Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26 bài: Tập đọc Tôm Càng và Cá Con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.55 KB, 7 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
1.

Kiến thức:
-

HS đọc lưu loát được cả bài.

-

Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-

Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

-

Phân biệt được lời của các nhân vật.

2.

3.

Kỹ năng:
-

Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm


khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,…

-

Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng
cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn
cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi 1, 2, 3 của bài.



Giới thiệu: (1’)

- Quan sát, theo dõi.

- Tôm Càng và Cá Con.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý
đọc bài với giọng thong thả, nhẹ
nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật.
Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc
với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
b) Luyện phát âm

- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, … trong trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó
bài.
lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao
tới,…


+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm,
ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ
ngầu, ngách đá, áo giáp,…
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có
âm cuối n, ng, t, c…

- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này.

- Dùng bút chì để phân chia
đoạn

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và + Đoạn 1: Một hôm … có lồi ở biển
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
cả.
c) Luyện đọc đoạn
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con … Tôm
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn Càng thấy vậy phục lăn.
sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên … tức
đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?

tối bỏ đi.


+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi
để rút ra cách đọc đoạn 1.
- Luyện đọc câu:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này
sao?// (giọng ngạc nhiên)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS
- Luyện đọc câu:
đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì
chỉnh sửa lỗi cho các em.
Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm như nhà tôm các bạn.// Có lồi cá ở
sông ngòi,/ có lồi cá ở hồ ao,/ có lồi
Càng hỏi Cá Con.
cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân
mật?
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của
Cá Con với Tôm Càng.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghĩa là khen liên tục, không
ngớt và tỏ ý thán phục.

- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái

chèo? Mái chèo có tác dụng gì?

- Mái chèo là một vật dụng dùng
để đẩy nước cho thuyền đi.
(HS quan sát mái chèo thật,
hoặc tranh minh hoạ)
- Bánh lái là bộ phận dùng để
điều khiển hướng chuyển động
(hướng đi, di chuyển) của tàu,
thuyền.
- Luyện đọc câu:
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là
bánh lái đấy.// Bạn xem này!//

- Bánh lái có tác dụng gì?

- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.

- Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm
Càng về đề tài của mình, vì thế khi
đọc lời của Cá Con nói với Tôm

- Luyện ngắt giọng theo hướng
dẫn của GV. (HS có thể dùng
bút chì đánh dấu những chỗ


Càng, các em cần thể hiện sự tự hào
cần ngắt giọng của bài)

của Cá Con.
Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/
nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào
- Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá
bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con
hiểm, các em cần đọc với giọng hơi cá dữ tức tối bỏ đi.//
nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
- HS đọc đoạn 3.
Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị
- 1 HS khá đọc bài.
trí các dấu câu.
- 1 HS khác đọc bài.
- 4 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS đọc bài với giọng
khoan thai, hồ hởi khi thốt qua tai
nạn.

- Thi đọc theo hướng dẫn của
GV.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo
đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2,
3.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc
theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các
cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc
tốt.
d) Đọc đồng thanh


4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (TT)
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)

- Hát


2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết
1)

- HS đọc toàn bài

- GV cho HS đọc toàn bài
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy
sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có
hình dánh ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng
ntn?

- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập
búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên
đầu có hai mắt tròn xoe,
người phủ 1 lớp vẩy bạc
óng ánh.
- Cá Con làm quen với
Tôm Càng bằng lời chào
và tự giới thiệu tên

mình: “Chào bạn. Tôi là
cá Con. Chúng tôi cũng


sống dưới nước như họ
nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

- Đuôi của Cá Con vừa là
mái chèo, vừa là bánh
lái.

- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng
của Cá Con.

- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt
sang trái, vút cái, quẹo
phải, quẹo trái, uốn đuôi.

- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá
Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện
gì xảy ra?

- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá
Con.
 Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:


- Tôm Càng nắc nỏm
khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm.
- Tôm Càng thấy một con
cá to, mắt đỏ ngầu,
nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng,
vọt tới, xô bạn vào một
ngách đá nhỏ. (Nhiều
HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng
cảm./ Tôm Càng lo lắng
cho bạn./ Tôm Càng rất
thông minh./…

- Con thấy Tôm Càng có gì đáng
khen?
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh
nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn
quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể
lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

- Mỗi nhóm 3 HS (vai
người dẫn chuyện, vai
Tôm Càng, vai Cá Con).



4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính
gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.

- Dũng cảm, dám liều
mình cứu bạn.



×