MỤC TIÊU
Mô tả được hình thể, liên quan, cấu tạo dạ dày
Mô tả được mạch, thần kinh chi phối dày
Nêu được liên hệ lâm sàng, chức năng phù hợp
TÀI LIỆU HỌC TẬP
GP người, Nguyễn Văn Huy, Hoàng Văn Cúc (CB), Y học, 2011
GP người, tập 2, Trịnh Văn Minh (CB), GD, 2011
GP lâm sàng, Harodellis, Nguyễn Văn Huy dịch, Y học, 2006
Atlas GP người, Frank H. Netter, Nguyễn Quang Quyền dịch, Y học
Tài liệu tiếng anh: Gray’s anatomy for students
Phần mềm
NỘI DUNG
I.
ĐẠI CƯƠNG
II. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ PHÂN ĐOẠN
III. LIÊN QUAN THÀNH TRƯỚC, THÀNH SAU
IV. CẤU TẠO
V. MẠCH, THẦN KINH
I. ĐẠI CƯƠNG
Dạ dày là phần giãn to
nhất của ống tiêu hóa,
giữa TQ và ruột non
Vị trí
- Thượng vị
- Rốn
- Hạ sường trái
- Vị trí hay thay đổi tùy
theo tình trạng bên trong,
tư thế, nhịp thở
Dung tích
Kích thước
II.HÌNH THỂ NGOÀI VÀ PHÂN ĐOẠN
Ống hình chữ J có
- Hai thành: Trước sau
- Hai lỗ: Môn vị, tâm vị
- Hai bờ: nhỏ, lớn
Phân đoạn
- Tâm vị
- Đáy vị
- Thân vị
- Môn vị
TÂM VỊ
Là vùng dạ dày
quanh lỗ tâm vị
vây
Vị trí, liên quan
- Bên trái đường giữa
- Sau sụn sườn
- Ngang ĐS ngực XI
- Khuyết tâm vị:
Khuyết giữa bờ trái TQ và
đáy vị tại tâm vị
BỜ CONG NHỎ
Bờ cong nhỏ
- Đi từ tâm vị tới môn vị
- Khuyết góc
- Có mạc nối nhỏ bám
+ Cuống gan
+ Vòng mạch BC nhỏ
BỜ CONG LỚN
Chạy từ khuyết
xuống môn vị
góc
Chỗ phình
Có các dây chằng bám
- Dây chằng vị hoành
- DC vị tỳ
- DC thận tỳ
- DC vị tràng
- Giữa 2 lá các dây chằng
có vòng mạch bờ cong
lớn
ĐÁY VỊ
Phần dạ dày nằm ở trên,
bên trái lỗ tâm vị và cách
thực quản bởi khuyết tâm
vị
Khi ở tư thế đứng chứa
không khí
Chụp XQ có bóng hơi dạ
dày
THÂN VỊ
Là phần đi xuống của dạ
dày, nằm giữa đáy vị, tâm
vị và môn vị
Giới hạn trên
Khuyết góc
- Chỗ gấp khúc bờ cong
nhỏ chia DD làm 2 phần
+ Phần đứng
+ Phần ngang
Giới hạn dưới
MÔN VỊ
Phần dạ dày ở dưới thân
vị, tiếp nối nối ở dưới với
tá tràng qua lỗ môn vị
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
- Rãnh thắt bao quang lỗ
môn vị ngăn cách MV-Tá
tràng
Có Tm tiền môn vị chạy
trong rãnh
Bao gồm
- Hang môn vị
- Ống môn vị
- Lỗ môn vị
RÃNH TRUNG GIAN
III. LIÊN QUAN THÀNH DD:THÀNH TRƯỚC
Phần nằm trên bờ sườn
- Sau thành ngực trái
- Sát dưới vòm hoành
- Liên quan thùy gan trái
- Qua cơ hoành
Phổi, MP trái
Tim, MN tim
Phần dưới bờ sườn
- Sau thành bụng và gan
III. LIÊN THÀNH DẠ DÀY: THÀNH SAU
Liên quan túi mạc nối
Qua TMN liên quan vơi
- Cơ hoành
- Tuyến thượng thận T
- Thận T
- Động mạch lách
- Mặt trước tụy
- Mạc treo đại tràng ngang
- Bên trái
+ Lách
+ Góc trái đại tràng
- Qua MTĐTN liên quan với
+ Góc tá-hỗng tràng
+ Quai ruột non
→ Nối vị tràng
IV. CẤU TẠO
Lớp niêm mạc
Lớp hạ NM
Lớp cơ
Thanh mạc
V: MẠCH, THẦN KINH: ĐỘNG MẠCH
Tách từ động mạch thân tạng
hoặc các nhánh của động
mạch thân tạng
Vòng mạch bờ cong bé
-
Động mạch vị trái
-
Động mạch vị phải
Vòng mạch bờ cong lớn
-
ĐM vị mạc nối T
-
ĐM vị mạc nối P
Các nhánh khác
-
Các nhánh vị ngắn
-
Các nhánh vị sau
V. MẠCH, THẦN KINH: TĨNH MẠCH
Đi kèm, cùng tên với
động mạch
Đổ trực tiếp, gián tiếp
vào hệ cửa
V. MẠCH, THẦN KINH: BẠCH HUYẾT
Đổ về 4 chuỗi hạch
nằm dọc theo hai bờ
cong dạ dày
- Các hạch vị trái
- Các hạch vị phải
- Các hạch vị MN (T),
hạch tỳ, hạch trên tụy
- Các hạch vị MN P
V. MẠCH, THẦN KINH: THẦN KINH
Thần kinh tự chủ từ
-
Thân lang thang trước
-
Đám rối tạng
-
Thân lang thang sau