HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
----------------
Báo cáo Thực tập Chuyên ngành I
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN QUẦN ÁO
CÔNG SỞ NAM
Sinh viên: Phùng Công Minh
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Cẩm Tú
HÀ NỘI – 2017
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
----------------
Báo cáo Thực tập Chuyên ngành I
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN QUẦN ÁO
CÔNG SỞ NAM
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Cẩm Tú
HÀ NỘI – 2017
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ThS. Lê Cẩm Tú - Giảng viên Khoa
Hệ thống thông tin quản lý, Học viện Ngân hàng. Cô đã luôn tạo điều kiện, định
hướng ngay từ những ngày đầu giúp đỡ em để chúng em hoàn thành được bài báo
cáo này.
Em đã cố gắng hoàn thiện bài thực tập với tất cả sự nỗ lực của bản thân. Tuy
nhiên, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm, chắc chắn bài báo cáo sẽ không tránh khỏi
thiếu sót. Vì vậy,em rất mong nhận được sự quan tâm, những ý kiến đóng góp của
thầy cô để bài thực tập có thể hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
5
MỤC LỤC
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
7
MỞ ĐẦU
Ngày nay việc sử dụng máy tính điện tử trong các ngành kinh tế, quản lý sản
xuất kinh doanh dường như đã trở thành một yêu cầu bắt buộc. Máy tính điện tử với
việc sử dụng nó một cách hiệu quả đã và đang trở thành một lực lượng sản xuất
hung mạnh, tiên tiến nhất của thời đại. Mức độ tin học hóa trong sản xuất kinh
doanh đã là một thước đo hàng đầu và trong nhiều doanh nghiệp là sự đảm bảo sống
còn của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Áp dụng công nghệ thông tin vào các ngành sản xuất, các lĩnh vực cuộc sống
đã trở thành một nhu cầu cấp bách, tối cần thiết,đặc biệt là các ứng dụng tin học
trong lĩnh vực quản lý.
Trước đây việc thu thập dữ liệu và quản lý hàng hóa được thực hiện bằng
phương pháp thủ công, thông qua ghi chép sổ sách, tính toán nhiều số liệu do
thường xuyên nhập và xuất hàng hóa, điều này rất dễ dẫn đến sai sót, ảnh hưởng
đến doanh thu của cửa hàng. Do đó khối lượng công việc lớn như vậy thì các
phương thức quản lý truyền thống sẽ làm tốn nhiều thời gian, công sức và không thể
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Hiện nay công nghệ thông tin ngày
càng phát triển và cho thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin
của doanh nghiệp, đặc biệt là thông tin các mặt hàng và khách hàng,bán hàng là rất
cần thiết. Vì vậy việc áp dụng phương pháp quản lý bán hàng thông qua phần mềm
quản lý giúp con người xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, khoa học,
giảm bớt hao tổn công sức, chi phí thấp và tăng cường hoạt động bán hàng. Do đó
hiệu quả công việc một cách rõ rệt.
Nhận biết tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc
sống,đặc biệt là các doanh nghiệp nên nhóm chúng em đã tìm hiểu và xây dựng
chương trình quản lý bán hàng cho cửa hàng bán giầy dép bằng việc sử dụng công
nhệ Visual studio,Micrsoft SQL Server 2008 và Ngôn ngữ lập trình C#.
8
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1. Nhu cầu thực tiễn
1.1.1. Thông tin chung
-
Cửa hàng quần áo công sở nam The Vest
Địa chỉ: 51 Nguyễn Du, phường Quang Trung, thành phố Uông Bí
Cửa hàng làm việc tất cả các ngày trong tuần.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
-
Gồm 3 bộ phận chính:
• Người quản lý
• Nhân viên bán hàng
• Khách hàng
• Người quản lý: Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, khách hàng, các mặt
hàng nhập vào và bán ra, theo dõi doanh thu một cách chính xác.
• Nhân viên bán hàng: Chịu trách nhiệm nhập thông tin của khách hàng (họ
tên, địa chỉ, số điện thoại) và nhập mã hàng, tên hàng, số lượng, giá bán.
Thanh toán tiền hàng, nhập số tiền thực tế khách đưa và số tiền phải trả lại
cho khách.
• Khách hàng: Cung cấp thông tin cho nhân viên bán hàng, mua hàng và thanh
toán tiền cho nhân viên bán hàng.
1.1.3. Các quy trình hoạt động cụ thể
• Quản lý sản phẩm
• Nhập sản phẩm: Nhập sản phẩm là một công việc diễn ra một cách
thường xuyên và liên tục. Người quản lý phải trực tiếp chọn và liên hệ
với nhà cung cấp để mua được những sản phẩm chất lượng và phù hợp
với thời trang và đặc điểm của từng mùa.
• Sau khi mua sản phẩm của nhà cung cấp thì nhân viên có trách nhiệm
phân loại sản phẩm, kích cỡ, màu sắc, chất liệu… và lưu lại thông tin của
sản phẩm đó.
• Xuất sản phẩm: khi mà sản phẩm được bán ra hoặc có đơn đặt hàng thì
nhân viên có trách nhiệm xuất sản phẩm ra và bán cho khách hàng.
• Quản lý bán sản phẩm
9
• Khi có khách đến mua hàng nhân viên sẽ giới thiệu, tư vấn với khách
hàng về sản phẩm của cửa hàng, khách hàng sẽ được thử quần áo để vừa
với kích thước cơ thể mình.
• Sau khi chọn được quần, áo thì khách hàng sẽ ra thanh toán. Nhân viên
bán hàng sẽ lấy thông tin của khách hàng viết vào hóa đơn bán. Nhập số
lượng, đơn giá, thành tiền. Nhân viên sẽ đưa lại cho khách hàng hóa đơn
bán để khách hàng kiểm chứng và lỡ có sai xót có thể kịp thời sửa, thuận
tiện cho khách hàng trong việc muốn đổi lại hàng.
• Đối với những khách hàng không trực tiếp đến cửa hàng để mua thì có
thể xem mẫu hàng trên mạng. Sau đó thì liên lạc với cửa hàng, đặt hàng
và cửa hàng sẽ lấy thông tin của khách hàng: Họ tên, địa chỉ, số điện
thoại. Cửa hàng sẽ giao hàng cho khách đến tận nơi và mang theo hóa
đơn để khách hàng thanh toán.
• Quản lý nhân viên
Thông tin của nhân viên: số điện thoại, địa chỉ, họ tên, giới tính, công
việc… sẽ được cửa hàng lưu lại để thuận tiện cho việc quản lý. Khi bán
hàng thì tên nhân viên đó sẽ được lưu lại trong hóa đơn để khi có sai xót
nào xảy ra thì nhân viên đó sẽ chịu trách nhiệm.
• Quản lý khách hàng.
Khách hàng khi mua sản phẩm sẽ được nhân viên lưu lại thông tin: tên
khách, địa chỉ, điện thoại.
Cửa hàng sẽ phân loại khách hàng dựa vào mức độ thường xuyên mua
hàng: khách mua hàng với số lượng nhiều sẽ được tích điểm để hưởng
những chế độ khuyến mãi như giảm giá sản phẩm.
Cửa hàng sẽ tìm kiếm khách hàng theo mã khách hàng hoặc theo tên.
Báo cáo chi tiết từng đơn hàng và thời gian khách hàng đã mua: khi
khách hàng thanh toán thì nhân viên bán hàng sẽ cung cấp hóa đơn cho
khách hàng ghi rõ thông tin của sản phẩm, thời gian mua cũng như thông
tin của khách hàng.
• Báo cáo doanh thu, thống kê chi tiết.
• Báo cáo những sản phẩm tồn kho.
• Báo cáo danh sách hóa đơn và tổng tiền nhập
1.1.4.Đánh giá và đề xuất giải quyết nhu cầu thực tiễn.
Đánh giá
• Ưu điểm:
10
• Cách quản lý tương đối chặt chẽ từ việc quản lý nhân viên, khách hàng,
bán hàng,... Nếu thực hiện theo đúng các quy trình hoạt động thì công
việc sẽ diễn ra một cách thuận lợi, độ chính xác cao và đem lại lợi nhuận
cho cửa hàng.
• Công việc có sự hỗ trợ một phần của máy móc nên công việc diễn ra một
cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.
• Nhược điểm:
• Hóa đơn viết bằng tay thiếu tính thẩm mỹ và có thể gây nhầm lẫn, khó
hiểu.
• Người quản lý tốn nhiều thời gian và gặp khó khăn trong việc quản lý
cùng một lúc nhiều chuỗi cửa hàng.
• Báo cáo thống kê về doanh thu, chi phí đôi khi còn xảy ra nhầm lẫn.
Công việc quản lý hiện tại của cửa hàng bán bên cạnh những ưu điểm còn
có những nhược điểm cần được khắc phục. Vì vậy cần phải cải tiến quy trình quản
lý một cách khoa học và tiện lợi hơn bằng việc xây dựng một phần mềm quản lý
bán hàng mới. Chương trình giúp người quản lý có thể theo dõi tức thời ở bất cứ nơi
đâu về công việc kinh doanh của cửa hàng, từ khâu mua hàng cho tới bán hàng một
cách chính xác, nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đó là một
công cụ hỗ trợ đắc lực cho người quản lý bán hàng để đáp ứng nhu cầu thay đổi linh
hoạt các chiến lược bán hàng nhằm tăng hiệu quả trong kinh doanh.
1.2. Xác định bài toán
1.2.1. Thông tin đầu vào
-
-
Thông tin nhân viên: Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, địa
chỉ, số điện thoại, mã công việc
Thông tin về khách hàng: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện
thoại.
Thông tin về sản phẩm: Mã sản phẩm, mã loại, mã cỡ, mã chất liệu, mã màu,
mã đố tượng, mã mùa, mã nước sản xuất, số lượng, ảnh, đơn giá nhập, đơn
giá bán.
Thông tin về loại sản phẩm: Mã sản phẩm, tên loại sản phẩm.
Thông tin về kích cỡ: mã cỡ, loại cỡ
Thông tin về chất liệu: mã chất liệu, tên chất liệu
Thông tin về mùa: mã mùa, tên mùa
Thông tin về đối tượng: mã đối tượng, tên đối tượng
Thông tin về màu sắc sản phẩm: mã màu, tên màu
11
-
Thông tin về nhà cung cấp: tên nhà cung cấp, mã nhà cung cấp, địa chỉ, điện
thoại
Thông tin về nước sản xuất: mã nước sản xuất, tên nước sản xuất
Thông tin về công việc: mã công việc, tên công việc
Thông tin về xuất, nhập sản phẩm
1.2.2. Thông tin đầu ra
-
Danh sách nhân viên, khách hàng sau khi được xử lý (Tìm kiếm, sửa đổi, xóa
bỏ, hiển thị).
Tổng số lượng sản phẩm đã bán ra và nhập vào.
Báo cáo thống kê doanh thu, số lượng tồn kho, khách hàng mua nhiều sản
phẩm nhất.
1.3. Các chức năng của hệ thống
1.3.1. Quản lý sản phẩm
-
Thêm mới sản phẩm
Xóa thông tin sản phẩm(thông qua mã sản phẩm)
Sửa thông tin sản phẩm
Hiển thị thông tin sản phẩm
Chức năng chọn ảnh minh họa cho sản phẩm
Phân loại các mặt hàng qua mã sản phẩm
Tìm kiếm các loại hàng qua mã sản phẩm, tên sản phẩm.
Cập nhật giá của sản phẩm thường xuyên tránh tình trạng giá có thể thay đổi.
1.3.2. Quản lý bán sản phẩm
-
Thanh toán một cách chính xác và đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
Hóa đơn bán hàng có chi tiết thông tin về khách hàng, sản phẩm, tổng tiền,
ngày bán, tên nhân viên bán sản phẩm…
Có thể thêm mới hóa đơn, sửa, in hóa đơn và tìm kiếm hóa đơn bán.
1.3.3. Quản lý nhân viên
-
Quản lý danh sách nhân viên: nhập thông tin của nhân viên
Sắp xếp danh sách theo mã nhân viên
Thêm mới một nhân viên
Xóa một nhân viên(Thông qua mã nhân viên)
Sửa đổi thông tin của nhân viên
Xem thông tin về một nhân viên
12
1.3.4. Quản lý khách hàng
-
Quản lý thông tin chi tiết liên quan đến khách hàng: họ tên, số điện thoại,
ngày sinh, địa chỉ của khách hàng.
Thêm mới một khách hàng
Xóa một khách hàng(thông qua mã hàng) và sửa thông tin của khách hàng.
1.3.5. Quản lý nhập sản phẩm
-
Hóa đơn nhập có đủ thông tin về mặt hàng nhập về như số lượng, đơn giá,
giảm giá, thành tiền và thông tin của sản phẩm.
Hỗ trợ tìm kiếm hóa đơn nhập thông qua mã sản phẩm, mã nhà cung cấp…
Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, in hóa đơn nhập
13
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Yêu cầu của hệ thống
-
Giao diện dễ nhìn và đảm bảo chất lượng.
Phần mềm dễ sử dụng và tạo được sự yên tâm cho khách hàng.
Giảm thiểu thời gian quản lý và tuyệt đối chính xác.
Phần mềm không chiếm quá nhiều dung lượng của ổ cứng.
Tiết kiệm được tối đa sức lao động của con người.
Kiểm soát được toàn bộ vấn đề xuất- nhập- tồn hàng hóa.
Phần mềm cần đảm bảo được các chức năng hoạt động tốt và tránh được
những lỗi xảy ra.
Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng (người quản lý cửa hàng bán
quần áo).
Người dùng hệ thống là nhân viên, nhà quản lý trong cửa hàng.
2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.2.1. Thiết kế mức khái niệm
2.2.1.1. Xác định thực thể, thuộc tính
• Nhanvien (Manhanvien, Tennhanvien, Diachi, Dienthoai)
• Khach (Makhach, Tenkhach, Diachi, Dienthoai)
• Sanpham (Magiaydep, Tengiaydep, Dongianhap, Dongiaban, Soluong, Anh)
• Co (Maco, Tenco)
• Mau(Mamau, Tenmau)
• Mua(Mamua, Tenmua)
• Doituong(Madoituong, Tendoituong)
• Congviec(Macongviec, Tencongviec)
• Nhacungcap(Manhacungcap, Tennhacungcap)
• NuocSX(ManuocSX, TennuocSX)
• Theloai(Maloai, Tenloai)
• Chatlieu(Machatlieu, Tenchatlieu)
2.2.1.2. Xác định quan hệ
• Ban (SoHDB, Ngayban, Soluong, Giamgia, Tongcong, Thanhtien)
• Nhap ( SoHDN, Ngaynhap, Soluong, Giamgia, Thanhtien, Tongtien)
14
2.2.2. Thiết kế mức logic
• Chuyển thực thể, thu được:
• Khachhang (Makhach, Tenkhach, Diachi, Dienthoai)
• Nhacungcap (Manhacungcap, Tennhacungcap, Diachi, Dienthoai)
• NhanVien (Manhanvien, Tennhanvien, Diachi, Dienthoai, Gioitinh,
Ngaysinh)
• Sanpham (Magiaydep, Tengiaydep, Dongianhap, Dongiaban, Anh)
• Chuyển quan hệ, thu được:
• Nhap (MaHDN, Soluong, Ngaynhap, Dongianhap, Giamgia, Tongcong,
Thanhtien, Manhacungcap, Manhanvien, Magiaydep)
• Ban (MaHDB, Tongcong, Ngayban, Soluong, Dongiaban, Thanhtien,
Makhach, Magiaydep, Manhanvien)
2.2.3. Chuẩn hóa
• Chuẩn hóa quan hệ Ban thu được:
• Ban (SoHDB, Makhach, Manhanvien, Ngayban, Tongtien)
• ChitietHDBan (SoHDB, Magiaydep, Soluong, Giamgia, Thanhtien)
• Chuẩn hóa quan hệ Nhap, thu được:
• Nhap (SoHDN, Ngaynhap, Tongtien, Manhanvien, Manhacungcap)
• ChitietHDNhap (SoHDN, Magiaydep, Soluong, Dongia, Giamgia,
Thanhtien)
Vẽ sơ đồ quan hệ
15
2.2.4. Thiết kế mức vật lý
Bảng 2.2.4.1. tblKhachhang
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Makhach
nvarhar
10
Tenkhach
Nvarchar
50
Diachi
Nvarchar
50
Dienthoai
Nvarchar
15
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.4. tblNhacungcap
Tên cột
Manhacungcap
Kiểu dữ liệu
nvarchar
Độ rộng
10
Tennhacungcap
Nvarchar
50
Diachi
Nvarchar
50
Dienthoai
Nvarchar
15
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.2. tblNhanvien
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
16
Ràng buộc
Manhanvien
nvarchar
10
Tennhanvien
Nvarchar
50
Dienthoai
Nvarchar
15
Gioitinh
nvarchar
10
Ngaysinh
datetime
Diachi
nvarchar
50
Macongviec
nvarchar
50
17
Khóa chính
Bảng 2.2.4.3. tblSanpham
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Magiaydep
nvarchar
10
Tengiaydep
Nvarchar
50
Maloai
nvarchar
50
Maco
Nvarchar
50
Machatlieu
Nvarchar
50
Mamau
Nvarchar
50
Madoituong
Nvarchar
50
Mamua
Nvarchar
50
ManuocSX
Nvarchar
50
Soluong
Float
Dongianhap
Float
Dongiaban
Float
Anh
Nvarchar
Ràng buộc
Khóa chính
100
Bảng 2.2.4.5. tblHoadonban
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
SoHDBan
Nvarchar
10
Manhanvien
nvarchar
50
Ngayban
Datetime
Makhach
nvarchar
Tongcong
float
Ràng buộc
Khóa chính
10
Bảng 2.2.4.6. tblChitietHDBan
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ràng buộc
SoHDBan
Nvarchar
50
Khóa chính
Magiaydep
nvarchar
50
Khóa chính
Soluong
Float
Giamgia
float
Dongia
Float
18
Thanhtien
Float
Bảng 2.2.4.7. tblHoadonnhap
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
SoHDNhap
Nvarchar
50
Manhanvien
nvarchar
10
Ngaynhap
Datetime
Manhacungcap
nvarchar
Tongtien
Float
Ràng buộc
Khóa chính
10
Bảng 2.2.4.8. tblChitietHDNhap
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ràng buộc
SoHDNhap
Nvarchar
50
Khóa chính
Magiaydep
nvarchar
50
Khóa chính
Soluong
Float
Dongia
Float
Giamgia
float
Thanhtien
Float
Bảng 2.2.4.9. tblCongviec
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Macongviec
nvarchar
50
Tencongviec
nvarchar
50
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.10. tblTheloai
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Maloai
nvarchar
50
Tenloai
nvarchar
50
19
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.11. tblChatlieu
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Machatlieu
nvarchar
50
Tenchatlieu
nvarchar
50
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.12. tblCo
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Maco
nvarchar
50
Tenco
nvarchar
50
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.13. tblDoituong
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Madoituong
nvarchar
50
Tendoituong
nvarchar
50
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.14. tblMau
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mamau
nvarchar
50
Tenmau
nvarchar
50
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.15. tblMua
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mamua
nvarchar
50
Tenmua
nvarchar
50
Ràng buộc
Khóa chính
Bảng 2.2.4.16. tblNuocSX
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
ManuocSX
nvarchar
50
TennuocSX
nvarchar
50
20
Ràng buộc
Khóa chính
2.3. Thiết kế chức năng
21
2.4. Thiết kế giao diện
Hình 2.4.1. Giao diện chính
Hình 2.4.3. Giao diện danh mục chất liệu
22
Hình 2.4.3. Giao diện danh mục cỡ
Hình 2.4.4. Giao diện danh mục đối tượng
23
Hình 2.4.5. Giao diện danh mục loại
Hình 2.4.6. Giao diện danh mục màu
24
Hình 2.4.7. Giao diện danh mục mùa
Hình 2.4.8. Giao diện danh mục nước sản xuất
25