Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

50 câu hỏi và đáp án về luật NSNN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.75 KB, 15 trang )

Câu 1: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, ngân sách nhà nước
là:
a) Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện
trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
b) Toàn bộ các khoản thu, chi của Doanh nghiệp nhà nước được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Doanh
nghiệp nhà nước.
c) Toàn bộ các khoản chi của Chính phủ được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ.
d) Toàn bộ các khoản chi của Ủy ban nhân dân các cấp được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân các cấp.
Đáp án: a
Câu 2: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, chi ngân sách nhà
nước bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển, Chi thường xuyên, Các khoản chi khác theo quy
định của Quốc hội.
b) Chi đầu tư phát triển, Chi thường xuyên, Chi trả nợ lãi, Chi viện trợ, Các
khoản chi khác theo quy định của Quốc hội.
c) Chi đầu tư phát triển, Chi dự trữ quốc gia, Chi thường xuyên, Chi viện
trợ, Các khoản chi khác theo quy định của Chính phủ.
d) Chi đầu tư phát triển, Chi dự trữ quốc gia, Chi thường xuyên, Chi trả nợ
lãi, Chi viện trợ, Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Đáp án: d
Câu 4: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, năm ngân sách:
a) Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch.


b) Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm
dương lịch kế tiếp.
b) Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 28 tháng 02 năm
dương lịch kế tiếp.
d) Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 03 năm
dương lịch kế tiếp.
Đáp án: a
1


Câu 5: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, cơ quan thu ngân
sách là:
a) cơ quan dự trữ, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thu ngân sách nhà nước.
b) Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện
nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
c) Cơ quan thanh tra, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm
vụ thu ngân sách nhà nước.
d) cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm
vụ thu ngân sách nhà nước.
Đáp án: d
Câu 6: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, nhiệm vụ chi nào sau
đây không thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương:
a) Chi viện trợ
b) Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương.

d) Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp
dưới.
Đáp án: a
Câu 7: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, nhiệm vụ chi nào sau
đây không thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương:
a) Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
b) Chi viện trợ.
c) Chi cho vay theo quy định của pháp luật.
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
Đáp án: d
Câu 8: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, trong nhiệm vụ chi
NSTW, thì chi dự trữ quốc gia thuộc:
a) Chi đầu tư phát triển.
b) Chi thường xuyên.
c) Chi viện trợ.
d) Không thuộc các nhiệm vụ chi nêu trên.
2


Đáp án: d
Câu 9: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, nguyên tắc phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương, trong đó:
a) Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên
cứu khoa học và công nghệ
b) Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã có nhiệm vụ chi nghiên cứu
khoa học và công nghệ
c) Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã có nhiệm vụ chi nghiên cứu
khoa học và công nghệ và được phân bổ trong nhiệm vụ chi đầu tư.
d) Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã có nhiệm vụ chi nghiên cứu
khoa học và công nghệ và được phân bổ trong nhiệm vụ chi thường xuyên.

Đáp án: a
Câu 10: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, một trong các căn cứ
lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, đó là:
a) Kế hoạch tài chính 10 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05
năm.
b) Kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm, kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước.
c) Kế hoạch tài chính 04 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 04
năm, kế hoạch đầu tư ngắn hạn nguồn ngân sách nhà nước.
d) Kế hoạch tài chính 06 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 02
năm, kế hoạch đầu tư dài hạn nguồn ngân sách nhà nước.
Đáp án: b
Câu 11: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, một trong các căn cứ
lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, đó là:
a) Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm sau.
b) Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước 5 năm trước.
c) Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước 3 năm trước.
d) Tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm trước.
Đáp án: d
Câu 12: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, trong trường hợp
vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân
sách chưa được Quốc hội, HĐND quyết định, cơ quan tài chính và cơ quan
KBNN các cấp theo chức năng thực hiện tạm cấp ngân sách cho các nhiệm
vụ chi không thể trì hoãn được cho đến khi dự toán ngân sách được cấp có
thẩm quyền quyết định. Đối với nhiệm vụ chi lương và các khoản có tính
chất tiền lương:
3


a) Mức tạm cấp hàng tháng tối đa không quá mức chi bình quân 03 tháng

của năm trước.
b) Mức tạm cấp hàng tháng tối đa không quá mức chi bình quân 02 tháng
của năm trước.
c) Mức tạm cấp hàng tháng tối đa không quá mức chi bình quân 1.5 tháng
của năm trước.
d) Mức tạm cấp hàng tháng tối đa không quá mức chi bình quân 01 tháng
của năm trước.
Đáp án: d
Câu 13: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán được bảo đảm kinh phí theo
đúng tiến độ thực hiện và trong phạm vi dự toán được giao.
b) Các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán được bảo đảm 95% kinh phí
theo đúng tiến độ thực hiện và trong phạm vi 95% dự toán được giao.
c) Các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán được bảo đảm 90% kinh phí
theo đúng tiến độ thực hiện và trong phạm vi 90% dự toán được giao.
d) Các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán được bảo đảm 80% kinh phí
theo đúng tiến độ thực hiện và trong phạm vi 80% dự toán được giao.
Đáp án: a
Câu 14: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Ngân sách cấp dưới không được tạm ứng từ ngân sách cấp trên để thực
hiện nhiệm vụ chi theo dự toán ngân sách được giao trong trường hợp cần thiết.
b) Ngân sách cấp dưới được tạm ứng từ ngân sách cấp trên để thực hiện
nhiệm vụ chi theo dự toán ngân sách được giao trong trường hợp cần thiết.
c) Ngân sách cấp trên được tạm ứng từ ngân sách cấp dưới để thực hiện
nhiệm vụ chi theo dự toán ngân sách được giao trong trường hợp cần thiết.
d) Ngân sách cấp dưới được tạm ứng từ ngân sách cấp trên để thực hiện
nhiệm vụ chi của ngân sách cấp trên.
Đáp án: b
Câu 15: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:

Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi gửi cơ quan tài chính để
thực hiện; đơn vị sử dụng ngân sách cấp dưới thực hiện rút số bổ sung từ ngân
sách cấp trên tại KBNN.
b) Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:
Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi gửi cơ quan tài chính để
thực hiện; đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút số bổ sung từ ngân sách cấp
trên tại KBNN.
4


c) Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:
Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi gửi đơn vị dự toán cấp trên
để thực hiện; đơn vị sử dụng ngân sách cấp dưới thực hiện rút số bổ sung từ
ngân sách cấp trên tại KBNN.
d) Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:
Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi gửi KBNN để thực hiện;
Cơ quan tài chính cấp dưới thực hiện rút số bổ sung từ ngân sách cấp trên tại
KBNN.
Đáp án: d
Câu 16: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) NSTW, ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện được ứng trước dự toán
ngân sách năm sau để thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp
bách của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân
sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định; thực hiện một số nhiệm
vụ khác phải thực hiện nhưng chưa được bố trí trong dự toán.
b) NSTW, ngân sách tỉnh và ngân sách huyện được ứng trước dự toán ngân
sách năm sau để thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp bách
của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách
nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định; thực hiện một số nhiệm vụ
khác phải thực hiện nhưng chưa được bố trí trong dự toán.

c) NSTW, ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện được ứng trước dự
toán ngân sách năm sau để thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các dự án
cấp bách của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định; thực hiện một số
nhiệm vụ khác phải thực hiện nhưng chưa được bố trí trong dự toán.
d) NSTW, ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện được ứng trước dự
toán ngân sách năm sau để thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các dự án
cấp bách của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
Đáp án: d
Câu 17: Đối với các trường hợp được phép ứng trước dự toán ngân
sách năm sau theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, quy định về mức
ứng trước theo Luật NSNN năm 2015 như sau:
a) Mức ứng trước không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm
thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn
nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt
b) Mức ứng trước không quá 30% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm
thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn
nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt

5


c) Mức ứng trước không quá 40% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm
thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn
nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt
d) Mức ứng trước không quá 50% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm
thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn
nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt
Đáp án: a

Câu 18: Đối với các trường hợp được ứng trước dự toán ngân sách
năm sau theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Khi phân bổ dự toán ngân sách năm sau, phải bố trí dự toán để thu hồi
70% đã ứng trước; được ứng trước dự toán năm sau khi đã thu hồi 70% số ngân
sách đã ứng trước.
b) Khi phân bổ dự toán ngân sách năm sau, phải bố trí dự toán để thu hồi
80% đã ứng trước; được ứng trước dự toán năm sau khi đã thu hồi 80% số ngân
sách đã ứng trước.
c) Khi phân bổ dự toán ngân sách năm sau, phải bố trí đủ dự toán để thu
hồi hết số đã ứng trước; không được ứng trước dự toán năm sau khi chưa thu hồi
hết số ngân sách đã ứng trước.
d) Khi phân bổ dự toán ngân sách năm sau, phải bố trí dự toán để thu hồi
90% đã ứng trước; được ứng trước dự toán năm sau khi đã thu hồi 90% số ngân
sách đã ứng trước.
Đáp án: c
Câu 19: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Quốc hội quy định chi tiết các nguyên tắc, tiêu chí và điều kiện ứng
trước dự toán ngân sách năm sau.
b) Các Bộ quy định chi tiết các nguyên tắc, tiêu chí và điều kiện ứng trước
dự toán ngân sách năm sau.
c) Chính phủ quy định chi tiết các nguyên tắc, tiêu chí và điều kiện ứng
trước dự toán ngân sách năm sau.
d) Hội đồng nhân dân quy định chi tiết các nguyên tắc, tiêu chí và điều kiện
ứng trước dự toán ngân sách năm sau.
Đáp án: c
Câu 20: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Trường hợp quỹ NSTW thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự
trữ nhà nước trung ương để xử lý và phải hoàn trả chậm nhất ngân sách năm
sau; nếu quỹ dự trữ dự trữ nhà nước trung ương không đáp ứng được thì NHTM
tạm ứng cho ngân sách trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Trường hợp quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì được tạm
ứng từ quỹ dự trữ nhà nước trung ương để xử lý.
6


c) Trường hợp quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì được tạm
ứng từ quỹ tích lũy trả nợ để xử lý và phải hoàn trả chậm nhất trong ngân sách
năm sau.
d) Trường hợp quỹ NSTW thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ quỹ dự
trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải
hoàn trả trong năm ngân sách; nếu quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính
hợp pháp khác không đáp ứng được thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng
cho ngân sách trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Đáp án: d
Câu 21: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng
từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, quỹ dự trữ tài chính trung ương và các
nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách.
b) Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng
từ quỹ dự trữ nhà nước tại địa phương, quỹ dự trữ nhà nước trung ương để xử lý
và phải hoàn trả chậm nhất trong ngân sách năm sau.
c) Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng
từ quỹ dự trữ nhà nước tại địa phương, quỹ dự trữ nhà nước trung ương để xử lý
và phải hoàn trả chậm nhất trong ngân sách 2 năm sau.
d) Trường hợp quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng
từ quỹ tích lũy trả nợ để xử lý và phải hoàn trả chậm nhất trong ngân sách năm
sau.
Đáp án: a
Câu 22: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì

được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, để xử lý và phải hoàn trả trong
ngân sách năm sau.
b) Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì
được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương và các nguồn tài chính hợp
pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách.
c) Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì
được tạm ứng từ quỹ dự trữ nhà nước tại địa phương để xử lý và phải hoàn trả
chậm nhất trong ngân sách 2 năm sau.
d) Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện và cấp xã thiếu hụt tạm thời thì
được tạm ứng từ quỹ tích lũy trả nợ để xử lý và phải hoàn trả trong ngân sách
năm sau.
Đáp án: b
Câu 23: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:

7


a) Kho bạc Nhà nước định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cấp trên về thực
hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Kho bạc Nhà nước định kỳ báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp
về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Kho bạc Nhà nước định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cấp trên, quốc hội,
về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
d) Kho bạc Nhà nước định kỳ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ
quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Đáp án: d
Câu 24: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) KBNN định kỳ báo cáo Chính phủ và các cơ quan có liên quan về thực
hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

b) Bộ Kế hoạch và đầu tư định kỳ báo cáo Chính phủ, Quốc hội và các cơ
quan có liên quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
c) Ngân hàng nhà nước định kỳ báo cáo Chính phủ và các cơ quan có liên
quan về thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
d) Bộ Tài chính định kỳ báo cáo Chính phủ và các cơ quan có liên quan về
thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đáp án: d
Câu 25: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà
nước tại kỳ họp cuối năm và báo cáo đánh giá bổ sung về tình hình thực hiện
thu, chi ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau.
b) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà
nước tại kỳ họp giữa năm và báo cáo đánh giá bổ sung về tình hình thực hiện
thu, chi ngân sách tại kỳ họp cuối năm.
c) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà
nước tại kỳ họp giữa năm và báo cáo đánh giá bổ sung về tình hình thực hiện
thu, chi ngân sách tại kỳ họp cuối năm sau.
d) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà
nước tại kỳ họp giữa năm sau và báo cáo đánh giá bổ sung về tình hình thực
hiện thu, chi ngân sách tại kỳ họp cuối năm sau.
Đáp án: a
Câu 26: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Ngân quỹ nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của nhà nước tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
8


b) Ngân quỹ nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các
tài khoản của Sở giao dịch KBNN mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

c) Ngân quỹ nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các
tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các
ngân hàng thương mại, tiền mặt tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước.
d) Ngân quỹ nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước có trên các
tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Đáp án: c
Câu 27: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Ngân quỹ nhà nước được hình thành từ dự toán NSNN của các đơn vị, tổ
chức kinh tế tại Kho bạc Nhà nước.
b) Ngân quỹ nhà nước được hình thành từ dự toán thu NSNN của các đơn
vị, tổ chức kinh tế.
c) Ngân quỹ nhà nước được hình thành từ quỹ ngân sách các cấp và tiền
gửi của các quỹ tài chính nhà nước, đơn vị, tổ chức kinh tế tại Kho bạc Nhà
nước.
d) Ngân quỹ nhà nước được hình thành từ quỹ ngân sách của các đơn vị dự
toán các cấp.
Đáp án: c
Câu 28: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31
tháng 12.
b) Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31
tháng 02 năm sau.
c) Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31
tháng 03 năm sau.
d) Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31
tháng 01 năm sau.
Đáp án: d
Câu 29: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, nguồn thực hiện
chính sách tiền lương:

a) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau, số chưa chi hết phải hủy bỏ
b) Được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán
vào ngân sách năm sau
c) Hết ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán, số chưa chi hết phải hủy bỏ
d) Được kéo dài đến hết ngày 15 tháng 03 năm sau, số chưa chi hết phải
hủy bỏ.
9


Đáp án: b
Câu 30: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, kinh phí được giao
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước:
a) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau, số chưa chi hết phải hủy bỏ
b) Được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán
vào ngân sách năm sau
c) Hết ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán, số chưa chi hết phải hủy bỏ
d) Được kéo dài đến hết ngày 15 tháng 03 năm sau, số chưa chi hết phải
hủy bỏ.
Đáp án: b
Câu 31: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, các khoản dự toán
được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự
toán:
a) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau, số chưa chi hết phải hủy bỏ
b) Hết ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán, số chưa chi hết phải hủy
bỏ
c) Được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán
vào ngân sách năm sau
d) Được kéo dài đến hết ngày 15 tháng 03 năm sau, số chưa chi hết phải
hủy bỏ.
Đáp án: c

Câu 32: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, kinh phí nghiên cứu
khoa học:
a) Được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán
vào ngân sách năm sau
b) Hết ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán, số chưa chi hết phải hủy
bỏ
c) Được kéo dài đến hết ngày 15 tháng 03 năm sau, số chưa chi hết phải
hủy bỏ
d) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau, số chưa chi hết phải hủy bỏ
Đáp án: a
Câu 33: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, kinh phí chi mua
sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký
trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán:
a) Được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán
vào ngân sách năm sau
b) Hết ngày 31 tháng 01 năm sau, số chưa chi hết phải hủy bỏ
10


c) Được kéo dài đến hết ngày 15 tháng 02 năm sau, số chưa chi hết phải
hủy bỏ
d) Được kéo dài đến hết ngày 15 tháng 03 năm sau, số chưa chi hết phải
hủy bỏ
Đáp án: a
Câu 34: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương trước ngày:
a) 31 tháng 03 năm sau.
b) 31 tháng 10 năm sau
c) 31 tháng 12 năm sau

d) 31 tháng 11 năm sau.
Đáp án: c
Câu 35: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, Quốc hội xem xét,
phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước chậm nhất là:
a) 12 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.
b) 14 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.
c) 16 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.
d) 18 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.
Đáp án: d
Câu 36: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Bộ Tài chính thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa
phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
b) Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách
địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
c) Thanh tra Chính phủ thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách
địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
d) Thanh tra Bộ Tài chính thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân
sách địa phương trước khi gửi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn.
Đáp án: b
Câu 37: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Bộ Tài chính thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà
nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn.
b) Thanh tra Bộ Tài chính thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn.

11


c) Thanh tra Chính phủ thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn.

d) Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước trước khi trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn.
Đáp án: d
Câu 38: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được hạch toán vào thu ngân sách
năm sau.
b) Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được sử dụng để chi trả nợ gốc và
lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.
c) Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được trích 50% vào quỹ dự trữ tài
chính cấp tỉnh; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau.
d) Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được trích 40% vào quỹ dự trữ tài
chính cấp tỉnh; trích 60% còn lại vào thu ngân sách năm sau.
Đáp án: a
Câu 39: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015:
a) Những khoản chi ngân sách nhà nước không đúng với quy định của pháp
luật phải được thu hồi vào Quỹ dự trữ quốc gia.
b) Những khoản chi ngân sách nhà nước không đúng với quy định của pháp
luật phải được thu hồi vào Quỹ tích lũy trả nợ.
c) Những khoản chi ngân sách nhà nước không đúng với quy định của pháp
luật phải được thu hồi vào Quỹ dự trữ tài chính.
d) Những khoản chi ngân sách nhà nước không đúng với quy định của pháp
luật phải được thu hồi đủ cho ngân sách.
Đáp án: d
Câu 40: Luật NSNN năm 2015 có hiệu lực thi hành từ:
a) Năm ngân sách 2015
b) Năm ngân sách 2016
c) Năm ngân sách 2017
d) Năm ngân sách 2018.
Đáp án: c
Câu 41: Theo quy định tại Luật NS 2015, bội chi NS bao gồm:

a) Bội chi NSNN các cấp
b) Bội chi NSTW và bội chi NS địa phương cấp tỉnh
c) Bội chi NSTW và bội chi NS tỉnh
12


d) Bội chi NSTW và bội chi NS cấp tỉnh, cấp huyện.
Đáp án: b
Câu 42: Theo quy định tại Luật NS 2015, bội chi NSTW được xác định
bằng:
a) Chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi NSTW không bao gồm chi trả nợ gốc
và tổng thu NSTW
b) Chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi NSTW bao gồm chi trả nợ gốc và tổng
thu NSTW
c) Chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi NSNN không bao gồm chi trả nợ gốc
và tổng thu NSNN
d) Chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi NSNN bao gồm chi trả nợ gốc và tổng
thu NSNN
Đáp án: a
Câu 43: Theo quy định tại Luật NS 2015, bội chi ngân sách địa phương
cấp tỉnh là:
a) Tổng hợp bội chi ngân sách tỉnh của từng địa phương, được xác định
bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách địa phương không bao gồm
chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách của từng địa phương.
b) Tổng hợp bội chi ngân sách tỉnh của từng địa phương, được xác định
bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách địa phương bao gồm chi trả
nợ gốc và tổng thu ngân sách của từng địa phương.
c) Tổng hợp bội chi ngân sách tỉnh của từng địa phương, được xác định
bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh bao gồm chi trả nợ
gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.

d) Tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định
bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả
nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.
Đáp án: d
Câu 44: Theo quy định tại Luật NS 2015, đơn vị dự toán cấp I là:
a) Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân
dân giao dự toán ngân sách
b) Đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được Hội đồng nhân dân tỉnh giao dự toán ngân
sách
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giao
dự toán ngân sách
Đáp án: a
13


Câu 45: Theo quy định tại Luật NS 2015, chi đầu tư phát triển là:
a) Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ
máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động
của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước
về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động thường
xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh.
c) Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản
và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
d) Nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ đến hạn phải
trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay
Đáp án: c
Câu 46: Theo quy định tại Luật NS 2015, Chính phủ, Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập quỹ dự trữ tài chính từ các
nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng
năm và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật, số dư của
quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp không vượt quá:
a) 15% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
b) 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
c) 35% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
d) 45% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
Đáp án: b
Câu 47: Theo quy định tại Luật NS 2015, dự phòng ngân sách nhà
nước là:
a) Một khoản mục trong dự toán thu ngân sách chưa phân bổ đã được cơ
quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.
b) Một khoản mục trong dự toán thu ngân sách đã được phân bổ.
c) Một khoản mục trong dự toán chi ngân sách chưa phân bổ đã được cơ
quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.
d) Một khoản mục trong dự toán chi ngân sách chưa phân bổ và chưa được
cơ quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.
Đáp án: c
Câu 48: Theo quy định tại Luật NS 2015, mức bố trí dự phòng từ:
a) 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp
b) 5% đến 7% tổng chi ngân sách mỗi cấp
c) 8% đến 9% tổng chi ngân sách mỗi cấp
14


d) 10% đến 15% tổng chi ngân sách mỗi cấp
Đáp án: a
Câu 49: Theo quy định về tổ chức điều hành ngân sách nhà nước tại
Luật NS 2015:

a) Cơ quan thuế có trách nhiệm bảo đảm nguồn để thanh toán kịp thời các
khoản chi theo dự toán.
b) Cơ quan Hải quan có trách nhiệm bảo đảm nguồn để thanh toán kịp thời
các khoản chi theo dự toán.c) 8% đến 9% tổng chi ngân sách mỗi cấp
c) Cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm nguồn để thanh toán kịp thời
các khoản chi theo dự toán.
d) Cơ quan Kế hoach và Đầu tư có trách nhiệm bảo đảm nguồn để thanh
toán kịp thời các khoản chi theo dự toán.
Đáp án: c
Câu 50: Một trong các nhiệm vụ của Bộ Tài chính quy định tại Luật
NS 2015 là:
a) Lập, trình Chính phủ dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ
ngân sách trung ương, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp
cần thiết.
b) Lập, trình Chính phủ phương án phân bổ NSNN.
c) Lập, trình Chính phủ phương án phân bổ ngân sách các địa phương.
d) Lập, trình Chính phủ phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh.
Đáp án: a

15



×