Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

ĐỒ ÁN QUY TRÌNH XỬ LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU Ở PHÒNG LAB CHO MẶT HÀNG VẢI DỆT KIM Ở CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 77 trang )

☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

LỜI NĨI ĐẦU
Ngành dệt may Việt Nam trong nhiều năm qua luôn là một trong những ngành xuất
khẩu chủ lực của Việt Nam. Với sự phát triển của cơng nghệ kĩ thuật, đội ngũ lao động có tay
nghề ngày càng chiếm tỉ lệ lớn và sự ƣu đãi từ các chính sách nhà nƣớc, ngành dệt may đã
thu đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ, vừa tạo ra giá trị hàng hòa, vừa đảm bảo nhu cầu tiêu
dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Đặc biệt chất lƣợng ngành may thời gian qua ngày càng đƣợc
nâng cao để cạnh tranh và đáp ứng các yêu cầu của các nƣớc trên thế giới.
Đặc biệt, trong năm qua Việt Nam vừa kí kết TPP xong đã đem lại nhiều cơ hội cho
nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành may nói riêng. khi gia nhập TPP, đại bộ phận hàng
dệt may của nƣớc ta sẽ đƣợc hƣởng thuế suất 0% khi xuất khẩu vào các nƣớc thành viên
TPP. Khi đó, thuế nhập khẩu vào Mỹ và các nƣớc trong TPP sẽ giảm xuống bằng 0%. Đây là
một lợi thế rất lớn để ngành dệt may tăng thị phần trên trƣờng quốc tế.
Với những cơ hội phía trƣớc chúng ta phải tận dụng và nắm bắt để đa ngành may ngày
càng phát triển, đồng thời đối diện với những thách thức đặt ra nhƣ: yêu cầu khắt khe của
TPP là “nguyên tắc xuất xứ”, chất lƣợng sản xuất và công nghệ sản xuất phải không ngừng
cải tiến để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng kinh doanh nƣớc ngoài. Vì vậy chất lƣợng sản
phẩm ngành may ln đƣợc đặt lên hàng đầu.
Lời cảm ơn
Trƣớc tiên em xin cảm ơn xin bày tỏ lịng biết ơn đến q thầy cơ trong khoa Công
Nghệ May và Thời Trang trƣờng ĐH S Phạm Kỹ Thuật TP.HCM.cảm ơn thầy cô đã tạo cho
tụi em cơ hội tiếp xúc và trực tiếp thực tập tại công ty TNHH DINSEN VIỆT NAM, cảm ơn
thầy cô thời gian qua ln tận tình hƣớng dẫn tụi em trong q trình học tập và hồn thành đồ
án này.
Sau cùng, em xin cảm ơn quý công ty TNHH DINSEN VIỆT NAM đã tạo cho em có
cơ hội đƣợc đến và thực tập tại công ty. Cảm ơn công ty đã tạo cơ hội cho em trải qua quá
1|Page

ĐOÀN THỊ THOA



☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

trình thực tập thực tế vừa qua. Thời gian thực tập vừa qua đã cho em những kiến thức thật
sự bổ ích.
Vì điều kiện thời gian thực tập cịn ít và kiến thức chun mơn cịn hạn chế nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
chân thành từ Quý Công ty, quý thầy cô để bài báo cáo của em đƣợc hồn chỉnh hơn.

2|Page

ĐỒN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

LỜI NĨI ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
Lời cảm ơn ............................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU TRONG PHỊNG LAB ................... 5
I.Giới thiệu về cơng tác thử nghiệm vật liệu: ............................................................................................... 5
II.Giới thiệu về Công ty TNHH Dinsen ...................................................................................................... 5
1. Lịch sử hình thành......................................................................................................................... 5
II.2. Cơ cấu tổ chức. ......................................................................................................................... 8
A. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ................................................................................................. 8
1.
Tổng giám đốc ...................................................................................................................... 8
2.
Phó tổng giám đốc ................................................................................................................. 8
3.
Phịng an tồn lao động. .......................................................................................................... 9

4.
Phòng nhân sự ....................................................................................................................... 9
5.
Phòng IT ............................................................................................................................... 9
6.
Bộ phận quản lý sản xuất : .................................................................................................... 10
7.
Phòng thu mua .................................................................................................................... 13
8.
Bộ phận kinh doanh bao gồm: ............................................................................................... 13
9.
Bộ phận tài chính bao gồm: ................................................................................................... 14
10.
Bộ phận SEA: ..................................................................................................................... 14
11. Bộ phận Xuất nhập khẩu ........................................................................................................... 15
12.
Phòng Scan & Pack ............................................................................................................. 16
13.
Bộ phận GSD ...................................................................................................................... 16
14.Bộ phận kỹ thuật chất lƣợng ........................................................................................................ 17
15. Bộ phận kế hoạch sản xuất ........................................................................................................ 17
16.Bộ phận kinh doanh ................................................................................................................... 17
17.Phịng rập:................................................................................................................................. 18
II.3. Thế mạnh của cơng ty. .................................................................................................................... 20
II.4. Sơ đồ qui trình sản xuất tại xí nghiệp ................................................................................................ 21
II.

Vai trị của cơng tác xử lý vật liệu trong phòng lab đến hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp may.............. 23

Phần 2: LƢU TRÌNH XỬ LÝ VẬT LIỆU TRONG PHỊNG LAB TẠI CƠNG TY TNHH DINSEN .............. 23

I.Giới thiệu về Tổ thử nghiệm (phòng LAB) tại công ty TNHH Dinsen ........................................................ 23
a. Cơ cấu tổ chức của phòng lab: ............................................................................................................. 23
II.Giới thiệu các loại vật liệu thƣờng đƣợc sử dụng tại công ty TNHH Dinsen............................................... 24
a. Lƣu trình thử nghiệm vật liệu: ...................................................................................................... 26
b. Giai đoạn hàng phát triển: ............................................................................................................ 26
c. Giai đoạn hàng lớn: ..................................................................................................................... 27
1.Giới thiệu thao tác thử nghiệm vải ........................................................................................................ 29
a.Thử nghiệm độ rút:.............................................................................................................................. 29
A1.Thí nghiệm 4.02- hàng xuất qua Châu Âu ..................................................................................... 30
3|Page

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

A2. Thí nghiệm 4.03- hàng xuất qua Châu Mỹ ...................................................................................... 33
b.Thử nghiệm độ xoắn: ............................................................................................................................. 36
c.Thử nghiệm độ co rút vải do nhiệt( thí nghiệm 4.05) .................................................................................. 38
d.Thử nghiệm trọng lƣợng: ( thí nghiệm 4.19) .............................................................................................. 39
e.Thử nghiệm độ bền màu khi giặt: ( thí nghiệm 5.01) .................................................................................. 40
f.Thử nghiệm úa vàng: .............................................................................................................................. 42
h.Thử nghiệm độ loang màu( thí nghiệm 5.01) ............................................................................................. 43
i.Giới thiệu thao tác thử nghiệm bán thành phẩm/thành phẩm ........................................................................ 44

g.

i1.Thí nghiệm Bơng in/Bơng ép( thí nghiệm 5.14) ................................................................................. 44
A.1 giặt bơng in:................................................................................................................................ 47
A2. Thí nghiệm oven test: ................................................................................................................... 56

Thí nghiệm lục kéo của nút, dây luồn. .................................................................................................. 70


Chốt dây luồn: ........................................................................................................................... 72

Thí nghiệm với nút: .................................................................................................................... 74
Phần 3: KẾT LUẬN-ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................. 76

4|Page

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

CHƢƠNG I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU TRONG PHỊNG
LAB
I.Giới thiệu về cơng tác thử nghiệm vật liệu:
a. Khái niệm về cơng tác thí nghiệm vật liệu:
Công tác thử nghiệm vật liệu là các thao tác kỹ thuật, bao gồm việc xác định một hoặc một số
đặc điểm, đặc tính và tính năng sử dụng của sử dụng của vật liệu theo một quy trình xác định, là
cơng tác quan trọng và cần thiết để đảm bảo chất lƣợng cho sản phẩm.
b. Các yêu cầu cần thiết của công tác thử nghiệm vật liệu
Công tác thí nghiệm vật liệu phải đạt các yêu cầu về chất lƣợng, đâu là yêu cầu bắt buộc và cấp
thiết nhất. dù trong bất kì lĩnh vực, vật liệu nào thì chất lƣợng của cuộc thí nghiệm ảnh hƣởng đế
sự chính xác của cuộc thử nghiệm và tác động lớn đến sản phẩm cuối cùng. Qua đó ngƣời tiêu
dùng sẽ đƣợc sử dụng các sản phẩm an toàn và chất lƣợng hơn. Để đảm bảo chất lƣợng của thí
nghiệm thì ngƣời thực hiện thí nghiệm phải thực hiện đúng quy trình, tiêu chuẩn và ln trung
thực, chính xác của thí nghiệm. Đồng thời với việc đảm bảo chất lƣợng cần phải kiểm tra chất
lƣợng thí nghiệm nhằm xác định sai xót để có kế hoạch khắc phục sự cố.

c. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả thử nghiệm vật liệu:
Kết quả thí nghiệm bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố nhƣ: quy cách thực hiện thi nghiệm, quy trình
thực hiện, các thiết bị và cũng nhƣ tính trung thực của ngƣời báo cáo thí nghiệm
II.Giới thiệu về Cơng ty TNHH Dinsen
1. Lịch sử hình thành.
1. Tên tiếng việt: công ty TNHH Dinsen Việt Nam.
2. tiếng Tên Anh: Dinsen Vietnam Enterprise CO., LTD.
3. Địa chỉ: Lô B3, D10/89Q, Quốc lộ 1A, phƣờng Tân Tạo, quận Bình Tân,
Tp.HCM.
4. Số điện thoại liên lạc: 84 8 37 541 hoặc 84 8 37 353.
5. Fax: +84 8 37 541 hoặc +84 8 37 353.
5|Page

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

6. Địa chỉ: Khu B3, Khu J1, J2, D10/89Q Quốc Lộ 1A, Phƣờng Tân Tạo, Quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
7. Đại diện pháp luật: Lai Hui Huang
8. Giấy phép số: 411043000177
9. Ngày cấp giấy phép: 17/05/2007
10. Ngày hoạt động: 16/12/2005 (Đã hoạt động 10 năm)
11. Điện thoại: 8760229 / 8760210
12. Read more: /> Lịch sử hình thành cơng ty Dintsun(cơng ty mẹ):
-1989- 1991: nhà thầu phụ
-1991: thành lập ở Việt Nam , Dintsun đã cộng tác với các công ty TNHH Frank – Wood
và công ty TNHH Qmi Industrial
-1992- 6/2003: cộng tác với công ty Trách nhiệm Hữu hạn Frank Wood

-2001: công ty xây dựng nhà xƣởng đầu tiên Dintsun (DTA)
-7/2003-2004: cộng tác với công ty Trách nhiệm Hữu hạn QMI industrial (Frank Wood
sát nhập với QMI).
-2005 trực tiếp nhận đơn hàng của ADIDAS, đồng thời cơng ty hợp tác với tập đồn
PouYuen xây dựng DTB.
-Năm 2006-2007 hợp tác xây dựng xƣởng in thêu hoa, đồng thời thành lập xƣởng DTC.
 Đƣợc thành lập theo giấy phép đầu tƣ số 999/GP-HCM do bộ Kế Hoạch và Đầu
tƣ cấp ngày 16/12/2005 với tên gọi Công ty trách nhiệm Hữu hạn Dinsen Việt Nam, tên
giao dịch bằng tiếng anh là Dinsen Viet Nam industrial Co.Ltd. Công ty chính thức hoạt
động từ ngày cấp giấy phép(giấy phép điều chỉnh mới nhất số 999 GP ĐC- HCM cấp
ngày 06/06/2006).
 Quy mô hoạt động: Tại Việt Nam:
-Xƣởng DTA:
-Địa chỉ:302 đƣờng Hịa Bình, phƣờng Hiệp Tân, quận Tân Phú, Tp.HCM.
6|Page

ĐỒN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

-Số điện thoại: 083839732310 (Phịng nhân sự 102- Phòng tƣ vấn 111).
-Fax: + 84-8-39.731.242.
-Xƣởng DTB:
-Địa chỉ: B3, D10/89Q, Quốc lộ 1A, phƣờng Tân Tạo, quận Bình Tân, Tp.HCM.
-Số điện thoại: 083837541 (Phòng nhân sự 5834_2823- Phòng tƣ vấn 2593-2821).
-Xƣởng DTC(khu MJ Pou Yuen)
-Địa chỉ: D10/89Q, quốc lộ 1A, phƣờng Tân Tạo, quận Bình Tân.
-Xƣởng DTE:
-Địa chỉ: ấp 1, đƣờng Hồ Văn Tắng, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, Tp.HCM.

Số điện thoại: 0837355800 (Phòng nhân sự 2524_2521- Phòng tƣ vấn 2516) - Hiện nay
nhà máy đang mở rộng xây dựng một chi nhánh ở Long An.
Ngoài ra, tập đồn cịn có cơ sở tại:
-China, Dong Guan, Chu Hai city.(Chỉ gia công cho đơn hàng tại Trung Quốc).
-Cambodia(CampuChia).
-Trụ sở chính Taiwan( Đài Loan), Taichung City.


Số lƣợng nhân viên : khoảng 14.158 ngƣời.



Mỗi năm sản xuất thành phẩm: 20.000.000 Cái.



Doanh thu mỗi năm: hơn 170.000.000 USD.



DTVN xếp hạng vào Top những nhà cung ứng cho ADIDAS và TNF.

Hoạt động của công ty:
- Công ty tài trợ, giúp đỡ các gia đình của cơng nhân viên có hồn cảnh khó khăn.
- Tham gia đào tạo bên ngoài. Nhƣ Liên kết đào tạo với các trƣờng đại học: HUTECH,
đại học Sƣ phạm Kỹ Thuật TP.HCM,…
- Tham gia hội nghị lao động định kì.
- Tổ chức lớp đào tạo cơng nhân viên mới định kì.
- tổ chức hội thi giảng viên giỏi và lẽ trao chứng nhận khóa đào tạo giảng viên
- Tổ chức các hoạt đông giao lƣu văn nghệ, thể thao cho công nhân viên… - Đào tạo và

cấp chứng chỉ tay nghề cho nhân viên.
7|Page

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

II.2. Cơ cấu tổ chức.

A. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
1. Tổng giám đốc
Nắm bắt tình hình kinh doanh tổng thể, chịu trách nhiệm về thành bại của Công ty.
Thiết lập và hoạch định mục tiêu, sách lƣợc, phƣơng hƣớng kinh doanh, khai thác thị trƣờng,
điều phối về nhân lực và sự vụ.
Quản lý tổng quát tất cả sự việc trong Công ty, chỉ huy chủ quản các bộ phận thúc đẩy triển
khai quyết sách của Cơng ty.
Đảm bảo việc thiết lập chính sách chất lƣợng, mục tiêu chất lƣợng.
Chủ trì hội nghị xem xét của lãnh đạo, chỉ định đại diện lãnh đạo.
2. Phó tổng giám đốc
Hƣớng dẫn đôn đốc việc thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng của Cơng ty đƣợc
thiết lập theo tiêu chuẩn ISO.
8|Page

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

Trực tiếp báo cáo tình hình hoạt động của hệ thống quản lý chất lƣợng lên lãnh đạo cấp cao.

Giám sát hoạt động của hệ thống quản lý chất lƣợng và thực hiện xem xét kết quả đáng giá nội
bộ.
Triệu tập hội nghị xem xét của lãnh đạo.
3. Phịng an tồn lao động.
Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an tồn -lao động, phòng, chống
cháy nổ trong các xƣởng.
Quản lý theo dõi việc đăng ký, kiểm định các máy, thiết bị, vật tƣ và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn -lao động;
Xây dựng kế hoạch an toàn -lao động hằng năm và đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch;
đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
Kiểm tra về an toàn -động theo định kỳ hàng tháng tại các bộ phận sản xuất và những nơi có
các cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Đề xuất với ngƣời sử dụng lao động biện pháp khắc phục các tồn tại về an toàn lao động.
4. Phòng nhân sự
Hoạch định tổng thể các tác nghiệp chức năng về nhân sự.
Chiêu mộ tuyển dụng và thiết lập các hồ sơ lý lịch nhân viên.
Theo dõi, cập nhật các quy định (Bảo hiểm xã hội, lao động, thất nghiệp) và thông báo cho
nhân viên hiểu.
Chấm công, thống kê tình trạng cơng việc, hoạch tốn lƣơng và cấp phát lƣơng.
5. Phòng IT
Phòng IT là phòng tham mƣu, chịu trách nhiệm về lĩnh vực Công nghệ Thông tin của tồn
Cơng ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng cơng nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giải pháp công
nghệ thông tin) nhằm tối ƣu hóa hệ thống, bảo mật, an tồn dữ liệu. Chịu trách nhiệm về các
hoạt động thơng tin các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc giao
nghiên cứu, đề xuất và triển khai xây dựng hệ thống, duy trì, quản trị, tối ƣu hóa hệ thống
máy chủ, hệ thống lƣu trữ mạng, phần mềm hệ thống v.v..)
9|Page

ĐOÀN THỊ THOA



☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hoạt động an ninh mạng – truyền thông, mạng
Công nghệ thông tin của Công ty. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định, cấp quyền
sử dụng, quy trình kỹ thuật các chƣơng trình của hệ thống ADS, an ninh mạng - truyền thông.
Chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động liên quan đến quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị hệ thống
ADS và các ứng dụng về công nghệ thông tin của Công ty, đảm bảo sự vận hành liên tục và
hiệu quả của tồn bộ hệ thống cơng nghệ thơng tin.
Thực hiện việc đánh giá, phân tích định kỳ về hiệu quả các hệ thống phần cứng, phần mềm; đề
xuất các giải pháp để cải tiến, tối ƣu hoá hiệu quả hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin.
Nghiên cứu, thử nghiệm, triển khai các dự án, áp dụng công nghệ vào khai thác sản phẩm dịch
vụ của Công ty và chuyển giao sản phẩm dịch vụ đã hoàn thiện cho khách hàng. Thực hiện tƣ
vấn hệ thống công nghệ thông tin cho khách hàng theo chỉ đạo của Ban điều hành.
Thực hiện xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch cơng việc của Phịng
từng tháng để trình giám đốc phê duyệt. Đề xuất mua sắm, quản lý các tài sản về cơng nghệ
thơng tin của tồn Công ty.
Tiếp nhận yêu cầu và xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm, vận hành máy tính, hệ
thống phần cứng. Thống kê, tổng hợp các loại rủi ro, các trƣờng hợp lỗi trong hệ thống cơng
nghệ thơng tin; đề xuất hƣớng phịng ngừa, xử lý và khắc phục.

6. Bộ phận quản lý sản xuất :
Quy trình theo dõi vật tư của quản lý sản xuất:

10 | P a g e

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ


Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ lập những bảng kế hoạch sản xuất và phân phát cho các bộ phận liên quan. Để các
bộ phận đó chuẩn bị tốt cơng đoạn đầu.
Tiến hành cập nhật tiến độ vật liệu thƣờng xuyên để đảm bảo lên chuyền đúng
nhƣ dự kiến sau đó tiến hành phái cơng để sản xuất lên chuyền đúng nhƣ dự kiến.
Phân phát phiếu khác thƣờng của các bộ phận cho các bộ phận liên quan, đồng thời lập hồ sơ
theo dõi và xử lý.
Theo dõi và xác nhận điều độ tiến độ gia cơng ngồi hàng ngày, để chuyền sản xuất có đủ vải
cắt lên chuyền.
Cập nhật và theo dõi tiến độ chuyền sản xuất hàng ngày, căn cứ lịch giao hàng của đơn hàng
sắp xếp nhân viên xuất hàng
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân viên quản lý sản xuất, bồi dƣỡng cán bộ quản lý sản xuất.
Tuân thủ năng suất của nhà máy và số lƣợng đơn hàng của khách hàng, săp xếp kế hoạch sản
xuất thích hợp và hoạch định vật liệu.
Dựa vào nhu cầu đơn hàng của khách hàng, tồn trữ và chuẩn bị vật liệu theo nhu cầu sản xuất.
Dựa vào tiêu chuẩn hao hoàn thành chuẩn bị việc lên chuyền.
Dựa vào yêu cầu chất lƣợng, nhu cầu về ngày và số lƣợng của khách hàng, hồn thành việc
sản phẩm, đóng gói và xuất hàng.
11 | P a g e

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

Trên cơ sở xem xét dựa vịa nhu cầu của khách hàng và hoạt động kinh doanh của công ty,
nâng cao hiệu quả của quản lý và sản xuất.
Chuẩn bị sản xuất.
Sản xuất và tự kiểm tra chất lƣợng theo lệnh sản xuất, bản vẽ và bảng hƣớng dẫn thao tác.

Thiết lập hồ sơ, bảo trì và quản lý máy móc thiết bị trong xƣởng.
Sửa chữa và loại trừ khẩn cấp sự cố thiết bị.
Hoạch định và đơn đốc thực hiện bảo trì máy móc thiết bị hàng ngày.
Hoạch định và thực hiện bảo trì máy móc thiết bị định kỳ.
Bộ phận quản lí sản xuất quản lí các cơng việc như:
1. Phịng xƣởng vụ : Gồm các bộ phận nhỏ,mỗi bộ phận đều có chức năng riêng
liên quan đến hiện trƣờng.
Phịng sinh kế và quản lí sản xuất : Sinh kế là tổng kế hoạch,tổng hết nguồn hàng khách hàng
đặt cho công ty để phân chia về cho các xƣởng.
Phòng cắt : Tác nghiệp trải vải độ dài sơ đồ dƣ ra 1 cm so với độ dài rộng của
vải.Sau khi cắt xong kiểm tra hàng cắt với rập có khớp khơng.Và khơng đƣợc q 0.3 cm
Phịng bảo trì :1 chuyền có 4 ngƣời.1 lầu có 1 tổ trƣởng. Phân phát và bảo quản
nhãn mùa ( loại nhãn bảo hành trong thời gian 2 năm ).Tránh hàng giả.
Chuyền may : Nhận,lãnh nguyên phụ liệu trƣớc 2 tiếng.Lầu 3 có 6 chuyền,lầu 4
có 6 chuyền.Mỗi chuyền có 4 nhóm.Mỗi nhóm có hai nhóm nhỏ.Mỗi lầu có 2 nhóm may
phụ và một nhóm lớn may đứng ( chia ra thành 2 nhóm nhỏ may đứng )
Tổ siêu thị : Cần có biểu chuẩn bị hàng giao phối hàng,Số lƣợng lũy kế,Hệ thống
SIS : Scan mã hàng và đơn hàng
Phòng may mẫu : May theo tiêu chuẩn của khách hàng,sau đó ghi lại những khó khăn để
phản ánh lại.Trong giai đoạn của phịng may mẫu thì nhƣ một nhà máy nhỏ,sẽ đi từ các
bƣớc kho sau đó cắt,ép tác nghiệp ủi kiểm hóa…để nắm đƣợc các bƣớc.nếu có khó khăn
gì kịp thời báo khách hàng,thay đổi chỉnh sửa cho hợp lý trƣớc khi đƣa xuống hiện trƣờng
sản xuất.
Phòng kỹ thuật chất lƣợng :
12 | P a g e

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ


Do yêu cầu gay gắt về chất lựợng của adidas, nên bộ phận kỹ thuật chất lƣợng đã
đƣợc thành lập. Trƣớc khi chính thức sản xuất hàng lớn, tổ thử nghiệm làm biện pháp dự
phòng bằng cách tiến hành thử nghiệm vải nhằm:
+ Ngăn ngừa sản phẩm không đạt.
+ Ngăn ngừa và phát sinh số lƣợng lớn, nhiều sai sót và thất lạc.
+ Tính an tồn phí vận chuyển sản phẩm.
Công việc của tổ thử nghiệm gồm: Cắt mẫu, thử nghiệm và kiểm tra mẫu thử nghiệm
dựa theo tiêu chuẩn của khách hàng.
7. Phòng thu mua
+ Tham mƣu trong công tác hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng vật lực phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh và tổ chức điều hành kho bãi trong hệ thống sản xuất kinh doanh của
Công ty
+ Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng cho hoạt động
+Quản lý các Nhà cung ứng, kiểm tra chất lƣợng và tiến độ cung ứng của toàn bộ vật lực đầu
vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tồn Cơng ty.
+ Soạn thảo các Hợp đồng ký kết với các Nhà Cung ứng.
+Bảo đảm cung ứng đúng số lƣợng, chất lƣợng, thời hạn, có tính đến tiết kiệm chi phí để thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
+Đảm bảo yêu cầu bảo mật thơng tin kinh tế – tài chính.
8. Bộ phận kinh doanh bao gồm:
+ Phòng PCE hay còn gọi là GSD PCE: Là trƣớc khi lên hàng lớn của một mã hàng bộ phận
này sẽ sử dụng hệ thống ILA/ GSD/ ADS. để phân tích trƣớc thời gian tiêu hao của từng công
đoạn may nên sản phẩm. Họ sẽ sử dụng tài liệu của khách hàng để tính.
+ Phòng báo giá : nhân viên bên bộ phận này có nhiệm vụ trao đổi thƣơng lƣợng với khách
hàng về giá của sản phẩm rồi báo cho cơng ty.
+ Phịng Nghiệp vụ : Phụ trách theo dõi mẫu từ giai đoạn bắt đầu cho đến hết giai đoạn mẫu (
chuẩn bị sản xuất hàng lớn) :
• Làm tác nghiệp sản xuất
13 | P a g e


ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

• Đặt hàng ngun phụ liệu cho hàng mẫu của mã hàng đó
• Giải quyết sự cố phát sinh qua các giai đoạn
• Ghi phản hồi góp ý cho khách hàng về những thiếu sót hoặc cái sai nào đó
• Đƣa vải đi test

In ép thêu.

+ Phịng thu mua : mua những dụng cụ văn phòng phẩm nhƣ : bút, giấy, kẹp bấm,…. Những
dụng cụ sử dụng trong văn phòng.
+ Phòng mẫu: là phòng cho ra ý tƣởng thiết kế và làm việc với khách hàng về mẫu mã.
+ Phòng phát triển mẫu: là phòng dựa vào mẫu bên phòng mẫu phát triển thêm các số liệu cho
mẫu, nhảy size, phát triển rập và đầu tiên là lên thử mẫu.
9. Bộ phận tài ch nh bao gồm:
1. Phòng thuế :
-Làm việc với bên cơ quan thuế khi có phát sinh vấn đề
-Kiểm tra các khoản giá trị gia tăng của công ty
-Lập báo cáo tổng hợp thuế hàng tháng cho cơng ty
-Theo dõi tình trạng ngân sách của công ty
-Kiểm tra các biên bản xuất nhập hàng của cơng ty để báo cáo.
2. Phịng kế tốn: phịng này để tính tốn số tiền cơng ty đã dùng tới và chi ra những thứ cần
thiết.
3. Phịng kế tốn Đài Loan: là dùng để tính tốn tiền cho cả công ty lớn ở Đài Loan
10. Bộ phận SEA:
+ Là bộ phận trách nhiệm xã hội, môi trƣờng và năng lƣợng.

+Triển khai thực hiện và kiểm soát các tiêu chuẩn của khách hàng.
+ Triển khai thực hiện các chính sách ƣu đãi của công ty.
+ Quản lý các quy định về an toàn vệ sinh lao động. Ngăn ngừa, giảm thiểu và kiểm soát các
rủi ro xảy ra đối với ngƣời, tài sản và mội trƣờng thông qua các quy trình lập kế hoạch, thiết
kế, đầu tƣ, quản lý tại nơi làm việc. Thực hiện giám sát thƣờng xuyên về mội trƣờng, an toàn
và sức khỏe lao động.
14 | P a g e

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

+ Huấn luyện và chỉ dẫn thao tác cho tất cả các nhân viên và nhà thầu để đạt đƣợc các tiêu
chuẩn về Mơi trƣờng, An tồn và Sức khỏe.
+ Tuyên truyền và cổ vũ toàn thể cơng nhân tham gia hoạt động Mơi trƣờng, An tồn, Sức
khỏe và những kiến nghị công ty cải thiện.
+ Tƣ vấn và giải quyết trình tự khiếu nại, thắc mắc.
+ Thiết lập hệ thống kiểm soát để tiến hành cải thiện những hạn mục không đạt, nhằm thực
hiện mục tiêu Sức khỏe, An tồn và Mơi trƣờng
11. Bộ phận Xuất nhập khẩu
Có thể tóm tắt một số nghiệp vụ chủ yếu của bộ phận xuất nhập khẩu nhƣ sau:
+ Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa nhƣ: bộ chứng từ vận chuyển, bộ
chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh toán, các thủ tục giao nhận hàng hóa.
+ Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số lƣợng thực tế tại
cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thơng quan hàng hóa.
+ Quản lý, theo dõi các đơn hàng, hợp đồng. Phối hợp với các bộ phận có liên quan để đảm bảo
đúng tiến độ giao hàng cũng nhƣ nhận hàng.

+ Bộ phận xuất nhập khẩu có vai trị vơ cùng quan trọng, cùng với những bộ phận khác giúp

đơn hàng đƣợc giao đúng hẹn, giữ đƣợc uy tín với khách hàng và đảm bảo đƣợc lợi nhuận
trong vận chuyển.Theo nhóm, để làm tốt đƣợc cơng việc này, ngƣời đứng đầu bộ phận xuất .
+ nhập khẩu phải giỏi ngoại ngữ, phải am hiểu đƣợc các thủ tục xuất nhập khẩu, có khả năng
lập kế hoạch và kỹ năng trình bày. Phải có hiểu biết cơ bản về các Điều kiện thƣơng

15 | P a g e

ĐOÀN THỊ THOA


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

mại Quốc tế, các Phƣơng thức thanh toán Quốc tế, các Phƣơng thức vận tải Quốc tế và các
Văn bản pháp lý quy định về việc Khai báo Hải quan.

12. Phòng Scan & Pack
Chức năng, nhiệm vụ:
+ Dựa vào tài liệu đơn hàng để làm Packinglist
+ Đặt thùng đóng gói, in giấy dán thùng và giấy dán thẻ bài
+ Nhận hàng từ tổ đóng gói, cho qua máy dò kim và đồng thời quét dữ liệu trên thẻ bài vào
hệ thống để khách hàng theo dõi.
+ Báo cáo cho QC Final lấy hàng kiểm sau đó cho máy dò kim 1 lần nữa.
+ Nhận lịch xuất hàng của xuất nhập khẩu, kiểm tra số lƣợng thùng hàng cần xuất rồi cho
hàng lên cân, chụp hình lƣu lại và cuối cùng là thông báo xuất nhập khẩu làm chứng từ.
Quy trình làm việc của scan:

13. Bộ phận GSD
Chức năng, nhiệm vụ:
16



☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

-Phân tích cơng đoạn may gửi cho IE để so sánh với thời gian bấm giờ từ đó đƣa ra
chuẩn thời gian may của 1 sản phẩm.
-Phân tích cơng đoạn tìm ra những sai sót trong q trình may xem những cơng đoạn
nào thừa để loại bỏ và những công đoạn cần phát sinh làm cơ sở để cân bằng chuyền.
14.Bộ phận kỹ thuật chất lƣợng
Do yêu cầu gay gắt về chất lƣợng của adidas, nên bộ phận kỹ thuật chất lƣợng đã đƣợc
thành lập. Trƣớc khi chính thức sản xuất hàng lớn, tổ thử nghiệm làm biện pháp dự phòng
bằng cách tiến hành thử nghiệm vải nhằm:
-Ngăn ngừa sản phẩm không đạt.
-Ngăn ngừa và phát sinh số lƣợng lớn, nhiều sai sót và thất lạc.
-Tính an tồn phí vận chuyển sản phẩm.
Cơng việc của tổ thử nghiệm gồm:
-Cắt mẫu, thử nghiệm và kiểm tra mẫu thử nghiệm dựa theo tiêu chuẩn của khách hàng.
-Báo cáo kết quả thử nghiệm:
+ Nếu kết quả đạt: Báo cáo cho khách hàng và các bộ phận liên quan để triển khai những công
đoạn tiếp theo của mã hàng
+ Nếu không đạt: Báo cáo sự cố cho Nguyên phụ liệu sử lý, cho Kho, quản lý sàn xuất và các
bộ phận liên quan nhƣ: tổ cắt, xƣởng in, ép…
15. Bộ phận kế hoạch sản xuất
-Thao tác và quản chế công đoạn trƣớc của hàng lớn.
-Kiểm tra, xác nhận và duyệt nguyên phụ liệu.
-Theo yêu cầu của khách hàng làm mọi thí nghiệm về chất lƣợng cho hàng mẫu và hàng
lớn.
-Xử lí sự cố nguyên liệu, thõa thuận với xƣởng cung ứng và quản lí dữ liệu.
-Thúc đẩy hệ thống cờ đỏ, kiểm tra Inline & Final, đảm bảo và đạt yêu cầu của khách hàng.
-Tiến độ sản xuất hàng lớn, sự cố, thu nhập thông tin báo cáo và Update hệ thống.
-Sắp xếp và thỏa thuận xuất hàng lớn

16.Bộ phận kinh doanh
-Trao đổi thông tin với khách hàng nhà máy, xây dựng mối quan hệ tốt.
-Thực hiện phát triển mẫu sản phẩm và kiểm soát vật liệu của sản phẩm mẫu.
-Phát triển rập và đảm bảo tính xác trong giao hàng.
17


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

-Báo giá nghị giá theo mẫu mã.
-Đơn hàng lớn và đơn hàng nhanh CR, xác nhận thời gian giao hàng.
-Cung cấp F/C cho các bộ phận có liên quan để nghị giá với nhà cung ứng.
-Tác nghiệp hệ thống ILA/ GSD/ ADS.
-Định kì mua hàng bao gói và chỉ.
17.Phịng rập:
Chức năng:Thiết kế bộ rập hồn chỉnh cho các bộ phận có liên quan
Nhiệm vụ:
1. Tạo thơng số:
a. Lập bảng thông số 1 size chuẩn cho giai đoạn khai thác mẫu
b. Lập bảng thông số các size cho giai đoạn sản xuất
2. Thiết kế rập:
a. Tạo rập mới
b. Cung cấp thông số phụ liệu liên quan
c. Kiến nghị kỹ thuật
d. Kiến nghị thông số in thêu
e. Cung cấp rập để cắt mẫu
f. Cung cấp rập để lấy dấu
g. Nhảy size 3.
h. Thiết kế mẫu 3D
Kiểm tra và xác nhận đơn hàng mẫu 3D trên mạng của khách hàng (CAT)

Đơn hàng mẫu 3D cho mỗi mùa có 2 giai đoạn ( presell order và SMS order)
Tạo mẫu 3D: phần mềm Browswear : ngƣời tạo phần mềm cung ứng Vstitcher: cơng ty
đang sử dụng
Hồn thành mẫu theo thời gian giao hàng và tải lên mạng của khách hàng để
duyệt mẫu
4. Tính sơ đồ định mức:
a. Đi sơ đồ định mức mẫu khai thác
b. Tính định mức phụ liệu
c. Cung cấp định mức báo giá
d. Đi sơ đồ đặt vải
18


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

e. Cung cấp định mức nguyên phụ liệu
5. Sơ đồ hàng lớn:
a. Cung cấp sơ đồ hàng mẫu chào ( presll order và SMS order )
b. Điều chỉnh sơ đồ hàng sản xuất theo khổ vải thực tế
c. Tính kế hoạch cắt
d. Cung cấp sơ đồ hàng sản xuất
18. Bộ phận CI:
Chức năng: thực hiện các chuyên án để tăng năng suất và tiết kiệm nguyên phụ liệu, cải
thiện chất lƣợng và giảm thời gian cho công ty .
Nhiệm vụ: thực hiện các chuyên án sau
1. MU: tối ƣu hóa và quản lý tốt nguyên phụ liệu.
2. ME: giúp cho cán bộ chuyền may biết đƣợc mục tiêu, sản lƣợng, hiệu suất nhóm may từ
việc thống kê hiệu suất,sản lƣợng hàng giờ nhằm phát hiện kịp thời và sử lý ngay vấn đề từ
đó giúp chúng ta tăng cao sản lƣợng và chất lƣợng vì đã ngăn ngừa và xử lý kịp thời vấn đề
phát sinh.

3. QCO: Cải thiện chất lƣợng từ việc giảm thiểu lỗi do máy móc, giảm thời gian
COT, dễ dàng giao hàng đúng hẹn, giảm COT đồng nghĩa với việc giảm WIP (hàng tồn
đọng) , vốn và có đƣợc tính an tồn trong lúc sản xuất.
4. ERCS: Là một chuyên án thông qua việc di chuyển trên hiện trƣờng để quan sát và xác
định cơ hội cải thiện. Nó là phƣơng pháp hiệu quả nhất để cải thiện tình hình sản xuất vì nó
có thể hỗ trợ trực tiếp cải thiện hiện trƣờng và hỗ trợ các chuyên án lớn xác định cơ hội
cải thiện
Những đức tính mà ngƣời đứng dầu cần phải có:
Bất kỳ một cơng ty nào cũng cần phải có ngƣời lãnh đạo, ngƣời lãnh đạo đóng một vai trị
vơ cùng quan trọng, có thể quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp hay một bộ
phận trong chính cơng ty mình. Một ngƣời lãnh đạo tài ba là một con thuyền vững chắt để
chèo lái công ty ngày càng thành cơng và phát triền hơn nữa, vì vậy dù ở bộ phận nào, thì tố
chất của những ngƣời lãnh đạo cũng giống nhau cho dù họ có thể dùng cách khác nhau để
quản lý nhân viên của mình:
5.

Ln biết tạo dựng một đội ngũ cán bộ tận tụy: Lãnh đạo giỏi không phải là ở trên cao
19


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

“chỉ tay năm ngón”. Lãnh đạo giỏi hiểu rõ mình nên nhƣ thế nào, cần làm gì, hiệu quả tới đâu
và biết cách điều binh khiển tƣớng, họ luôn biết xây dựng đội ngũ nhân viên tận tụy và trung
thành với công ty.
6. Luôn xử lý thông minh khéo nhƣng vấn đề nhạy cảm
7. Là lãnh đạo, ai cũng phải giải quyết các vấn đề trƣớc tập thể, khôn khéo trong giao tiếp,
biết cách gây thiện cảm với ngƣời đối diện là một trong những cách giúp các nhà lãnh đạo
đạt đƣợc thành công nhƣ họ mong muốn.
8. Ln có tầm nhìn xa: Một tầm nhìn xa sẽ giúp lãnh đạo vạch trƣớc những chiến lƣợc

hoạt động dài hạn, dự đốn trƣớc những biến động có thể xảy ra trong tƣơng lai để chuẩn
bị,tìm cách thích nghi và đón đầu cơ hội. Mặt khác, việc quan trọng khác của một lãnh đạo
giỏi là biết tin giao việc, họ không răn đe, nhắc nhở về cách làm việc của từng nhân viên
mỗi ngày cả. Nếu nhân viên có làm sai ln tạo cho nhân viên có điều kiện để nhân viên
khắc phục và sửa sai và khi đánh giá về nhân viên, một lãnh đạo giỏi là ngƣời biết đánh giá
dựa trên năng lực và kết quả công việc.
9. Tinh thần trách nhiệm cao: Nhà đứng đầu tài ba sẽ ln tìm cách đƣơng đầu với thử
thách mà khơng hề trốn tránh. Khi gặp khó khăn, thất bại, họ sẵn sàng đứng ra nhận trách
nhiệm để cùng tìm hƣớng khắc phục chứ không phải đổ lỗi cho nhân viên hay tìm cách gạt
lỗi cho những ngƣời cùng cấp.
10. Tính quyết đốn: Ngƣời đứng đầu cần có tính quyết đoán để quyết định và đƣa ra các ý
kiến quan trọng, tạo lòng tin và sự tin tƣởng cho nhân viên.
Đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận: vì sản xuất là một lƣu trình nên các bộ phận có mối
quan hệ mật thiết với nhau, nếu thiếu một trong các bộ phận đó thì sản xuất sẽ bị gián đoạn.
Ví dụ nếu khơng có bộ phận quản lý sản xuất thì sẽ khơng có phát cơng ngun phụ liệu
tổ cắt khơng có vải để cắt siêu thị khơng có bán thành phẩm
giao cho xƣởng in thêu chuyền may khơng có bán thành phẩm
để may.
II.3. Thế mạnh của cơng ty.
Công ty hiện đã và đang sản xuất hàng Adidas và Rebook, đây là mặc hàng yêu cầu chất
lƣợng rất cao và công ty đã đáp ứng đƣợc trong thời gian qua
20


☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

II.4. Sơ đồ qui trình sản xuất tại xí nghiệp
Qui trình chung của 1 mã hàng: Khách hàng đặt hàng→ Nghiệp vụ nhận đặt hàng ,In
tác nghiệp→Thu mua nguyên vật liệu-> kiểm tra nguyên phụ liệu→QLSX sắp xếp kế
hoạch sản xuất-> thiết kế rập-> may mẫu→Kho xả vải→Cắt→Chuyển hàng cho siêu thị

(chuyển bán thành phẩm đi in, thêu, ép)→bảo trì và QCO chuẩn bị chuyển mã
nhanh→Chuyền may→
Ủi→Kiểm hóa→Đóng gói→Scan & Pack→QC final-> Xuất hàng.

II.5. Sản phẩm chủ lực.
1- Do có uy tín trên thị trƣờng may mặc, cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức giỏi, nên từ năm 2005 cơng ty Dinsen Việt Nam chính thức nhận đơn hàng từ
Adidas và bắt đầu chuyên sản xuất các đơn hàng chủ yếu cho Adidas và Reebok. Các
sản phẩm chủ yếu là quần áo thể thao, trong đó đƣợc chia ra nhiều loại khác nhau
nhƣ: T-shirt, Jacket, Polo T-shirt, tank, pants, track top, polo shirt (short sleeve),
sweatshirt (long sleeve), shorts, suit (nguyên bộ), Jersey, graphic tee,…
21


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

Polo T shirt

Jacket

Jersey

Jacket 1 lớp

suit

pant

Sort
22



☻ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ

II. Vai trị của cơng tác xử lý vật liệu trong phòng lab đến hiệu quả sản xuất của doanh
nghiệp may
Đây là bộ phận khách hàng yêu cầu bắt buộc phải có. Nhằm nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, tránh các sự cố về nguyên phụ liệu trƣớc khi vào sản xuất đại trà. Hạn chế chi phí tái
chế trƣớc các sự cố, đánh giá chất lƣợng của bán thành phẩm gia cơng.
Phần 2: LƢU TRÌNH XỬ LÝ VẬT LIỆU TRONG PHÕNG LAB TẠI CÔNG TY
TNHH DINSEN
I.Giới thiệu về Tổ thử nghiệm (phịng LAB) tại cơng ty TNHH Dinsen
a. Cơ cấu tổ chức của phòng lab:

23


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

a. Trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh
Tổ trƣởng: phân chia nhiệm vụ cho nhân viên, kiểm tra, duyệt mẫu báo cáo thí nghiệm,
kiểm tra, quản lí tiến độ thí nghiệm, đánh giá, chấm cơng nhân sự trong tổ.
Nhân viên thí nghiệm:tiến hành thí nghiệm theo sự phân cơng của tổ trƣởng, có quyền lợi
theo luật lao động của nhà nƣớc và các quy định của cơng ty.
b. Giới thiệu các loại phịng lab chun dụng tại công ty TNHH Dinsen
Công ty TNHH Dinsen Việt Nam có tất cả 5 xƣởng DTA,DTB,DTC,DTD,DTE. Chỉ có
DTC là khơng có phịng lab cịn tất cả xƣởng cịn lại điều có phịng lab. Tuy nhiên phịng lab
ở xƣởng DTB là lớn và đầy đủ thiết bị nhất, các xƣởng luôn hổ trợ và công việc cũng nhƣ
nhân lực cho nhau.
II.Giới thiệu các loại vật liệu thƣờng đƣợc sử dụng tại công ty TNHH Dinsen.

1. Giới thiệu về các loại vải:
Vải Knit(vải dệt kim ) Khi dệt, sợi đƣợc uốn cong thành những vòng sợi. Các vòng sợi này
liên kết với nhau theo hƣớng dọc và hƣớng ngang. Liên kết theo một quy luật nhất định tạo
thành vải dệt kim.với các tính chất Ít nhàu, dễ bảo quản và giặt sạch, độ dàn hồi cao thích
hợp cho trang phục cử động nhiều nhƣ hàng thể thao,tính thẩm thấu tốt, khơng ứ hơi bên
trong.độ co giãn cao tạo cảm giác thoải mái khi mặc. dùng để may các trang phục thể thao
nhờ sự co giãn tạo cử động thoải mái, tính thốt mát, thẩm thốt cao khơng giữ mồ hơi trong
cơ thể.
- Vải Wowen (vải dệt thoi ): Là loại vải do hai hệ thống sợi đan thẳng góc với nhau tạo nên.

Hệ thống sợi nằm dọc theo chiều dài tấm vải gọi là sợi dọc. Hệ thống sợi nằm theo chiều
ngang tấm vải gọi là sợi ngang. Với các tính chất: Vải có cấu trúc tƣơng đối bền tốt. Bề mặt
vải khít. Độ dãn dọc và dãn ngang ít. Dễ bị nhàu, đặc biệt với một số loại vải nhƣ cotton,
lanh. Vải khơng bị quăn mép, khơng bị tuột vịng. Đa dạng và phong phú về kiểu dệt, chất
liệu. Trong vải, sợi dọc và sợi ngang liên kết theo một quy luật nhất định gọi là kiểu
dệt.thích hợp sản xuất các sản phẩm bền chắc nhƣ: áo gió, áo khốt.
2. Tiêu chuẩn vải trước sản xuất
Tiêu chuẩn vải trƣớc sản xuất của Công ty là vải loại A theo hệ thống 4 điểm
Phân loại vải theo Hệ thống 4 điểm: tính điểm bình quân /100 m2 cuộn vải. Khối lƣợng cây
vải tối thiểu là 5kg
24


☻ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

− Loại A: ≤ 32 điểm
− Loại B: 32 ≤ 42 điểm
− Loại C: > 42 điểm
Công thức tính số điểm trên cây vải (theo đơn vị inch ):


Cơng thức tính số điểm trên cây vải (theo đơn vị m ):

Mẫu kiểm:
Trên 1000 Y rút kiểm 10%
Dƣới 1000 Y kiểm 100%
Trƣớc khi kiểm vải, kiểm tra trọng lƣợng thực tế: cho phép ± 3%
Các lỗi sợi đùn lên (dù mỏng hay dày ), đều phải đƣợc đánh ra lỗi (trừ đó là do kiểu dệt của
vải )
+Lỗi đƣợc xác định và cho điểm dựa trên mức độ/ độ dài của lỗi:
+ Lỗi dài/ rộng từ 0 – 3 inch ( 0 – 8 cm ): 1 điểm
+ Lỗi dài/ rộng từ 3.1 – 6 inch (8.1 – 15 cm ): 2 điểm
+ Lỗi dài/ rộng từ 6.1 – 9 inch ( 15.1 – 23 cm ): 3 điểm
+ Lỗi dài/ rộng hơn 9 inch (hơn 23 cm ): 4 điểm
+Lỗi tiếp diễn nhiều trên mỗi yard (0,9144m ) đƣợc tính thành 4 điểm
+ Mỗi lỗi lủng, rách hay đứt sợi, dù lớn hay nhỏ, đều bị coi là lỗi nặng và đƣợc tính thành 4
điểm
+Tối đa 4 điểm trong yard
3. Tiêu chuẩn về bán thành phẩm/thành phẩm trong quá trình sản xuất.
 Độ bền màu
 đƣờng may bền và đẹp
 các chi tiết trên sản phẩm phải thẳng hàng
 Logo trang trí đúng vị trí & kích thƣớc
 Phù hợp & thoải mái khi mặc
25


×