Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 8 CẢ NĂM 2 CỘT ĐẦY ĐỦ CHỦ ĐỀ, MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 228 trang )

Ngày dạy:
Tiết 1 : Bài mở đầu
A. Mc tiờu
- HS thấy rõ đợc mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên.
- Nêu đợc các phơng pháp đặc thù của môn học.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng t duy độc lập và làm
việc với SGK.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
*Trọng tâm:
- Vị trí của con ngời trong tự nhiên.
- Phơng pháp học tập bộ môn sinh học 8.
B. Chun b
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
+ Bảng phụ.
- Chuẩn bị của học sinh:
Xem trớc bài 1.
C. Tin trỡnh dy hc
Hot ng 1: Kim tra bi c
- Trong chơng trình sinh học 7 các em đã học các ngành động
vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xơng sống có vị trí
tiến hoá cao nhất?
(Lớp thú - bộ linh trng tiến hoá nhất)
Hot ng 2: Bài mới:
I. Vị trí của con ngời trong tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS đọc thông tin mục 1 - Đọc thông tin, trao đổi nhóm


SGK.
và rút ra kết luận.
- Xác định vị trí phân loại
của con ngời trong tự nhiên?
- Con ngời có những đặc
điểm nào khác biệt với động - Cá nhân nghiên cứu bài tập.
vật thuộc lớp thú?
- Trao đổi nhóm và xác định
kết luận đúng bằng cách đánh
- Yêu cầu HS hoàn thành bài dấu trên bảng phụ.
tập SGK.
- Các nhóm khác trình bày,bổ
sung Kết luận.
- Đặc điểm khác biệt giữa
ngời và động vật lớp thú có ý
nghĩa gì?
1


Kết luận:
- Ngời có những đặc điểm giống thú Ngời thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở ngời, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8
SGK).
- Sự khác biệt giữa ngời và thú chứng tỏ ngời là động vật tiến
hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, t
duy trừu tợng, hoạt động có mục đích Làm chủ thiên nhiên.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK mục - Cá nhân nghiên cứu, trao đổi

nhóm.
II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể ngời và - Một vài đại diện trình bày,
vệ sinh giúp chúng ta hiểu bổ sung để rút ra kết luận.
biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình
1.1 1.3, liên hệ thực tế để
- Quan sát tranh + thực tế trao
trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về đỏi nhóm để chỉ ra mối liên
cơ thể ngời và vệ sinh có quan giữa bộ môn với khoa học
quan hệ mật thiết với những khác.
ngành nghề nào trong xã hội?
Kết luận:
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí,
chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ
thể và môi trờng, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và
rèn luyện thân thể Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể ngời và vệ sinh có liên quan đến khoa học
khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
III. Phơng pháp học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục - Cá nhân tự nghiên cứu , trao
III SGK, liên hệ các phơng đổi nhóm.
pháp đã học môn Sinh học ở - Đại diện nhóm trình bày, bổ
lớp dới để trả lời:
sung để rút ra kết luận.
- Nêu các phơng pháp cơ bản
để học tập bộ môn?

- HS lấy VD cho từng phơng
- Cho HS lấy VD cụ thể minh pháp.
hoạ cho từng phơng pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận:
2


- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu
rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ
quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tợng thực tế, có biện
pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
Hot ng 3: Củng cố
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con ngời
và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
- Lợi ích của việc học bộ môn Cơ thể ngời và sinh vật.

Hot ng 4: Hng dn v nh
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
***************************************************

3


Ngày dạy:
Chơng I . Khái quát về cơ thể ngời

Tiết 2. cấu tạo cơ thể ngời
A. Mc tiờu
- HS kể đợc tên và xác định đợc vị trí của các cơ quan, hệ cơ
quan trong cơ thể.
- Nắm đợc chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự
điều hoà hoạt động các cơ quan.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn t duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh
vào một số cơ quan quan trọng.
* Trọng tâm: Thành phần , chức năng của các hệ cơ quan.
B. Chun b
Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các
cơ quan của cơ thể ngời.
+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
Chuẩn bị của học sinh:
+ Xem trớc bài 2.
+ Kẻ bảng 2 vào vở.
C. Tin trỡnh dy hc
Hot ng 1: Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa ngời và thú? Từ
đó xác định vị trí của con ngời trong tự nhiên.
- Cho biết lợi ích của việc học môn Cơ thể ngời và vệ sinh
Hot ng 2: Bài mới:
I: Cấu tạo cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và - Cá nhân quan sát tranh, tìm

2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản hiểu bản thân, trao đổi
thân để trả lời:
nhóm. Đại diện nhóm trình bày
- Cơ thể ngời gồm mấy phần? ý kiến.
Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta đợc bao bọc
bởi cơ quan nào? Chức năng
của cơ quan này là gì?
-Dới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ quan
nào?
- Những cơ quan nào nằm - HS có thể lên chỉ trực tiếp
4


trong khoang ngực, khoang
bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình
cơ thể ngời để HS khai thác
vị trí các cơ quan)
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả
lời:-? Thế nào là một hệ cơ
quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở
động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm
để hoàn thành bảng 2 (SGK)
vào phiếu học tập.


trên tranh hoặc mô hình tháo
lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7
hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành
bảng. Đại diện nhóm điền kết
quả vào bảng phụ, nhóm khác
bổ sung Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ
quan trong từng hệ trên mô
hình.
- Các nhóm khác nhận xét.

- Da, các giác quan, hệ sinh
- GV thông báo đáp án đúng.
dục và hệ nội tiết.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, - Giống nhau về sự sắp xếp,
trong cơ thể còn có các hệ cơ cấu trúc và chức năng của các
quan nào khác?
hệ cơ quan.
- So sánh các hệ cơ quan ở ngời và thú, em có nhận xét gì?
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ
quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong Chức năng của hệ cơ
từng hệ cơ quan
quan
- Hệ vận động
- Cơ và xơng

- Vận động cơ thể
- Hệ tiêu hoá
- Miệng, ống tiêu - Tiếp nhận và biến
hoá và tuyến tiêu đổi thức ăn thành
hoá.
chất dd cung cấp cho
- Hệ tuần hoàn
cơ thể.
- Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất
dd, oxi tới tế bào và
vận
chuyển
chất
- Hệ hô hấp
thải, cacbonic từ tế
- Mũi, khí quản, bào đến cơ quan
phế quản và 2 lá bài tiết.
- Hệ bài tiết
phổi.
- Thực hiện trao đổi
khí oxi, khí cacbonic
- Hệ thần kinh
- Thận, ống dẫn nớc giữa cơ thể và môi
tiểu và bóng đái.
trờng.
- Não, tuỷ sống, dây - Bài tiết nớc tiểu.
thần kinh và hạch
5



thần kinh.

- Tiếp nhận và trả lời
kích từ môi trờng,
điều hoà hoạt động
của các cơ quan.

Kết luận:
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dới da là lớp mỡ cơ và xơng (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện
một chức năng nhất định của cơ thể.
II: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan (Gim ti)
Giỏo viờn hng dn hc sinh c thờm thụng tin SGK
Hot ng 3: Củng cố:
1. HS trả lời câu hỏi:
Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng
của các hệ cơ quan?
2. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là
đúng:
- Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngợc nhau
b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau
d. 2 ý a và b đúng.

- Những hệ cơ quan nào dới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt
động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
*********************************************

6


Ngày dạy:
Tiết 3: tế bào
A. Mục tiêu.
- HS trình bày đợc các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn t duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
* Trọng tâm:
Cấu trúc và chức năng của tế bào.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK
+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
- Chuẩn bị của học sinh:

Xem trớc bài 3.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong
cơ thể?
- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ
thể do đâu? cho 1 VD chứng minh?
Hoạt động 2: Bài mới:
I: Cấu tạo tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ
cho biết cấu tạo một tế bào kiến thức.
điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để - 1 HS gắn chú thích. Các HS
HS gắn chú thích.
khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất gồm nhiều bào quan
+ Nhân
II: Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc và nghiên - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1
cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức và ghi nhớ kiến thức.
năng các bào quan trong tế
bào.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.

- Màng sinh chất có vai trò gì?
7


Tại sao?
- Lới nội chất có vai trò gì
trong hoạt động sống của tế
bào?
- Năng lợng cần cho các hoạt
động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung
tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ
thống nhất về chức năng giữa
màng, chất tế bào và nhân?
Kết luận:
Bảng 3.1
III: Thành phần hoá học của tế bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc mục III
- HS dựa vào SGK để trả
SGK và trả lời câu hỏi:
lời.
- Cho biết thành phần hoá học
chính của tế bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo
nên tế bào có ở đâu?
- Trao đổi nhóm để trả lời.
- Tại sao trong khẩu phần ăn + Các nguyên tố hoá học đó

mỗi ngời cần có đủ prôtêin, đều có trong tự nhiên.
gluxit, lipit, vitamin, muối + Ăn đủ chất để xây dựng tế
khoáng và nớc?
bào giúp cơ thể phát triển tốt.
Kết luận:
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô

a. Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, O, S, N.
+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O)
+ Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại)
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nớc.
IV: Hoạt động sống của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi
đồ H 3.2 SGK để trả lời câu nhóm, thống nhất câu trả lời.
hỏi:
+ Cơ thể lấy từ môi trờng ngoài
- Hằng ngày cơ thể và môi tr- oxi, chất hữu cơ, nớc, muối
ờng có mối quan hệ với nhau khoáng cung cấp cho tế bào trao
nh thế nào?
đổi chất tạo năng lợng cho cơ
thể hoạt động và thải cacbonic,
chất bài tiết.
8


- Kể tên các hoạt động sống

diễn ra trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào + HS rút ra kết luận.
có liên quan gì đến hoạt
động sống của cơ thể?
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức
năng của tế bào là gì?
Kết luận:
- Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia,
cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của
cơ thể
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể
và môi trờng.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trởng và sinh sản của
cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với
môi trờng bên ngoài.
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hoạt động 3: Củng cố:
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là
đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều đợc cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt
động của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)

Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục Em có biết
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
***************************************************

9


Ngày dạy:
Tiết 4 : Mô
A. Mục tiêu.
- HS trình bày đợc khái niệm mô.
- Phân biệt đợc các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại
mô.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe.
*Trọng tâm:
Cấu tạo và chức năng của các loại mô trong cơ thể.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to hình 4.1 4.4 SGK .
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Xem trớc bài 4.
+ Kẻ bảng 4 vào vở.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

Hoạt động 2: Bài mới:
I: Khái niệm mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

10


- Yêu cầu HS đọc mục I SGK - HS trao đổi nhóm để hoàn
thành bài tập .
và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có - Dựa vào mục Em có biết ở
hình dạng khác nhau mà em bài trớc để trả lời.
biết?
- Vì chức năng khác nhau.
- Giải thích vì sao têa bào có
hình dạng khác nhau?
- GV phân tích: chính do chức
năng khác nhau mà tế bào
phân hoá có hình dạng, kích
thớc khác nhau. Sự phân hoá - HS rút ra kết luận
diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
Kết luận:
Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống
nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có
các yếu tố không có cầu trúc tế bào.

11



II: Các loại mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát phiếu học tập cho các - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục II - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp
với SGK, trao đổi nhóm để
SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét hoàn thành vào phiếu học tập
về sự sắp xếp các tế bào ở của nhóm.
mô biểu bì, vị trí, cấu tạo,
chức năng. Hoàn thành phiếu - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
học tập.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS
nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK - HS trao đổi nhóm, hoàn thành
kết hợp quan sát H 4.2, hoạt phiếu học tập.
động nhóm để hoàn thành - Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhận xét các nhóm khác.
phiếu học tập.
- HS quan sát kĩ H 4.2 để trả
- GV treo H 4.2 cho HS nhận lời.
xét. GV đặt câu hỏi:
- Máu thuộc loại mô gì? Vì
sao máu đợc xếp vào loại mô
đó?
- Mô sụn, mô xơng có đặc
điểm gì? Nó nằm ở phần
nào?

- GV nhận xét, đa kết quả
đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mục III - Cá nhân nghiên cứu kết hợp
SGK kết hợp quan sát H 4.3 và quan sát H 4.3, trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi:
để trả lời.
- Hình dạng tế bào cơ vân và
cơ tim giống và khác nhau ở
điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình
dạng và cấu tạo nh thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành - Hoàn thành phiếu học tập của
tiếp vào phiếu học tập.
nhóm. đại diện nhóm báo cáo
- GV nhận xét kết quả, đa kết quả.
đáp án.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mục 4 - Cá nhân đọc kĩ kết hợp
kết hợp quan sát H 4.4 để quan sát H 4.4; trao đổi nhóm
hoàn thành tiếp nội dung hoàn thành phiếu học tập theo
12


phiếu học tập.

nhóm.
- Báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, đa kết quả
đúng.
Kết luận:

Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mô
Vị trí
Chức năng
Cấu tạo
1. Mô biểu bì - Phủ ngoài - Bảo vệ. che - Chủ yếu là tế
- Biểu bì bao da, lót trong chở, hấp thụ.
bào, các tế bào
phủ
các cơ quan
xếp xít nhau,
rỗng.
Tiết
các không có phi
Biểu
bì - Nằm trong chất.
bào.
tuyến
các tuyến của
cơ thể.
2. Mô liên kết Có ở khắp
- Mô sợi
nơi nh:
- Mô sụn
- Dây chằng
Nâng đỡ, liên Chủ yếu là chất
- Mô xơng
- Đầu xơng
kết các cơ phi bào, các tế
- Mô mỡ

- Bộ xơng
quan hoặc là bào nằm rải rác.
- Mô máu và
- Mỡ
đệm cơ học.
bạch huyết.
Hệ
tuần
hoàn và bạch - Cung cấp
huyết.
chất dinh dỡng.
3. Mô cơ
Co dãn tạo nên Chủ yếu là tế
sự vận động bào, phi bào ít.
của các cơ Các tế bào cơ
quan và cơ dài, xếp thành
thể.
bó, lớp.
- Mô cơ vân
- Gắn vào x- Tế bào có
ơng
- Hoạt động nhiều nhân, có
theo ý muốn.
vân ngang.
- Mô cơ tim
- Tế bào phân
- Cấu tạo nên - Hoạt động nhánh, có nhiều
thành tim
không theo ý nhân, có vân
muốn.

ngang.
- Mô cơ trơn
- Tế bào có
- Thành nội - Hoạt động hình thoi, đầu
quan
không theo ý nhọn,

1
muốn.
nhân.
4. Mô
kinh

thần - Nằm ở não, - Tiếp nhận - Gồm các tế
tuỷ sống, có kích thích và bào thần kinh
các dây thần sử lí thông (nơron và các
13


kinh chạy đến tin, điều hoà tế
bào
thần
các
hệ
cơ và phối hợp kinh đệm).
quan.
hoạt động các - Nơron có thân
cơ quan đảm nối với các sợi
bảo sự thích nhánh


sợi
ứng của cơ trục.
thể với môi trờng.
Hoạt động 3: Củng cố:
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
***************************************************

14


Ngày dạy:

Tiết 5 : Phản xạ
A. Mục tiêu.
- Trình bày đợc cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đờng dẫn truyền
xung thần kinh trong cung phản xạ.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
*Trọng tâm:
- Cấu tạo, chức năng của nơron.
- Cấu tạo cung phản xạ và vòng phản xạ.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 6.1 Nơron; H6.2 Cung phản xạ SGK.
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Xem trớc bài 6.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Thu báo cáo của HS ở giờ trớc.
Hoạt động 2: Bài mới:
I: Cấu tạo và chức năng của nơron
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục - HS ghi nhớ chú thích.
I SGK kết hợp quan sát H 6.1 và
trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần cấu tạo của
mô thần kinh
- Gắn chú thích vào tranh - 1 HS lên bảng gắn chú thích.
câm cấu tạo nơron và mô tả
cấu tạo 1 nơron điển hình?
- GV treo tranh cho HS nhận - HS nhận xét, nêu cấu tạo
nơron.
xét, rút ra kết luận.
- Nơron có chức năng gì?
- Cho HS nêu khái niệm tính - Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời

các câu hỏi.
cảm ứng, tính dẫn truyền.
- GV chỉ trên tranh chiều lan
truyền xung thần kinh trên
hình 6.1 và 6.2 (cung phản
xạ)
Lu ý: xung thần kinh lan
truyền theo 1 chiều.
- Dựa vào chức năng dẫn
15


truyền, ngời ta chia nơron
thành 3 loại:
- GV phát phiếu học tập, yêu
cầu HS nghiên cứu tiếp SGK
kết hợp quan sát H 6.2 để tìm
ra sự khác nhau giữa 3 loại
nơron.
- GV treo bảng kẻ phiếu học
tập.
- GV đa ra đáp án đúng, hớng
dẫn HS trên sơ đồ H 6.2.

- Nghiên cứu SGK kết hợp
quan sát H 6.2; trao đổi nhóm,
hoàn thành kết quả vào phiếu
học tập.
- HS điền kết quả. Các nhóm
khác nhận xét.


Kết quả phiếu học tập: Các loại
nơron
Các loại nơron

Vị trí
Chức năng
- Thân nằm bên - Truyền xung thần
Nơron hớng tâm
ngoài TƯ thần kinh
kinh từ cơ quan đến
(nơron cảm giác)
TƯ thần kinh (thụ
cảm).
Nơron trung gian
- Nằm trong trung - - Liên hệ giữa các
(nơron liên lạc)
ơng thần kinh.
nơron.
- Thân nằm trong - Truyền xung thần
Nơron li tâm
trung
ơng
thần kinh từ trung ơng tới
(nơron vận động) kinh, sợi trục hớng ra cơ quan phản ứng.
cơ quan phản ứng.
? Em có nhận xét gì về hớng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron
hớng tâm và li tâm (Ngợc chiều).
Kết luận:
a. cấu tạo nơron gồm:

- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc
ximáp.
b. Chức năng
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
c. Các loại nơron
- Nơron hớng tâm (nơron cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận động).
II: Cung phản xạ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho VD về phản xạ?
- Lấy từ 3-5 VD
- Phản xạ là gì?
- Trao đổi nhóm và rút ra khái
niệm phản xạ.
16


- Hiện tợng cảm ứng ở thực vật
(chạm tay vào cây trinh nữ, lá
cây cụp lại) có phải là phản xạ
không?
- Thế nào là 1 cung phản xạ?
- Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và
trả lời câu hỏi:
- Có những loại nơron nào
tham gia vào cung phản xạ?

- Các thành phần của cung
phản xạ?
- GV nêu vai trò từng thành
phần.

- Không vì thực vật không có
hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay
đổi về sự trơng nớc của các tế
bào gốc lá)
- SGK.
- Tự rút ra kết luận.

- Dựa vào H 6.2, lu ý đờng dẫn
truyền để trả lời.

- GV cho HS quan sát H 6.2
- Xung thần kinh đợc dẫn
truyền nh thế nào?
- Hãy giải thích phản xạ kim
châm vào tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào trung ơng
thần kinh có thể biết đợc
phản ứng của cơ thể đã đáp
ứng kích thích cha? GV dẫn - Quan sát H 6.3
sắt tới : Cung phản xạ có đờng
liên hệ ngợc tạo thành vòng - Đọc nêu khái niệm vòng
phản xạ.
phản xạ.
- GV đa VD về vòng phản xạ - 1 HS đọc kết luận cuối bài.
và giải thích trên sơ đồ H 6.3

- Yêu cầu HS đọc mục 3
- Khái niệm vòng phản xạ?
Kết luận:
a. Phản xạ
- là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trờng
(trong và ngoài) dới sự điều khiển của hệ thần kinh.
b. Cung phản xạ
- Khái niệm ( SGK)
- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hớng tâm, trung gian, li
tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hớng
tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.
c. Vòng phản xạ
- Khái niệm (SGK).
Hoạt động 3: Củng cố:
17


- Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng
của các bộ phận trong phản xạ.
- Trả lời câu 1, 2 SGK.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.
- Đọc mục Em có biết.
**********************************************

18



Ngày dạy:

Tiết 6: thực hành
quan sát tế bào và mô
A. Mục tiêu.
- Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào
niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xơng, mô cơ vân,
mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng
sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô
liên kết.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau
khi làm.
*Trọng tâm:
Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản làm sẵn.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy
thấm, kim mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit
axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
- Chuẩn bị của học sinh:
HS: Mỗi tổ 1 con ếch.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế

bào trong 2 loại mô đó.
- Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự
phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn.
Hoạt động 2: Bài mới
I: Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
II: Hớng dẫn thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo bảng phụ viết sẵn - Đọc cách tiến hành thí
nội dung các bớc làm tiêu bản.
nghiệm : làm tiêu bản SGK.
- Nếu có điều kiện GV hớng
dẫn trớc cho nhóm HS yêu
thích môn học các thao tác
thực hiện.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu
19


- Phân công các nhóm thí bản nh hớng dẫn, yêu cầu:
nghiệm.
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- GV hớng dẫn cách đặt tế bào + Đậy lamen không có bọt khí.
mô cơ vân lên lam kính và
đặt lamen lên lam kính.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%,

hoàn thành tiêu bản đặt trên
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào bàn để GV kiểm tra.
cạnh lamen, dùng giấy thấm
hút bớt dd sinh lí để axit thấm
dới lamen.
- Các nhóm điều chỉnh kính,
- GV kiểm tra các nhóm, giúp lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm quan sát
đến khi nhìn rõ tế bào.
- Yêu cầu các nhóm điều - Cả nhóm quan sát, nhận xét:
chỉnh kính hiển vi.
Thấy đợc: màng, nhân, vân
ngang, tế bào dài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát
của HS, tránh nhầm lẫn hay
mô tả theo SGK.
Kết luận:
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.
- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
b. Quan sát tế bào:
- Thấy đợc các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân
ngang.
III: Quan sát tiêu bản các loại mô khác

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phát tiêu bản cho các - Các nhóm đặt tiêu bản, điều
nhóm, yêu cầu HS quan sát các chỉnh kính để quan sát rõ.
mô và vẽ hình vào vở.
Các thành viên lần lợt quan sát, vẽ
- GV treo tranh các loại mô để hình và đối chiếu với hình vẽ
HS đối chiếu.
SGK và hình trên bảng.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho
nhau để lần lợt quan sát 4 loại
mô. Vẽ hình vào vở.
Kết luận:
20


- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xơng: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
Hoạt động 3: Nhận xét - đánh giá
- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
Trả lời câu hỏi:
? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?
? Em đã quan sát đợc những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về
đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.


21


Ngày dạy:
Chơng II Vận động
Tiết 7: Bộ xơng
A. Mục tiêu.
- HS trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác
định đợc vị trí các xơng chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn, xơng dẹt về
hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
- Rèn kỹ năng quan sát và thảo luận nhóm.
- Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ hệ vận động.
* Trọng tâm:
- Thành phần và chức năng của hệ thần kinh.
- Các loại khớp xơng.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh vẽ phóng to hình 7.1 7.4 SGK.
+ Mô hình bộ xơng.
- Chuẩn bị của học sinh:
Xem trớc bài 7.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đờng đi của
xung thần kinh trong phản xạ đó.
Hoạt động 2: Bài mới:
I: Các thành phần chính của bộ xơng
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và - Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.
trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết
- Bộ xơng gồm mấy thành hợp với thông tin trong SGK để
phần ?
trả lời.
? Nêu đặc điểm của mỗi
thành phần?
- HS thảo luận nhóm để nêu đ- Yêu cầu HS trao đổi nhóm
ợc:
- Tìm hiểu điểm giống và + Giống: có các thành phần tơng
khác nhau giữa xơng tay và x- ứng với nhau.
ơng chân?
+ Khác: về kích thớc, cấu tạo đai
vai và đai hông, xơng cổ tay,
bàn tay, bàn chân.
+ Sự khác nhau là do tay thích
- Vì sao có sự khác nhau đó?
nghi với quá trình lao động,
chân thích nghi với dáng đứng
thẳng.
- Từ những đặc điểm của bộ - HS dựa vào kiến thức ở thông
22


xơng hãy cho biết bộ xơng có tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2
chức năng gì?
để trả lời.
- Tự rút ra kết luận.

Kết luận:
1. Thành phần của bộ xơng
- Bộ xơng chia 3 phần:
+ Xơng đầu gồm xơng sọ và xơng mặt.
+ Xơng thân gồm cột sống và lồng ngực.
+ Xơng chi gồm xơng chi trên và xơng chi dới.
- Đặc điểm mỗi phần: SGK.
+ Xơng chi trên nhỏ bé, linh hoạt.
+ Xơng chi dới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động.
=> Bộ xơng ngời thích nghi với quá trình lao động và đứng
thẳng.
2. Vai trò của bộ xơng
- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.
- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.
- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.
Kết luận:
- Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo chia xơng thành 3 loại:
+ Xơng dài: hình ống, chứa tuỷ đỏ (trẻ em), tuỷ vàng (ngời lớn).
+ Xơng ngắn: ngắn.
+ Xơng dẹt: hình bản dẹt.
II: Các khớp xơng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông - HS nghiên cứu thông tin SGK.
tin mục III và trả lời câu hỏi:
- Thế nào gọi là khớp xơng?
- Có mấy loại khớp?
- Rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và - Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi
trả lời câu hỏi:

nhóm và rút ra kết luận.
- Dựa vào khớp đầu gối, hãy
mô tả 1 khớp động?
- Khả năng cử động của khớp
động và khớp bán động khác
nhau nh thế nào? Vì sao có
sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất
động?
- GV lứu ý HS: trong bộ xơng
ngời chủ yếu là khớp động - HS đọc kết luận.
giúp con ngời vận động và lao
động.
- Cho HS đọc kết luận SGK.
23


Kết luận:
- Khớp xơng là nơi hai hay nhiều đầu xơng tiếp giáp với nhau.
- Có 3 loại khớp xơng:
+ Khớp động: 2 đầu xơng có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch),
ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt.
+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xơng có đệm sụn giúp cử động
hạn chế.
+ Khớp bất động: 2 đầu xơng khớp với nhau bởi mép răng ca
hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động đợc.
Hoạt động 3: Củng cố:
- Chức năng của bộ xơng là gì?
- Xác định trên tranh vẽ bộ xơng và các thành phần của bộ xơng
ngời? Các khớp xơng bằng dán chú thích.

(nếu có dùng mô hình hoặc xác định trên cơ thể mình).
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và
ý nghĩa.
- Đọc mục Em có biết.
***************************************************
Ngày dạy:
Tiết 8: cấu tạo và tính chất của xơng
A. Mục tiêu.
- HS nắm đợc cấu tạo chung 1 xơng dài. Từ đó giải thích đợc sự
lớn lên của xơng và khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hoá học của xơng để chứng minh đợc tính đàn hồi và cứng rắn của xơng.
- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
- Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ hệ vận động.
*Trọng tâm:
Cấu tạo và chức năng của xơng dài.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.
+ Vật mẫu:
Xơng đùi ếch hoặc xơng ngón chân gà.
Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia
quấn vào xơng.
Một panh để gắp xơng, 1 đèn cồn, 1 cốc nớc lã để rửa xơng, 1
cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xơng đùi ếch vào axit.
(Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ
nh trên theo nhóm).
- Chuẩn bị của học sinh:
24



+ Xem trớc bài 8.
+ Chuẩn bị mẫu vật: Xơng đùi ếch.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Bộ xơng ngời đợc chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xơng nào?
- Sự khác nhau giữa xơng tay và xơng chân nh thế nào? Điều
đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con ngời?
- Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp?
Hoạt động 2: Bài mới:
I: Cấu tạo của xơng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông - HS nghiên cứu thông tin và
tin mục I SGK kết hợp quan sát quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến
H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và thức.
trả lời câu hỏi:
- Xơng dài có cấu tạo nh thế
nào?
- 1 HS lên bảng dán chú thích và
- GV treo H 8.1(tranh câm), trình bày.
gọi 1 HS lên dán chú thích và - Các nhóm khác nhận xét và rút
trình bày.
ra kết luận.
- Cho các HS khác nhận xét
sau đó cùng HS rút ra kết luận.
- Cấu tạo hình ống của thân
xơng, nan xơng ở đầu xơng
xếp vòng cung có ý nghĩa gì - Cấu tạo hình ống làm cho xvới chức năng của xơng?

ơng nhẹ và vững chắc.
- GV: Ngời ta ứng dụng cấu tạo - Nan xơng xếp thành vòng
xơng hình ống và cấu trúc cung có tác dụng phân tán lực
hình vòm vào kiến trúc xây làm tăng khả năng chịu lực.
dựng đảm bảo độ bền vững
và tiết kiệm nguyên vật liệu - Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ
(trụ cầu, cột, vòm cửa)
thông tin và trình bày.
- Nêu cấu tạo và chức năng của
xơng dài?
- Nghiên cứu thông tin , quan sát
hình 8.3 để trả lời.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông - Rút ra kết luận.
tin mục I.3 và quan sát H 8.3
để trả lời:
- Nêu cấu tạo của xơng ngắn
và xơng dẹt?
Kết luận:
1. Cấu tạo xơng dài bảng 8.1 SGK.
2. Chức năng của xơng dài bảng 8.1 SGK.
25


×