Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

KHẢO SÁT SỨC SẢN XUẤT CỦA CÁC HEO ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.61 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SẢN XUẤT CỦA CÁC HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Sinh viên thực hiện: TẠ QUỐC TOÀN
Lớp: TC07TY
Ngành: Thú y
Niên khóa: 2007 – 2012

Tháng 05/2013


KHẢO SÁT SỨC SẢN XUẤT CỦA CÁC HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Tác giả
TẠ QUỐC TOÀN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÂM QUANG NGÀ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

Tháng 05/2013


i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: TẠ QUỐC TOÀN.
Tên luận văn: “Khảo sát sức sản xuất của các đực giống tại xí nghiệp Heo Giống
Cấp I ”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Báo Cáo Tốt Nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y
ngày 24 tháng 05 năm 2013

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Lâm Quang Ngà

KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh

ii


LỜI CẢM TẠ

Mãi mãi khắc ghi
Công ơn sinh thành, chăm sóc, nuôi dạy của cha mẹ và người thân trong gia
đình đã cho con có được ngày hôm nay.
Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Tập thể quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt những năm học

tập ở trường.
Ban Giám Đốc và toàn thể cô chú, anh chị đang làm việc tại Xí Nghiệp Heo
Giống Cấp I, đặc biệt là các anh chị cô chú làm ở tổ sinh sản đã tạo điều kiện, giúp
đỡ và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian thực tập ở Xí Nghiệp.
Xin cảm ơn những người bạn thân yêu lớp TC07TY và các anh chị khóa
trước đã động viên giúp đỡ, chia sẻ cùng tôi những khó khăn,vui buồn trong thời
gian học tập tại trường cũng như trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn sâu sắc đến
Ths. Lâm Quang Ngà và KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh đã tận tình hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.

Tạ Quốc Toàn

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát sức sản xuất của các heo đực giống tại xí
nghiệp Heo Giống Cấp I” được tiến hành tại xí nghiệp Heo Giống Cấp I thuộc
phường Linh Xuân, quận Thủ Đức TP.HCM, thời gian thực tập từ ngày 01/10/2012
đến ngày 15/02/2013, trên 12 đực giống Duroc, 14 đực giống Landrace, 13 đực
giống Pietrain và 5 đực giống Yorkshire. Kết quả cho thấy:
Tích VAC tinh dịch trung bình của các giống là (57,12x109tttt/lần). Trong đó
giống Pietrain (68,89x109tttt/lần) > giống Landrace (62,69x109tttt/lần) > giống
Duroc (49,58x109tttt/lần) > (47,31x109tttt/lần).
Tỷ lệ kỳ hình trung bình chung cho các giống là (3,75%) trong đó giống
Yorkshire (4,56%) > giống Pietrain (3.92%) > giống Landrace (3,60%) > giống
Duroc (2,93%).
Sức kháng trung bình chung cho của các giống là (7006,13) trong đó giống
Landrace (7292,30) > giống Yorkshire (7055,60) > giống Pietrain (6876,60) >

giống Duroc (6800,00).
Tỷ lệ phối giống đậu thai trung bình của các giống 86,14%, trong đó giống
Landrace (88,52%) > giống Pietrain (87,50%) > giống Duroc (83,33%) > giống
Yorkshire (77,27%).
Số heo con sơ sinh đẻ ra bình quân trung bình chung của các giống là (9,57
con/ổ), trong đó giống Landrace (9,99 con/ổ) > giống Yorkshire (9,75 con/ổ) >
giống Pietrain (9,49 con/ổ) >giống Duroc (9,04 con/ổ).
Kết quả khảo sát về số heo con sơ sinh còn sống bình quân trên ổ của các
giống là (8,00 con/ổ) giống Yorkshire (8,36 con/ổ) > giống Landrace (8,34 con/ổ) >
giống Pietrain (7,68 con/ổ) > giống Duroc (7,62 con/ổ).
Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các giống là (1,52
kg/con), trong đó giống Landrace (1,56 kg/con) > giống Pietrain (1,54kg/con) >
giống Duroc và Yorkshire (1,48 kg/con).
Tất cả các cá thể đực giống đều có cấp sinh sản đạt từ cấp I đến đặc cấp theo
TCVN 3666-89.
iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận...................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1

1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp Heo giống cấp I ..................................................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử phát triển ...............................................................................................3
2.1.3 Chức năng ..........................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn .........................................................................................................4
2.1.6 Chuồng trại .........................................................................................................5
2.1.7 Chăm sóc và quản lý .........................................................................................7
2.1.8 Thức ăn ...............................................................................................................7
2.1.9 Định mức ăn cho các loại heo ............................................................................8
2.1.10 Qui trình vệ sinh thú y......................................................................................9
2.1.10.1 Vệ sinh thức ăn..............................................................................................9
2.1.10.2 Vệ sinh chuồng trại .......................................................................................9
2.1.10.3 Vệ sinh công nhân và khách thăm quan........................................................9
2.1.10.4 Qui trình tiêm phòng ...................................................................................10
v


2.2 Sự hình thành về tính dục....................................................................................10
2.3 Chọn heo đực trong thụ tinh nhân tạo .................................................................11
2.4 Một số đặc tính về tinh heo .................................................................................11
2.4.1 Tinh dịch (Semen) ............................................................................................11
2.4.2 Tinh thanh (Seminal Plasma) ...........................................................................12
2.4.3 Tinh trùng (Spermatozoa) ................................................................................13
2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch .............................................14
2.5.1 Dinh dưỡng.......................................................................................................14
2.5.2 Giống ................................................................................................................15
2.5.3 Tuổi ..................................................................................................................15

2.5.4 Thời tiết và khí hậu ..........................................................................................15
2.5.5. Chăm sóc và quản lý .......................................................................................16
2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.......................................17
2.6.1. Nước ................................................................................................................17
2.6.2. Nhiệt độ ...........................................................................................................17
2.6.3. Không khí ........................................................................................................17
2.6.4 Ánh sáng...........................................................................................................17
2.6.5 pH .....................................................................................................................17
2.6.6. Các chất hóa học .............................................................................................17
2.6.7. Sóng lắc và khói thuốc ....................................................................................18
2.6.8. Vật dơ bẩn và vi trùng .....................................................................................18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .................................19
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ..........................................................................19
3.2 Phương pháp khảo sát ........................................................................................19
3.2.1 Trực tiếp ...........................................................................................................19
3.2.2 Gián tiếp ...........................................................................................................19
3.2.3 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................19
3.3 Các chỉ tiêu khảo sát ...........................................................................................21
3.3.1 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ...........................................................................21
vi


3.3.2 Chỉ tiêu sinh sản ...............................................................................................23
3.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ................................................................23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................24
4.1 Một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch ...............................................................25
4.1.1 Dung lượng tinh dịch ......................................................................................25
4.1.2 Hoạt lực tinh trùng ..........................................................................................27
4.1.3 Nồng độ tinh trùng ..........................................................................................29
4.1.4 Tích VAC ........................................................................................................31

4.1.5 Tỷ lệ kỳ hình theo giống ..................................................................................33
4.1.6 Sức kháng của tinh trùng theo giống................................................................34
4.2 Chỉ tiêu sinh sản ..................................................................................................35
4.2.1 Tỷ lệ thụ thai ....................................................................................................35
4.2.2 Số heo con sơ sinh đẻ ra bình quân trên ổ .......................................................36
4.2.3 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân trên ổ ................................................36
4.2.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ..........................................37
4.2.5 Xếp cấp khả năng sinh sản của đực giống .......................................................38
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................41
5.1 Kết luận ...............................................................................................................41
5.1.1 Về phẩm chất tinh dịch ....................................................................................41
5.1.2 Về chỉ tiêu sinh sản ..........................................................................................41
5.2 Đề nghị ................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................43
PHỤ LỤC ..................................................................................................................44

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
V

: Dung lượng tinh dịch (Volume)

A

: Hoạt lực tinh trùng (Activity)

C


: Nồng độ tinh trùng (Concentration)

tt

: Tinh trùng

tttt

: Tinh trùng tiến thẳng

ll

: lần lấy

K(%)

: Kỳ hình

R

: Sức kháng

ĐC

: Đặc cấp

Cấp I

: Cấp 1


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

Tp. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

X

: Giá trị trung bình (Mean)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coeficient of Variation)

n

: Số lượng theo dõi ( con, số ổ, số lần khai thác tinh…)

TSTK

: Tham số thống kê

Hcss


: heo con sơ sinh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp trại sử dụng ..................8 
Bảng 2.2 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo ...............................................8 
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng cho các lọai heo của xí nghiệp ...............................10 
Bảng 2.4 Thành phần hóa học tinh dịch của heo .....................................................12 
Bảng 2.5 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra. ................13 
Bảng 2.6 Kích thước tinh trùng một số loài gia súc gia cầm....................................14 
Bảng 2.7 Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại..........................15 
Bảng 2.8 Nồng độ tinh trùng theo mùa ....................................................................15 
Bảng 3.1 Danh sách các đực giống được khảo sát ..................................................20 
Bảng 4.1 Số mẫu khảo sát và số ổ nái khảo sát của các giống .................................24 
Bảng 4.2 Dung lượng tinh dịch trung bình ...............................................................25 
Bảng 4.3 Hoạt lực tinh trùng trung bình ...................................................................27 
Bảng 4.4 Nồng độ tinh trùng trung bình ...................................................................29 
Bảng 4.5 Tích VAC của các giống ...........................................................................31 
Bảng 4.6 Tỷ lệ kỳ hình theo giống ...........................................................................33 
Bảng 4.7 Sức kháng của tinh trùng theo giống.........................................................34 
Bảng 4.8 Tỷ lệ thụ thai của các nhóm giống ............................................................35 
Bảng 4.9 Số heo con sơ sinh đẻ ra bình quân trên ổ của các giống..........................36 
Bảng 4.10 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân trên ổ của các giống .................37 
Bảng 4.11 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các giống ...........38 
Bảng 4.12 Kết quả điểm và xếp cấp sinh sản của các cá thể đực giống...................39 
Bảng 4.13 Xếp cấp sinh sản của các nhóm đực giống .............................................39 


ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi ở nước ta nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng trong
những năm vừa qua đã và đang phát triển, các sản phẩm làm ra ngày càng được
nâng cao về số lượng lẫn cũng như chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm
cho con người.
Ngày nay trước sự phát triển không ngừng về khoa học kỹ thuật, ngành chăn
nuôi đã áp dụng nhiều tiến bộ nhằm làm tăng năng suất, tăng chất lượng sản phẩm.
Trong đó, công tác giống đóng cũng đã áp dụng được nhiều kỹ thuật mới vào trong
chăn nuôi.
Để tạo được con giống tốt thì công tác quản lý, đánh giá và chọn lọc con đực
giống là rất cần thiết, từ đó chúng ta đánh giá được hiệu quả của đàn đực giống và
đưa ra biện pháp thích hợp để nâng cao phẩm chất tinh, tỷ lệ đậu thai, số heo con
trên lứa nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao nhất.
Xuất phát từ những yêu cầu trên và do nguyện vọng của chúng tôi, được sự
cho phép của ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Giống Động Vật và
được đồng ý của ban giám đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, với sự hướng dẫn của
Ths. Lâm Quang Ngà, KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh, tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát
sức sản xuất của các đực giống tại xí nghiệp Heo Giống Cấp I”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của các cá thể đực giống để
cung cấp thông tin cần thiết cho sự chọn lọc nâng cao chất lượng sử dụng và loại
thải heo đực giống phục vụ sản xuất.

1



1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản: dung lượng,
hoạt lực, nồng độ, số tinh trùng có khả năng tiến thẳng trên lần lấy, sức kháng, kỳ
hình, tỷ lệ phối đậu thai, số heo con sơ sinh đẻ ra trung bình trên ổ, số heo con sơ
sinh còn sống trung bình trên ổ, trọng lượng bình quân heo con sơ sinh của các
nhóm đực giống Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain đang được nuôi tại xí
nghiệp trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp Heo Giống Cấp I
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp được xây dựng trên một triền đồi, nằm ở khu dân cư, cách quốc lộ
1K 100m về phía tây, thuộc phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM.
Diện tích xí nghiệp: khoảng 4ha.
Địa chỉ: 168/6, Quốc Lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM.
2.1.2 Lịch sử phát triển
Trước 1975 Xí nghiệp có tên là trại heo Chấn Hưng, sau 1975, các cơ sở chăn
nuôi được nhà nước tiếp thu và quản lý. Hai cơ sở Chấn Hưng và Quyết Thắng
được sát nhập thành một trại duy nhất là Chấn Hưng. Trong thời gian này trại trực
thuộc Công Ty Chăn Nuôi II.
Năm 1981, trại đổi tên thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và đã nhập 3 giống
heo : Yorkshire, Landrace, Duroc với tổng đàn nái là 300 con, nọc 42 con, với mục
đích làm phong phú nguồn gen.
Năm 1992 Xí Nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp Nông Thôn TP.HCM.

Năm 1997 đến nay Xí Nghiệp trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài
Gòn.
2.1.3 Chức năng
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I với mục đích chính là tiếp nhận nguồn gốc cao
sản của các nước tiên tiến để nâng cao phẩm chất đàn giống hiện có, tránh đồng
huyết ở các đàn đang sử dụng.
Là đơn vị giống cấp I duy nhất ở Miền Nam, xí nghiệp tự xác định nhiệm vụ
của mình là phải quản lý được nguồn gen của các giống hiện có, nâng cao chất

3


lượng đàn giống bằng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức khoa học quá trình sản xuất
con giống.
Cung cấp lượng tinh lớn để đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho các nhà
chăn nuôi trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Xí nghiệp được sự quản lý thống nhất, đứng đầu Xí Nghiệp là Giám Đốc, kế
đến là Phó Giám Đốc và các bộ phận chức năng chuyên biệt đảm nhận các công
việc khác nhau. Cơ cấu tổ chức Xí Nghiệp được trình bày qua sơ đồ 2.1

Giám đốc

Phó giám đốc

Tổ
nghiệp
vụ

Tổ

sinh
sản

Tổ
hậu bị

Tổ cơ
khí

Tổ
bảo vệ

(Nguồn: Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I)
2.1.5 Cơ cấu đàn :
Tính đến ngày 15/03/2013
Đàn sinh sản
-Heo đực làm việclà 70 con trong đó:
* Duroc: 21 con
*Pietrain: 15 con
*Landace: 23 con
*Yorkshire: 11 con
-Heo nái sinh sản là 400 con trong đó:
4


* Duroc: 50 con
*Pietrain: 37con
*Landace: 237con
*Yorkshire: 11 con
-Nái bầu: 325 con

-Nái nuôi con: 59 con
-Nái khô : 16 con
-Heo con theo mẹ: 581 con
-Heo con cai sữa: 438 con
Đàn hậu bị:
*Đực hậu bị: 1518 con
*Cái hậu bị: 1542 con
Tổng đàn: 4549 con ( không tính heo con theo mẹ )
2.1.6 Chuồng trại
Chuồng heo nái chờ phối và nái chữa gồm 2 dãy chuồng: R , Q
Dãy chuồng R: có 4 dãy, mỗi dãy có 87 ô. Chuồng kiểu nóc đôi, mái lợp bằng
tôn fibrociment, dạng chuồng nền, máng ăn bằng xi măng chạy dài theo dãy, nước
uống sử dụng núm cắn tự động. Chuồng có hệ thống phun sương và quạt thông gió
để làm mát. Một phần chuồng R có hệ thống tải thức ăn tự động .
Dãy chuồng Q: Một bên có 120 ô dạng chuồng tập thể (mỗi ô 10 – 12 con),
máng ăn bán tự động, nước uống sử dụng núm cắn tự động .
Chuồng heo nái nuôi con gồm có 5 dãy chuồng: K, L,M,N,O
Mỗi dãy chuồng gồm 2 dãy đối diện nhau, mỗi dãy có 21 ô được thiết kế
chuồng củi song sắt, kích thước mỗi ô: 2,2 x 1,87 m, phần heo con bên trái là 0,8 m,
bên phải là 0,6 m. Các chuồng đều có nóc lợp bằng tôn fibrociment. Mỗi chuồng
đều có hệ thống quạt gió khi trời nắng, màn che chắn khi trời lạnh. Riêng dãy
chuồng N có hệ thống phun sương.
Dãy chuồng K được thiết kế theo kiểu chuồng kín, trang bị hệ thống quạt gió
ở đầu và cuối dãy. Máng ăn heo con theo mẹ bằng inox, sử dụng chén uống tự
5


động. Trong chuồng có bóng đèn úm 100W để sưởi ấm và khai tròn tập ăn cho heo
con.
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi gồm 2 dãy chuồng: I và O

Được thiết kế giống nhau dạng chuồng kín. Chuồng kiểu nóc đôi, mái lợp
bằng tôn fibrociment, dạng chuồng sàn, các ô ngăn cách với nhau bằng song sắt,
máng ăn bằng inox, máng uống bằng núm cắn tự động. Trong chuồng có hệ thống
đèn úm để giữ ấm cho heo khi trời lạnh, hệ thống quạt thông gió để giảm nhiệt độ
khi trời nóng.
Chuồng heo 60-90 ngày tuổi gồm dãy chuồng: G, H và C
Đây là kiểu chuồng nóc đôi mái lợp bằng tôn fibrociment, chuồng nuôi theo
nhóm, mỗi ô 20 con, nền chuồng bằng đan xi măng, máng ăn làm bằng inox.
Chuồng được trang bị hệ thống phun sương và quạt thông gió để làm giảm nhiệt độ
khi trời nóng, đồng thời ở mỗi cuối chuồng có khoảng sân chơi ngoài nắng và bể
tắm.
Chuồng heo đực và heo cái hậu bị
Gồm dãy chuồng A và B chuồng được thiết kế theo kiểu chuồng nóc đôi mái
lợp bằng tôn fibrociment, sàn chuồng bằng đan xi măng, mỗi ô ngăn cách với nhau
bằng những song sắt.
Dãy chuồng A là kiểu chuồng cá thể (mỗi ô dành riêng cho 1 con), máng ăn
bằng xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự động và hệ thống phun sương để làm
mát chuồng nuôi.
Dãy chuồng B là kiểu chuồng tập thể (mỗi ô từ 10-12 con) có máng ăn bán tự
động, nước uống sử dụng núm cắn tự động, bên cạnh đó chuồng được trang bị hệ
thống làm mát cho thú.
Chuồng nuôi heo đực giống
Dãy chuồng A là nuôi heo đực làm việc, gồm 4 dãy dài, được thiết kế theo kiểu
chuồng kín, trần chuồng được đóng la-phong bằng vật liệu cách nhiệt. Chuồng trang
bị hệ thống làm mát gồm: quạt hút gió và giàn làm mát để nhiệt độ luôn ổn định từ
220C đến 260C, dạng chuồng cá thể với diện tích 2m x 2m, ngăn cách bằng những
6


song sắt dọc, nền chuồng làm bằng ximăng, giữa 2 dãy có hệ thống thoát nước và

phân, máng ăn bằng inox, nước uống sử dụng núm cắn tự động.
2.1.7 Chăm sóc và quản lý
* Đực giống: cho ăn 2lần/ngày, tắm và dọn phân ngày 1 lần. Mỗi đực giống
được lấy tinh 2 lần/tuần vào buổi sáng sớm.
* Heo đực hậu bị: cho ăn 2lần/ngày, tắm và dọn phân ngày 1 lần. Mỗi tháng
tiêm ADE 1 lần và 2 tháng tẩy ký sinh trùng 1 lần.
* Heo cái hậu bị: mỗi ngày tắm dọn phân 1 lần và 2 tháng tẩy ký sinh trùng 1
lần, cho ăn 2 lần/ ngày.
* Nái khô chửa: tắm 2 lần/ngày và dọn phân, cho ăn ngày 1 lần. Hằng ngày
kiểm tra lên giống bằng cách lùa đực đi phía trước heo nái để phát hiện lên giống
vào buổi sáng và chiều mát để xác định thời điểm phối giống thích hợp.
* Heo con: sau khi sinh 24h tiến hành bấm răng, cắt đuôi, cân trọng lượng, đếm
số vú, bấm tai. Loại bỏ những con bị tật, quá yếu, chọn nuôi những con có trọng
lượng lớn hơn hoặc bằng 800gram. Cho heo con bú sữa mẹ càng sớm càng tốt.
Tiêm Fe-Dexan lúc 1 ngày tuổi.
Tập ăn cho heo con lúc 7 ngày tuổi.
Tiêm ADE và Fe-Dexan lần 2 lúc 10 ngày tuổi. Trong suốt thời gian này không
được tắm cho heo con.
*Heo nái nuôi con: Nái mang thai được chuyển vào chuồng đẻ trước 1 tuần so
với ngày đẻ theo dự kiến. Cho ăn ngày 2lần, thường xuyên dọn phân nhưng tuyệt
đối không tắm chỉ xịt sàn tuần 1 lần. Khi nái sinh luôn có công nhân trực, theo dõi
và quan sát để can thiệp kịp thời khi gặp trường hợp đẻ khó.
2.1.8 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp được xí nghiệp tự tổ hợp và mua thêm từ các công ty thức ăn
gia súc như: Proconco, An Phú…
Các loại thức ăn dành cho các loại heo như sau:
Heo tập ăn từ 7 – 15 ngày tuổi là Vitalac (Proconco)
Heo con từ 15 – 30 ngày tuổi là cám số 1505 (Proconco)
7



Heo từ khi cai sữa đến 60 ngày tuổi là Delice B (Proconco)
Heo đực và cái hậu bị cám số 8 (An Phú )
Heo nái nuôi con cám số 10B (An Phú)
Heo nái khô, chữa cám 10A (An Phú)
Heo đực giống,cám số 1806 (Proconco)
Giá trị dinh dưỡng và định mức ăn hằng ngày của các loại heo
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp trại sử dụng
Lọai thức

ME

Protein

Ca

P

Muối

ăn hỗn hợp

(Kcal/kg)

(%)

(%)

(%)


(%)

Vitalac

3170

20 – 40

0,9

0,7

0,25

1505

3100

18

0,7 - 1,4

0,5

0,3 – 0,8

DeliceB

3300


19

0,7 - 1,4

0,6

0,3 – 0,8

Số 8

3000

17

0,7 – 1,4

0,6

0,4

10A

2900

15

0,7 – 1,4

0,6


0,5

10B

3150

19

0,7 – 1,4

0,6

0,45

1806

2900

16,5

0,7 – 1,4

0,6

0,3 – 0,8

(Nguồn: Xí nghiệp Heo giống cấp I, 2013)
2.1.9 Định mức ăn cho các loại heo
Bảng 2.2 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo
Lọai heo


Lọai thức ăn

Định mức (kg/con/ngày)

Nái khô

10A

2 - 2,5

Nái chửa

10A

2,5 – 3

Nái nuôi con

10B

4–6

Đực giống

1806

2,5 – 3

Hậu bị


Số 8

2 – 2,2

Heo cai sữa

Delice B

0,5 – 0,7

(Nguồn: Xí nghiệp Heo giống cấp I, 2013)

8


2.1.10 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.10.1 Vệ sinh thức ăn
Thức ăn được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, hạn chế nấm mốc, hư hại, kho
được quét dọn sạch sẽ, cửa ra vào đóng kín không cho chuột, côn trùng vào cắn phá,
thức ăn được kiểm tra trước khi xuất kho, các máng ăn nước uống cũng được vệ
sinh trước khi cho ăn.
2.1.10.2 Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu vực chuồng trại và khu vực xung
quanh. Thường xuyên nhổ cỏ, khai thông cống rãnh tạo sự thông thoáng, hạn chế
mầm bệnh từ những vật mang trùng.
Đầu mỗi dãy chuồng đều có hố sát trùng, thuốc sát trùng sử dụng là Bio-sept,
các xe cơ giới khi vào xí nghiệp đều được bảo vệ phun thuốc sát trùng và chạy qua
hố sát trùng ở cổng xí nghiệp để đảm bảo vệ sinh phòng dịch và hạn chế tối đa các
bệnh từ nơi khác đến. Thuốc sát trùng sử dụng là Bio-sept, Bio-bioxide.

Vệ sinh chuồng trống: sau khi heo chuyển đi nơi khác, rửa chuồng, xịt NaOH
5% sau đó vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi máng ăn và núm uống. Phun dung dịch vôi
loãng, phun thuốc sát trùng hàng ngày và để trống chuồng 2-5 ngày trước khi đưa
heo vào chuồng.
2.1.10.3 Vệ sinh công nhân và khách thăm quan
Vệ sinh công nhân:
Công nhân trong xí nghiệp được mặc quần áo, nón, ủng bảo hộ lao động trước
khi xuống chuồng và sau khi rời khỏi chuồng phải tắm rửa sạch sẽ. Công nhân
không được mặc quần áo thường vào khu vực chăn nuôi và ngược lại. Chỉ được di
chuyển trong khu vực mình phụ trách.
Các công nhân mới vào làm hay sinh viên vào thực tập phải được cách ly 3
ngày trước khi xuống khu vực chăn nuôi.
Vệ sinh khách tham quan :
Khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi phải vệ sinh thân thể và
thay quần áo của xí nghiệp, đi ủng bảo hộ và đi vào hố sát trùng khi đi xuống các
9


dãy chuồng dưới sự hướng dẫn của các kỹ thuật viên hay công nhân của xí nghiệp,
tuân thủ theo các qui định của xí nghiệp.
2.1.10.4 Qui trình tiêm phòng
Qui trình tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm cho heo tại xí nghiệp được trình
bày ở bảng 2.3
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng cho các lọai heo của xí nghiệp
Loại vaccine

Đực giống

Dịch tả


2 lần/năm

Lở mồm long móng

2 lần/năm

Giả dại

2 lần/năm

Mycoplasma

2 lần/năm

E.coli

2 lần/năm

Nái sinh sản

Heo con

6 tuần trước

3 tuần và

khi sinh

7 tuần tuổi


5 tuần trước
khi sinh
4 tuần trước
khi sinh
4 tuần trước
khi sinh
3 tuần trước
khi sinh

8 tuẩn tuổi
8 tuần tuổi
2 tuần tuổi
2 tuần tuổi

Heo hậu bị
26 tuần tuổi
12 tuần và 28
tuần tuổi
12 tuần và 28
tuần tuổi
12 tuần và 28
tuần tuổi
32 tuần tuổi

(Nguồn: Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, 2013)
2.2 Sự hình thành về tính dục
Đối với các loài gia súc nói chung và heo nói riêng, đến một độ tuổi nhất định
nào đó sẽ thành thục về tính dục nhưng vẫn sinh trưởng, phát dục, tùy theo từng loại
gia súc mà lúc đó cơ thể sẽ biến đổi về sinh lý. Bản thân cơ thể sẽ sinh ra những tế
bào sinh dục hoàn chỉnh (trứng, tinh trùng) có khả năng thụ thai.

Dưới tác dụng của kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
những cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có khả năng về tính dục. Khi
con vật dù đã trưởng thành về tính dục nhưng vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát dục,
ta không nên cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.
Heo đực thành thục tính dục được xác định khi tinh hoàn đủ khả năng sản xuất
ra tinh trùng trưởng thành và có hiệu lực trong giao phối.
10


Đối với heo đực giống ngoại thành thục tính dục diễn ra khoảng 6-7 tháng tuổi
và được phép sử dụng là trên 8 tháng tuổi, trọng lượng trên 100kg.
Đối với heo đực giống nội thành thục tính dục vào khoảng 5-6 tháng tuổi trọng
lượng 30-40 kg.
Tuổi thành thục tính dục có tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
giống, loài, dinh dưỡng, chăm sóc, thời tiết, khí hậu….(Lâm Quang Ngà, 2005).
2.3 Chọn heo đực trong thụ tinh nhân tạo
Phải nắm rõ lý lịch của từng đực giống để dễ dàng ghép đôi giao phối đạt hiệu
quả cao trong công tác giống .
Trước khi sử dụng, heo đực cần được đánh giá chất lượng tinh dịch. Tinh dịch
phải đạt loại tốt theo tiêu chuẩn từng giống. Những đực giống tốt là những con linh
hoạt nhưng không hung dữ, có cấp ngoại hình thể chất và sinh trưởng đạt từ cấp 1
trở lên, không ù lì, đặc biệt phải thể hiện rõ sự hăng tính dục khi tác động từ bên
ngoài như từ con cái hay người lấy tinh.
Việc chọn đực giống về ngoại hình chân phải vững chắc mông vai nở không có
khuyết tật, hai dịch hoàn và phó dịch hoàn to đều và nổi rõ về vấn đề tính tình thú
phải ôn hòa và không thay đổi tính tình đột ngột giúp dễ dàng huấn luyện và nâng
cao hiệu quả khi sử dụng đực giống.
2.4 Một số đặc tính về tinh heo
2.4.1 Tinh dịch (Semen)
Tinh dịch là chất tiết của dịch hoàn, phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ

được hình thành tức thời ngay khi giao phối.
Tinh dịch của heo đực giống là chất lỏng nhày, có màu trắng đục, trắng trong
hay trắng sữa, có mùi hăng nồng đặc trưng.
Tinh dịch heo gồm 2 phần: Tinh thanh và tinh trùng.
Thành phần hóa học tinh dịch của heo được trình bày qua bảng 2.4

11


Bảng 2.4 Thành phần hóa học tinh dịch của heo
Loại Protein Lipid Fructose Acid

Acid

citric

lactic

0,13

21

Heo

3831

29

6-8


P Cl

Na

K

8 329 649 243

Ca Mg
5

11

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

Tinh dịch heo có khối lượng rất lớn chất keo nhày (xu xoa) chiếm khoảng 5 –
25% thể tích tinh nguyên chưa lọc, chất này có nguồn gốc phân tiết từ tuyến tinh
nang dưới tác dụng của men Vezikinase tạo thành xu xoa (Tapioca) có khả năng
hấp thu nước rất mạnh. Vì vậy trong thụ tinh nhân tạo sau khi lấy tinh xong cần lọc
bỏ keo phèn, nếu không chỉ cần 30 phút – 1 giờ lượng tinh trùng giảm còn 50% và
nồng độ tinh trùng giảm còn 30% (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh, 1993),
trong giao phối trực tiếp thì keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung không cho tinh
trùng chảy ngược ra ngoài.
2.4.2 Tinh thanh (Seminal Plasma)
Tinh thanh là chất tiết của phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ, số lượng
tinh thanh tùy thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục phụ. Các gia
súc giao phối ở âm đạo như: bò, dê, cừu … số lượng tinh thanh thấp, nồng độ tinh
trùng cao, còn các gia súc giao phối ở tử cung như: ngựa, heo… thì số lượng tinh
thanh cao, nồng độ tinh trùng thấp .
Tinh thanh được cấu tạo chủ yếu là nước (90-95%), còn lại là vật chất khô,

trong vật chất khô của tinh thanh có 8,76% các chất có nguồn gốc hữu cơ và 0,9%
là các chất vô cơ (Trần Tiến Dũng và ctv, 1971).
Tác dụng của tinh thanh:
-Rửa sạch niệu đạo
-Làm môi trường cho tinh trùng vận động
-Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng
Thành phần của tinh dịch phóng ra ngoài được trình bày qua bảng 2.5

12


Bảng 2.5 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra.
Thành phần

Tinh dịch ở dịch hoàn phụ Tinh dịch phóng ra ngoài

Độ pH

6,8

7,4

10-11

5,0

K (mg%)

85-90


70-75

Na (mg%)

300

75-78

290-300

70-75

290-300

3,5-5

Vật chất khô (%)

Đường (mg%)
Protein

(Nguồn:Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận, 2005)
2.4.3 Tinh trùng (Spermatozoa)
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong
nhỏ của dịch hoàn, tình trùng chỉ hoàn chỉnh và có khả năng thụ khai khi qua dịch
hoàn phụ. Thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ tùy theo loài gia súc, đối với heo
là 20 ngày.
Mỗi ngày dịch hoàn sản xuất 10-15 tỉ tinh trùng.
Thành phần của tinh trùng gồm có:
+75% là nước

+25% vật chất khô, trong đó:
-85% protein
-13,2% lipid
-1,8% là khoáng
Tinh trùng có chiều dài 55-57 µm gồm 4 phần: đầu (có chứa DNA) cổ, thân và
đuôi.
Bằng phương pháp ly tâm đã xác định được khối lượng các thành phần tinh
trùng như sau: đầu chiếm 51%, cổ, thân chiếm 16%, đuôi chiếm 33%. Kích thước
một số tinh trùng được trình bày qua bảng 2.6

13


Bảng 2.6 Kích thước tinh trùng một số loài gia súc gia cầm
Loài

Dài tổng số

Đầu (dài x rộng x dầy)

Cổ thân

Đuôi

Heo

55-57

8x4x1


12

35-37



65-72

9x4x1

10-13

44-53

Ngựa

58-60

7x4x1

10

41-43

Cừu

66-75

8x5x1


14

44



100

14x2x1

5

80

Thỏ

50-62,2

8x4x1

10

33-35

50

7x4x1

10


34

Người

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
Đầu tinh trùng chiếm 51% khối lượng tinh trùng, có dạng hình trứng bên
ngoài được bao bọc bởi lớp màng Lipoprotein, màng này được hình thành khi qua
dịch hoàn phụ, có khả năng bán thấm giúp tinh trùng định hình cũng như chống lại
các điều kiện bất lợi, phần đầu của tinh trùng có hệ thống Acrosome, Acrosome
chứa và bài tiết men Hyaluronidase có tác dụng hòa tan màng tế bào trứng,
Acrosome cũng rất dễ biến dạng bởi cái tác nhân bên ngoài tác động (nhiệt độ, hóa
chất, chất bẩn…).
2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch
2.5.1 Dinh dưỡng
Theo Dương Thanh Liêm và ctv (2006), ảnh hưởng của dinh dưỡng cho sản
xuất tinh trùng và trứng ở các loài hữu nhũ thường nhỏ và không đáng kể, nên trong
thực tế không có lợi khi cho thú ăn chế độ dinh dưỡng cao, nhưng điều cần thiết là
cho ăn đầy đủ dưỡng chất. Việc nuôi dưỡng kém kéo dài thì chất lượng tinh dịch sẽ
kém do thay đổi phẩm chất và hàm lượng fructose (nguồn năng lượng cho tinh
trùng hoạt động) và acid citric. Do đó, chế độ dinh dưỡng phải đầy đủ, cân bằng và
đặt biệt là nhu cầu khoáng vi lượng, đa lượng và sinh tố.

14


2.5.2 Giống
Heo ngoại có dung lượng và chất lượng tinh dịch tốt hơn so với heo nội cụ
thể được trình bày qua bảng 2.7
Bảng 2.7 Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại
Giống


Heo đực nội

Heo đực ngoại

Loại

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

V (ml)

50-80

>100

80-150

250-400

(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh,1993)
Trên cùng một giống giữa các cá thể cũng khác nhau về dung lượng cũng
như chất lượng tinh dịch, vì thế ta phải chọn lọc để có đực giống tốt, có sức sinh sản
cao.
2.5.3 Tuổi

Theo Võ Văn Ninh (2001) dung lượng tinh dịch và mật độ tinh trùng tăng
theo độ tuổi, gắn liền với sự hoàn chỉnh về cơ quan sinh dục, hormone và cấu tạo cơ
thể. Phẩm chất tinh dịch tốt nhất từ 2 đến 3 năm sau đó giảm dần .
2.5.4 Thời tiết và khí hậu
Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa, mùa hè nhiệt độ rất cao, ảnh hưởng đến
sức khỏe, giảm tính thèm ăn của gia súc. Vì vậy những lúc nắng nóng nên cho gia
súc ăn thức ăn có chất lượng cao. Nhiệt độ cao gây stress nhiệt, ảnh hưởng đến sự
tiết kích dục tố, nhiệt độ cao cũng làm giảm lượng tinh dịch, kỳ hình cao, sức kháng
thấp, hoạt lực giảm.
Theo Hồ Văn Giá (2006) nghiên cứu trên hai giống heo nội và heo ngoại đã
cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa thể hiện qua bảng 2.6
Bảng 2.8 Nồng độ tinh trùng theo mùa
Giống heo
Heo ngoại
Heo nội

Nồng độ tinh trùng (106/ml)
Mùa đông xuân
Mùa hè thu
200 – 300
150 – 200
30 – 50
20 – 30
(Nguồn: Hồ Văn Giá, 2006)
15


×