Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÀI TẬP THỰC HÀNH : TỔNG QUAN HTML, CSS VÀ JAVASCRIPTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 25 trang )

BÀI TẬP THỰC HÀNH
PHẦN 1. TỔNG QUAN HTML, CSS VÀ JAVASCRIPTS
Lưu ý, Sinh viên lưu các trang web HTML vào thư mục Phan1_MãSV (Mã SV của người thực
hiện)
BÀI TẬP 01 (Lưu tập tin tên Bai01_MãSV.html)



Save as type: All Files
Encoding: UTF-8
<HTML>
<HEAD>
<TiTLE> Welcome to HTML </TiTLE>
</HEAD>
<BODY>
Chào mừng bạn đã đến với ngôn ngữ thiết kế web HTML (Hypertext Makup
Language)
</BODY>
</HTML>

Mở xem kết quả trang HTML
Xem Source Code trang web từ trình duyệt
Mở tập tin HTML từ trình soạn thảo và lưu lại với tên khác là:
Bai1_Wellcom2.HTML
Điều chỉnh nội dung hiện thị trong trang là: Chúc các bạn học tốt ngôn ngữ
HTML




BÀI TẬP 02 (Lưu tập tin tên


Bai02_MãSV.html)
Sử dụng ngôn ngữ HTML soạn thảo trang Web có
nội dung và định dạng theo mẫu
Yêu cầu:



Có nội dung thanh tiêu đề, định dạng
đậm, nghiêng, gạch chân, gạch ngang chữ,
Có phân cách các đoạn, xuống dòng cho mỗi câu thơ

BÀI TẬP 03 (Lưu tập tin tên: Bai03_MãSV.htm)
Yêu cầu: Dòng 1 cỡ chữ 4 in đậm
Hướng dẫn:
Tạo chỉ số Trên/Dưới

1


 <SUP> Văn bản </SUP> :  Tạo chỉ số trên cho văn bản.
 <SUB> Văn bản </SUB> :  Tạo chỉ số dưới cho văn bản.

BÀI TẬP 04 (Lưu tập tin tên: Bai04_MãSV.html)
Nhập Mã tên hay Mã số của ký tự tương ứng
Ký tự
©

Mã tên
Mã số
Ký tự

©
©

TM


Khoảng trắng
®
®
®
Tab
• Các ký hiệu sử dụng mã tên hay mã code
• Các đường kẽ ngang
• Có màu đỏ cho các ký tự đặc biệt.
• Màu nền tùy ý, tất cả văn bản không bị rớt
dòng.

Mã tên
&Quote;
 


Mã số
"
 

BÀI TẬP 05: (Lưu tập tin tên: Bai05_MãSV.html)
Tạo hiệu ưng chuyển động cho các dòng văn bản trên trang: Lặp liên tục từ trái sang phải,
chữ đỏ, cỡ 4, Loại hiệu ứng đến viền trang hiệu ứng chuyển động ngược lại (Alternate).


Hướng dẫn:
HiỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ

Behavior=“Hiệu ứng” Direction=“Hướng”
Loop=n1

ScrollAmount=n2

ScrollDelay=n3

BgColor=“Trị màu”>

Chuỗi ký tự
</Marquee>
Trong đó:
Hiệu ứng:
+Scroll: Bắt đầu từ 1 cạnh biến mất ở cạnh kia
+Slide: Bắt đầu từ 1 cạnh dừng lại ở cạnh kia
+Alternate: Bắt đầu từ 1 cạnh chuyển ngược lại ở cạnh kia
Huớng: Left, Right, Center Hướng bắt đầu
n1: Số lần lặp
n2: Khoảng cách(Pixel) giữa mỗi lần lặp
n3: Thời gian chờ giữa mỗi lần lặp.
Trang web có:
2







màu nền là màu có tổ hợp số thập lục phân là #FFFFCC,
topmargin = 20
Có nội dung là : Chào các bạn! Chúc các bạn học tốt.

3


BÀI TẬP 06: (Lưu tập tin tên: Bai06_MãSV.html)
• Yêu cầu: Tạo liện kết đến các








Website lần lượt theo trình tự:
www.vnexpress.net
www.tuoitre.com.vn
www.nhacso.net
www.ngoisao.net
www.echip.com.vn
www.vietnamnet.vn
Mở cửa sổ hộp thư cho phép soạn gửi
thư đến một địa chỉ email nào đó.

BÀI TẬP 07: (Lưu tập tin tên: Bai07_MãSV.html)

Play tập tin nhạc ở 1 cửa sổ riêng, các tập tin nhạc tùy ý (danh sách khoảng 5 bài hát)
BÀI TẬP 08: (Lưu tập tin tên: Bai08_MãSV.html)
Yêu cầu: Thiết kế & trình bày theo mẫu:

BÀI TẬP 09: (Lưu tập tin tên:
Bai09_MãSV.html)

Thiết kế trang sử dụng form theo mẫu, nghề
nghiệp có 3 giá trị: Giảng viên, Sinh viên và
Khác.

BÀI TẬP 10: (Lưu tập tin tên: Bai10_MãSV.html)
Thiết kế trang sử dụng form tạo các đối tượng bên trong theo mẫu, nên kết hợp Table để
trình bày.

4


BÀI TẬP 11 (Lưu tập tin tên: Bai11_MãSV.html): Tạo trang mô hình về định dạng
văn bản: Định nghĩa thẻ tiêu đề h1, h2 và thẻ p tùy ý và áp dụng vào 3 dòng đầu.
Dùng thẻ Span thực tạo điểm nhấn: Tô sáng nền, chữ đậm áp dụng vào dòng thứ 4.
<html>
<head>
<style type="text/css"> h1 {
color: #00ff00
} h2 {
color: #dda0dd
}
p { color: rgb(0,0,255) }
span{ backgroundcolor:yellow; fontweight:bold

}
</style>
</head>
<body>

This is header 1


This is header 2


This is a paragraph


<span class="highlight">This is a text.</span> This is a text. This is a
text. This is a text.This is a text. This is a text. <span>This is a text.</span>


</body>
</html>
BÀI TẬP 12 (Lưu tập tin tên: Bai12_MãSV.html):
<html>
<head>
<style>
#menu{width:200px; }
#menu a{ display:block;
height:32px;
background-color:lightblue;
background-repeat:no-repeat;
padding-top:8px;
padding-left:10px;
text-decoration:none;
color:#FFF;
font-weight:bold;
}
#menu a:hover{
background-color:blue;
}
body,td,th {

font-size: 16px;}
</style>
<title>Tạo menu</title></head>
<body>
<P><B>CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 1:</B></P>
<div id="menu">
<a href="Bai06.html">Bài 6 - Danh bạ web</a>
5



href="...">Bài 7 - Album âm nhạc</a>
href="...">Bài 8 - Danh sách môn học</a>
href="...">Bài 9 - Đăng ký thông tin</a>
href="...">Bài 10 - Đóng góp ý kiến</a>
href="...">Bài 11 - Thăm dò ý kiến</a>
<a href="...">Bài 12 - Liên kết website</a>

</div>
</body>
</html>
BÀI TẬP 13 (Lưu tập tin tên: Bai13_MãSV.html): Tạo menu theo mẫu dưới đây:

<html>
<head>

<style>
#menu {
width: 100%;
height: 35px;
background-color:#0FF;}
#menu a{
display:block;
height:30px;
padding-top:5px;

width:150px;
float:left;
text-align:center;
text-decoration:none;}
#menu
a:hover{
backgroundcolor:#00F;
color:#FFF;
font-weight:bold;
}

6


</style>
<title>Tạo menu</title>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
</head>
<body>
<div id="menu">

<a href="…">Trang chủ</a>
<a href="...">Sản phẩm mới</a>
<a href="...">Sản phẩm bán chạy</a>
<a href="...">Thông tin giảm giá</a>
<a href="...">Thông tin liên hệ</a>
</div>
</body>
</html>


BÀI TẬP 14 (Lưu tập tin tên: Bai14_MãSV.html): Xây dựng ứng dụng Giải và biện
luận phương trình bậc 1:

<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Welcome to HTML </TITLE>
<script language="javascript">
function giaiPTB1(){
var a= document.getElementById("txtA").value;
var b= document.getElementById("txtB").value;
if(a==0)
if(b==0)
alert("Phương trình vô số nghiệm.");
else
alert("Phương trình vô nghiệm.");
else
{
var x=-b/a;
alert("Phương trình có nghiệm: "+x);
}

}
function reSet()
{
document.getElementById("txtA").value="";
document.getElementById("txtB").value="";
}
</script>
</HEAD>
<body>
<form action="" method="post" name="form1">

Nhập vào các tham số của phương trình bậc 1 (ax + b = 0):


<input type="text" id="txtA" style="width:100px;"> x
+
<input type="text" id="txtB" style="width:100px;"> =0


name="button"
type="button"
onClick="giaiPTB1()"
value="Giải" style="width:80px;"/>


</form>
</body>
</HTML>


BÀI TẬP 15 (Lưu tập tin tên: Bai15_MãSV.html): Hãy tạo một chương trình thực
hiện các công việc sau:

BÀI TẬP 16: (Lưu các trang web vào THƯ MỤC có tên: Bai16_MãSV)


Tạo một website quản lý thông tin lớp học, theo mẫu gợi ý sau:
- Trang GIỚI THIỆU:

- Trang THÔNG BÁO:


- Trang HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

- Trang DANH SÁCH SINH VIÊN: Thông tin tất cả các sinh viên trong lớp học.
- Trang WEB CÁ NHÂN: Liên kết đến trang web cá nhân của từng sinh viên.

Ảnh cá nhân

- Liệt kê một số thông tin chung: Họ
tên, ngày sinh, …

- Địa chỉ, email, số điện
thoại, facebook, …

BÀI TẬP TỔNG HỢP: Xây dựng một website tĩnh chứa các thông tin của một tổ chức, doanh
nghiệp, sự kiện,…


PHẦN 2. MS SQL SERVER
Lưu ý, Sinh viên lưu tất cả các CSDL vào thư mục Phan2_MãSV (Mã SV của người thực hiện)
Bài 1. Một CSDL có tên QUANLYXE_MaSV gồm các bảng dữ liệu sau đây:
Xe(SoXe, TinhTrang, MaLoai)
NhatKyThue(SoXe, MaKhach, TuNgay, DenNgay)
LoaiXe(MaLoai, TenLoai, DonGiaTheoNgay)

KhachHang(MaKhach, HoTenKhach, DiaChi, DienThoai)
Lưu ý:
-

Thuộc tính TinhTrang có 1 trong 2 giá trị là: 0 (xe cũ) và 1 (xe mới)

-

Thuộc tính MaLoai trong bảng Xe được lấy dữ liệu từ bảng LoaiXe

-

Thuộc tính SoXe, MaKhach trong bảng NhatKyThue lần lượt được lấy dữ liệu từ các bảng Xe,
KhachHang

a. Tạo CSDL (Database), bảng (Table) bằng công cụ
b. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng (Database Diagrams)
c. Nhập dữ liệu trực tiếp vào các bảng, với mỗi bảng có ít nhất 5 dòng dữ liệu

Bài 2. Dùng lệnh T-SQL tạo cơ sở dữ liệu có tên DKMH gồm các bảng dữ liệu sau đây:
MonHoc(MaMH, TenMH, SoTC)
Lop(MaLop, TenLop, NganhHoc)
SinhVien(MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh, MaLop)
DKMH (MaSV, MaMH, NgayDK)
Lưu ý:
-

Thuộc tính GioiTinh có 1 trong 2 giá trị là: 0 (Nữ) và 1 (Nam), giá trị mặc định là 1.

-


Thuộc tính SoTC luôn mang giá trị lớn hơn 0.

-

Thuộc tính MaSV, MaMH trong bảng DKMH lần lượt được lấy dữ liệu từ các bảng
SinhVien, MonHoc

-

Thuộc tính MaLop trong bảng SinhVien được lấy dữ liệu từ bảng Lop
Dùng lệnh T – SQL để thêm dữ liệu vào các bảng, với mỗi bảng có ít nhất 5 dòng dữ liệu


Bài 3. Dùng lệnh T-SQL tạo cơ sở dữ liệu QLBH gồm các bảng dữ liệu sau đây:
CTHDB (SoHDB, MaMH, SoLuongBan, DonGiaBan)
CTHDN (SoHDN, MaMH, SoLuongNhap, DonGiaNhap)
HoaDonBan (SoHDB, NgayBan, MaKH, MaNV, GhiChu)
HoaDonNhap (SoHDN, NgayNhap, MaNCC, MaNV, GhiChu)
KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, DienThoai, GhiChu)
LoaiMatHang (MaLoaiMH, TenLoaiMH)
MatHang (MaMH, TenMH, DVT, DonGiaNhap, DonGiaBan, SoLuongTon, MaLoaiMH)
NhaCungCap (MaNCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, GhiChu)
NhanVien (MaNV, HoNV, TenNV, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, Luong, MaBP)
BoPhan (MaBP, TenBP)
Lưu ý, MaBP có kiểu dữ liệu nchar(2), có các giá trị: 01, 02, 03, ….
a. Dùng lệnh T – SQL để thêm dữ liệu vào các bảng, với mỗi bảng có ít nhất 5 dòng dữ liệu
b. Tạo các thủ tục lưu trữ (Stored Procedures) dùng để thực hiện chức năng hiển thị danh

sách các dòng dữ liệu tương ứng với các bảng dữ liệu trên. Ví dụ: KhachHang_DS,

NhanVien_DS, …
c. Tạo các thủ tục lưu trữ (Stored Procedures) dùng để xoá một bản ghi trong bảng dữ liệu

tương ứng:
c1. Tạo thủ tục có tên LoaiMatHang_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng

LoaiMatHang. Dữ liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @MaLoaiMH trùng với một
MaLoaiMH đã có trong bảng.
c2. Tạo thủ tục có tên BoPhan_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng BoPhan. Dữ liệu

xoá phải thoả mãn điều kiện có @MaBP trùng với một MaBP đã có trong bảng.
c3. Tạo thủ tục có tên NhanVien_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng NhanVien. Dữ

liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @MaNV trùng với một MaNV đã có trong bảng.
c4. Tạo thủ tục có tên KhachHang_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng

KhachHang. Dữ liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @MaKH trùng với một MaKH
đã có trong bảng.
c5. Tạo thủ tục có tên MatHang_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng MatHang. Dữ

liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @MaMH trùng với một MaMH đã có trong bảng.


c6. Tạo thủ tục có tên NhaCungCap_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng

NhaCungCap. Dữ liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @MaNCC trùng với một
MaNCC đã có trong bảng.
c7. Tạo thủ tục có tên HoaDonBan_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng

HoaDonBan. Dữ liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @SoHDB trùng với một

SoHDB đã có trong bảng.
c8. Tạo thủ tục có tên HoaDonNhap_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng

HoaDonNhap. Dữ liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @SoHDN trùng với một
SoHDN đã có trong bảng.
c9. Tạo thủ tục có tên CTHDB_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng CTHDB. Dữ liệu

xoá phải thoả mãn điều kiện có @SoHDB trùng với một SoHDB đã có trong bảng và có
@MaMH trùng với một MaMH đã có trong bảng.
c10. Tạo thủ tục có tên CTHDN_Xoa dùng để xoá một bản ghi trong bảng CTHDN. Dữ

liệu xoá phải thoả mãn điều kiện có @SoHDN trùng với một SoHDN đã có trong bảng
và có @MaMH trùng với một MaMH đã có trong bảng.
d. Tạo các thủ tục lưu trữ (Stored Procedures) dùng để thêm một bản ghi trong bảng dữ liệu

tương ứng:
d1. Tạo các thủ tục lưu trữ (Stored Procedures) dùng để thực hiện chức năng thêm một

dòng dữ liệu mới vào các bảng dữ liệu: LoaiMatHang, KhachHang, NhaCungCap
với
tên
tương
ứng
là:
LoaiMatHang_Them,
KhachHang_Them,
NhaCungCap_Them.
d2. Tạo thủ tục có tên MatHang_Them dùng để thêm một bản ghi mới vào bảng

MatHang. Dữ liệu nhập vào phải thoả mãn các điều kiện sau:

- Có @MaMH không trùng với một MaMH nào đã có trong bảng;
-

Có @MaLoaiMH phải nằm trong số các MaLoaiMH đã có mặt trong bảng
LoaiMatHang.
Nếu thêm thành công, thủ tục trả về giá trị 1, ngược lại thủ tục trả về 0.

d3. Tạo thủ tục có tên NhanVien_Them dùng để thêm một bản ghi mới vào bảng

NhanVien. Dữ liệu nhập vào phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Có @MaNV không trùng với một MaNV nào đã có trong bảng;
- Có @MaBP phải nằm trong số các MaBP đã có mặt trong bảng BoPhan.

Nếu thêm thành công, thủ tục trả về giá trị 1, ngược lại thủ tục trả về 0.


d4. Tạo một thủ tục lưu trữ có tên BoPhan_Them dùng để thêm một bộ phận mới

vào bảng BoPhan trong cơ sở dữ liệu với điều kiện: nếu Tên BP không có trong
CSDL thì thực hiện: Mã BP tăng tự động (lấy 2 ký tự) và thêm Tên BP vào
trong bảng BoPhan.
d5. Tạo một thủ tục lưu trữ có tên HoaDonBan_Them dùng để thêm một hóa đơn bán

mới vào bảng HoaDonBan với điều kiện:
- SoHDB tăng tự động;
-

Có @MaKH, @MaNV phải nằm trong số các MaKH, MaNV đã có trong bảng
KhachHang, NhanVien.


d6. Tạo một thủ tục lưu trữ có tên HoaDonNhap_Them dùng để thêm một hóa đơn

nhập mới vào bảng HoaDonNhap với điều kiện:
- SoHDB tăng tự động;
-

Có @MaKH, @MaNV phải nằm trong số các MaKH, MaNV đã có trong bảng
KhachHang, NhanVien.

d7. Tạo một thủ tục lưu trữ có tên CTHDB_Them dùng để thêm một dòng dữ liệu mới

vào bảng CTHDB với điều kiện:
- Có @SoHDB phải nằm trong các SoHDB đã có trong bảng HoaDonBan;
- Có @MaMH phải nằm trong các MaMH đã có trong bảng MatHang.
d8. Tạo một thủ tục lưu trữ có tên CTHDN_Them dùng để thêm một dòng dữ liệu mới

vào bảng CTHDN với điều kiện:
- Có @SoHDN phải nằm trong các SoHDN đã có trong bảng HoaDonNhap;
- Có @MaMH phải nằm trong các MaMH đã có trong bảng MatHang


PHẦN 3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH .NET VÀ CÁC ĐIỀU KHIỂN WEBFORM CƠ BẢN
Tạo 1 website có tên Phan3_MãSV (Chú ý, Đặt tên mã sinh viên của người thực hiện):
Bài 1. Thêm vào website một trang web có tên Bai1_MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Yêu cầu:
-

Nhập vào 2 số thực a và b


-

Tính kết quả: Cộng, trừ, nhân, chia của a và b

-

Không cho người dùng chỉnh sửa giá trị kết quả

-

Nút lệnh Làm lại để xóa rỗng các giá trị của các TextBox
Bài 2. Thêm vào website một trang web có tên Bai2_MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Yêu cầu:
-

Nhập vào 2 số thực a và b

-

Giải và biện luận phương trình bậc 1

-

Không cho người dùng chỉnh sửa giá trị kết quả

-

Nút lệnh Làm lại để xóa rỗng các giá trị của các TextBox
Bài 3. Thêm vào website một trang web có tên Bai3_ MãSV.aspx, có giao diện như sau:


Yêu cầu:
-

Nhập vào 2 số thực a , b và c

-

Giải và biện luận phương trình bậc 2 (ax2 + bx + c = 0)

-

Không cho người dùng chỉnh sửa giá trị kết quả


Nút lệnh Làm lại để xóa rỗng các giá trị của các TextBox

-

Bài 4. Thêm vào website một trang web có tên Bai4_ MãSV.aspx, có giao diện như sau (Ví dụ,
minh họa các vòng lặp trong ngôn ngữ VB.NET):

Yêu cầu:
-

Nhập vào 1 số nguyên dương n

-

Tính tổng các số nguyên từ 1 -> n dựa vào các vòng lặp trên


-

Không cho người dùng chỉnh sửa giá trị kết quả

-

Nút lệnh Làm lại để xóa rỗng các giá trị của các TextBox

Bài 5. Thêm vào website một trang web có tên Bai5_ MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Yêu cầu:
-

Nhập vào 1 số nguyên dương n

-

Xây dựng hàm KTNguyenTo dùng để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không?

-

Xuất kết quả các số nguyên tố từ 1 đến n

-

Nút lệnh Làm lại để xóa rỗng các giá trị của các TextBox
Ví dụ, nhập n = 20 và màn hình kết quả:



Bài 6. Thêm vào website một trang web có tên Bai6_ MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Yêu cầu:
Nhập dữ liệu vào các TextBox: Mã sinh viên, họ tên, môn học, tỷ lệ KT, điểm kiểm tra,
điểm thi
-

Tính điểm tổng kết

-

Xây dựng hàm XepLoai dùng để xếp loại kết quả học tập của sinh viên như sau:


Nếu DTB < 3.5: Quá yếu



Ngược lại, nếu DTB < 5: Yếu



Ngược lại, nếu DTB < 6: Trung bình



Ngược lại, nếu DTB < 7: Trung bình khá




Ngược lại, nếu DTB < 8: Khá



Ngược lại, nếu DTB < 9: Giỏi



Ngược lại, Xuất sắc

-

Nút lệnh Làm lại để xóa rỗng các giá trị của các TextBox

-

Hiện thị kết quả xếp loại
Ví dụ, nhập các thông tin và hiện thị kết quả:


Bài 7. Thêm vào website một trang web có tên Bai7_ MãSV.aspx, có giao diện như sau:




Ngành học có các giá trị: Công nghệ thông tin, Công nghệ chế biến, Công nghệ thực
phẩm, Kế toán – Tài chính.
Nhập dữ liệu và click vào nút lệnh Xác nhận sẽ cho kết quả:



Bài 8. Thêm vào website một trang web có tên Bai8_ MãSV.aspx, có giao diện như sau:




Chú ý, Kiểm tra các dữ liệu nhập vào các TextBox
Khi người sử dung click chuột vào nút lệnh Đăng ký, sẽ kiểm tra các thông tin nhập vào
có hợp lệ hay không? Nếu hợp lệ thì hiện thị thông tin mà người sử dụng đã nhập vào.


PHẦN 4. WEB DATABASE VỚI .NET
Tạo 1 website có tên Phan4_MãSV (Chú ý, Đặt tên mã sinh viên của người thực hiện):
BÀI 1: Câu 1. Phần cơ sở dữ liệu:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu trên SQL Server có tên là Bai1_MãSV, có 1 bảng (Table) như sau:
ĐIỆN THOẠI (Mã ĐT , Tên ĐT, Đơn giá, Phụ kiện kèm theo, Loại điện thoại)
b) Nhập vào bảng 3 dòng dữ liệu
c) Tạo 4 Stored Procedures: DienThoai_DS, DienThoai_Them, DienThoai_Xoa,
DienThoai_Sua dùng để hiển thị danh sách, thêm, xoá, sửa thông tin trong bảng ĐIỆN THOẠI.
Câu 2. Thêm vào website 1 trang web mới có tên là Bai1_MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Giải thích:
-

Tạo 1 GridView dùng để hiện thị danh sách điện thoại hiện có trong cơ sở dữ liệu

-

Phần cập nhật thông tin điện thoại gồm: 5 TextBox: Mã điện thoại, Tên điện thoại, Đơn giá,
Phụ kiện kèm theo, Loại điện thoại; 3 Button Thêm, Sửa, Xoá tương ứng với các chức năng:
Thêm, Sửa, Xoá thông tin của điện thoại

Dùng ASP.NET, C# hoặc VB.NET, hãy thực hiện các công việc trên.

BÀI 2:
Câu 1. Phần cơ sở dữ liệu:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu trên SQL Server có tên là Bai2_MãSV, gồm 2 bảng (Table) như sau:
LOẠI SÁCH (Mã loại sách, Tên loại sách)
SÁCH (Mã sách , Tên sách, Ảnh sách, Tác giả, Nhà xuất bản, Mã loại sách)
b) Tạo diagrams và nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu
c) Tạo các Stored Procedures: Sach_DS, Sach_Them, Sach_Xoa, Sach_Sua dùng để hiển
thị danh sách, thêm, xoá, sửa thông tin trong bảng SÁCH.


Câu 2. Thêm vào website một trang web có tên Bai2_MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Giải thích:
-

Tạo 1 GridView dùng để hiển thị các sách hiện có trong cơ sở dữ liệu

Phần cập nhật thông tin sách gồm: 4 TextBox: Mã sách, Tên sách, Tác giả, Nhà xuất bản; 1
FileUpload Ảnh sách; 1 DropDownList Mã loại sách; 3 Button Thêm, Sửa, Xoá tương ứng với các
chức năng: Thêm, Sửa, Xoá thông tin của sách
-

Dùng ASP.NET và VB.NET/C#, hãy thực hiện các công việc trên.
BÀI 3: 1) Phần cơ sở dữ liệu:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu trên SQL Server có tên là Bai3_MãSV, gồm 2 bảng (Table) như sau:
LOẠI ĐT (Mã loại ĐT, Tên loại ĐT)
ĐIỆN THOẠI (Mã ĐT , Tên ĐT, Ảnh ĐT, Phụ kiện kèm theo, Đơn giá, Mã loại ĐT)
b) Tạo diagrams và nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu

c) Tạo các Stored Procedures: DienThoai_DS, DienThoai_Them, DienThoai_Xoa,
DienThoai_Sua dùng để hiển thị danh sách, thêm, xoá, sửa thông tin trong bảng ĐIỆN THOẠI.
2) Thêm vào website một trang web có tên Bai3_MãSV.aspx, có giao diện như sau:

Giải thích:
-

Tạo 1 GridView dùng để hiện thị danh sách điện thoại hiện có trong cơ sở dữ liệu


Phần cập nhật thông tin điện thoại gồm: 4 TextBox: Mã điện thoại, Tên điện thoại, Phụ
kiện kèm theo, Đơn giá; 1 FileUpload Ảnh điện thoại; 1 DropDownList Mã loại điện thoại; 3
Button Thêm, Sửa, Xoá tương ứng với các chức năng: Thêm, Sửa, Xoá thông tin của điện thoại

Dùng ASP.NET và VB.NET/C#, hãy thực hiện các công việc trên.
BÀI 4: 1). Phần cơ sở dữ liệu:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu trên SQL Server có tên là Bai14_MãSV, gồm 2 bảng (Table) như sau:
LOẠI TT (Mã loại TT, Tên loại TT)
TIN TỨC (Mã TT, Tiêu đề, Ngày đăng, Ảnh minh họa, Mã loại TT)
b) Tạo Database Diagrams và nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu
c) Tạo 5 Stored Procedures: TinTuc_DS, TinTuc_Them, TinTuc_Xoa, TinTuc_Sua dùng để hiển thị
danh sách, thêm, xoá, sửa thông tin trong bảng TIN TỨC và LoaiTT_DS dùng để hiện thị danh
sách loại tin tức trong bảng LOẠI TT.
2). Thêm vào website một trang web có tên là Bai4_MãSV có giao diện như sau:

Giải thích:
-

Phần thông tin tin tức gồm: 3 TextBox: Mã tin tức, tiêu đề, ngày đăng;1 FileUpLoad: Ảnh
minh họa; 1 DropDownList: Mã loại tin tức;3 Button Thêm, Sửa, Xoá tương ứng với các

chức năng: Thêm, Sửa, Xoá thông tin của tin tức

-

Tạo 1 GridView dùng để hiện thị danh sách tin tức hiện có trong cơ sở dữ liệu, có xử lý
phân trang (4 dòng trên 1 trang).

Chú ý:
-

Điều khiển các ngoại lệ (Hiện thị thành công hoặc báo lỗi nhập liệu) khi thêm, xóa và sửa
dữ liệu tin tức.
Mã tin tức bắt buộc phải nhập dữ liệu không được rỗng.

Dùng ASP.NET và VB.NET hoặc C#, hãy thực hiện các công việc trên.


Bài 5. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Lưu ý, các trang web đặt tên đều phải kèm theo Mã số sinh viên
1) Xây dựng CSDL của website bán sách thu nhỏ như sau:

2) Xây dựng website gồm các chức năng sau:
2.1 Giao diện chức năng dành cho người sử dụng:
-

Trang chủ gồm các thành phần chính: Header, menu trái, thành phần chính, menu phải và
footer.
Header: chứa logo công ty, tên website, các chức năng chính
Menu trái là menu động chứa thông tin về loại/nhóm sản phẩm
Thành phần chính của website dùng để hiện thị thông tin về các sản phẩm cần giới thiệu

hoặc bán.
Menu phải chứa các sản phẩm mới, tin tức hoặc dành cho quảng cáo, …
Phần footer chứa thông tin về công ty/doanh nghiệp, bản quyền, …


Giao diện trang chủ đơn giản theo gợi ý:

2.2 Giao diện chức năng dành cho người quản trị:
-

Để quản trị website, người dùng phải có tài khoản đăng nhập.
Căn cứ vào thông tin đăng nhập, hệ thống sẽ cho phép hiện đầy đủ chức năng hoặc một vài
chức năng (có phân quyền quản lý)

- Trang web có giao diện đơn giản để cập nhật 1 quyển sách vào CSDL:

Sinh viên phát triển thêm một số chức năng: tìm kiếm, đặt hàng, thống kê, …


PHẦN 5. BÀI TẬP NHÓM
Tạo 1 website có tên Nhom??_Phan5 (Chú ý, Đặt tên nhóm người thực hiện, các trang
web thêm vào website đều kèm theo nhóm, ví dụ: Nhom01_Trangchu.aspx), thực hiện các chức
năng quản lý trên môi trường web.
Sinh viên có thể chọn đề tài gợi ý sau:
Website bán điện thoại / sách / máy tính xách tay / các sản phẩm điện tử / ….
Mục tiêu: Giúp tổng hợp các kiến thức đã học về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản
lý, ngôn ngữ lập trình .NET, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, web database.
Nội dung: website có các chức năng: quản lý, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm, giỏ hàng, quản trị
website, ….
Yêu cầu:

-

Tham khảo một số website thương mại điện tử trên internet

-

Phân tích và thiết kế bài toán

-

Xây dựng website
Chú ý, Thiết kế website có giao diện đẹp và thân thiện với người sử dụng. Ngoài ra, sinh viên
có thể chọn bất kỳ một đề tài mà các thông tin có thể quản lý trên môi trường web.


×