Giáo án Tiếng việt 2
Tập viết
Tiết 25
BÀI: CHỮ HOA V – VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng 2 chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ V), chữ và câu ứng dụng:
Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
- HS tự giác trong việc luyện viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con, bảng lớp: U, Ư – Ươm
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: - Qua chữ mẫu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b/ H/dẫn viết chữ hoa:
- H/dẫn quan sát nhận xét chữ V
- Nêu nét cấu tạo: Chữ hoa V: Cao 5 li, 6 đường
kẻ ngang, viết 3 nét:
- Quan sát chữ mẫu, nêu nhận
xét.
+ Nét 1: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và
lượn ngang (giống ở đầu các chữ hoa H. I, K)
+ Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu).
+ Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.
- H/dẫn cách viết theo quy trình.
- Viết mẫu lên bảng.
- Quan sát giáo viên viết.
- H/dẫn HS viết bảng con.
- Viết bảng con V
- Nhận xét, sửa chữa.
c/ H/dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ: Vượt suối băng rừng(vượt qua - Đọc cụm từ ứng dụng.
nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian
khổ).
H/ Cụm từ này gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng
nào? (Gồm 4 tiếng: Vượt, suối, băng, rừng).
H/ Những con chữ nào có độ cao 2,5 li?(V, g)
- Nêu độ cao các chữ cái trong
cụm từ.
H/ Những con chữ nào cao 1,5 li? (t)
H/ Những chữ cái nào cao 1,25 li? (r, s).
H/ Những cái nào cao 1 li? (ư, ơ, u, ô, i, n, ă ).
+ Chú ý: cách đặt dấu thanh, nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các
tiếng trong cụm từ.
- Viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.
- H/dẫn HS viết bảng con – nhận xét.
d/ H/dẫn viết vở:
- Nêu y/c viết.
- Viết bảng con Vượt (cỡ vừa,
cỡ nhỏ)
- Theo dõi, uốn nắn thêm.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
3/Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách viết chữ V.
- Nhận xét chung giờ học.
- Tự viết bài trong vở tập viết.