Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT học PHẦN i môn LUẬT tố TỤNG dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.37 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN I
MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Chương 1:

KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT TTDS
1. Một số khái niệm trong luật tố tụng dân sự
1.1 Khái niệm vụ việc dân sự
1.1.1 Khái niệm vụ án dân sự:
Là những tranh chấp phát sinh từ các quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân gia
đình, kinh doanh - thương mại và lao động mà các chủ thể yêu cầu và tòa án có thẩm
quyền đã thụ lý.
1.1.2 Khái niệm việc dân sự:
Là những yêu cầu phát sinh từ các quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân gia
đình, kinh doanh - thương mại và lao động quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân và gia
đình, kinh doanh, thương mại, lao động của các chủ thể với Tòa án có thẩm quyền để
công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ phát sinh quyền và
nghĩa vụ của mình hoặc của cá nhân, tổ chức khác hoặc yêu cầu Tòa án công nhận
quyền chủ thể trong những quan hệ pháp luật đó.
1.1.3 Khái niệm việc dân sự:
Là một thuật ngữ dùng để chỉ chung cho khái niệm vụ án dân sự và việc dân
sự.
1.2 Sơ lược trình tự tố tụng dân sự
1.2.1 Trình tự giải quyết vụ án dân sự
- Thủ tục sơ thẩm

1


- Thủ tục phúc thẩm
- Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
1.2.2 Trình tự giải quyết việc dân sự


- Trình tự sơ thẩm
- Trình tự phúc thẩm
- Thủ tục GĐT-TT
1.3 Khái niệm Luật tố tụng dân sự
1.3.1 Khái niệm
Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể
các quy phạm pháp luật tố tụng dân sự điều chỉnh về các quan hệ xã hội phát sinh
giữa các chủ thể tham gia vào quá trình Tòa án giải quyết vụ việc dân sự.
1.3.2 Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự là các quan hệ xã hội phát sinh
giữa các chủ thể tố tụng tham gia trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự.
1.3.3 Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự là cách thức mà các QPPL
tố tụng dân sự tác động vào đối tượng điều chỉnh của ngành luật tố tụng dân sự.
- Gồm có hai phương pháp bình đẵng và định đoạt; phương pháp mệnh lệnh.
Mỗi phương pháp được sử dụng trong quan hệ đặc thù với những chủ thể khác nhau.
Ví dụ: Quan hệ phát sinh trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự được điều
chỉnh bằng phương pháp bình đẵng và định đoạt; phương pháp mệnh lệnh điều chỉnh
quan hệ giữa Tòa án với đương sự,…

2. Các nguyên tắc cơ bản của Luật tố tụng dân sự
2.1 Khái niệm
- Nguyên tắc cơ bản của Luật tố tụng dân sự là những tư tưởng pháp lý chủ đạo
có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ họat động xây dựng và áp dụng pháp luật tố
tụng dân sự.
- Nguyên tắc cơ bản của Lậut tố tụng dân sự biểu hiện những đặc trưng nhất
của ngành luật này và có ý nghĩa định hướng cho toàn bộ các hoạt động tố tụng dân
sự.

2



2.2 Nội dung các nguyên tắc
2.2.1 Nguyên tắc bảo đảm pháp chế XHCN trong tố tụng dân sự
- Cơ sở pháp lý: Điều 3 BLTTDS
- Nội dung: Yêu cầu mọi chủ thể phải tuân thủ triệt để các quy định của BLTTDS kể
cả các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hay những người tham gia
tố tụng khác.

3


- Ý nghĩa: Bảo đảm tính công minh của pháp luật, tránh mọi sự vi phạm, nhũng
nhiễu, lạm quyền hay những biểu hiện tiêu cực khác. Đồng thời cũng yêu cầu các
chủ thể tham gia tố tụng phải nghiêm chỉnh chấp hành những phán quyết của Tòa án.
2.2.2 Nguyên tắc bình đẳng quyền và nghĩa vụ
- Cơ sở pháp lý: Điều 8 BLTTDS
- Nội dung: Mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan khi tham gia vào trong họat động
TTDS đều có sự bình đẳng về các quyền và nghĩa vụ tố tụng dân sự không phân biệt
dân tộc nam nữ, tôn giáo, tín ngưỡng, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, hình thức sở
hữu, hình thức tổ chức và những vấn đề khác.
- Ý nghĩa: Đảm bảo cơ hội như nhau cho mọi chủ thể khi tham gia tố tụng dân
sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2.2.3 Nguyên tắc Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
- Cơ sở pháp lý: Điều 11 BLTTDS
- Nội dung: Khi xét xử án dân sự, Hội thẩm nhân dân bắt buộc phải tham gia
phiên tòa dân sự sơ thẩm.
- Ý nghĩa: Thể hiện hình thức dân chủ XHCN khi hội thẩm là người đại diện
của nhân dân trực tiếp tham gia xét xử vụ án.
2.2.4 Nguyên tắc Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân

theo pháp luật
- Cơ sở pháp lý: Điều 12 BLTTDS
- Nội dung: Thể hiện trong quan hệ giữa các thành viên của Hội đồng xét xử
với nhau, với TA cấp trên, với Chánh án. Đồng thời còn yêu cầu sự độc lập giữa Tòa
án với các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức khác.
- Ý nghĩa: Bảo đảm tính khách quan, công minh của bản án, quyết định.
2.2.5 Nguyên tắc xét xử tập thể
- Cơ sở pháp lý: Điều 14 BLTTDS
- Nội dung: Khi xét xử vụ án dân sự theo mọi thủ tục tố tụng thì luôn gồm một
hội đồng các thành viên. Cụ thể, Hội đồng xét xử gồm hai Hội thẩm nhân dân, một
thẩm phán ở cấp sơ thẩm hoặc ba thẩm phán ở cấp phúc thẩm. Trong thủ tục đặc biệt
xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cũng gồm hội đồng ba thẩm phán
hoặc tất cả các thành viên của Ủy ban thẩm phán (cấp tỉnh) hay Hội đồng thẩm phán
(Tòa án nhân dân tối cao).
Khi xét xử tập thể thì hệ quả là phán quyết phải được biểu quyết theo đa số.
- Ý nghĩa: Đảm bảo tránh những sai lầm, sơ suất của cá nhân trong trường hợp
chỉ một người xét xử. Đồng thời bảo đảm cho các phán quyết được kỹ càng, thận
trọng hơn.
4


2.2.6 Nguyên tắc xét xử công khai
- Cơ sở pháp lý: Điều 15 BLTTDS
- Nội dung: Khi xét xử những vụ án dân sự theo trình tự sơ thẩm hoặc phúc
thẩm, mọi người đều có thể tham dự phiên tòa.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ xét xử kín nhằm bảo vệ bí mật nhà
nước, bí mật kinh doanh hay bí mật đời tư; hoặc đối với người dưới 16 tuổi không
được tham dự phiên tòa. Ngoài ra, những phiên họp giám đốc thẩm, tái thẩm thì
không mở công khai.
- Ý nghĩa: Đảm bảo sự giám sát của nhân dân với việc xét xử của Tòa án, tăng

cường tính trách nhiệm của Tòa án. Đồng thời, nhằm giáo dục tuyên truyền pháp luật
trong nhân dân.
2.2.7 Nguyên tắc hai cấp xét xử
- Cơ sở pháp lý: Điều 17 BLTTDS
- Nội dung: Bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật ngay. Các
chủ thể có quyền kháng cáo, kháng nghị để xét xử phúc thẩm lại. Bản án, quyết định
phúc thẩm có hiệu lực pháp luật ngay. Giám đốc thẩm, tái thẩm không phải là một
cấp xét xử mà là một thủ tục đặc biệt xem xét lại án đã có hiệu lực pháp luật.
- Ý nghĩa: Đảm bảo cho bản án, quyết định được chính xác, công minh; phòng
tránh những sai lầm, vi phạm có thể xảy ra khi giải quyết vụ án lần thứ nhất.
2.2.8 Nguyên tắc tự định đoạt của đương sự
- Cơ sở pháp lý: Điều 5 BLTTDS
- Nội dung: Vì vụ việc dân sự là những tranh chấp, yêu cầu về các quan hệ của
luật tư- có liên quan đến lợi ích tư của các đương sự nên chỉ các đương sự mới có
quyền tự định đoạt về các lợi ích đó. Tự định đoạt thể hiện ở việc các đương sự có
quyền khởi động quá trình tố tụng dân sự, có quyền thay đổi, bổ sung những yêu cầu
Tòa án giải quyết, có quyền chấm dứt hoạt động tố tụng dân sự…
- Ý nghĩa: Là cơ chế bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính các đương sự,
tránh sự can thiệp của Tòa án. Quyền tự định đoạt của đương sự là động lực, cơ sở
cho các hoạt động tố tụng dân sự.
2.2.9 Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự
- Cơ sở pháp lý: Điều 10 BLTTDS
- Nội dung: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có trách nhiệm
phải tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận về việc giải quyết vụ án. Trong
các giai đoạn khác, hòa giải được khuyến khích chứ không mang tính bắt buộc. Nội
dung hòa giải phải trên cơ sở sự tự nguyện đích thực của các đương sự, không thể ép
buộc, đe dọa hay lừa dối.
5



- Ý nghĩa: Hòa giải thành nhằm tiết kiệm đáng kể thời gian, chi phí tiền bạc cho
chính các đương sự cũng như cho nhà nước.
2.2.9 Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
- Cơ sở pháp lý: Điều 6 BLTTDS
- Nội dung: Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc dân sự, đương sự nào có
yêu cầu tòa án giải quyết phải có nghĩa vụ cung ấp chứng cứ và chứng minh cho các
yêu cầu của mình. Tòa án chỉ thu thập chứng cứ trong những trường hợp do pháp luật
quy định.
- Ý nghĩa: Tăng cường trách nhiệm của các đương sự khi yêu cầu tòa án bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
Chương 2:
CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

1.Chủ thể tiến hành tố tụng
1.1 Cơ quan tiến hành tố tụng
1.1.1 Tòa án nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân theo quy định của hiến pháp, pháp
luật hiện hành của nước ta
- Khái quát về cơ cấu tổ chức và những thiết chế có thẩm quyền xét xử dân sự.
- Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Tòa án trong tố tụng dân sự.
1.1.2 Viện kiểm sát nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ của Viện kiểm sát theo quy định của hiến pháp và pháp
luật hiện hành. Đặc biêt, chức năng của Viện kiểm sát trong việc kiểm sát các hoạt
đông tư pháp được theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát 2002.
- Khái quát tổ chức hệ thống viện kiểm sát nhân dân nước ta.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Viện kiểm sát nhân dân trong
tố tụng dân sự.
- Những trường hợp Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên tòa xét xử vụ
án dân sự, giải quyết việc dân sự và những trường hợp không bắt buộc.
- Quyền kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng dân sự.

1.2 Người tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự
- Là những chủ thể theo quy định của pháp luật Tố tụng dân sự cụ thể hóa
quyền năng của các cơ quan tiến hành tố tụng.
6


- Gồm có: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Kiểm sát viên.
1.2.1 Chánh án
- Là người lãnh đạo mỗi cấp Tòa án.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án trong tố tụng dân sự.
1.2.2 Thẩm phán
- Tiêu chuẩn thẩm phán
- Vai trò của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của thẩm phán
1.2.3 Hội thẩm nhân dân
- Tiêu chuẩn Hội thẩm nhân dân
- Vai trò, chức năng của Hội thẩm trong tố tụng dân sự
- Thời điểm tham gia tố tụng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội thẩm
1.2.4 Thư ký Tòa án
- Là chức danh độc lập trong tố tụng dân sự, nhưng có vai trò chủ yếu là giúp
đỡ thẩm phán.
- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Thư ký Tòa án
1.2.5 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
- Là người đứng đầu mỗi cấp Viện kiểm sát
- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Viện trưởng Viện kiểm sát
1.2.6 Kiểm sát viên
- Tiêu chuẩn kiểm sát viên
- Vai trò, vị trí của Kiểm sát viên trong tố tụng dân sự

- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên

2.Chủ thể tham gia tố tụng
2.1 Đương sự
2.1.1 Năng lực chủ thể
- Khái niệm về năng lực chủ thể
- Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của đương sự
- Năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự:

7


- Các mức tuổi tham gia tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật nội dung
và BLTTDS.
- Năng lực chủ thể của tổ chức, pháp nhân theo quy định chung.
2.1.2 Phân loại đương sự
a) Nguyên đơn
- Khái niệm nguyên đơn
- Đặc điểm của nguyên đơn
- Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn
b) Bị đơn
- Khái niệm bị đơn
- Đặc điểm của bị đơn
- Quyền, nghĩa vụ của bị đơn
c) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Khái niệm người có quyền và nghĩa vụ liên quan
- Đặc điểm
- Phân loại người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
- Quyền, nghĩa vụ của người có quyền và nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc
lập, hay chỉ có lợi ích

- Quyền, nghĩa vụ của người có quyền và nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu
độc lập, hay chỉ có nghĩa vụ.
d) Đồng tham gia tố tụng
- Đồng nguyên đơn và đồng bị đơn
- Đặc điểm của đồng tham gia tố tụng
2.2 Những người tham gia tố tụng khác
Đây là nhóm chủ thể bổ trợ, giúp cho Tòa án và đương sự làm sáng tỏ nội dung
vụ án và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp. Họ tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa
án, đương sự. Họ không có quyền, lợi ích liên quan đến vụ án.
2.2.1 Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Khái niệm: Luật sư và các cá nhân khác
- Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
2.2.2 Người làm chứng
- Khái niệm
- Quyền, nghĩa vụ tố tụng của người làm chứng
8


2.2.3 Người giám định
- Khái niệm
- Quyền, nghĩa vụ của người giám định
2.2.4 Người phiên dịch
- Khái niệm
- Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch
2.2.5 Người đại diện của đương sự
- Khái niệm
- Đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền và đại diện do Tòa án chỉ định
trong tố tụng dân sự.
- Phạm vi quyền, nghĩa vụ của người đại diện
- Những trường hợp không được đại diện

- Chấm dứt đại diện

Chương 3

THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN

1.Thẩm quyền theo vụ việc
1.1 Khái niệm và ý nghĩa
- Khái niệm thẩm quyền theo vụ việc
- Ý nghĩa của việc quy định thẩm quyền theo vụ việc
1.2 Thẩm quyền giải quyết những tranh chấp dân sự
-Những tranh chấp phát sinh từ quan hệ pháp luật Dân sự (điều 25 BLTTDS)
-Những tranh chấp phát sinh từ quan hệ pháp luật Hôn nhân và gia đình (điều
27 BLTTDS)
-Những tranh chấp phát sinh từ quan hệ pháp luật kinh doanh thương mại (điều
29 BLTTDS)
-Những tranh chấp phát sinh từ quan hệ pháp luật Lao động (điều 31 BLTTDS)
1.3 Thẩm quyền giải quyết yêu cầu dân sự
-Những yêu cầu phát sinh từ quan hệ pháp luật Dân sự (điều 26 BLTTDS)

9


-Những yêu cầu phát sinh từ quan hệ pháp luật Hôn nhân và gia đình (điều 28
BLTTDS)
-Những yêu cầu phát sinh từ quan hệ pháp luật Thương mại (điều 30 BLTTDS)
-Những yêu cầu phát sinh từ quan hệ pháp luật Lao động (điều 32 BLTTDS)

2.Thẩm quyền theo cấp tòa án
2.1 Khái niệm và ý nghĩa

- Khái niệm thẩm quyền theo cấp Tòa án
- Ý nghĩa của quy định thẩm quyền theo cấp Tòa án
2.2 Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
Xét xử sơ thẩm những vụ án dân sự
GiảI quyết theo thủ tục sơ thẩm những việc dân sự
2.3 Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
2.3.1 Xét xử sơ thẩm
- Xét xử sơ thẩm những vụ việc có liên quan đến nước ngoài
- Xét xử những tranh chấp về kinh doanh thương mại quy định tại các điểm
k,l,m,n,o khoản 1 điều 29 BLTTDS
- Xét xử những tranh chấp về lao động quy định tại khoản 2 điều 31
- Giải quyết các yêu cầu dân sự quy định tại K5 điều 26 BLTTDS
- Giải quyết các yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại K6 điều 28
BLTTDS
- Giải quyết các yêu cầu về lao động quy định tại điều 32 BLTTDS
- Giải quyết các yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại điều 30
BLTTDS
- Những trường hợp theo quy định tại Nghị quyết 32/2004/QH11 ngày
15/6/2004 và Nghị quyết số 742/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 24/12/2004 và Nghị
quyết số 1036/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27/7/2006.

10


2.3.2 Xét xử phúc thẩm
Phúc thẩm các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án cấp huyện chưa có hiệu
lực bị kháng cáo, kháng nghị
2.3.3 Giám đốc thẩm, tái thẩm
Giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án, quyết định sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật
của Tòa án nhân dân cấp huyện

2.4 Thẩm quyền xét xử xủa Tòa án tối cao
2.4.1 Xét xử phúc thẩm
- Các Tòa phúc thẩm TAND tối cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm
- Phúc thẩm các bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa
án cấp tỉnh
2.4.2 Giám đốc thẩm, tái thẩm
- Các Tòa chuyên trách của Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm
những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh
- Hội đồng thẩm phán TAND tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa phúc thẩm, các Tòa chuyên trách của
TAND tối cao.

3. Thẩm quyền theo lãnh thổ và thẩm quyền theo sự lựa chọn
3.1 Khái niệm và ý nghĩa
- Khái niệm thẩm quyền theo lãnh thổ
- Ý nghĩa của việc quy định thẩm quyền theo lãnh thổ
3.2 Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ
-Nơi bị đơn cư trú, làm việc. Đối với pháp nhân nơi bị đơn có trụ sở
-Nơi nguyên đơn cư trú, làm việc nếu có thỏa thuận bằng văn bản
-Nơi có bất động sản nếu tranh chấp về bất động sản
-Thẩm quyền theo lãnh thổ đối với việc giải quyết các việc dân sự…
3.3 Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu

11


3.3.1 Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn
Các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật
3.3.2 Thẩm quyền theo sự lựa chọn của người yêu cầu
Các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật


4. Chuyển vụ việc cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết – Giải
quyết tranh chấp về thẩm quyền:
4.1 Chuyển vụ việc cho tòa án có thẩm quyền giải quyết
- Là hành vi tố tụng của tòa án đã thụ lý vụ án dân sự (hoặc việc dân sự) mới
phát hiện vụ án dân sự (hoặc việc dân sự) đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của
tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác thì sẽ ra quyết định
chuyển vụ án dân sự (hoặc chuyển việc dân sự) đó cho tòa án có thẩm quyền giải
quyết.
- Giải quyết tranh chấp thẩm quyền giữa các Tòa án cấp huyện khác tỉnh hoặc
giữa các Tòa án cấp tỉnh với nhau.
4.2 Giải quyết tranh chấp thẩm quyền
- Giải quyết tranh chấp thẩm quyền giữa các tòa án nhân dân cấp huyện trong
cùng một tỉnh.
- Giải quyết tranh chấp thẩm quyền giữa các Tòa án cấp huyện khác tỉnh hoặc
giữa các Tòa án cấp tỉnh với nhau.
Chương 4

ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

1. Án phí
1.1 Khái niệm, ý nghĩa
- Khái niệm án phí
- Ý nghĩa của án phí
1.2 Các loại án phí

12


1.2.1 Án phí sơ thẩm

- Mức án phí: Mức án phí đối với vụ việc có giá ngạch và không có giá ngạch.
Nếu có giá ngạch, mức cụ thể đối với vụ việc về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao
động, kinh doanh thương mại.
- Chủ thể phải chịu án phí
1.2.2 Án phí phúc thẩm
- Mức án phí
- Chủ thể phải chịu án phí
1.3 Tạm ứng án phí
1.3.1 Khái niệm và ý nghĩa
- Khái niệm tạm ứng án phí
- Ý nghĩa của tạm ứng án phí
1.3.2 Tạm ứng án phí sơ thẩm
- Mức tạm ứng án phí: Mức tạm ứng án phí đối với vụ việc có giá ngạch và
không có giá ngạch. Nếu có giá ngạch, mức cụ thể cho vụ việc dân sự, hôn nhân và
gia đình, lao động, kinh doanh thương mại
- Người nộp tạm ứng án phí sơ thẩm
1.3.3 Tạm ứng án phí phúc thẩm
- Mức tạm ứng án phí phúc thẩm
- Người phải nộp tạm ứng án phí phúc thẩm
1.3.4 Xử lý tiền tạm ứng án phí
1.4 Những trường hợp được miễn, không phải nộp án phí
- Những trường hợp không phải nộp án phí
- Những trường hợp được miễn án phí

2. Lệ phí, chi phí tố tụng

13


2.1 Lệ phí

- Khái niệm lệ phí
- Mức lệ phí
- Chủ thể phải chịu lệ phí
2.2 Chi phí tố tụng khác
- Khái niệm chi phí tố tụng khác
- Các loại chi phí tố tụng
- Người phải nộp chi phí tố tụng
Chương 5

CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

1. Chứng cứ
1.1 Khái niệm
- Khái niệm chứng cứ
- Các thuộc tính của chứng cứ
1.2 Nguồn chứng cứ
- Khái niệm về nguồn chứng cứ
- Phân loại nguồn chứng cứ
- Các loại nguồn chứng cứ cụ thể
1.3 Nguyên tắc xác định chứng cứ

14


- Phải là những chứng cứ nghe được, nhìn thấy được
- Phải là bản gốc

2. Chứng minh trong tố tụng dân sự
2.1 Chủ thể chứng minh
- Người đưa ra yêu cầu

- Người phản đối yêu cầu
2.2 Những vấn đề cần phải chứng minh
- Căn cứ theo yêu cầu của đương sự
- Xác định theo pháp luật nội dung
2.3 Những tình tiết, sự kiện không cần phải chứng minh

15



×