Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo đtm : Đánh giá hiệu quả xử lý và công nghệ xử lý khói thải tại Nhà máy Phú Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.23 KB, 37 trang )

Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Chơng 1

Mở đầu
1.1. Mục đích và ý nghĩa của Báo cáo
Xuất phát từ thực tế và căn cứ vào khả năng cung cấp nguồn
nguyên liệu sản xuất chủ yếu, cũng nh theo Quy hoạch điều chỉnh
phát triển ngành công nghiệp xi măng Việt Nam đến năm 2010 và
định hớng đến năm 2020 của Chính phủ và định hớng phát triển
của Tỉnh, Công ty TNHH Phú Tân đã quyết định đầu t dự án xây
dựng Nhà máy Xi măng lò đứng đặt tại xã Duy Tân, huyện Kinh
Môn, tỉnh Hải Dơng, là khu vực đợc quy hoạch thành cụm công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của Huyện. Tuy nhiên công nghệ
xi măng lò đứng có tải lợng phát thải rất cao bụi (bụi đá, bụi xi măng,
bụi clinker, bụi than, v.v.) và hơi khí độc nh CO, SO2, CO2 gây ảnh
hởng nghiêm trọng đến môi trờng và sức khỏe cộng đồng dân c
xung quanh. Đây là vấn đề bức xúc của tất cả các xí nghiệp xi
măng lò đứng trên địa bàn cả nớc.
Đứng trớc một bên là sự tồn tại và phát triển của Nhà máy với
một bên là thực thi các quy định về bảo vệ môi trờng, đặc biệt là
nghị định của Chính phủ và Quyết định của UBND tỉnh Hải Dơng về việc xử lý triệt để các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô
nhiễm nghiêm trọng, Công ty TNHH Phú Tân đã mạnh dạn đầu t hệ
thống xử lý khói thải, đây có thể coi là một nỗ lực rất lớn từ phía
doanh nghiệp nhằm đáp ứng các quy định của Nhà nớc cũng nh của
UBND tỉnh Hải Dơng đối với loại hình sản xuất này. Đồng thời đây
cũng là một trong những Nhà máy đi tiên phong trong việc triển
khai hệ thống xử lý ô nhiễm môi trờng trong cụm công nghiệp của
huyện Kinh Môn.


Để có cơ sở khách quan đánh giá công nghệ và hiệu quả của
hệ thống xử lý khói thải nêu trên, Viện KH&CN môi trờng đã tiến
hành khảo sát, đo đạc, phân tích và dựa trên các cơ sở khoa học
cũng nh thực tiễn khác phục vụ cho việc lập báo cáo này. Bản báo
cáo: Đánh giá hiệu quả xử lý và công nghệ hệ thống xử lý
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

1


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

khói thải tại Nhà máy xi măng Phú Tân đợc thực hiện theo
đúng Luật bảo vệ môi trờng, các Nghị định của Chính phủ về bảo
vệ môi trờng. Bản báo cáo đợc thực hiện với các mục đích chính nh
sau:
-

Đánh giá hiện trạng công nghệ và môi trờng hệ thống xử lý khói
thải của Nhà máy dựa trên các số liệu thu thập, khảo sát và các
tài liệu khoa học liên quan.

-

Đánh giá hiệu quả công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống
xử lý khói thải của Nhà máy.


1. 2. Nội dung chính của báo cáo
Mô tả sơ lợc Nhà máy xi măng Phú Tân và hệ thống xử lý
khói thải của Nhà máy.
Hiện trạng môi trờng không khí khu vực Nhà máy xi măng
Phú Tân.
Hiện trạng hệ thống xử lý khói thải Nhà máy xi măng Phú
Tân.
Đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý
khói thải tại Nhà máy xi măng Phú Tân.
Kết luận và kiến nghị.
1.3. Các cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng trong Báo cáo
1.3.1. Các cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý của báo cáo là các văn bản luật và dới luật hiện hành
của nớc CHXHCN Việt Nam, bao gồm:
-

Luật Bảo vệ Môi trờng đợc quốc hội nớc CHXHCNVN thông qua
và Chủ tịch nớc ký quyết định ban hành ngày 20/1/1994.

-

Triển khai thực hiện Luật Bảo vệ Môi trờng, Chính phủ đã ban
hành Nghị định 175/CP, ngày 18/10/1994 về hớng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ Môi trờng, trong đó có một chơng chuyên
về ĐTM.
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

2



Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

-

Quyết định số 64/2003?QĐ - TTG ngày 22 - 04 - 2003 của Thủ
tớng chính phủ vừa đợc ban hành trong việc xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trờng.

-

Nghị định số 143/2004 ngày 12/7/2004 vừa đợc ban hành
nhằm sửa đổi điều 14 của Nghị định 175 CP.

-

Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc (theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ban hành ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trờng, bao gồm các tiêu chuẩn Môi trờng 1995, 1998, 1999, 2000 và 2001.

-

Các tiêu chuẩn vệ sinh Môi trờng của Bộ Y tế ban hành theo
quyết định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 10 tháng 10
năm 2002.

Ngoài ra là các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án, nh
-


Luận chứng nghiên cứu khả thi, tài liệu về kỹ thuật, công nghệ
của dự án và các cơ sở công nghiệp, kinh tế dịch vụ phụ cận.

-

Niên giám thống kê do tổng cục Thống kê xuất bản.

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

3


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

1.3.2. Các cơ sở kỹ thuật
-

Các tài liệu kỹ thuật của dây chuyền sản xuất xi măng lò
đứng và của hệ thống xử lý khói thải tại Nhà máy.

-

Các tài liệu về công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý ô nhiễm
môi trờng có liên quan trong và ngoài nớc.

-


Các số liệu đo đạc, khảo sát, phân tích các chỉ tiêu môi trờng
khí thải, môi trờng không khí xung quanh tại Nhà máy và các
số liệu đo đạc, khảo sát từ các nguồn khác có cơ sở khoa học,
thực tiễn và pháp lý.

1.4. Phơng pháp tổ chức thực hiện xây dựng Báo cáo
1.4.1. Phơng pháp luận
Các phơng pháp tiến hành lập báo cáo bao gồm:
-

Điều tra khảo sát thực địa.

-

Kế thừa các số liệu đo đạc khảo sát đã có của khu vực dự
án.

-

Phơng pháp lấy mẫu hiện trờng và phân tích trong phòng
thí nghiệm.

-

Phơng pháp danh mục liệt kê các tác động môi trờng.

-

Phơng pháp mô hình phát tán khí ô nhiễm đánh giá hiện

trạng ô nhiễm môi trờng không khí và các kịch bản phát
triển.

-

Phơng pháp đánh giá nhanh có hiệu chỉnh trên cơ sở hệ số
ô nhiễm của WHO.

-

Phơng pháp dự báo dựa trên hệ chuyên gia.

1.4.2. Tổ chức thực hiện
Báo cáo đánh giá hiệu quả xử lý và công nghệ hệ thống xử lý khói
thải Nhà máy xi măng lò đứng tại xã Duy Tân Huyện Kinh Môn
tỉnh Hải Dơng do Công ty TNHH Phú Tân làm chủ đầu t và do Viện
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

4


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Khoa học và Công nghệ môi trờng trờng Đại học Bách khoa Hà Nội
là cơ quan t vấn.

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội

ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

5


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Chơng 2

Mô tả sơ lợc khu vực nhà máy
2.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội khu vực nhà máy
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Điều kiện khí tợng thủy văn
Khí tợng:
Nhà máy nằm trong địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dơng,
chịu ảnh hởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Thời tiết
trong năm đợc chia thành 2 mùa rõ rệt, mùa ma nóng ẩm, ma nhiều
từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô lạnh, ma ít, từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau.
Các thông số điều kiện khí tợng thuỷ văn:
-

Nhiệt độ: trung bình năm: 23,9 oC, cao nhất: 41 oC, thấp
nhất: 7 oC.

-

Độ ẩm tơng đối trung bình : 80,7 %, thời kỳ ẩm ớt nhất từ

tháng 2 đến tháng 4, lớn nhất vào tháng 3 (87 %), thời gian
khô nhất từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau.

-

Lợng ma trung bình: 1.400 1.800 mm, số ngày có ma 140
160 ngày/năm.

-

Tốc độ gió trung bình: 2,3 m/giây.

-

Hớng gió chủ đạo: Đông - Đông nam (tháng 5, 6, 7, 8, 9).
Đông bắc Bắc (tháng 11, 12, 1, 2, 3).

-

Số giờ nắng trung bình: 1.480 giờ/năm, số ngày nắng
trung bình: 250 ngày/năm.

-

Tổng lợng bức xạ trung bình hàng năm là 120 kcal/cm 2.năm.

-

Bão thờng xuất hiện từ tháng 6 đến tháng 10, trong đó,
tháng 8 là tháng có nhiều bão nhất. Bão thờng kèm theo gió


Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

6


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

mạnh với tốc độ trung bình 16 m/giây, kèm theo ma lớn (cực
đại là 182,2 mm). Số ngày ma bão vào khoảng 20 ngày/năm.
Thủy văn:
Sông Kinh Thầy là một trong những phụ lu của sông Thái Bình
và chảy qua khu vực Nhà máy, đóng vai trò quan trọng đối với sản
xuất nông nghiệp địa phơng, cung cấp nớc sản xuất, sinh hoạt và
đồng thời là tuyến giao thông thủy quan trọng trong khu vực.
Sông Kinh Thầy có mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 70
80 % lợng nớc của cả năm. Các tháng 1, 2, 3 có dòng chảy nhỏ nhất,
chỉ chiếm 3 4 % tổng lợng nớc của cả năm. Lu lợng nớc cao nhất
đạt 114 m3/giây vào tháng 8, thấp nhất 47 m3/giây vào tháng 3. Lu
lợng nớc cao nhất khi triều lên đạt 1.140 m3/giây, thấp nhất đạt 7,4
m3/giây.
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình và địa chất khu vực
Địa hình huyện Kinh Môn tơng đối bằng phẳng, xen kẽ với các
núi đá vôi, thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, độ
chênh lệch không đáng kể, từ 0,4 - 0,9 m
Khu vực Nhà máy nằm trong canh tác đất nông nghiệp trớc
đây của xã Duy Tân, ven sông Kinh Thầy. Hiện nay huyện Kinh Môn

đã có quy hoạch khu vực trở thành khu tập trung các cơ sở công
nghiệp xi măng. Khu vực này đợc chia thành 3 vùng địa hình chính
là vùng đồng bằng đã canh tác, vùng núi đá vôi mọc rải rác và dải đồi
với độ cao trung bình 40 - 50 m. Thổ nhỡng của khu vực đợc chia
làm 3 nhóm chính:
-

Đất phù sa cổ và dốc tụ: đất tại các vùng gò đồi thấp, thung
lũng có khe suối

-

Đất phù sa đồng bằng và ngập mặn: là đất trồng cây nông
nghiệp, rau màu, các đất phù sa ven sông, bãi bồi ven biển,
đất bùn đáy ao hồ.

-

Đất trên núi đá vôi: đất xen kẽ với đa trên những diện tích
nhỏ, hẹp. Càng lên đỉnh núi, tỷ lệ đất càng ít và ngợc lại ở
vành đai chân núi, sờn núi đá ít đất nhiều.
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

7


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng


Nền địa chất khu vực dự án tơng đối phức tạp, cờng độ chịu
tải và chịu nén khác nhau, đợc dựa trên các bãi bồi, bậc thềm cổ, có
các lớp đá trầm tích của điệp Hà Cối, kỷ Jura hạ và lớp trầm tích
Eluvi - Deluvi và Aluvi. Hệ trầm tích Eluvi - Deluvi phủ kín lên bề
mặt các lớp đá cổ lớn, có xen kẽ trầm tích Đệ tứ bở rời và cát bùn
hữu cơ màu xám tro xen kẽ nhau, có chứa di tích thực vật, có nguồn
gốc chủ yếu từ sông Kinh Thầy.
Địa tầng địa chất khu vực có thể đợc chia thành 6 lớp sau:
Lớp 1: đất màu, có màu xám nâu, ẩm lẫn đất lấp thuộc dạng
sét, sét pha sỏi có màu vàng, xám nâu, xám đỏ, dày từ 0,5 - 1 m.
Lớp 2: Đất sét dẻo mềm, dẻo chảy, màu xám ghi và vàng, độ dày
từ 0,7 đến 2,4 m.
Lớp 3: Đất sét dẻo cứng, mùn cứng có màu vàng, xám ghi, xám
gan gà, dày từ 2 đến 2,6 m.
Lớp 4: Đất bùn sét có độ dày thay đổi từ 1,3 đến 3,5 m có
màu xám ghi và đen.
Lớp 5: Đất sét có pha dăm sạn, màu vàng phớt trắng xen lẫn
vân nâu loang đỏ, xuất xứ từ lớp đá gốc bị phong hóa mạnh nên có
nhiều sạn sỏi và đá dăm xen kẽ. Độ dày của lớp từ 1,2 đến 1,5 m.
Lớp 6: Đá phong hóa nhẹ, thuộc dạng đất sét - bột kết bị
phong hóa nhẹ có màu vàng nhạt, xám xanh và xám đen, độ sâu
thay đổi từ 2 - 12 m.
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái
Khu vực dự án nằm ở vùng hạ lu sông Kinh Thầy, có địa hình
xen kẽ giữa núi đá vôi, đồi thấp và đất đồng bằng, chủ yếu gồm
các hệ sinh thái chính sau: hệ sinh thái trên núi đá vôi, hệ sinh thái
nông nghiệp đồng bằng và hệ sinh thái nớc lợ trên sông Kinh Thầy.
Hệ sinh thái đồng bằng đa dạng với trên 200 loài động vật,
khoảng 280 loài thực vật. Đây là khu vực đã canh tác phần lớn diện

tích nên động vật hoang dã trong vùng chỉ có một số loài chim nh
chim sâu, chào mào, chích choè, ngoài ra là các loại gia súc nh trâu,
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

8


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

bò, lợn; gia cầm nh gà, vịt đợc chăn nuôi; một số loài gặm nhấm nh
chuột, gián; các loài côn trùng nh dế, giun, v.v. Thực vật trong vùng
chủ yếu là cây nông nghiệp nh lúa, ngô, khoai lang, sắn; cây công
nghiệp nh đậu tơng, lạc, chè; cây ăn quả nh khế, bởi, vải, nhãn;
cây lấy bóng mát nh bạch đàn, sữa, bàng và các loại cây bụi và cỏ
mọc hoang khác.
Trong khu vực còn có một diện tích nhỏ rừng trên núi đá vôi,
song diện tích này đang bị thu hẹp nhanh chóng do việc khai thác
đá vôi. Thực vật chủ yếu đợc chia thành 3 vùng:
-

Vùng ven chân núi có sơn dơng thục, ráy, quyết, dơng xỉ,
mẫu đơn, v.v.

-

Vùng sờn núi có sim, mua, guột, cỏ lào, cỏ quin xanh, cỏ đuôi lơn, v.v.


-

Vùng vách núi và đỉnh núi có xơng rồng, sơn tuế, thiên tuế,
phong lan, dơng xỉ, v.v.
Động vật ở vùng núi đá vôi thờng gặp là giun, dế, kiến, mối, bọ

hung, ve sầu, đom dóm, sâu đá, rết, sâu róm, ong, bớm, chim sẻ,
bồ nông, bìm bịp, thù thì, chào mào, cu gáy, sáo đá, quạ, diều
hâu, v.v.
Thuỷ sinh vật trong khu vực dự án chủ yếu là trên sông Kinh
Thầy, thuộc hệ sinh thái nớc lợ, bao gồm chủ yếu là các loài sú, vẹt,
cói, bầu, tảo, rong rêu, chim nớc, tôm, cá, động vật không xơng sống
nh cua, cáy, ốc, côn trùng, v.v. Khu vực kênh thủy lợi liên xã và một số
ao hồ trong khu vực có các loại thực vật nh bèo, rong, rau muống thả
và các động vật chính là cá, tôm, cua, ốc và động vật không xơng
sống.
Hệ sinh thái trong khu vực đang bị suy thoái nghiêm trọng do
các hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải và nông
nghiệp của con ngời.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Dân số, lao động và phân bố dân c
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

9


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng


Kinh Môn là một huyện thuộc tỉnh Hải Dơng, có tổng diện
tích đất tự nhiên là 163,5 km2, chiếm khoảng 10 % diện tích đất
tự nhiên của tỉnh. Dân số trung bình của huyện Kinh Môn theo
điều tra sơ bộ nhân khẩu và xã hội học năm 2001 là 162.781 ngời
(79.794 nam và 82.987 nữ). Mật độ dân c bình quân của huyện
là 996 ngời/km2, dân số trong độ tuổi lao động là 93.210 ngời,
chiếm 57,3 %.
2.1.2.2. Giao thông
Mạng lới giao thông của huyện Kinh Môn bao gồm tuyến đờng
bộ và đờng thuỷ. Quốc lộ 18 và quốc lộ 5 là hai quốc lộ chính trong
vùng, ngoài ra còn có tuyến đờng liên xã 383, 384 và 385 nối với hai
quốc lộ trên. Các tuyến đờng liên xã đợc trải cấp phối, tuy nhiên đã
xuống cấp nhiều mà cha đợc cải tạo, sửa chữa, lòng đờng hẹp, gây
những khó khăn nhất định về vận chuyển, cũng nh các tác động
đến môi trờng không khí. Hiện nay, tỉnh Hải Dơng đang thực hiện
dự án xây dựng cầu Kinh Thầy, nối quốc lộ 5 với quốc lộ 18, cải tạo
và nâng cấp các tuyến đờng nhánh qua quốc lộ 18 nên trong tơng
lai, hệ thống đờng giao thông sẽ đủ khả năng đáp ứng đợc các nhu
cầu tiếp cận và vận chuyển nguyên liệu cũng nh sản phẩm. Các xã
trong huyện đều có đờng ô tô vào trung tâm xã.
Trong khu vực dự án có tuyến đờng cấp phối liên xã 385, song
hiện nay đang bị xuống cấp nghiêm trọng do hoạt động giao thông
vận tải quá dày đặc, chủ yếu là các xe tải chở nguyên vật liệu và
sản phẩm từ các cơ sở sản xuất xi măng trong vùng.
Tuyến đờng thuỷ qua sông Kinh Thầy là một thuận lợi đáng kể
cho hoạt động sản xuất công nghiệp.
2.1.2.3. Y tế và giáo dục
Toàn huyện Kinh Môn có 28 cơ sở khám chữa bệnh với khoảng
225 giờng bệnh và 86 cán bộ y tế, trong đó có 25 bác sĩ, 27 y sỹ,

27 y tá và 7 nữ hộ sinh, ngoài ra có 10 cán bộ Dợc (2 dợc sỹ cao cấp,
7 trung cấp và 1 dợc tá).

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

10


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Kinh Môn có 27 trờng mẫu giáo, với 321 giáo viên và trên 5.000
học sinh. Có 56 trờng phổ thông với 692 phòng học và trên 40.000
học sinh. Toàn bộ các xã trong huyện đều có trờng cấp I, cấp II, lớp
mẫu giáo và nhà trẻ. Riêng khu vực Duy Tân Phú Thứ có 4 trờng
cấp I, II và 1 trờng cấp III.
2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng
Tất cả các xã trong huyện Kinh Môn đều có đờng điện và
điện thoại với trên 3.500 chiếc. Hai nguồn nớc sinh hoạt chính của
huyện là nớc mặt từ sông Kinh Thầy và một số ao hồ nhỏ và nớc
ngầm, ngoài ra còn có nớc ma. Hiện nay, khu vực dự án đã đợc cấp
nớc sạch từ dự án của UNICEF, nguồn từ sông Kinh Thầy. Hệ thống
thoát nớc chủ yếu dựa trên các tuyến kênh mơng và trạm bơm đổ
ra sông Kinh Thầy. Tuy nhiên, các tuyến thoát nớc này vẫn bị hạn chế
trong mùa ma lũ, khi nớc sông Kinh Thầy dâng cao gây khó khăn cho
việc thoát nớc, dẫn đến ngập úng nhiều nơi.
Nguồn cung cấp điện cho vùng là từ mạng lới điện quốc gia 35 KV.
Cho đến nay, đã có 100 % số hộ trong huyện đợc sử dụng điện.

2.2. mô tả sơ lợc nhà máy xi măng phú tân
Nhà máy xi măng Phú Tân là một cơ đợc xây dựng trên diện tích
12.500m2 thuộc địa bàn xã Duy Tân, Huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dơng do Công ty TNHH Phú Tân làm chủ đầu t. Công suất Nhà máy:
80.000 tấn xi măng/năm.
Vị trí địa lý của Nhà máy xi măng Phú Tân tiếp giáp:
- Phía Tây Bắc: giáp xã Duy Tân
- Phía nam: giáp sông Kinh Thày
- Phía Đông: giáp tỉnh lộ 188
- Phía Tây nam: giáp sông Kinh Thày.
2.2.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất tại Nhà máy là công nghệ lò đứng. Quy
trình công nghệ có thể mô tả sơ lợc nh sau:
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

11


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Đất, đá, than vận chuyển tập kết ở bãi chứa và kho chứa. Đá đợc đập nhỏ sau đó cùng với đất và than đợc qua công đoạn sấy. Tiếp
đến hỗn hợp này đợc đa vào Silô. Nguyên liệu sau sấy đợc phối liệu
và đợc đa qua máy nghiền bi và chuyển vào silô chứa vật liệu. Từ
đây hỗn hợp nguyên liệu sẽ đợc chuyển vào máy vê viên để tạo hạt,
qua lò đứng liên hoàn (lò nung) để tạo thành clinke và đợc chuyển
vào xi rô chứa clinke. Clinke cùng với thạch cao đợc trộn theo tỷ lệ
thích hợp đợc nghiền để tạo thành xi măng và đóng bao.
Sơ đồ qui trình sản xuất đợc mô tả trên hình 2.1.


Đá vôi

Bụi,

Than + Đất sét

Đập

Sấy

Si lô chứa

Si lô chứa

Thạch cao + phụ gia

Bụi,
CO2,

ồn

CO,
SO2
o

C

Cân định lợng


Nghiền bột liệu

Bụi,
ồn

Phối trộn

Nghiền xi măng

Bụi,
ồn

Bụi

Si lô chứa

Si lô chứa

Nung Clinker

Đập

Đóng bao
Bụi, CO2,

Bụi,

Kho chứa xi măng bao

o


CO, SO2, C
Si lô chứa

Hình 2.1. Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ sản xuất kèm dòng thải
của công ty xi măng Phú Tân

2.2.2. Nguyên liệu chính
- Nguyên liệu chính dùng trong sản xuất xi măng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

12


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Loại
nguyên

Đất sét

Quặn

Đá vôi

g sắt


liệu
Al2O3:

14-

16%
Thành

SiO2:

phần

68%

CaO:

MnO2: rất

Ninh

gia

Thạch

xỉ lò

cao

cao


năng
Fe2O3

6000

-

6500

7- ít

Fe2O3:

Quảng

Phụ

Nhiệt

55-

- 56%

65

Than cám

KCl/kg

12%

Lợng
(Tấn/năm

16.500

79.200

1.540

11.000

880

880

)
- Các nguyên liệu này đợc phối liệu theo tỷ lệ sau:

-

- Đất sét

: 15%

- Đá vôi

: 72%

- Thạch cao


: 0,8%

- Quặng sắt

: 1,4%

- Các phụ gia khác

: 0,8%

- Than

: 10%

Bảng định mức cho sản xuất 1 tấn xi măng

Chủng loại

Lợng (Tấn)

Đá vôi

0,99

Than

0,14

Đất sét


0,21

Thạch cao

0,01

Phụ gia xỉ và thạch cao

0,01

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

13


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Quặng sắt

0,02

Than sấy

0,14

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551


14


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Chơng III

Hiện trạng môi trờng không khí tại khu vực
nhà máy xi măng phú tân
3.1. Các nguồn khí thải chính
Do sử dụng than địa phơng có hàm lợng lu huỳnh lớn lên trong
khí thải có nhiều chất độc hại. Hiện nay nhà máy đã lắp đặt hệ
thống xử lý khí và bụi tại những nguồn có khả năng phát thải ô
nhiễm nghiêm trọng.
Bảng 3.1. Các nguồn phát thải khí chính của Nhà máy xi
măng Phú Tân
Chất ô

Đặc điểm nguồn thải

nhiễm

(các thông số ống khói

chính

thải)


Đập nghiền

Bụi, ồn

H= 30,5m

Nghiền nguyên liệu

Bụi

Công đọan phát sinh

Sấy

H= 30,5m
D = 0,6 m

Bụi, SO2,

H = 30,5 m

COx

D = 0,6 m
H = 45m (trớc xử lý),

Nung clinke

Bụi, SO2,

COx, NOx

H = 18 m (sau xử lý)
D = 1,2 m

Nghiền xi măng và
đóng bao

Bụi

H=0

3.2. Tiến hành quan trắc và phân tích chất lợng môi trờng
không khí
Việc khảo sát đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trờng không
khí trong khu vực làm việc, trong ống khói và khu vực dân c lân
cận để đánh giá đợc hiên trạng chất lợng môi trờng không khí tại
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

15


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

khu vực Nhà máy, từ đó nhằm mục đích đánh giá hiệu quả xử lý
khí thải tại Nhà máy trong đó chủ yếu tập trung vào đánh giá hiệu
quả xử lý và công nghệ của thiết bị xử lý khói thải lò nung clinke.

3.2.1. Vị trí, địa điểm quan trắc
Trung tâm quan trắc môi trờng và kiểm soát ô nhiễm công
nghiệp (CEMC) Viện Khoa học và Công nghệ Môi trờng, ĐHBK Hà Nội
đã tiến hành quan trắc môi trờng khí và bụi tại một số vị trí nh
sau:
1 Khu vực lò Nung clinker: Để đánh giá hiệu quả xử lý bụi của
hệ thống xử lý khói thải lò nung clinke mới đợc lắp đặt: hệ thống
lọc bụi tay áo.
Tiến hành quan trắc tại 2 lò nung Clinke, mỗi lò nung đợc quan
trắc tại hai vị trí vị trí: đầu vào và ra của hệ thống xử lý. Đối với
mẫu trớc khi xử lý, điểm lấy mẫu đợc xác định trên đờng ống dẫn
khí vào hệ thống xử lý. Với mẫu sau khi xử lý, điểm lấy mẫu đợc xác
định trên ống khói thải đặt sau hệ thống xử lý khí thải bằng lọc
bụi tay áo.
2 - Tại sân khu vực trong Nhà máy: Nhằm đánh giá hiện trạng
môi trờng không khí trong khu vực sản xuất. Để đánh giá hiện trạng
môi trờng làm việc của Nhà máy thì vị trí lấy mẫu đợc lựa chọn là
khu vực gần lò nung clinke và khu vực bảo vệ.
3 Tại một số nhà dân: Để đánh giá hiện trạng môi trờng
không khí khu vực dân c lân cận, từ đó đánh giá hiệu quả môi trờng của hệ thống xử lý khí thải của Nhà máy đối với việc cải thiện
môi trờng không khí xung quanh.

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

16


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải

tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

3.2.2 Các thông số, phơng pháp và thiết bị quan trắc.
Bảng 3.2. Thống số, phơng pháp và thiết bị quan trắc khí
thải
Thông số

Phơng pháp,
thiết bị đo

Phơng

Phơng pháp,

pháp lấy

thiết bị phân

mẫu chuẩn

tích

Đo nhanh bằng

SO2

QUINTOX hoặc
Draeger MSI, Đức

NOx


Đồng động lực tại
nguồn, Thiết bị
Bụi

STL Combi Dust
Sampler, Thuỵ

tốc dòng thải,
áp suất, nhiệt
độ khí thải

1995

Trọng lợng, cân
5 chữ số,
AT261, Hãng

ISO
9096:1992

Điển
Thải lợng, vận

TCVN 5977-

Mettler Toledo,
Thuỵ Sỹ

Đồng động lực tại

nguồn, Thiết bị
STL Combi Dust
Sampler, Thuỵ
Điển

Ghi chú: Tất cả các kết quả đều đợc quy về nhiệt độ 25oC, áp
suất 1 at

Bảng 3.3. Thông số, phơng pháp và thiết bị quan trắc mẫu
khí tại vị trí làm việc và xung quanh
Thôn

Phơng pháp,

Phơng pháp lấy

g số

thiết bị lấy mẫu

mẫu chuẩn

SO2

Hấp thụ, ống hấp

CO

thiết bị phân
tích


TCVN 5971-1995

thụ thuỷ tinh, bơm

ISO 6767: 1990

Metalite, hãngBios,

TCVN 5969-1995

Mỹ

Phơng pháp,

So màu, Thiết bị
quang phổ hấp thụ
phân tử UV-

ISO 4220: 1983

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

17


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng


TCVN 5969-1995

NOx

ISO 4220: 1983

CO2

TCVN 5969-1995

Vis1201, Shimadzu,

ISO 4220: 1983

Nhật Bản.
PP trọng lợng, cân

Thiết bị lấy mẫu
Bụi

bụi thể tích nhỏ,
SIBATA, Nhật

TCVN 5067-1995

5 chữ số, AT 261
hãng Mettler,
Toledo, Thuỵ Sỹ.


3.3. Chất
môivà
trờng
không
khí tại một số vị trí trong Nhà
Nồng lợng
độ bụi
các chất
ô nhiễm
máy xi măng Phú Tân và khu vực lân cận đợc thể hiện trong các
bảng sau:
Bảng 3.4. Chất lợng khí thải lò nung Clenke Nhà máy xi
măng Phú Tân
Ghi chú:
K1: ống khói trớc hệ thống xử lý lọc bụi tay áo
K2: ống khói sau hệ thống xử lý lọc bụi tay áo
(*) TCVN 5939-1995: Chất lợng không khí, tiêu chuẩn khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (bụi khói xi măng, cột B).
TCVN 6993- 2001: tiêu chuẩn chất lợng khí thải công nghiệp,
áp dụng đối với một số chất vô cơ trong khí thải công nghiệp ứng
với các lu lợng khác nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong vùng
nông thôn và miền núi. Công nghệ cấp B: áp dụng cho các cơ sở sản
xuất công nghiệp đang hoạt động sau khi đơc đầu t, cải tiến, bảo
dỡng nâng cấp thiết bị, công nghệ theo yêu cầu của cơ quan quản
lý môi trờng để tuân thủ tiêu chuẩn thải, hoạt động từ sau khi Luật
môi trờng có hiệu lực đến thời điểm tiêu chuẩn này đợc công bố áp
dụng. Trong trờng hợp này ứng với nguồn thải có lu lợng khí thải lớn
hơn 20.000 m3/h (Q3).
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551


18


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Bảng 3.5. Chất lợng môi trờng không khí nơi làm việc
T

Chỉ

Đơn

Kết quả

TCVS 3733 -2002 QĐ-

T

tiêu

vị

K3

K4

BYT


1

Bụi

mg/m3

2,1

0,29

4

2

NO2

mg/m3

0,51

0,048

5

3

CO

mg/m3


9,2

7,1

20

4

SO2

mg/m3

0,097

0,020

5

5

H2S

mg/m3

0,0085

0,0017

-


Ghi chú: TCVS 3733 -2002 QĐ-BYT: Quy định của Bộ Y tế về
chất lợng môi trờng không khí nơi làm việc
Vị trí lấy mẫu khí: K3: Khu vực gần lò nung Clinke
K4:Khu vực gần cổng bảo vệ

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

19


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Bảng 3.6. Chất lợng môi trờng không khí khu vực xung
quanh

Nhà máy xi măng Phú Tân
T

Chỉ

Đơn

T

tiêu


vị

Kết quả
K5

K6

TCVN 5937K7

1995
(trung bình
1h)

1

Bụi

mg/m

0,16

0,13

0,21

0,3

0,019

0,023


0,026

0,4

4,5

4,9

4,6

40

0,012

0,012

0,015

0,5

0,001

0,001

0,001

-

2


3

3

2

NO2

mg/m
3

3

CO

mg/m
3

4

SO2

mg/m
3

5

H2S


mg/m
3

Ghi chú: TCVN 5937-199: Tiêu chuẩn chất lợng môi trờng không khí
xung quanh
Vị trí lấy mẫu khí:

K5: Gần cổng Nhà Ông Lê Văn Quang

K6: Gần cổng nhà Ông Trần Văn Biên
K7: Gần cổng Nhà Bà Vần

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

20


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Chơng IV

Hiện trạng công nghệ xử lý ô nhiễm khí thải
tại nhà máy xi măng phú tân - đánh giá hiệu quả
xử lý và công nghệ của hệ thống
4.1. Hiện trạng công nghệ xử lý khí thải
4.1.1. Xử lý khí thải khu vực nghiền bi
Nghiền bi nằm ở khu vực chuẩn bị liệu, toàn bộ đá đợc gia công

qua khâu này với công suất mỗi ngày khoảng 264 tấn đá. Khí thải
khu vực này chủ yếu là bụi, tuy nhiên lợng bụi này đợc xử lý bằng lọc
bụi dạng túi (tay áo) nên lợng bụi phát sinh trong công đoạn này hầu
nh không đáng kể. Sơ đồ công nghệ hệ thống đợc mô tả tóm tắt
nh trên hình 4.1.
4

3

1
Khí thải vào

Bùn thải
2
Bụi thải

1. Thiết bị lọc bụi túi vải

2. Quạt

3. Thiết bị lọc bụi nớc

4.

ống khói

Hìn 4.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi khu vực máy
nghiền bi
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551


21


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Tóm tắt quy trình hoạt động: Khí thải từ máy nghiền bi (chủ yếu
chứa bụi) đợc đi vào thiết bị lọc bụi tủi vải, tại đây các hạt bụi thô
đợc tách ra và đi xuống bộ phận thu bụi hình nón phía dới thiết bị.
Khí sau khi đi qua lọc bụi túi vải tiếp tục đợc sục vào nớc tại thiết bị
khử bụi dùng nớc 3. Thiết bị 3 là một thiết bị dạng xyclon có kích thớc: H = 1,8m và đờng kính miệng trên là D = 2,6m. Khí thải sau đó
đợc phóng không qua ống khói 4 với độ cao 30,5 m.
4.1.2. Xử lý khí thải lò nung Clinke
Hiện tại Nhà máy có hai lò nung Clinke với công suất tơng ứng
là 4 vân tấn/năm và 2 vạn tấn/năm.
Trớc kia khói lò nung Clanhke đợc xử lý sơ bộ bằng buồng lắng
bụi đơn giản sau đó đợc thải ra môi trờng qua 02 ống khói cao 45
m, đờng kính 1,2m. Hạn chế của hệ thống này là sức hút của ống
khói không đảm bảo và buồng lắng chỉ lắng đợc những hạt bụi to,
hiệu suất lắng lọc thấp. Hiện tợng khói lò tràn trên mặt lò cũng nh
khói trên đỉnh ống khói với sức phóng yếu, nồng độ bụi lớn và có
nhiều khí độc toả bao trùm ra các khu vực xung quanh ảnh hởng
trực tiếp đến sức khoẻ của công nhân vận hành và gây ô nhiễm
môi trờng xung quanh.
Tháng 10/2005, Nhà máy đã tiến hành đầu t xây dựng thêm
thiết bị xử lý khói thải theo phơng pháp lọc bụi túi vải với các thiết
bị nhập từ Trung Quốc. Thiết bị lọc bụi túi vải này là tổ hợp gồm
400 túi vảI đặc biệt, đợc lắp đặt cho lò nung Clinke công suất 2

vạn tấn/năm. Khói thải sau lọc bụi túi vải này đợc phóng không qua
ống khói có độ cao 18m, đờng kính 1m.
Tháng 11 năm 2005, Nhà máy tiếp tục đàu t nâng cấp mở
rộng thiết bị lọc bụi túi vải: lắp đặt thêm một đơn nguyên gồm
440 túi vải để xử lý khói thải lò nung Clinke công suất 4 vạn
tấn/năm. Khói thải lò nung này sau đợc phóng không nhờ ống khói
cao 18m, đờng kính 1,2m.
4.1.2.1. Sơ đồ công nghệ

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

22


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khói thải lò nung Clinke đợc thể
hiện trên hình 4.2.

Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

23


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng


3

2

5

11

4
6

1
10

7

8
9

1. Lò nung clinke
6. Thiết bị lọc bụi túi vải
7. Máy thổi khí

2. Buồng lắng bụi

3. ống khói

4. Cửa xả bụi 5. Van làm mát


8. Vít tải thu hồi bụi 9. Khu vực chứa bụi 10. Quạt hút

11. ống khói

Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí thải lò nung Clinke, Nhà máy
Viện Khoa học và Côngxinghệ
môiPhú
trờng
- ĐH Bách Khoa Hà Nội
măng
Tân
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

24


Báo cáo đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý khói
thải
tại Nhà máy xi măng Phú Tân, Công ty TNHH Phú Tân, Hải Dơng

4.1.2.2. Thuyết minh nguyên lý hoạt động
Sơ đồ công nghệ của thiết bị đợc thể hiện nh bản vẽ hình
4.2. Khói của hai lò nung Clinke trớc tiên đợc xử lý sơ bộ bằng lắng
trọng lực nhờ hai buồng lắng (2) đặt ngay phía trên đỉnh của hai
lò. Tại hai buồng lắng, các hạt bụi thô có kích thớc lớn sẽ đợc giữ lại và
đợc định kỳ tháo ra qua cửa xả (4).
Khói thải tiếp tục đợc đa về thiết bị lọc bụi dạng túi (tay áo).
Trên đờng ống dẫn khí về thiết bị lọc bụi tay áo có lắp đặt thêm
van làm mát (5) nhằm hạ nhiệt độ của khói từ trên 100 oC xuống còn
50 60 oC, tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho lọc bụi túi vải. Tại

thiết bị lọc bụi túi vải (6), các hạt bụi tinh đợc tách ra khỏi dòng khí,
bụi bám vào bề mặt các túi lọc sẽ đợc định kỳ tách ra và rơi xuống
bộ phận chứa bụi của thiết bị nhờ phơng pháp rũ bụi bằng máy thổi
khí (7). Bụi ở bộ phận chứa bụi hình phễu đợc vít tải (8) vận
chuyển về khu vực chứa bụi để thu hồi lại cho quá trình sản xuất.
Khí sau khi đi qua thiết bị lọc bụi tay áo đợc phóng không qua
miệng ống khói 11 có độ cao 18m. Hai ống khói (3) là các ống khói
cũ đã từng đợc sử dụng để phát thải trực tiếp khói sau khi qua
buồng lắng khi cha có thiết bị lọc bụi túi vải, hiện nay hai ống khói
này đợc sử dụng để đề phòng các trờng hợp khẩn cấp hoặc khi
thay thế các bộ phận của thiết bị lọc bụi túi vải bị hỏng.
4.1.2.3. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính
a. Buồng lắng:
- Buồng lắng ứng với lò nung Clinke công suất 2 vạn tấn/năm:
+ V = Dài x rộng x cao = 7 x 6,7 x 4,2 = 196,98 (m 3)
+ Đờng kính ống dẫn khí vào: 1,0 m
+ Đờng kính ống dẫn khí ra: 1,0 m.
+ Chiều cao ống khói sau buồng lắng: 45 m.
- Buồng lắng ứng với lò nung Clinke công suất 4 vạn tấn/năm:
+ V = Dài x rộng x cao = 8 x 7 x 4,2 = 235,2 (m 3)
Viện Khoa học và Công nghệ môi trờng - ĐH Bách Khoa Hà Nội
ĐT: 04.8681.686/687, Fax: 04. 869.3551

25


×