NỘI DUNG
Tác nhân gây bệnh
Dịch tễ học
Bệnh cúm gia cầm
Bệnh cúm lợn
Bệnh cúm người
Phòng, trị và kiểm soát bệnh cúm
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Họ Orthomyxoviridae, giống Influenzavirus có 3 type A, B, C
Hình cầu, kích thước 80-120nm.
RNA đơn, có vỏ bọc. Có 2 loại glycoprotein gồm HA (haemagglutinin) và
Neuraminidase (NA).
Dựa vào đặc tính kháng nguyên bề mặt của HA và NA .
HA gồm H1-H18, NA gồm N1-N11.
Trên lợn gồm :
N: N1, N2
H: H1, H2, H3, H4, H5, H9
Trên gia cầm:
N: N1-N9
H: H1-H16
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Đặc điểm nuôi cấy:
• Nuôi cấy trên phôi gà 9-11 ngày tuổi, đường tiêm qua xoang niệu
mô. Phôi chết khoảng 48-72h.
Sức đề kháng:
• nước cất 28°C/hơn 100 ngày, 17°C/200 ngày.
• Phân: 4°C/30-35 ngày, 20°C/7 ngày.
• 70°C/15p, pH mạnh, môi trường không đẳng trương bất hoạt VR
• Nhạy cảm với chất tẩy rửa và dung môi hữu cơ như formol, ..
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Quá trình nhân lên gồm 7 giai đoạn:
1. Giai đoạn H bám lên thụ thể axit sialic trên màng tế bào, xâm nhập
theo lối nhập bào. Tạo endosome rồi dung hợp với lysosome .
2. pH thấp trong endosome giúp phóng thích nucleocapsid vào tế bào,
sau đó chuyển vào trong nhân.
3. Quá trình phiên mã để tạo ra các mRNA và sao chép bộ gen RNA của
virus được xảy ra trong nhân tế bào.
4. Quá trình dịch mã để tổng hợp protein của virus nhờ hệ thống
ribosome thực hiện trong tế bào chất.
5. 1 số protein được vận chuyển vào nhân tế bào để tạo nucleocapsid
và 1 số protein khác được vận chuyển ra màng tế bào
6. Phức hợp ribonucleoprotein được lắp ráp trong nhân và vận chuyển
ra khỏi nhân đến màng tế bào để lắp ráp với các protein khác tạo hạt
virus
7. protein NA cắt gốc axit sialic để giúp virus nảy chồi thoát khỏi tế
bào.
DỊCH TỄ HỌC
Loài mắc bệnh
Hầu hết loài cầm: gia cầm,
thủy cầm, chim hoang dã…
Động vật có vú: dơi, lợn, chồn…
Chất chứa mầm bệnh
Chất tiết đường hô hấp: nước mắt, nước mũi, nước bọt.
Chất tiết đường tiêu hóa: phân, nước tiểu.
DỊCH TỄ HỌC
Phương thức truyền lây
Gián tiếp: ĐV bệnh -> ĐV lành/ người qua không khí, thức ăn, nước uống, dụng cụ chăn nuôi…
Nguồn chứa virus: chim hoang dã, thủy cầm, người, lợn, ngựa.
Virus cúm còn thường xuyên biến đổi
gen tích tụ (thường trên kháng nguyên
H và N) -> hình thành nhiều chủng virus
cúm mới không miễm dịch chéo
DỊCH TỄ HỌC
Cơ chế sinh bệnh
Virus
TB biểu
• Nhân lên, phát triển
Xâm Đường hô hấp mô
• Phá vỡ TB
nhập
Mao
mạch
Nhiễm virus máu Các cơDấu hiệu bệnh lý
quan
Chủng virus khác nhau thì có sự tác động đến mô bào khác nhau.
BỆNH CÚM GIA CẦM
TRIỆU CHỨNG
Ủ rũ, xù lông, xã cánh
Mào tím bầm
TRIỆU CHỨNG
Sưng phù đầu
Da chân sung huyết
TRIỆU CHỨNG
Chết nhanh, tỷ lệ chết cao
Sản lượng trứng giảm
TRIỆU CHỨNG
Vươn cổ, há mỏ để thở
(ảnh minh hoạ)
Triệu chứng thần
kinh
BỆNH TÍCH
Mào,
mặt
tích
nước
sung
huyết
Mắt sung huyết
BỆNH TÍCH
Khí quản xuất huyết tràn lan cả trong và
ngoài lòng ống
BỆNH TÍCH
Dạ dày cơ, dạ dày tuyến xuất huyết
lan tràn
BỆNH TÍCH
Ruột xuất huyết lan tràn
Tuyến tụy xuất huyết, hoại
tử
BỆNH TÍCH
Xuất huyết cơ đùi, cơ
ngực
Xuất huyết nặng ở lớp mỡ
vùng bụng
CHẨN
ĐOÁN
Chẩn đoán phi lâm sàng
Chẩn đoán lâm sàng
Chẩn đoán phi lâm sàng
Chẩn đoán virus học
Lấy bệnh phẩm
Bảo quản
Kết luận
Nghiền với nước sinh
lý và xử lý kháng sinh
Gây nhiễm cho ĐVTN
Chẩn đoán phi lâm sàng
Chẩn đoán huyết thanh học
Phản ứng HA-HI
Phản ứng trung hoà
Chẩn đoán phi lâm sàng
Chẩn đoán huyết thanh học
Phản ứng anti PCR
Phản ứng ELISA