Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 26 bài: Tập đọc Tôm Càng và Cá Con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.84 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

TẬP ĐỌC:
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi
chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua
khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các
CH 1, 2, 3, 5)
- HS KG trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn
cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động :

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ : Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
nhìn biển và TLCH về nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.

hỏi 1, 2, 3 của bài.


3. Bài mới :


Giới thiệu:
- Tôm Càng và Cá Con.

-HS nhắc lại tựa bài

 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài - Quan sát, theo dõi.
với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng
ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của
mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con
đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
b) Luyện phát âm :

- Theo dõi và đọc thầm theo.

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm
cuối n, ng, t, c…
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.

+Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.

+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm,
ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ


-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn :
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó

ngầu, ngách đá, áo giáp,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ


hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn

đầu cho đến hết bài.

từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc - Dùng bút chì để phân chia đoạn
bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi
cho các em.
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi
Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con

- HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút
ra cách đọc đoạn 1.

với Tôm Càng.

- HS đđọc bài. Luyện đọc câu:


- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?

Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này
sao?// (giọng ngạc nhiên)

- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái
chèo có tác dụng gì?
- Bánh lái có tác dụng gì?
Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm
Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời
của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần
thể hiện sự tự hào của Cá Con.

- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt
và tỏ ý thán phục.
- Mái chèo là một vật dụng dùng để
đẩy nước cho thuyền đi.
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều
khiển hướng chuyển động (hướng đi,

-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.

di chuyển) của tàu, thuyền.
- Luyện đọc câu:
- Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là
bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- HS ngắt giọng theo hướng dẫn của


GV:

Cá - Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy
một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm
Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội
búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một
ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3: Đoạn văn này kể va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá
lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con dữ tức tối bỏ đi.//
gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng - HS đọc đoạn 3.
hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
- Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị
trí các dấu câu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4: Hướng dẫn HS
đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi
thoát qua tai nạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

- 4 HS đọc bài theo yêu cầu.

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh


- Thi đọc


TIẾT 2
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.

- 1 HS đọc.

- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy - Tôm Càng đang tập búng càng.
sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn
có hình dáng ntn?
xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời
- Cá Con làm quen với Tôm Càng chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn.
ntn?

Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới
nước như họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là

- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái,

quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.

- Tìm những từ ngữ cho thấy tài
riêng của Cá Con.

- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.

- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá
Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào


chuyện gì xảy ra?

một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)

- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá -HS phát biểu.
Con.
(HSKG trả lời)

- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo

-Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng

khen?
-Tôm Càng rất thông minh, nhanh -3 đến 5 HS lên bảng.
nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn
quan tâm lo lắng cho bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và
kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
* Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.

- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện,
vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.

4. Củng cố – Dặn dò :
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.



×