Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo Cáo Thực Tập Môn C Quản lý của hàng bán tivi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 43 trang )

Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
MỤC LỤC
1.1.KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ THU THẬP THÔNG TIN 5
1.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 6
2.2. BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ 9
2.2.1. Chức năng và hồ sơ dữ liệu 9
2.3. THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH 10
2.3.3. Sơ đồ ngữ cảnh chức năng báo cáo 12
2.4. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG 12
2.4.2. Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý nhân viên 13
2.4.3. Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý bán hàng 13
2.5. PHÂN TÍCH – MÔ HÌNH KHÁI NIỆM/LOGIC 15
2.5.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình nhập sản phẩm 15
2.5.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình xuất sản phẩm 16
2.5.2. Mô hình quan hệ 16
2.5.3. Mô hình quan hệ dạng kết nối 19
2.5.4. Các bảng dữ liệu vật lý 19
2.5.4.1. Bảng TIVI dùng để lưu thông tin của các ô tô, có cấu trúc sau: 19
2.5.4.2. Bảng KHACHHANG để lưu thông tin của khách hàng, có cấu trúc sau: 20
2.5.4.3. Bảng NHACUNGCAP dùng để lưu thông tin của các nhà cung cấp 20
2.5.4.4. Bảng NHANVIEN để lưu thông tin của các nhân viên trong công ty 20
2.5.4.5. Bảng HDN dùng để lưu thông tin của phiếu nhập ô tô 21
2.5.4.6. Bảng HDB dùng để lưu thông tin của phiếu xuất ô tô 21
3.1.2. Giao diện chính chương trình 22
3.1.3. Giao diện quản trị tài khoản đăng nhập 23
3.1.4. Giao diện Danh Mục Ca Làm 23
3.1.5. Giao diện Danh Mục Công Việc 24
3.1.6. Giao diện Thông Tin Nhân Viên 25
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 1
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều


Lớp: C10-CNTT
3.1.7. Giao diện Thông Tin Khách Hàng 25
3.1.8. Giao diện Thông Tin Nhà Cung Cấp 26
3.1.9. Giao diện Hãng Sản Xuất 27
3.1.10. Giao diện Nơi Sản Xuất 27
3.1.11. Giao Cỡ Màn Hình 28
3.1.12. Giao diện Kiểu Dáng 29
3.1.13. Giao diện Màn Hình 29
3.1.14. Giao diện Màu Sắc 30
3.1.15. Giao diện Thông Tin Tivi 30
3.1.16. Giao diện Tìm Kiếm Thông Tin Tivi 31
3.1.17. Giao diện Tìm Kiếm Hóa Đơn Nhập 31
3.1.18. Giao diện Hóa Đơn Bán 32
3.1.19. Giao diện Chi Tiết Hóa Đơn Bán 33
3.1.20. Giao diện Hóa Đơn Nhập 33
3.1.21. Giao diện Chi Tiết Hóa Đơn Nhập 34
3.1.22. Giao diện Báo Cáo Danh Sách Sản Phẩm Còn Trong Kho 34
3.1.23. Giao diện Báo Cáo 5 Sản Phẩm Khách Mới Mua 35
3.1.24. Giao diện Báo Cáo Danh Sách Khách Hàng 36
3.1.25. Giao diện Báo Cáo Danh Sách Nhân Viên 37
3.1.26. Giao diện Báo Cáo Nhà Cung Cấp 37
3.1.27. Giao diện Báo Cáo Thống Kê Doanh Thu Theo Quý 38
4.1. Ưu điểm: 40
4.2. Khuyết điểm: 40
4.3.Hướng phát triển: 40
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 2
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học và công nghệ luôn có

những thay đổi mạnh mẽ. Một phần trong đó là việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin
vào đời sống hàng ngày của con người. Loài người chúng ta đang hướng tới thiết lập
một hành tinh thông minh. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT kết hợp
với sự phát triển của mạng Internet đã kết nối được toàn thế giới lại với nhau thành
một thể thống nhất. Nó đã trở thành công cụ đắc lực cho nhiều ngành nghề : giao
thông, quân sự, y học…và đặc biệt là trong công tác quản lý nói chung và quản lý
cửa hàng bán tivi nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi các công việc quản lý đều
được thực hiện một cách thủ công nên rất tốn thời gian, nhân lực cũng như tài chính.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã giúp cho việc quản
lý được thực hiện một cách dễ dàng hơn, giảm chi phí, thời gian…
Qua quá trình khảo sát một vài cửa hàng bán tivi, chúng em đã xây dựng lên đề
tài quản lý cửa hàng bán tivi với mong muốn giúp cho việc quản lý được thực hiện
một cách dễ dàng hơn, thuận tiện và giảm thiểu được các sai xót.
Nhờ sự quan tâm, hướng dẫn của thầy Đỗ Đức Cường cùng thầy giáo Phạm Đức
Hồng, chúng em đã từng bước nghiên cứu và vận dụng các kiến thức đã được học để
tìm hiểu, phân tích và xây dựng được chương trình quản lý đáp ứng tương đối một số
các yêu cầu đặt ra.Tuy nhiên,do kiến thức còn hạn chế nên chương trình vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của tất cả các thầy cô và các bạn để có thể từng bước xây dựng chương trình ngày
càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Đỗ Đức Cường cùng thầy giáo Phạm Đức Hồng
và các thầy cô khoa công nghệ thông tin đã tạo điều kiện, giúp đỡ chúng em hoàn
thiện sản phẩm này.
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 3
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài cáo báo về môn đồ án lập trình .Net này chúng em xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên bộ môn: Thầy Đỗ Đức Cường cùng thầy

giáo Phạm Đức Hồng đã cung cấp tài liệu và hướng dẫn chúng em trong suốt quá
trình học tập và tìm hiểu về đề tài; truyền ý tưởng, niềm đam mê cho chúng em để
chúng em có nhiều cơ hội trau dồi thêm kiến thức về lập trình.
Em hy vọng thầy và các bạn sẽ có thật nhiều ý kiến đóng góp giúp bài báo cáo
của chúng em được hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa nhóm chúng em xin chân thành
cảm ơn thầy !
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 4
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
Chương I: Giới thiệu về đề tài và khảo sát thực tế
1.1.KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ THU THẬP THÔNG TIN
− Khảo sát hiện trạng thực tế
Tại các cửa hàng bán tivi hiện nay với lượng khách càng ngày càng tăng, để phục
vụ khách được tốt hơn, chính xác hơn và nhanh chóng hơn thì chủ cửa hàng mong
muốn từng bước tin học hoá các khâu quản lí. Đặc biệt là trong công tác kế toán và
quản lí hàng hoá. Bởi vì với công tác thủ công mà cửa hàng đang thực hiện đã bộc lộ
nhiều hạn chế như sau:
-Tra cứu thông tin về hàng hoá, các nhà cung cấp hàng và khách hàng mất
nhiều thời gian và nhiều khi không chính xác.
-Lưu trữ thông tin về nhập xuất hàng hoá, về thu chi cần nhiều loại giấy tờ
nên cồng kềnh và không đạt hiệu quả.
-Cập nhật các thông tin hằng ngày tốn nhiều thời gian và khó khăn trong việc
thực hiện báo cáo thống kê, nhất là khi có sự việc đột xuất.
Trước tình hình đó vấn đề đặt ra là xây dựng một hệ thống thông tin đáp ứng được
các yêu cầu cơ bản sau:
-Giảm khối lượng ghi chép nhằm lưu trữ thông tin.
-Cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
-Thống kê được số lượng hàng hoá nhập xuất,thu chi và tình hình doanh thu
của cửa hàng.
-Tự động in các hoá đơn cần thiết như: hoá đơn bán hàng, hoá đơn nhập

hàng, phiếu thu, phiếu chi.
-Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài, đảm bảo truy vấn nhanh khi cần thiết.
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 5
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
1.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1.2.1. Sự cần thiết của việc phân tích bài toán với bài toán quản lý
Phân tích hệ thống là bước cực kì quan trọng trong cả quá trình tạo ra một sản
phẩm phần mềm quản lý nói chung.
Thiết kế là cốt lõi của kỹ nghệ phần mềm mà nếu phần thiết kế chặt chẽ và có
chất lượng thì hệ thống về sau sẽ làm việc cực kỳ hiệu quả.
Việc phân tích thiết kế tức là ta đi tìm hiểu về hệ thống, tìm cách giải quyết các
vấn đề phức tạp đặt ra của hệ thống.
Phân tích chi tiết bao gồm:
- Phân tích dữ liệu.
- Phân tích các hoạt động xử lý.
1.2.2. Phương pháp mô hình trong phân tích thiết kế hệ thống
Mô hình (model) là một dạng trừu tượng hoá của một hệ thống thực. Mô hình
chính là một hình ảnh, một biểu diễn của một hệ thống thực nó được diễn tả ở một
mức trừu tượng nào đó, theo một quan điểm nào đó hay theo một hình thức nào đó
như: phương trình, bảng, đồ thị… Mô hình có xu hướng dạng biểu đồ tức là đồ thị
gồm các nút cung.
Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống được gọi là mô hình
hoá.
Mục đích của mô hình hoá là làm cho bài toán dễ hiểu, làm phương tiện trao
đổi để hoàn chỉnh.
Mọi mô hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tượng hoá nào
đó.Có hai mức độ chính:
- Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt động của
hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện và biện pháp cài đặt.

- Mức vật lý: Quan tâm đến các mặt như phương pháp, công cụ, tác nhân, địa
điểm, thời gian, hiệu năng, yêu cầu của mô hình làm rõ kiến trúc vật lý của hệ
thống.
1.2.3. Đặc điểm của phương pháp mô hình hóa trong phân tích và thiết kế hệ
thống
- Đây là phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc, một phương pháp rất
phổ biến, có tư duy nhất quán, chặt chẽ, dễ đọc dễ hiểu, dễ áp dụng, tăng khả năng
thành công cho các ứng dụng và đã chứng tỏ nó rất có ích trong nhiều bài toán
phân tích các hệ thống thực tiễn.
- Bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống, được hoàn thiện theo cách phân tích từ
trên xuống dưới.
- Các hoạt động trong quá trình phân tích được tiến hành theo một trình tự
khoa học, mang tính công nghệ cao.
- Sử dụng một nhóm các công cụ kỹ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ
thống.
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 6
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
Chỉ ra những công cụ sẽ được dùng ở từng giai đoạn của quá trình phân tích.
Có sự tách bạch giữa mô hình vật lý và mô hình logic.
Cho phép ghi nhận vai trò của người sử dụng trong các giai đoạn phát triển hệ
thống.
Giảm được độ phức tạp khi phát triển hệ thống.
- Được thể hiện dưới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tư nên không cần những
lập trình viên chuyên nghiệp.
- Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho người dùng sớm hình dung
được hệ thống mới trong đó vai trò của người sử dụng được nhấn mạnh đặc biệt.
1.2.4. Những công dụng gắn liền
• Sơ đồ phân cấp chức năng nghiệp vụ:
Nhằm xác định chức năng nghiệp vụ công việc cần làm và mối quan hệ phân

mức giữa chúng nhằm trả lời những câu hỏi như : thực hiện công việc gì ? xử lý
cái gì ? Từ đó xác định được thông tin gì cần và làm thế nào để có chúng.
• Sơ đồ luồng dữ liệu :
Công cụ mô tả dòng thông tin nghiệp vụ kết nối giữa các chức năng trong một
phạm vi được xét . Sơ đồ luồng dữ liệu nhằm diễn tả tập hợp các chức năng của
hệ thống, thể hiện mối quan hệ trước sau trong quá trình xử lý và trao đổi thông
tin cho nhau. Đây là công cụ chính của quá trình phân tích thiết kế hệ thống và xử
lý làm cơ sở để thiết kế, trao đổi dữ liệu.
• Mô hình thực thể mối quan hệ (ERD).
Được biểu diễn dưới dạng một đồ thị trong đó các nút là các thực thể còn các
cung là các mối quan hệ để dễ nhận thức và trao đổi.
• Mô hình quan hệ:
Là cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng quan hệ, dựa trên lý thuyết
toán học, đại số tập hợp mà nó có một cơ sở lý thuyết rất vững chắc.
• Từ điển dữ liệu :
Mô tả nội dung của các sự vật hay đối tượng theo định nghĩa có cấu
trúc.Từ điển dữ liệu liệt kê các mục từ chỉ tên gọi theo một thứ tự nào đó và giải
thích các tên một cách chính xác, chặt chẽ, ngắn gọn để cả người dùng và người
phân tích đều hiểu đầu vào đầu ra và luồng dữ liệu luân chuyển
• Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc(SQL):
Là ngôn ngữ sử dụng để truy vấn, tìm kiếm dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
trong SQL.
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 7
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
Chương II: Phân tích đề tài
2.1. MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ
2.1.1. Khảo sát hiện trạng
a. Giới thiệu chung vấn đề
Khi có khách bước vào nhân viên bán hàng sẽ chào đón khách. Hỏi khách có

nhu cầu muốn mua tivi như thế nào. Nếu khách còn phân vân, có thắc mắc hay chưa
rõ về sản phẩm dự định mua thì nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu các mặt hàng thông
dụng, chất lượng tốt, giá thành phải chăng, phù hợp với nhu cầu thị yếu của khách
hàng. Khi khách quyết định mua sản phẩm nào đó sẽ được mời qua quầy thu ngân để
nhận hóa đơn và thanh toán. Ngoài ra, nhân viên muốn biết được số lượng sản phẩm
còn trong kho thì phải vào kho kiểm kê hoặc tìm trong sổ sách đã ghi chép nên sẽ tốn
rất nhiều thời gian và công sức.
Từ những lý do trên đề tài quản lý cửa hàng bán tivi sẽ được chia làm 4 phần
nhỏ : quản lý bán hàng, quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, quản lý khách hàng.
b. Mô tả bài toán nghiệp vụ
• Quản lý nhân viên:
o Quản lý nhân viên được chia thành 3 phần nhỏ: Quản lý ca, Quản lý thông
tin nhân viên, Quản lý chức vụ. Qua quản lý ca ta có thể nắm rõ số nhân viên
tham gia và thời gian bắt đầu đến kết thúc ca, và lương cho từng ca. Quản lý
thông tin nhân viên giúp chúng ta có thể biết số lượng nhân viên trong quán
cũng như thời gian họ công tác tại đây, và lý lịch cá nhân của họ. Và một
phần rất quan trọng nữa là quản lý chức vụ: cho biết cấp bậc của nhân viên
trong công ty từ đó tính toán lương thưởng ra sao cho hợp lý.
• Quản lý bán hàng:
o Quản lý bán hàng sẽ làm các việc như quản lý các sản phẩm, nhận các yêu
cầu và phản hồi từ khách hàng, lập các hóa đơn….
o Khi nhận được yêu cầu nhập hàng từ phòng thông tin gửi đến, người quản
lý có trách nhiệm làm thủ tục nhập hàng theo hóa đơn, viết phiếu nhập .Kiểm
tra và xác nhận các mặt hàng vừa nhập.
• Quản lý nhà cung cấp:
o Quản lý nhà cung cấp sẽ làm các việc như quản lý thông tin của nhà cung
cấp sản phẩm 1 cách chi tiết để có thể đưa ra kết luận uy tín của nhà cung cấp
như thế nào trên thị trường.
o Lưu lại các thông tin để nếu có lỗi sản phẩm và sản phẩm còn trong thời
gian bảo hành thì có thể gửi tới nhà cung cấp theo địa chỉ đã lưu để yêu cầu

bảo hành sản phẩm.
• Quản lý khách hàng:
o Lưu lại thông tin khách hàng đã tới mua sản phẩm của cửa hàng để có
chính sách bảo hành, khuyến mại sau mua hợp lý.
o Đồng thời báo cáo được chi tiết khả năng tiêu thụ của thị trường, khách
hàng thân thiết.
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 8
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
*.Các hồ sơ dữ liệu:
*.1 Hồ sơ tài liệu
• Hóa đơn bán hàng.
• Hoá đơn nhập hàng.
• Sản phẩm
• Báo cáo.
*.2 Tác nhân ngoài:
• Khách hàng
• Chủ cửa hàng
*.3 Tác nhân trong:
• Bộ phận kế toán.
• Bộ phận bán hàng
2.2. BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ
2.2.1. Chức năng và hồ sơ dữ liệu
Đông từ + Bổ ngữ Danh Từ Tác nhân và HSDL
Nhập hàng Kho hàng HSDL
Xuất hàng Hàng HSDL
Tạo phiếu nhập Nhân viên Tác nhân
Tạo phiếu xuất Nhân viên Tác nhân
Kiểm kho Thủ quỹ Tác nhân
Lưu trữ người nhận Phiếu nhập HSDL

Lưu trữ nhà cung cấp Phiếu xuất HSDL
Báo cáo nhập, xuất Báo cáo HSDL
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 9
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.2.2. Nhóm các chức năng theo mạch công việc
2.3. THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH
2.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 10
Các chức năng Gộp nhóm chức năng
Gộp nhóm chức
năng đỉnh
Kiểm tra hàng
Quản Lý Cửa
Hàng Bán Tivi
Viết phiếu nhập
Ghi thông tin phiếu nhập
Nhập hàng vào kho
Xác nhận hàng cần xuất
Kiểm tra hàng
Lập phiếu xuất
Lưu thông tin phiếu xuất
Thống kê nhập kho
Thống kê xuất kho
Thống kê tồn & hỏng
Lập báo cáo
Tổng kết báo cáo
4.Quản lý thông tin
Phương án nhập hàng
Lập báo cáo

Hết hạn bảo hành
Phiếu chi
Thông tin hết sản phẩm
Y/c bảo hành
Trả hàng bảo hành
Biên bản nhận bảo hành
Thanh toán
Phiếu thu
Phiếu bán
Nhận hàng bảo hành
Gửi hàng bảo hành
Biên bản sự cố
Y/c thanh toán
Bàn giao hàng
Đơn đặt hàng
Bảng báo giá
Thông tin tivi nhập
Bảng báo giá khách hàng
Y/c thông tin sản phẩm
0
HỆ
THỐNG
QUẢN LÝ
CỬA
HÀNG
BÁN TIVI
NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG
KHÁCH
HÀNG

1.0
NHẬP
HÀNG
2.0
BÁN
HÀNG
3.0
GQ
SỰ CỐ
4.0
BÁO
CÁO
KHO
KHÁCH HÀNG
CHỦ CỬA HÀNG
Y/c nhập hàng
Phiếu Xuất
Cung cấp hàng
Phiếu Xuất
Y/c thanh toán
Y/c hóa đơn
phục vụ đồ uống
hóa đơn
Thông tin sự cố
Biên bản sự cố
Y/c báo cáo
Báo cáo
Phiếu yêu cầu mua hàng
Hoá đơn nhập hàng
Phiếu chi

Sổ theo dõi hàng
Sổ thu chi
Phiếu y/c hóa đơn
Phiếu thu
Biên bản sự cố
Danh mục sản phẩm
Báo cáo
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.3.2. Sơ đồ ngữ cảnh chức năng bán hàng
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 11
Báo cáo
Y/c báo
cáo
CHỦ CỬA HÀNG
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.3.3. Sơ đồ ngữ cảnh chức năng báo cáo
2.3.4. Sơ đồ quản lý kho
2.3.5. Sơ đồ quản lý nhân viên
2.4. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
2.4.1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 12
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN TIVI
QL Nhân Viên QL Sản Phẩm QL Khách Hàng QL Nhà Cung Cấp
Thông tin nhân viên
Chức vụ
Y/c thông tin nhân viên
Ca làm
Sổ theo dõi hàng

Sổ thu chi
Biên bản sự cố
Báo cáo
LẬP BÁO
CÁO
CHỦ CỬA HÀNG
4.1.1
Y/c báo cáo
Báo cáo
CHỦ CỬA HÀNG
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.4.2. Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý nhân viên
* Mô tả chức năng lá:
1. Quản Lý Ca
- Lên danh sách ca ( sáng, chiều, tối), lương mỗi ngày ứng với từng ca.
Phân công ca cho các nhân viên.
- Nhập, sửa, xóa thông tin của ca làm, phân công ca làm cho nhân viên
2. Quản Lý Thông Tin Nhân Viên
- Khi tuyển nhân viên mới, người quản lý nhập thông tin cho nhân viên
mới (lý lịch, bộ phận, chức vụ, lương ngày).
- Khi có thay đổi trong công việc của nhân viên hoặc thay đổi liên lạc,
người quản lý thực hiện đổi thông tin nhân viên.
- Khi có nhân viên nghỉ làm, người quản lý xóa thông tin nhân viên đó.
3. Quản Lý Chức Vụ
- Quản lý chức vụ giúp người quản lý có thể nắm bắt được chức vụ của
nhân viên từ đó phân chia lương, thưởng hàng tháng được chính xác
nhất.
- Nhập, sửa, xóa thông tin của chức vụ nhân viên, phân công công việc

cho nhân viên
2.4.3. Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý bán hàng
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 13
Quản Lý Bán Hàng
Quản lý sản phẩm
Quản lý nhà cung cấp
Xử lý sự cố
Thống kê_báo cáo
Báo cáo doanh thu
Báo cáo mặt hàng
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
* Mô tả chức năng lá:
1. Quản Lý sản phẩm
- Thêm mới sản phẩm cho cửa hàng, bao gồm danh sách nhà cung cấp,
màu sắc,….
- Khi có khách hàng mua tivi, người quản lý ( nhân viên bán hàng) thực
hiện kiểm tra hàng còn trong kho, lập thành tiền và in hóa đơn
- Khi xảy ra sự cố ( Khách hàng đổi trả, mua sản phẩm khác), người quản
lý thực hiện các yêu cầu của khách hàng, xử lý sự cố.
2. Thống Kê, Báo Cáo
- Sau khi đóng cửa, thực hiện báo cáo doanh thu ngày. Cuối tháng báo cáo
doanh thu tháng cho chủ cửa hàng.
- Thống kê số lượng các mặt hàng đã bán, thông báo mặt hàng có doanh
thu, số lượng cao nhất và ngược lại.
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 14
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.5. PHÂN TÍCH – MÔ HÌNH KHÁI NIỆM/LOGIC
2.5.1. Sơ đồ luồng dữ liệu

2.5.1.1. Sơ đồ dữ liệu quản lý kho
2.5.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình nhập sản phẩm
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 15
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.5.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình xuất sản phẩm
2.5.1.4.Sơ đồ dữ liệu tiến trình thống kê báo cáo
2.5.2. Mô hình quan hệ
*Bước 1:
Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau:
- Biểu diễn các thực thể:
=> TIVI (mãtivi, têntivi, mãhãngsx, mãkiểu, mãmàu, mãmànhình, mãcỡ, mãnơisx,
đơngiánhập, đơngiábán, ghichú, sốlượng, thờigianbảohành)
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 16
SẢN PHẨM
NHÀ CUNG CẤP
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
=>NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, tên NCC, địa chỉ NCC, SĐT)
=>KHÁCH HÀNG( mã KH. tên KH, địa chỉ KH, SĐT)
=> NHÂN VIÊN( mã NV, tên NV, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, SĐT, mãca,
mãcôngviệc)
- Biểu diễn các mối quan hệ:
=> HÓA ĐƠN NHẬP (Số hóađơnnhập, mãnhânviên, ngàynhập, mãncc,mãtivi,
sốlượng, đơngiá, giảmgiá, thànhtiền)
=> HÓA ĐƠN BÁN (Số hóađơnbán, mãnhânviên, ngàybán, thuế, mãkhách, mãtivi,
sốlượng, giảmgiá, thành tiền)
Ghi chú : thuôc tính có dấu gach chân là khóa chính
*Bước 2: các quan hệ được chuẩn hóa
1. KHÁCH HÀNG

Mã KH Tên KH Địa chỉ KH SĐT
2. NHÀ CUNG CẤP
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 17
KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN
Nhập
Bán
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
Mã NCC Tên NCC Địa chỉ NCC SĐT
3. NHÂN VIÊN

NV
Tên
NV
Ngày
sinh
Giới
tính
Địa chỉ SĐT Chức danh
4. TiVi
Mãtivi Têntivi Mãhãngsx MãKiểu MãMàu MãMànHình MãCỡ MãNơiSx
5. PHIẾU NHẬP TiVi
Số phiếu
nhập tivi
MãNV Ngày
nhập

NCC
MãTivi Đơn giá Số

lượng
GiảmGiá
6. PHIẾU XUẤT TiVi
Số phiếu
xuất tivi
MãNV Ngày
xuất
Thuế Mã KH Mã ô tô Đơn giá Số lượng
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 18
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
2.5.3. Mô hình quan hệ dạng kết nối
2.5.4. Các bảng dữ liệu vật lý
2.5.4.1. Bảng TIVI dùng để lưu thông tin của các ô tô, có cấu trúc sau:
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1. Mativi Nvarchar 10 Mã Tivi, khóa chính
2. Tentivi Nvarchar 50 TênTivi
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 19
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
3. Mahangsx Nvarchar 10 Mã hãng sản xuất
4. Makieu Nvarchar 10 Mã kiểu
5. MaMau Nvarchar 10 Mã màu
6. MaManHinh Nvarchar 10 Mã màn hình
7. MaCo Nvarchar 10 Mã cỡ
8. MaNoiSx Nvarchar 10 Mã nơi sản xuất
9. DonGiaNhap float 8 Đơn Giá Nhập
10. DonGiaBan float 8 Đơn Giá Bán
11. GhiChu Nvarchar 50 Ghi chú
12. SoLuong float 8 Số Lượng

13. ThoiGianBaoHanh datetime 8 Thời gian bảo hành
2.5.4.2. Bảng KHACHHANG để lưu thông tin của khách hàng, có cấu trúc sau:
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1. MaKH Nvarchar 10 Mã khách hàng, khóa chính
2. TenKH Nvarchar 50 Họ tên khách hàng
3. DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ khách hàng
4. SDT Nvarchar 50 Số điện thoại khách hàng
2.5.4.3. Bảng NHACUNGCAP dùng để lưu thông tin của các nhà cung cấp.
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1. MaNCC Nvarchar 10 Mã nhà cung cấp, khóa chính
2. TenNCC Nvarchar 50 Họ tên nhà cung cấp
3. DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ nhà cung cấp
4. SDT Nvarchar 50 Số điện thoại nhà cung cấp
2.5.4.4. Bảng NHANVIEN để lưu thông tin của các nhân viên trong công ty.
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1. MaNV Nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa chính
2. TenNV Nvarchar 50 Tên nhân viên
3. DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ nhân viên
4. SDT Nvarchar 50 Số điện thoại nhân viên
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 20
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
5. NgaySinh Datetime 8 Ngày sinh của nhân viên
6. GioiTinh Nvarchar 10 Giới tính nhân viên
7. ChucDanh Nvarchar 50 Chức danh nhân viên
2.5.4.5. Bảng HDN dùng để lưu thông tin của phiếu nhập ô tô
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1. Sohdn Nvarchar 50 Số hóa đơn nhập, khóa chính
2. manv Nvarchar 10 Mã nhân viên
3. NgayNhap Datetime 8 Ngày nhập

4. MaNCC Nvarchar 10 Mã nhà cung cấp
5. MaTivi Nvarchar 10 Mã tivi
6. SoLuong Float 8 Số lượng ô tô
7. DonGia Float 8 Giá thành sản phẩm
8. Giam Gia Float 8 Giảm giá
9. ThanhTien Float 8 Thành Tiền
2.5.4.6. Bảng HDB dùng để lưu thông tin của phiếu xuất ô tô
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú
1. Sohdb Nvarchar 10 Số hóa đơn bán, khóa chính
2. MaNV Nvarchar 10 Mã nhân viên
3. NgayBan Datetime 8 Ngày bán ti vi
4. Thue float 8 Thuế phải trả
5. MaKhach Nvarchar 10 Mã khách hàng
2. MaTivi Nvarchar 10 Mã tivi
3. SoLuong Float 8 Số lượng
4. GiamGia float 8 Giảm giá
5. ThanhTien float 8 Thành tiền
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 21
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
Chương III: Xây dựng chương trình ứng dụng
3.1. CÁC FORM CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
3.1.1. Giao diện đăng nhập
3.1.2. Giao diện chính chương trình
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 22
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
3.1.3. Giao diện quản trị tài khoản đăng nhập
3.1.4. Giao diện Danh Mục Ca Làm
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 23

Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
3.1.5. Giao diện Danh Mục Công Việc
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 24
Nhóm: Mạnh - Hậu - Chuyên - Kiều
Lớp: C10-CNTT
3.1.6. Giao diện Thông Tin Nhân Viên
3.1.7. Giao diện Thông Tin Khách Hàng
Đề tài: Quản Lý Cửa Hàng Bán Tivi Page 25

×