Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

50 CÂU LÝ THUYẾT CƠ BẢN CHƯƠNG LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.23 KB, 11 trang )

LÝ THUYẾT CHƯƠNG LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 1: Nếu chiếu một chum tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì
A.
B.
C.
D.

Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
Tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.

Câu 2: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A.
B.
C.
D.

Bước sóng ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.
Công thoát của electron ở bề mặt kim loại đó.
Bước sóng ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.
Hiệu điện thế hãm.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về giả thuyết lượng tử năng
lượng của Plăng và thuyết lượng tử ánh sáng?
A.
B.
C.
D.

Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng


một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt đứt quãng.
Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một photon.
Năng lượng của các photon là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng
của ánh sáng.
Khi ánh sáng truyền đi các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ c =
3.108m/s trong chân không.

Câu 4: Hiện tượng quang điện ngoài là:
A.
B.
C.
D.

Hiện tượng electron bị bật ra khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp vào
kim loại.
Hiện tượng electron bị bật ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
Hiện tượng electron bị bật ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong
một điện trường mạnh.
Hiện tượng electron bị bật ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong
một dung dịch.

Câu 5: Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi:
A.
B.

Tất cả các electron bật ra từ catot khi catot được chiếu sáng đều đến được
anot.
Tất cả các electron bật ra từ catot khi catot được chiếu sáng đều quay trở lại
catot.



C.
D.

Có sự cân bằng giữa các electron bật ra từ catot và số electron bị hút quay
trở lại catot.
Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là U AK phải lớn hơn
hiệu điện thế hãm UH.

Câu 6: Theo thuyết photon của Anh – xtanh, thì năng lượng:
A.
B.
C.
D.

Của mọi loại photon đều bằng nhau.
Của một photon bằng một lượng tử năng lượng.
Giảm dần khi photon ra xa dần nguồn sáng.
Của photon không phụ thuộc vào bước sóng.

Câu 7: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng khi nói về bản chất của ánh
sáng:
A.
B.
C.
D.

Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt.
Ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt của nó càng thể hiện rõ
nét.

Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh
sáng hơn.
Khi bước sóng của ánh sáng càng lớn thì tính chất sóng của nó càng thể hiện
rõ nét.

Câu 8: Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không
đúng?
A.
B.
C.
D.

Chùm sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng xác
định.
Cường độ chum sáng tỉ lệ với số photon trong chum.
Khi ánh sáng truyền đi năng lượng các photon không đổi.
Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với tốc độ bằng
nhau.

Câu 9: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
A.
B.
C.
D.

Một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
Giảm điện trở suất của một chất bán dẫn khi được chiếu sáng.
Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kì.


Câu 10: Pin quang điện là nguồn điện trong đó:


A.
B.
C.
D.

Quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
Năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng.
Một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
Một quang điện trở khi được chiếu sáng thì trở thành máy phát điện.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang dẫn là đúng?
A.
B.
C.
D.

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất của chất bán
dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi chất bán dẫn.
Một trong những ứng dụng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo ra đèn
neon.
Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron
liên kết thành electron tự do là rất lớn.

Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quang điện trở?
A.
B.

C.
D.

Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp điện môi có gắn hai
điện cực.
Quang điện trở thực chất là một tấm bán dẫn mà điện trở của nó có thể thay
đổi khi có ánh sáng chiếu vào.
Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
Quang điện trở là một vật dẫn mà điện trở của nó không thay đổi theo nhiệt
độ.

Câu 13: Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì:
A.
B.
C.
D.

Bức xạ điện từ chiếu vào vật dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị bước
sóng ban đầu phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
Bức xạ điện từ chiếu vào vật dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f 0 phụ
thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
Cường độ của chum bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một
giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
Cường độ của chum bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một
giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A.
B.


Quang điện trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng
quang điện ngoài.
Quang điện trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng
quang điện trong.


C.
D.

Điện trở của quang điện trở tăng nhanh khi quang điện trở được chiếu sáng.
Điện trở của quang điện trở không đổi khi quang điện trở được chiếu sáng
bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.

Câu 15: Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A.
B.
C.
D.

Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
Trạng thái trong đó mọi electron của nguyên tử đều không chuyển động đối
với hạt nhân.
Trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định, ở đó trạng thái nguyên tử
không bức xạ.

Câu 16: Dãy Banme ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về
quỹ đạo nào sau đây:
A.
B.

C.
D.

Quỹ đạo K.
Quỹ đạo L.
Quỹ đạo M.
Quỹ đạo N.

Câu 17: Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung
là:
A.
B.
C.

D.

Nguyên tử hấp thụ photon thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
Nguyên tử bức xạ photon thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
Mỗi khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác
thì nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ
chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái dừng đó.
Nguyên tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thì sẽ phát ra ánh sáng có
bước sóng đó.

Câu 18: Dãy Laiman nằm trong vùng:
A.
B.
C.
D.


Tử ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy.
Hồng ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

Câu 19: Dãy Banme nằm trong vùng:
A.

Tử ngoại.


B.
C.
D.

Ánh sáng nhìn thấy.
Hồng ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.

Câu 20: Dãy Pasen nằm trong vùng:
A.
B.
C.
D.

Tử ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy.
Hồng ngoại.
Ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.


Câu 21: Hấp thụ lọc ánh sáng là:
A.
B.
C.
D.

Hấp thụ một phần ánh sáng chiếu qua làm cường độ chùm sáng giảm đi.
Hấp thụ toàn bộ chùm sáng có màu sắc nào đó khi chùm sáng đó đi qua.
Ánh sáng có bước sóng khác nhau, bị hấp thụ nhiều ít khác nhau.
Tất cả các đáp án trên.

Câu 22: Màu sắc của các vật là do vật:
A.
B.
C.
D.

Hấp thụ ánh sáng chiếu vào vật.
Phản xạ, tán xạ ánh sáng chiếu vào vật.
Cho ánh sáng truyền qua vật.
Hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phát ra những ánh sáng có bước sóng
khác nhau.

Câu 23: Ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang:
A.
B.
C.
D.

Được phát ra bởi chất rắn, lỏng, khí.

Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Có thể tồn tại khá lâu khí tắt ánh sáng kích thích.
Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.

Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.
Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là
phát quang.
Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.
Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn kéo dài một
thời gian nào đó.

Câu 25: Trong bốn chùm tia như: tia tử ngoại, tia X, tia anpha và tia gamma.
Chùm tia nào có bản chất khác với bản chất của ba chùm tia còn lại?


A.
B.
C.
D.

Tia tử ngoại.
Tia X.
Tia anpha.
Tia gamma.


Câu 26: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về:
A.
B.
C.
D.

Cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
Sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro.
Sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Sự hình thành các vạch quang phổ của một nguyên tử.

Câu 27: Trong thí nghiệm tế bào quang điện, khi thay đổi cường độ chùm sáng
kích thích thì sẽ làm thay đổi:
A.
B.
C.
D.

Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện.
Hiệu điện thế hãm.
Cường độ dòng điện bão hòa.
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện và cường độ của dòng
quang điện bão hòa.

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng của photon:
A.
B.
C.
D.


Năng lượng của photon tỉ lệ với tần số của ánh sáng.
Khi truyền trong một môi trường, năng lượng của photon giảm khi bước
sóng của ánh sáng giảm.
Năng lượng của photon càng nhỏ thì thể hiện tính chất hạt càng mạnh.
Năng lượng của photon có độ lớn là như nhau đối với mọi ánh sáng có bước
sóng khác nhau.

Câu 29: Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các electron quang
điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại :
A.
B.
C.
D.

Có hướng vuông góc với bề mặt kim loại.
Có giá trị phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng chiếu vào kim loại đó.
Có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.
Có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại
đó.

Câu 30: Trong quang phổ vạch của nguyên tử Hidro có bốn vạch màu đặc
trưng đó là:
A.
B.

Đỏ - vàng – lam – tím.
Đỏ - lục – chàm – tím.



C.
D.

Đỏ - lam – chàm – tím.
Đỏ - vàng – chàm – tím.

Câu 31: Trong quang phổ vạch của nguyên tử Hidro, vạch thứ 2 của dãy Pasen
được tạo thành khi electron chuyển từ quỹ đạo về:
A.
B.
C.
D.

Từ N về L.
Từ M về K.
Từ O về M.
Từ P về M.

Câu 32: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh
quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.

Ánh sáng lục.
Ánh sáng chàm.
Ánh sáng vàng.
Ánh sáng đỏ.


Câu 33: Hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong đều:
A.
B.
C.
D.

Là hiện tượng electron bức ra khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp
đến kim loại đó.
Được ứng dụng để chế tạo pin quang điện.
Có một điều kiện về bước sóng giới hạn cho ánh sáng kích thích để hiện
tượng có thể xảy ra.
Là hiện tượng vật liệu dẫn điện kém trở thành dẫn điện tốt khi được chiếu
ánh sáng thích hợp.

Câu 34: Tia laze là chùm sáng song song. Đặc điểm này cho biết tia laze có:
A.
B.
C.
D.

Tính đơn sắc cao.
Cường độ lớn.
Tính kết hợp cao.
Tính định hướng cao.

Câu 35: Một đặc điểm của sự phát huỳnh quang là:
A.
B.
C.
D.


Ánh sáng phát quang có thể kéo dài thêm một khoảng thời gian sau khi tắt
ánh sáng kích thích.
Thường xảy ra với chất rắn.
Ánh sáng phát quang có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng kích thích.
Ánh sáng phát quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích
thích.


Câu 36: Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu
nào sau đây là sai?
A.

B.
C.

D.

Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot,
giảm dần tần số ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của
electron quang điện giảm.
Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại dùng làm
catot thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi.
Giữ nguyên tần số ánh sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, tăng
cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron
quang điện sẽ tăng.
Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot,
giảm dần bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại
của electron quang điện tăng.


Câu 37: Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm
sáng đơn sắc tới bề mặt kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích
thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì:
A.
B.
C.
D.

Số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tang lên.
Giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
Tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện tăng lên.

Câu 38: Nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n = -1,5eV
sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4eV. Bước sóng của bức xạ nguyên
tử Hidro phát ra xấp xỉ bằng:
A.
B.
C.
D.

0,654.10-7m.
0,654.10-6m.
0,654.10-5m.
0,654.10-4m.

Câu 39: Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Culitgio ( Ống tia X ) là U AK =
2.104V, bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt ra khỏi catot. Tần số lớn
nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng:
A.

B.
C.
D.

4,83.1021Hz.
4,83.1019Hz.
4,83.1017Hz.
4,83.1018Hz.


Câu 40: Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron
chuyển động nên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về quỹ đạo dừng bên
trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A.
B.
C.
D.

3
1
6
4

Câu 41: Khi nói về tia Rơn ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai ?
A.
B.
C.
D.

Đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

Tần số của tia rơn ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
Tần số của tia rơn ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
Tia rơn ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.

Câu 42: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.

Tác dụng lên phim ảnh.
Dễ dàng đi xuyên qua tấm chì vài cm.
Làm ion hóa không khí.
Có tác dụng sinh học.

Câu 43: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với:
A.
B.
C.
D.

Kim loại bạc.
Kim loại kẽm.
Kim loại xesi.
Kim loại đồng.

Câu 44: Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử:;
A.
B.
C.

D.

Có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
Chỉ là trạng thái kích thích.
Là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
Chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 45: bức xạ có tần số nhỏ nhất trong các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn
ghen, gamma là:
A.
B.
C.

Hồng ngoại.
Tử ngoại.
Gamma


D.

Rơn ghen.

Câu 46: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A.
B.
C.
D.

Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số

của ánh sáng.
Trong chân không, các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108m/s.
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng
phát xạ hay hấp thụ photon.

Câu 47: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện
tượng quang điện. Gỉa sử một electron hấp thụ photon sử dụng một phần năng
lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số
của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó là:
A.
B.
C.
D.

K–A
K+A
2K – A
2K + A

Câu 48: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Ronwghen là 18,75kV.
Biết độ lớn điện tích electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số
Plăng lần lượt là 1,6.10-19C, 3.108m/s và 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban
đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Ronwghen do ống phát ra là :
A.
B.
C.
D.

0,6625.10-9m
0,6625.10-10m

0,4625.10-9m
0,5625.10-10m

Câu 49: Quang điện trở được chế tạo từ:
A.
B.
C.
D.

Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích
hợp chiếu vào nó.
Chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở
nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.
Chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở
nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.
Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích
hợp chiếu vào nó.


Câu 50: Trong nguyên tử Hidro, bán kính Bo là r 0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ
đạo dừng N là:
A.
B.
C.
D.

47,7.10-11m
84,8.10-11m
21,2.10-11m
132,5.10-11m




×