Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học THPT sào nam quảng nam lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.82 KB, 11 trang )

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
THPT SÀO NAM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 41: Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công
thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C2H5N.
C. CH5N.
D. C3H9N.
Câu 42: Nhỏ dung dịch nước brôm vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa màu trắng?
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Anilin.
D. Benzen.
Câu 43: Chất nào sau đây là đồng phân với glucozơ?
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Fructozơ.
Câu 44: Đun nóng 20 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 /NH3 dư với hiệu suất 80%, thu được
6,48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
A. 21,6%.
B. 33,57%.
C. 27%.
D. 33,75%.
Câu 45: Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?


A. Cu.
B. Ag.
C. Au.
D. Al.
Câu 46: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với
A. HCl, NaOH.
B. HCl, CH3OH.
C. HCl, NaCl.
D. NaOH, NaCl.
Câu 47: Cho 200ml dung dịch KOH xM vào 100ml dung dịch AlCl3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của x là
A. 6,5.
B. 4,5.
C. 3,25.
D. 2,25.
Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ và etanal.
B. glucozơ và etanol.
C. fructozơ và etanol.
D. saccarozơ và etanol.
Câu 49: Dãy nào sau đây chứa các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
A. K+, Zn2+, Cl-, SO42-.
B. Ba2+, Mg2+, NO3-, Cl-.
C. NH4+, Na+, CO32-, Br-.
D. Ag+, Al3+, PO43-, Cl-.
Câu 50: Cho hình vẽ mô tả qúa trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết vai trò của
CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.

A. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
B. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.

C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
D. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
Câu 51: Kim loại Cu không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. ZnCl2.
B. AgNO3.
C. HNO3.
Câu 52: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. Tính bazơ.
B. Tính oxi hóa.
C. Tính khử.

D. FeCl3.
D. Tính axit.


Câu 53: Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động
cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
A. Etanol.
B. Saccarozơ.
C. Axetilen.
D. Metan.
Câu 54: Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Zn.
B. Fe.
C. Ag.
D. Na.
Câu 55: Cho dãy các chất sau: H2NCH2COOH, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy
phản ứng với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 4.

C. 2.
D. 1.
Câu 56: Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lit.
D. 3,36 lít.
Câu 57: Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức?
A. C2H5OH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH2(COOCH3)2.
D. CH3COOH .
Câu 58: Công thức của etyl axetat là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 59: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon-7.
D. Tơ visco.
Câu 60: Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ
trinitrat là
A. [C6H7O2(NO2)3]n.
B. [C6H7O3(ONO2)2]n.
C. [C6H7O3(ONO2)3]n.
D. [C6H7O2(ONO2)3]n.
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu

được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của Glyxin, Alanin và Valin. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X,Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc), thu được 64,8 gam H2O và V lít CO2(đktc). Điều
khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 102,4.
B. Số mol của hỗn hợp E là 1,4.
C. Giá trị của V là 56.
D. X là Gly-Ala; Y là Gly2-Val.
Câu 62: Hòa tan hết a gam Ba trong 200ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và MgSO4 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, m gam kết tủa và 6,72 lit khí (đktc). Giá trị của m là
A. 99.
B. 81,5.
C. 104,8.
D. 75,7.
Câu 63: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Khi kết tủa đạt cực đại, thì V có giá trị lớn nhất là
A. 5,152
B. 5,376
C. 4,48
D. 6,72
Câu 64: Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M,
sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa AgNO 3 1M vào Y đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn thấy đã dùng 870 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO
(đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Xác định giá trị của m ?
A. 116,68.
B. 126,34.
C. 123,78.
D. 137,22.
Câu 65: Cho cac phat bie u sau:

(1) Các este đơn chức bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo ra muối và ancol.
(2) Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO.


(3) Trong peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-aminoaxit có n-1 liên kết peptit.
(4) Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số câu phát biểu đúng
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol và 2 axit cacboxylic đơn chức, thu được b mol
CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a . Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 36,9 gam Y . Nếu
đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 81 gam.
B. 36,6 .gam
C. 16,2 gam.
D. 40,5 gam.
Câu 67: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl
phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được
dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu
được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 37,2.
B. 40,8.
C. 41,0.
D. 39,0.
Câu 68: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH.

B. NaCl.
C. NaCl, NaOH, BaCl2.
D. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng) Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1,
X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146.
B. 104.
C. 118.
D. 132.
Câu 70: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở; hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu
được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam X trên với 80ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH
dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896ml hỗn
hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,770.
B. 5,750.
C. 5,755.
D. 5,84.
Câu 71: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng

A. Tổng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử T, F la 10.
B. Từ Z có thể điều chế T theo sơ đồ : Z → hidrocacbon A → T.
C. Đốt cháy cùng số mol Y, Z, T thu được cùng số mol H2O.
D. Đun nóng Y với vôi tôi – xút thu được 1 chất khí là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Câu 72: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được cả 2 sản phẩm đều có phản
ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 73: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các
chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở
điều kiện thường là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 74: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn
hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là


A. 0,20.
B. 0,10.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 75: Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
+ Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z.

Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 68,95.
B. 103,9.
C. 133,45.
D. 74,35.
Câu 76: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 1 dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và
NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được 1,12 lít khí (đktc). Dung
dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 1,02 gam Al2O3, biết sau quá trình điện phân pH của dung dịch
tăng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Giá trị của m là
A. 5,970.
B. 3,94.
C. 9,48.
D. 14,495 .
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(1). Hỗn hợp Fe3O4 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(2). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa.
(3). Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
(4). Hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol 1:2) có thể tan hoàn toàn trong nước.
(5). Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.
(6). Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 78: Cho Aminoaxit X (có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo
octapeptit Y. Y có phân tử khối là:
A. 568.
B. 657.
C. 712.

D. 586.
Câu 79: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(d) Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho urê vào dung dịch NaOH.
(f) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X: Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm → Tạo dung dịch có màu xanh lam
Y: Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 →Tạo
dung dịch có màu xanh lam
Z: Tác dụng với quỳ tím → Quỳ tím chuyển sang màu xanh
T: Tác dụng với nước Brom → Có kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, tristearin, etylamin, glyxin.
B. Fructozơ, amilopectin, amoniac, alanin.
C. Saccarozơ, triolein, lysin, anilin.
D. Glucozơ, xenlulozơ, etylamin, anilin.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN



41-A

42-C

43-D

44-D

45-B

46-A

47-C

48-B

49-D

50-C

51-A

52-C

53-A

54-D

55-A


56-B

57-B

58-C

59-B

60-D

61-A

62-D

63-A

64-C

65-C

66-D

67-D

68-B

69-A

70-A


71-B

72-D

73-C

74-D

75-A

76-D

77-D

78-D

79-A

80-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: A
Câu 42: C
Câu 43: D
Bài học phân loại các hợp chất gluxit

=>đồng phân của glucozơ là Fructozơ.

Câu 44: D
1 Gulozo => 2Ag => n glucozo phản ứng = nAg : 2 =0,03 mol
=>n glucozo dùng = 0,03 : 0,8=0,0375 mol
=> C% glucozo = 0,0375.180:20.100%=33,75%
Câu 45: B
Kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.
Vì các kim loại có tính dẫn điện hàng đầu là Ag> Cu>Au>Al>Fe


Câu 46: A
Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với HCl, NaOH.
Ta cho X tác dụng với các dung dịch HCl và NaOH đại diện là axit và bazo.
Câu 47: C
nAlCl3 = 0,2 và nAl(OH)3 = 0,15
---> KOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 0,65
---> x = 3,25
Câu 48: B
Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là glucozơ và etanol.
Câu 49: D
Câu 50: C
CuSO4 khan có màu trắng khi hấp thụ H2O thì chuyển thành màu xanh:
CuSO4  5H2O  CuSO4 .5H2O
Sau khi đốt cháy, H trong hợp chất hữu cơ chuyển thành H2O
Vậy CuSO4 dùng để định tính H và CuSO4 chuyển từ màu trắng thành màu xanh.
Câu 51: A
Kim loại Cu không tan được trong dung dịch ZnCl2.
Câu 52: C
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Trong các phản ứng hóa học kim loại chỉ nhường e để thể hiện tính khử.
Câu 53: A

Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt
trong. Việt Nam đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
Etanol.
Câu 54: D
Câu 55: A
Cho dãy các chất sau: H2NCH2COOH, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy phản
ứng với dung dịch NaOH là 3
Chỉ có C2H5NH2 không thỏa mãn.
Câu 56: B
Câu 57: B
Câu 58: C
Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5.
Câu 59: B
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng axit adipic và hexametylen diamin.
B. Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng ngưng vinyl xianua:
xt,t
nCH2  CH  CN 
  CH2 2  CH  CN   n 
0

C. Tơ nilon-7 được điều chế từ phản ứng các manome
D. Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozo với CS2 và NaOH
Câu 60: D
Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ trinitrat là
[C6H7O2(ONO2)3]n.
Câu 61: A
Quy đổi X, Y thành:
C2H3ON:a
CH2:b
H2O:0

—> Thủy phân hỗn hợp cần nNaOH = a và sinh ra nH2O = c.
Bảo toàn khối lượng:


m muối = 57a + 14b + 180 + 40a – 180 = 151,2 (1)
C2H3ON + 2,25O2---->2CO2 + 1,5H2O +0,5N2
CH2 + 1,5O2 —> CO2 + H2O
----> nO2 = 2,25a + 1,5b = 4,8 (2)
nH2O = 1,5a + b + c= 3,6 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 1,4
b = 1,1
c = 0,4
----> m = 102,4
Câu 62: D
nH2 = 0,3-> nBa2+ = 0,3 và nOH- = 0,6
nH2SO4 = nMgSO4 = 0,2 —> nH+ = 0,4; nMg2= 0,2 và nSO42- = 0,3
H+ + OH- ---> H2O
Mg2+ + 2OH- ---> Mg(OH)2
---> Mg(OH)2 = 0,1
Ba2+ + SO42--> BaSO4 ---> nBaSO4 = 0,3
---> ml = 75,7
Câu 63: A
Đoạn 1: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O
Đoạn 2: CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O CO2 + H2O + Na2CO3 ---> 2NaHCO3
Đoạn 3: CO2 + H2O + BaCO3 ---> Ba(HCO3)2
---> 0,33 -2,3a = a
---> a = 0,1
—> nCO2 max để kết tủa max = 2,3a = 0,23
---> V = 5,152

Câu 64: C
Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2,
Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra
---> Trong Y có H+ dự và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,03 = nH+/4 = 0,15
→ c = 0,06
---> Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,87 - (2a + 0,6)
Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,15.3+ 0,87 - (2a + 0,6)
Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 35,64
a = 0,12 và b = 0,15 --->AgCl = 2a + 0,6 = 0,84 và nAg = 0,03
---> Kết tủa = 12378.
Câu 65: C
(1) Sai, ví dụ CH3COOCH=CH2 tạo muối CH3COONa và anđehit CH3CHI
(2) Sal, fructozơ có tráng bạc vì nó bị chuyển hóa thành glucozơ trong OH


(3) Đúng
(4) Sai, ví dụ tơ olon và các tơ nhân tạo.
Câu 66: D
nCO2 = nH2O = 4nX ->X CÓ k = 5--->X cộng 2H2
X + 2H2---->Y
0.15...0,3......0.15
Bảo toàn khối lượng -> mX = mY – mH2 = 36,3
nX = 0,15 ----> nNaOH = 0,45 và nC3H5(OH)3 = 0,15
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
----> m muối = 40,5
Câu 67: D
nH2 = 0,1 -> NOH(Y) = 0,2
—> nNaOH phản ứng với este của phenol = 0,4 - 0,2 = 0,2
-> nH2O = 01
Bảo toàn khối lượng:

mx + mNaOH = m muối + mY + mH2O
—> m muối = 39 gam
Câu 68: B
Tự chọn số mol nNa2O = nNH4Cl = nNaHCO3 = nBaCl2 = 0,1
Na2O + H2O -> 2NaOH
1............................2
NaOH + NH4Cl -> NaCl + NH3 + H2O
1................1................1
nNaOH còn lại = 1
NaOH + NaHCO3 -> Na2CO3 + H2O
1.. ..........1.......................1
Na2CO3 + BaCl2 —> 2NaCl + BaCO3
1....................1……… ..2
–> Dung dịch cuối cùng chỉ chứa NaCl.
Câu 69: A
(b), (c) =>X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2
(a) ---> X là C6H4(COOCH3)2 và X2 là CH3OH
(d) ---> X5 là CH3COOH
(e) ---> X6 là (CH3COO)2C2H4
---> MX6 = 146
Câu 70: A
nAncol = 0,04 và M ancol = 39 ---> Ancol gồm CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,02)
nNaOH = nHCl + 2nAxit ---> nAxit = 0,035
Quy đổi X thành:


CH3OH: 0,04 mol
(COOH)2: 0,035 mol
CH2: a mol
H2O: -b m

mX = 32.0,04 + 90.0,035 + 14a - 18b = 4,84
nCO2 = 0,04 +0,035.2 + a = 0,165
---->a= 0,055 và b = 0,02
—> nCH2(axit) = a - nCH2(Ancol) = 0,035
---> Axit là CH2(COOH)2 Muối gồm CH2(COONa)2 (0,035 mol) và NaCl (0,01 mol)
—> m muối = 5,765
Câu 71: B
(a) và (c) --->Sau khi công H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C
--->Y, Z cùng C và ít nhất 3C.
(d) --->Y là muối của axit đơn chức
X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
Y: CH3-CH2-COON
Z: CH2=CH-COONa
E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
T: C2H4(OH)2
F : CH3-CH2-COOH
Phát biểu B đúng:
CH2=CH-COONa+ NaOH ---> CH2=CH2 + Na2CO3
CH2=CH2 + H2O + KMnO4 ----> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.
Câu 72: D
1.X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn:
HCOO-CH=CH-CH3 ---> HCOOH + CH3-CH2-CHO
HCOO-CH2-CH=CH2 -> HCOOH + CH2=CH-CH2OH
HCOO-C(CH3)=CH2 —> HCOOH + CH3-CO-CH3
CH3-COO-CH=CH2 —> CH3COOH + CH3CHO
Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương.
2. Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis - trang của chất đầu tiên ở trên)
Câu 73: C
Chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu  OH 2 ở điều kiện
thường là : glucozo,fructozo, axit fomic

Câu 74: D
Y chửa C2H2, C2H4 và C2H6 ---> Dạng chung C2Hy
MY = 28,8 --> y = 4,8
C2H2 + 1,4H2 —> C2H4,8
X.......... 1,4x


---> nX = x + 1,4x = 0,6 ---> x=0,25
Bảo toàn liên kết Pi:
2x = 1,4x + nBr2 ---> nBr2 = 0,15
Câu 75: A
nHCl = 0,1 và nH2SO4 = 0,15 –> nH+ = 0,4
Lượng CO2 thoát ra khác nhau nên axit không dư trong cả 2 thí nghiệm.
TN1: nCO32- phản ứng = x và nHCO3- phản ứng =y
—> nH+ = 2x + y = 0,4
nCO2 = x + y = 0,25
--->x = 0,15 và y = 0,1.
TN2: nCO32- = 0,15k và nHCO3- = 0,1k
nH+ = nCO32- + nCO2
----> 0,4 = 0,15k +0,15 ---> k = 5/3
Bảo toàn C ---> nBaCO3 = (0,15k + 0,1k) – nCO2 = 4/15
Bảo toàn S ----> nBaSO4 = 0,15
-> m  = 87,48
Câu 76: D
Đặt a, b là số mol CuSO4 và NaCl
TH1: Dung dịch X có axit
nAl2O3 = 0,04 ---> nH+ = 0,24 -> nO2 = 0,06
n khí anot = nCl2 + nO2 = b/2 + 0,06 = 0,2
----> b= 0,28
Bảo toàn electron: 2nCu = 2nCl2 + 4nO2

---> Cu = a = 0,26
---> m= 57,98 gam
TH2: Dung dịch X có OHnAl2O3 = 0,04 → nOH-= 0,08 —> nH2 = 0,04
n khí anot = nCl2 = b/2 = 0,2
ne = 2a +0,04.2 = 2b/2
—> a = 0,16 và b = 0,4
---> m = 49 gam
Câu 77: D
(1) Đúng: Fe3O4 + Cu + 8HCl -> 3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O
(2) Sai: CO2 dư + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
(3) Đúng, cặp điện cực Fe-Cu
(4) Đúng: Ba + 2Al + 4H2O -> Ba(AlO2)2 + 4H2
(5) Sai: Mg dư + FeCl3 -> MgCl2 + Fe
(6) Đúng
Câu 78: D


MX = 14/15,73% = 89 ->X là ala
Y là (Ala)8 —> MY = 89.8 – 18.7 = 586
Câu 79: A
(a) Luôn có khí: NH4NO3-> N2O + H2O
(b) Chưa chắc, có thể tạo NH4+
(c) Luôn có khí. Fe2+ + H+ + NO3--> Fe3+ + NO + H2O
(d) Chưa chắc có khí: HCI + Na2CO3 ---> NaHCO3 + NaCl
(e) Luôn có khí: (NH2)2CO + 2NaOH -> NH3 + Na2CO3
(f) Luôn có khí: KHSO4 + NaHCO3 -> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 80: C




×