Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉPKHẢI HOÀN QUẬN 8 TP.HCM (QUÝ II2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉPKHẢI HOÀN QUẬN 8 TP.HCM
(QUÝ II/2013)

NGÔ THỊ BÚP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉPKHẢI HOÀN QUẬN 8 TP.HCM
(QUÝ II/2013)

NGÔ THỊ BÚP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN



Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông
Lâm Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP KHẢI
HOÀN” do Ngô Thị Búp sinh viên khóa 36, ngành kế toán đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày

GV: LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn

Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm khảo

Ký tên, ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm khảo


Ký tên, ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn ba
mẹ, người đã sinh thành, nuôi nấng và dạy dỗ em nên người, luôn động viên giúp đỡ
em trong cuộc sống.
Bằng lòng cảm ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa kinh
tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và đặc
biệt là giáo viên Lê Văn Hoa đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em hoàn thành báo cáo
này một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty,cùng các anh chị em trong
phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong thời gian em thực tập tại
công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn động viên và giúp đỡ
em trong thời gian học tập tại trường.
Em kính chúc mọi người lời chúc sức khỏe, niềm vui và gặt hái được nhiều
thành công trong công việc và trong cuộc sống.

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực tập

NGÔ THỊ BÚP



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGÔ THỊ BÚP. Tháng 12 năm 2013 “Kế Toán Doanh Thu - Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thép Khải Hoàn”
NGO THI BUP. “Turnover - Expenses And Determined Business Result
Accounting At Steel Khai Hoan Stock Company”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn dữ liệu được thu thập tại tất cả các phòng
ban của công ty, đặc biệt là phòng kế toán.
Nội dung chủ yếu của đề tài là tìm hiểu về kế toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty. Từ những kết quả đạt được đưa ra những ví dụ
nhằm làm nổi bật nội dung của khóa luận, đưa ra nhận định của bản thân nhằm hoàn
thiện hơn công tác kế toán tại doanh nghiệp. Đề tài bao gồm:
- Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu.
- Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán,chi phí quản lí kinh doanh thực tế
phát sinh tại công ty.
- Phương pháp hạch toán doanh thu tài chính, doanh thu khác.
- Phương pháp hạch toán chi phí tài chính và chi phí khác.
Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh Doanh tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................................ 3

2.1. Tổng quan về công ty .......................................................................................... 3
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ......................................................................... 3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................ 3
2.2. Chức năng nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty ................................. 4
2.2.1. Chức năng .................................................................................................... 4
2.2.2. Nhiệm vụ...................................................................................................... 4
2.2.3. Chiến lược phát triển ................................................................................... 4
2.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty ..................................................................... 4
2.3.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 4
2.3.2. Khó khăn ...................................................................................................... 5
2.4. Chiến lược và phương hướng phát triển trong tương lai .................................... 5
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 5
2.5.1. Bộ máy quản lý ............................................................................................ 5
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................... 6
2.6. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................... 7
2.6.1. Bộ máy kế toán ............................................................................................ 7
2.6.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán ..................................................................... 8
2.7. Hình thức kế toán công ty áp dụng ..................................................................... 9
2.7.1. Hình thức kế toán ......................................................................................... 9
v


2.7.2. Trình tự và phương pháp ghi sổ ................................................................. 10
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 12
3.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 12
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 13
3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................. 15
3.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 17
3.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 19
3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ............. 20

3.6.1. Doanh thu tài chính .................................................................................... 22
3.6.2. Chi phí tài chính......................................................................................... 23
3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ............................................................. 24
3.7.1. Thu nhập khác ............................................................................................ 24
3.7.2. Chi phí khác ............................................................................................... 26
3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 28
3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 29
3.10. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 29
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 31
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 31
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................. 39
4.2.1. Chiết khấu thương mại............................................................................... 40
4.2.2.Hàng bán bị trả lại....................................................................................... 43
4.2.3. Giảm giá hàng bán ..................................................................................... 46
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 49
4.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 53
4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .............................. 60
4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 60
4.5.2. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................ 63
4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ............................................................. 66
4.6.1. Kế toán thu nhập khác ............................................................................... 66
4.6.2. Kế toán chi phí khác .................................................................................. 69
4.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................... 72
vi


4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 75
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 80
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 80
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 83
PHỤ LỤC 1: ....................................................................................................................
PHỤ LỤC 2 .....................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CK

Chứng khoán

CKTM


Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPQLKD

Chi phí quản lí kinh doanh

CPTC

Chi phí tài chính

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTTC

Doanh thu tài chính

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTHH

Giá trị hàng hóa


GTGT

Giá trị gia tăng

GTTP

Giá trị thành phẩm

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐBH

Hợp đồng bán hàng

HH

Hàng hóa

KC

Kết chuyển

KH

Khách hàng

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

LN

Lợi nhuận

NH

Ngân hàng

NK

Nhập khẩu

NVBH

Nhân viên bán hàng

NVL

Nguyên vật liệu

PC

Phiếu chi

PS

Phát sinh
viii



PT

Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho

SP

Sản phẩm

TTĐB

Tiêu thụ đặt biệt

TP

Thành phẩm

TS

Tài sản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


VP

Văn phòng

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty .......................................................... 6
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty ........................................................... 8
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy ...... 10
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu BH Và Cung Cấp Dịch Vụ ........ 15
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu .................................. 17
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá Vốn Hàng Bán ....................................... 19
Hình 3.4:.Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh ...................... 21
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ................ 23
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Hoạt Động Tài Chính ...................... 25
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi phí Khác ................................................ 26
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Khác ................................................ 27
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch ToánTổng Quát Chi Phí Thuế TNDN ..................................... 28
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch ToánTổng Quát Xác Định Kết Quả Kinh Doanh .................. 30
Hình 4.1: Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Của Chu Trình Bán Hàng ......................... 33
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ............... 38
Hình 4.3: Sơ Đồ Hạch Toán TK 521 “Chiết Khấu Thương Mại”................................ 42
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 531 “Hàng Bán Bị Trả Lại” .................... 45
Hình 4.5: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 532 “Giảm Giá Hàng Bán” ..................... 48
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 632 “Giá Vốn Hàng Bán” ....................... 52
Hình 4.7: Sơ Đồ Hạch Toán Tồng Hợp TK 642 “Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh” ...... 58
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 515 “Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính” 62

Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 635 “Chi Phí Hoạt Động Tài Chính” ...... 65
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 711 “ Thu Nhập Khác” ......................... 68
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 811 “Chi Phí Khác” .............................. 71
Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 821 “Chi Phí Thuế TNDN” .................. 74
Hình.4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh .................. 78

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Chứng từ về giá vốn hàng bán
Phụ lục 2: Chứng từ về chi phí quản lý kinh doanh

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam giữa thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khốc liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp phải càng vươn lên trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà còn biết phát huy tối đa tiềm lực của mình để đạt được hiệu
quả cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp còn phải nắm
bắt thông tin, số liệu cần thiết từ bộ phận kế toán để kịp thời nắm bắt yêu cầu của nhà
quản lý, có thể công khai tài chính, thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài
chính.
Để tạo được chỗ đứng vững chắc và lợi thế cạnh tranh lành mạnh các doanh

nghiệp phải tự khẳng định mình trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt
được điều này thì công tác kiểm soát chi phí và hoạt động tạo ra doanh thu vô cùng
quan trọng, nó là yếu tố cần thiết giúp cho các doanh nghiệp đạt mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó mà công tác kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trò cực kì quan trọng và mang tính quyết định đến sự
phồn vinh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này cũng như mong
muốn tìm hiểu thực tế kết hợp với những kiến thức đã học ở trường nên em đã chọn đề
tài “ Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty”
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu: Tìm hiểu thực tế vận dụng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty bao gồm:
Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán tại công ty.


Trình tự luân chuyển chứng từ và cách ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại công ty.
Mục đích: Vận dụng những kiến thức đã học ở trường kết hợp với tình hình
thưc tế tại công ty để củng cố và nâng cao kiến thức chuyên ngành đồng thời làm quen
với công tác kế toán trong thực tế. Bên cạnh đó rút ra những ưu nhược điểm của công
tác kế toán tại công ty, từ đó đưa ra giải pháp nhằm giúp công tác kế toán hoàn thiện
hơn.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:Tại công ty cổ phần thép Khải Hoàn
Phạm vi thời gian: 011/09/2013 đến ngày 31/10/2013
1.4.Cấu trúc của luận văn
Bài luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề, tầm quan trọng và lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,phạm vi
nghiên cứu

- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty, lịch sử hình thành và phát triển,chức năng hoạt động và
nhiệm vụ của công ty,cơ cấu tổ chức bộ máy quảm lý,chức năng nhiệm vụ của các bộ
phận trong công ty,tổ chức công tác kế toán tại công ty.
- Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên những cơ sở lý luận chung nội dung có tính thuyết phục và phương
pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại
công ty. Từ đó rút ra nhận xét.
- Chương 5: kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác kế toán tại công ty. Từ đó đưa ra những đề xuất
giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại
công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1.Tổng quan về công ty
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thép Khải Hoàn
Địa chỉ công ty: Lầu 4, 35-37 Bến Chương Dương, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1,
Tp. Hồ Chí Minh.
Chi nhánh công ty: Số 005, Chung Cư Khiêm Khải, Đường 332, Phường 5,
Quận 8, TP. Hồ Chí Minh
Điên thoại: (84-8) 38506154.
Fax: (84-8) 38506154

Hình thức sử hữu: công ty Cổ Phần
Giám đốc công ty:Lê Anh Nguyên
Vốn điều lệ:3.000.000.000
Mã số thuế: 0308612358.
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty được thành lập vào ngày 11 tháng 05 năm 2009 theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
- Số: 4103013282 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp Lần 1 ngày
11/05/2009.
- Số: 0308612358 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp Lần 2 ngày
24/02/2011.
Từ lúc thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng phát triển mở rộng địa
bàn kinh doanh. Do sự phát triển của thị trường và nền kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nên Công ty đã được thành lập và phát triển tốt trên lĩnh vực thương
mại với ngành nghề chính là Buôn bán kim loại và quặng kim loại.


2.2.Chức năng nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty
2.2.1.Chức năng
a. Ngành nghề kinh doanh
Buôn bán Kim loại và quặng Kim loại chủ yếu là Thép
b. Chức năng
Từ khi công ty thành lập cho đến nay thì chủ yếu công ty hoạt động trong lĩnh
vực cung cấp Thép cho các nhu cầu của khách hàng.
2.2.2.Nhiệm vụ
Tạo nguồn vốn sản xuất kinh doanh trên cơ sở các nguồn vốn đã có, vốn vay
ngân hàng, vốn khác nhằm xây dựng nâng cấp môi trường hoạt động và kinh doanh
của mình.
Hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước nhằm đảm bảo cho
việc hạch toán kinh tế, chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản chi phí, bảo toàn và

phát triển hiểu quả vốn đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực hiên tốt chính sách quản lí tài sản, tài chính, lao động tiền lương và các
công tác phân phối theo lao động, đã tạo ra một khối lượng lớn công việc cho hàng
ngàn công nhân có công ăn việc làm, nâng cao mức sống cho cán bộ công nhân.
2.2.3.Chiến lược phát triển
Từng bước xây dựng và phát triển quá trình tiêu thụ sản phẩm, sản xuất được
những sản phẩm cao, đa dạng về chủng loại mẫu mã, có tính cạnh tranh cao, thân thiện
với môi trường, đáp ứng phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước.
Chú trọng xây dựng và phát triển rộng khắp hệ thống đại lí tiêu thụ sản phẩm,
phát huy vai trò của các chi nhánh nhằm tăng tính chủ động trong kinh doanh.
Xây dựng thương hiệu ngày càng vững mạnh với tiêu chí chất lượng đặt lên
hàng đầu tiến tới chiếm lĩnh thị trường nội địa.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, mở rộng phân phối sản phẩm.
2.3.Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.3.1.Thuận lợi
Thị trường khá rộng lớn và doanh nghiệp không khó để thâm nhập vào thị
trường mới. Tuy đang trong giai đoạn khó khăn vẫn có nhiều lợi thế cạnh tranh, các
thương hiệu trong nước cũng như hàng nhập khẩu nhờ chỉ tiêu chất lượng tốt và giá cả
4


hợp lý, có khả năng cạnh tranh cao, nhạy bén trong công việc tiếp cận với công nghệ
sản xuất hiện đại.
Công ty có một đội ngũ cán bộ nhân viên sáng tạo, năng động, nhiệt tình trong
công việc và có kiến thức chuyên môn khá tốt, nhanh nhạy nắm bắt, thích ứng được sự
thay đổi của công nghệ hiện đại và tình hình thực tế.
2.3.2.Khó khăn
Là ngành kinh doanh những sản phẩm chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài nên
không tránh khỏi bị ảnh hưởng của biến động giá cả trên thị trường thế giới.
Sự cạnh tranh mãnh liệt của các doanh nghiệp Trung Quốc và các doanh nghiệp

trong nước.
Tình trạng đóng băng của thị trường Bất Động Sản cùng các chính sách cắt
giảm đầu tư công đã khiến thị trường Thép gặp rất nhiều khó khăn, sản lượng tồn kho
tăng cao.
2.4.Chiến lược và phương hướng phát triển trong tương lai
Thứ nhất: nhằm hạn chế tối đa doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, hạn chế nợ
khó đòi, doanh nghiệp cần chú ý đến điều kiện, thời gian và phương thức thanh toán.
Thứ hai: xác định con người là sức mạnh cốt lõi, xây dựng một môi trường làm
việc chuyên nghiệp, năng động, trọng dụng nhân tài, đào tạo cán bộ trình độ chuyên
môn cao, giàu kinh nghiệm.
Thứ ba: ngoài yếu tố con người thì cần tập trung đầu tư máy móc thiết bị hiện
đại cũng là yêu cầu cấp bách và cần thiết.
Thứ tư: sử dụng phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh
sản phẩm công ty đến khách hàng cả trong và ngoài nước và phải luôn lấy uy tín làm
nhiệm vụ hàng đầu.
2.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.5.1.Bộ máy quản lý
Công ty cổ phần Thép Khải Hoàn được thành lập năm 2009 tại thành phố Hồ
Chí Minh, công ty hoạt động theo đường lối, chủ trương và quy định của Nhà Nước.
Công ty cổ phần Thép Khải Hoàn, là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân,
hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng.
5


Hình 2.1: Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

TRỤ SỞ CHÍNH


CHI NHÁNH

P.

P.

P.

P.QUẢN

P.

P.

P.QUẢN

KẾ

NHÂN

KẾ



KINH

KẾ




HOẠCH

SỰ

TOÁN

HÀNG

DOANH

TOÁN

HÀNG

HÓA

HÓA

Chú thích:Quan hệ chức năng.
Quan hệ đối chiếu.
2.5.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng Quản trị:
Bao gồm CTHĐQT và các Cổ đông sáng lập. Trong đó, CTHĐQT là người Sở
hữu vốn cổ phần cao nhất, đồng thời là người có các quyền hạn và chức năng cao nhất
trong Công ty. Hội đồng Quản trị sẽ họp thường niên, dưới sự chủ trì của CTHĐQT và
có các chức năng sau đây:
- Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
- Quyết định phương hướng phát triển, sửa đổi, bổ sung điều lệ, cơ cấu tổ chức
công ty.

- Có quyền quyết định tăng giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương
thức huy động thêm vốn hoặc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyết định bổ nhiệm, bãi nhiễm, cắt chức các
chức danh trong Công ty.
6


- Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với giám đốc, kế toán trưởng, cán bộ
quản lý quan trọng khác.
- Đưa ra phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ
của công ty(nếu có).
Giám đốc:Là người đại diện pháp nhân cho công ty, chịu trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động, xác định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc gọn
nhẹ và đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Phòng Kế hoạch:Chịu trách nhiệm lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, cung cấp
đầy đủ, kịp thời các thông tin cần thiết cho phòng kinh doanh, bộ phận Quản lý Hàng
hóa, theo dõi tình hình biến động của thị trường, lập kế hoạch cung ứng thị trường.
Phòng Kinh doanh:Triển khai chiến lược kinh doanh, tiếp cận thị trường, đảm
bảo công tác Maketing của công ty.Tổ chức thực hiện kế hoạch đề ra, báo cáo kế
hoạch tiêu thụ để có thể đáp ứng đúng, kịp thời các hợp đồng cung ứng cũng như nhu
cầu thị trường trong và ngoài nước.
Phòng Kế toán:Chịu trách nhiệm về hệ thống sổ sách của Công ty, có nhiệm
vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh, lĩnh vực
quản lý các hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán,
đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần
thiết để điều chỉnh kịp thời hoạt động kinh doanh trong công ty.
Phòng Quản lý hàng hóa:Thực hiện các công việc về hàng hóa: giao nhận,
kho bãi, phương tiện vận chuyển. Ngoài ra còn quản lý lưu lượng hàng hóa của công
ty.
2.6.Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.6.1.Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ công tác kế toán
trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp, ở các bộ
phận khác không có tổ chức bộ máy kế toán riêng.
Mô hình kế toán tập trung có ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết
kiệm việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh. Tuy nhiên ưu điểm này chỉ có thể phát
huy trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức quản lí mang tính chất tập trung, cơ sở vật
chất phục vụ cho việc xử lí thông tin được trang bị hiện đại,đầy đủ đồng bộ.Bên cạnh
7


đó mô hình này có nhược điểm là không cung cấp kịp thời thông tin cần thiết cho
người quản lý tại bộ phận trực thuộc trong nội bộ đơn vị.
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG

KẾ TOÁN
HÀNG
HÓA


2.6.2.Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung mọi hoạt động trong phòng kế toán.
Hỗ trợ giám đốc về các quyết định liên quan đến quá trình kinh doanh của công ty,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về số liệu báo cáo, quyết toán tài chính
của công ty, kiểm tra khâu hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi hằng ngày khi phát sinh các hóa đơn, chứng
từ hợp lệ. Giao dịch thường xuyên với ngân hàng để nắm bắt các thông tin về tình hình
thanh toán tín dụng. Theo dõi tình hình thu chi và tồn tại quỹ tiền mặt, tiền gửi đảm
bảo việc thu chi tránh thất thoát, trực tiếp trả lương cho nhân viên.
Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ và thu hồi nợ. Thực hiện nghiệp vụ
thanh toán tiền mặt, chuyển khoản qua Ngân hàng cho nhà cung cấp. Theo dõi các
khoản tạm ứng, kết hợp với thủ quỹ thực hiện các nghiệp vụ thu chi theo quy định.
Kế toán tiền lương: Theo dõi tiền lương cho toàn công ty gồm tiền lương,
thưởng, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ… và các khoản khác liên
quan đến chi phí nhân công. Hàng tháng lập bảng phân bổ chi phí tiền lương, được
quyền giao dịch với các cá nhân, đơn vị có liên quan đến phần hành theo nhiệm vụ
được phân công.
Kế toán hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn của kho hàng hóa. Kiểm
tra tình hình thực tế, kế hoạch cung ứng về số lượng, chất lượng từng mặt hàng. Phát
hiện và đề xuất biện pháp xử lý hàng hóa thừa, thiếu, tính giá trị thực.
8


2.7.Hình thức kế toán công ty áp dụng
2.7.1.Hình thức kế toán


Hệ thống sổ sách tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy theo sổ nhật ký chung và thực hiện


trên phần mềm kế toán ACSoft. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của
hình thức ghi sổ nhật ký chung. Việc sử dụng phần mềm tiết kiệm được thời gian và
chi phí, đồng thời cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách nhanh chóng và kịp
thời.
Công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt nên tất cả nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được ghi sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế
của nghiệp vụ sau đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để cập nhật vào sổ cái
của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Các loại sổ
- Hệ thống sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Hệ thống sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gởi, sổ tiền vay, sổ chi tiết hàng

hóa, sổ .


Hệ thống báo cáo tại công ty
Do đặc điểm hoạt động là một Công ty Cổ Phần đã được niêm yết trên thị

trường chứng khoán. Cho nên Báo Cáo Tài Chính là một đòi hỏi hết sức cần thiết với
Hội Đồng Quản Trị và Cổ Đông. Do đó hệ thống Báo Cáo cũng đòi hỏi đáp ứng nhu
cầu của hai đối tượng chủ yếu nàytrong quá trình làm việc.


Chính sách áp dụng tại công ty:
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo quyết định số 48/QĐ-BTC.
- Hệ thống tài khoản công ty áp dụng theo quyết định số 48/QĐ-BTC và quyết


định số 15/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01, kếT thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:Nhật Ký Chung.


Phương pháp kế toán TSCĐ:
- Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
9




Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: đơn giá bình quân gia quyền liên

hoàn theo ngày.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.


Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
- Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ.



Lý do lựa chọn hình thức Nhật ký chung:
- Đây là hình thức kế toán phổ biến đơn giản, dễ làm, phù hợp với qui mô của

doanh nghiệp.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung tất cả các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh điều được ghi vào sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó, sau đó dựa vào số
liệu trên sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
2.7.2.Trình tự và phương pháp ghi sổ
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy

CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

SỔ TỔNG HỢP
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾTOÁN CÙNG
LOẠI

SỔ CHI TIẾT
MÁY VI TÍNH
- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- BÁO CÁO KT QUẢN TRỊ

Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In ấn,báo cáo cuối tháng,cuối năm
Điều chỉnh, kiểm tra
10



Mô tả
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại, đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ,
TK ghi Có để nhập liệu vào máy tính theo bảng, biểu thiết lập sẳn.
Các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết liên
quan, điều chỉnh giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động theo
đúng thông tin đã nhập.
Cuối tháng, quý, năm lên sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đóng thành
quyển, thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Cơ sở lý luận
a. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Doanh thu là tổng giá trị các lợi nhuận kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Nói cách
khác Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu
được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua
vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chi phí là khoản tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình hình thành
phân phối sản phẩm, cũng như cung cấp dịch vụ cho khách hàng để mang về Doanh
thu cho doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là xác định tổng số chênh lệch giữa doanh thu

thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh”. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ giúp cho doanh
nghiệp chủ động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt mức lợi nhuận cao nhất
và tránh được những rủi ro không cần thiết.
b. Nhiệm vụ của kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Theo dõi, phản ảnh đầy đủ, chính xác, khịp thời nội dung liên quan đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm như: khối lượng sản phẩm tiêu thụ và ghi nhận Doanh thu khi
đã giao cho khách hàng và được khách hàng thanh toán hặc chấp nhận thanh toán.
Lập các báo cáo liên quan đến quá trình tiêu thụ.


Cuối kỳ tập hợp chi phí và thu nhập để kết chuyển xác định KQKD trong kỳ.
c. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là công việc quan trọng trong công tác kết toán.
Qua việc xác định kết quả kinh doanh kế toán phản ảnh được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Điều này đóng vai trò rất lớn
trong việc định hình xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai đồng thời
nó cũng đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của công tác kế toán là cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời phản ảnh đúng tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị doanh nghiệp thu được
khi chuyển giao sản phẩm hay cung cấp các dịch vụ cho khách hàng và thu được tiền
hay chưa thu được tiền từ phía khách hàng.
Bán hàng là bán sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hay nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức thuê hoạt động,...



Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hửu

sản phẩm hoặc hàng bán cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa.
- Doanh thu từ việc bán hàng được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Khi xem xét những điều kiện sau ta cần chú ý đến những điểm sau:
- Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở

hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không
được ghi nhận.
- Nếu doanh nghiệp còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và Doanh thu được ghi nhận.
13


×