Giáo án Tiếng việt 2
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc đúng các từ ngữ: khựng lại,
nhúc, nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi,... biết chuyển giọng phù hợp với
nội dung bài.
-Hiểu các từ khó: khựng lại, rú ga, thu lu
-Hiểu nội dung bài: voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm được nhiều việc có ích
giúp con người.
II.Đồ dùng dạy – học:
-
GV:Tranh minh hoạ SGK
-
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P)
G: Gọi học sinh đọc bài
- Quả tim khỉ
H: Trả lời câu hỏi về nội dung bài
H+G: Nhận xét
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
G: Giới thiệu bài – ghi tên bài
2,Luyện đọc: (17P)
a-Đọc mẫu
G: Đọc mẫu toàn bài
b-Luyện đọc – kết hợp giải nghĩa
từ
G: Hướng dẫn học sinh cách đọc
*Đọc câu:
H: Đọc nối tiếp từng câu theo hàng
ngang
- Từ khó: khựng lại, nhúc, nhích,
vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp
chặt vòi,.
*Đọcđoạn
Nhưng kìa/con ... đầu xe/và ...
lầy.//
Lôi xong/nó...cây/... đi theo
...Tun.//
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm từ khó cho học sinh
H: Đọc nối tiếp đoạn (2H)
G: Đưa bảng phụ ghi câu khó
H: Phát hiện cách đọc
H: Đọc cá nhân . Đọc nhóm đôi
H: Các nhóm thi đọc trước lớp (4N)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc toàn bài (1H)
*Đọc toàn bài:
3,HD tìm hiểu nội dung bài
10P
H: Lần lượt đọc từng đoạn
G: Nêu câu hỏi SGK, HD học sinh lần
lượt trả lời
- Xe sa lầy không đi được
- Sự xuất hiện của chú voi và thái độ
H: Phát biểu
của mọi người
H+G: Nhận xét, bổ sung
- Voi đã giúp mọi người kéo xe ra
khỏi vũng lầy.
G: Chốt ý chính
* Voi rừng được nuôi dạy thành voi H: Nêu nội dung chính của bài
nhà, làm được nhiều việc có ích
giúp con người.
4. Luyện đọc lại
H: Đọc lại toàn bài
7P
G: HD cách đọc diễn cảm
H: Luyện đọc trong nhóm theo HD của
GV
- Thi đọc trước lớp
5.Củng cố – dặn dò:
3P
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên và ND bài (1H)
G: Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau