Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH INSULPACK VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.43 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
……..…….

NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH INSULPACK VIỆT NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN

Tp.HCM 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
……..…….

NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH INSULPACK VIỆT NAM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
Ngành: Kế Toán


Người hướng dẫn: NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tiêu Thụ Sản
Phẩm Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty TNHH INSULPACK Việt Nam”
do NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN, sinh viên khóa 35, ngành kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày: ________________.

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,

__________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_____________________

____________________


Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 3 năm học tập tại trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM với sự giảng dạy
và chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô, đồng thời sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty
TNHH INSULPACK Việt Nam được sự nhiệt tình hướng dẫn của các anh chị đang
công tác tại công ty đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến:
- Ban lãnh đạo trường ĐH Nông Lâm Tp.HCM, ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế
cùng tất cả thầy cô đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian
qua.
-Các anh chị tại Công ty TNHH INSULPACK Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp số liệu, chi dẫn cho em những kinh ngiệm hữu ích.
-Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã dành thời
gian hướng dẫn nhiệt tình và đóng gớp ý kiến giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Trong suốt thời gian thực hiên luận văn, dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến
thức và thời gian thực tập còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô về luận văn này và đây sẽ là kinh

nghiệm quý giá giúp em bổ sung, củng cố kiến thức của mình.
Em xin kính chúc thầy cô trong ban lãnh đạo nhà trường, ban chủ nhiệm khoa,
quý thầy cô và các anh chị đang công tác tại Công ty TNHH INSULPACK Việt Nam
nhiều sức khỏe và thành công.

Tp.HCM, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện,
Nguyễn Thị Diệu Hiền


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN. Tháng 07 năm 2013. “Kế Toán Tiêu Thụ Sản
Phẩm & Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH INSULPACK
VIỆT NAM”.
NGUYEN THI DIEU HIEN. July 2013. “Products Consumming Accounting
and The Defination of Business Result at INSULPACK VIET NAM company
limited”.
Khóa luận tìm hiểu về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH INSULPACK VIỆT NAM có những nội dung chính:
+ Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ
+ Các khoản mục giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh thực tế tại công ty và phương pháp hạch toán.
+ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
+ Kế toán thu nhập khác, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.

+ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ quá
trình thực tập tại Công Ty TNHH INSULPACK VIỆT NAM. Đồng thời, đưa ra các
minh họa nhằm làm nổi bật những nội dung của khóa luận. Từ đó, nêu ra những nhận
xét và một số đề nghị về công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... IX
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... X
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 2
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN ........................................................................................ 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................................ 4
2.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................................... 4
2.1.2. Quá trình phát triển ......................................................................................... 5
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất mốp xốp ................................................................. 6
2.3 Quy mô hoạt động của công ty .............................................................................. 6
2.4 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .................................................. 6
2.4.1. Chức năng ....................................................................................................... 6
2.4.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 6
2.4.3. Quyền hạn ....................................................................................................... 7

2.5 Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển ............................................................... 7
2.5.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 7
2.5.2 Khó khăn .......................................................................................................... 7
2.5.3 Hướng phát triển .............................................................................................. 8
2.6. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 8
2.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 8
V


2.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ..................................................... 9
2.7 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................10
2.7.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................10
2.7.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................................11
2.8 Chế độ kế toán áp dụng .......................................................................................12
2.8.1 Chứng từ kế toán áp dụng ..............................................................................12
2.8.2 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ..............................................................12
2.8.3 Hệ thống báo cáo tài chính ............................................................................12
2.8.4 Hình thức sổ kế toán ......................................................................................13
2.8.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .........................................................14
CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................15
3.1. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................15
3.1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh ..........................................................................................................................15
3.1.2. Kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm .........................................................16
3.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................17
3.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................19
3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................22
3.1.3.1 Giá vốn hàng bán.....................................................................................22
3.1.3.2 Kế toán xác định chi phí bán hàng ..........................................................25
3.1.3. 3 Kế toán xác định chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................27

3.1.3.4 Kế toán hoạt động tài chính.....................................................................29
3.1.3.5 Kế toán hoạt động khác ...........................................................................32
3.1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................34
3.1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................36
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................38
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................38
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................38
3.2.3. Phương pháp mô tả .......................................................................................38
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................39
4.1. Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty ...............................................39
VI


4.1.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....................................39
4.1.2. Phương thức bán hàng ..................................................................................39
4.1.3. Quy trình bán hàng .......................................................................................40
4.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ...............................................................................42
4.2.1 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................................42
4.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................44
4.2.3. Giá vốn hàng bán ..........................................................................................45
4.3. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................47
4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................49
4.5. Kế toán hoạt động tài chính ................................................................................53
4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................53
4.5.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..............................................................55
4.6. Kế toán hoạt động khác .......................................................................................58
4.6.1. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................58
4.6.2. Kế toán chi phí khác .....................................................................................59
4.7. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ...............................................................60
4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................61

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................65
5.1. Kết luận ...............................................................................................................65
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69
PHỤ LỤC .....................................................................................................................70

VII


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPBH

Chi phí bán hàng

CP

Chi phí

DT

Doanh thu


ĐG

Đơn giá

ĐK

Đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

GGHB

Giảm giá hàng bán

GVHB

Giá vốn hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HĐTC

Hoạt động tài chính

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

LN

Lợi nhuận

NSNN

Ngân sách nhà nước

PP

Phương pháp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

SPS

Số phát sinh


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặt biệt

TK

Tài khoản

TP

Thành phẩm

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

XK


Xuất khẩu
VIII


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty .............................................. 8
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán .................................................................10
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính .....13
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511,512 ......................................................................19
Hình 3.2 Sơ Đồ Hạch Toán TK 521 ..............................................................................20
Hình 3.3 Sơ Đồ Hạch Toán TK 532 ..............................................................................21
Hình 3.4 Sơ Đồ Hạch Toán TK 531 ..............................................................................21
Hình 3.5 Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 ..............................................................................24
Hình 3.6 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 641 ...............................................................................26
Hình 3.7 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 642 ...............................................................................28
Hình 3.8 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 515 ...............................................................................30
Hình 3.10 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 711 .............................................................................33
Hình 3.11 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 811 .............................................................................34
Hình 3.12 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 821 .............................................................................36
Hình 3.13 Sơ Đồ Hạch Toán Tk 911 .............................................................................37
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng .................................................41
Hình 4.2 Sơ Đồ Xác Định Doanh Thu Bán Sản Phẩm Quý 4/2012..............................44
Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Quý 4/2012 .......................................46
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Quý 4/2012 .........................................49
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp ......................................52
Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Quý 4/2012 ................55
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Quý 4/ 2012 .....................57
Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Quý 4/2012.............................................59
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác Quý 4/2012.................................................60

Hình 4.10 Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Quý 4/2012 ...............64

IX


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hóa Đơn GTGT Số 0000474
Phụ lục 2: Hóa Đơn GTGT Số 0000463
Phụ lục 3: Hóa Đơn GTGT Số 0000179
Phụ lục 4: Invoice
Phụ lục 5: Packing List
Phụ lục 6: Tờ Khai Hải Quan Điện Tử
Phụ lục 7: Sổ Chi Tiết Doanh Thu Bán Hàng
Phụ lục 8: Phiếu Xuất Kho Số 1468
Phụ lục 9: Bảng Báo Cáo Xuất Nhập Tồn
Phụ lục 10: Sổ Cái Chi Tiết Giá Vốn Hàng Bán
Phụ lục 11: Phiếu Chi Số PC55/10
Phụ lục 12: Hóa Đơn GTGT Số 0000697
Phụ lục 13: Hóa Đơn GTGT Số 0000028
Phụ lục 14: Hóa Đơn GTGT Số 0000321
Phụ lục 15: Giấy Báo Nợ Số 000243
Phụ lục 16: Lệnh Chuyển Tiền
Phụ lục 17: Sổ Cái Chi Tiết Chi Phí Bán Hàng
Phụ lục 18: Phiếu Chi Số PC47/10
Phụ lục 19: Giấy Nộp Tiền Vào NSNN
Phụ lục 20: Hóa Đơn GTGT Số 0007435
Phụ lục 21: Phiếu Chi Số PC25/11
Phụ lục 22: Hóa Đơn GTGT Số 0070412
Phụ lục 23: Bảng Lương Tháng 12 Cho Bộ Phận Quản Lý
Phụ lục 24: Sổ Chi Tiết Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

Phụ lục 25: Sổ Phụ Ngân Hàng 1
Phụ lục 26: Sổ Phụ Ngân Hàng 2
Phụ lục 27: Sổ Cái Chi Tiết Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Phụ lục 28: Giấy Báo Nợ Số 554801191
X


Phụ lục 29: Giấy Báo Nợ Số 554901189
Phụ lục 30: Giấy Báo Nợ Số 554801190
Phụ lục 31: Sổ Cái Chi Tiết Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
Phụ lục 32: Hóa Đơn GTGT Số 0000468
Phụ lục 33: Biên Bản Thanh Lý TSCĐ Số 001/12
Phụ lục 34: Hóa Đơn GTGT Số 0000702
Phụ lục 35: Biên Bản Thanh Lý TSCĐ Số 002/12
Phụ lục 36: Sổ Cái Chi Tiết Thu Nhập Khác
Phụ lục 37: Lệnh Chuyển Tiền
Phụ lục 38: Debit Note
Phụ lục 39: Sổ Cái Chi Tiết Chi Phí Khác
Phụ lục 40: Tờ Khai Thuế TNDN Tạm Tính Quý 4/2012
Phụ lục 41: Sổ Cái Chi Tiết Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

XI


CHƯƠNG I:
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Từ khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO (2006), một tổ chức
kinh tế lớn mang tính chất toàn cầu đã mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn cho

nền kinh tế nước ta. Hội nhập tạo ra môi trường kinh doanh hấp dẫn, sôi động mà cũng
đầy rủi ro với quy luật đào thải không kém phần khốc liệt. Bằng chứng là năm 2012 cả
nước đã có hơn 50.000 doanh nghiệp rời thị trường. Số doanh nghiệp được thành lập
mới ít hơn số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động. Chính điều đó để tồn tại và phát
triển đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện, phát huy những thế mạnh,
khắc phục những khó khăn đang tồn tại và tự tìm cho mình hướng đi phù hợp, phát
triển tốt công tác quản lý, sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn. Vì thế, kế toán có
vai trò quan trọng trong việc thu thập, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông
tin về tình hình thu, chi của doanh nghiệp góp phần cung cấp các thông tin kịp thời cho
hoạt động phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp sản xuất, sản xuất hàng hóa đóng vai trò quan trọng nhưng
khâu tiêu thụ lại càng quan trọng hơn, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Khi hàng hóa được tiêu thụ tức là nó đã được người tiêu dung chấp nhận thỏa
mãn nhu cầu nào đó. Sức tiêu thụ sản phẩm thể hiện uy tín của doanh nghiệp. Sự thích
ứng với nhu cầu của người tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt động dịch vụ. Trên
cơ sở đó doanh nghiệp thu hồi được vốn, thực hiện tái đầu tư, trả các khoản nợ, ổn
định tình hình tài chính góp phần tối đa hóa lợi nhuận.Tóm lại để hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, hiệu quả thì công tác tiêu thụ phải
tổ chức tốt. Tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm có ý nghĩa quan trọng quyết định sự sống
còn của đơn vị sản xuất kinh doanh. Do đó việc phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ


các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình tiêu thụ của bộ phận kế toán có ý nghĩa vô
cùng quan trọng, nó giúp các nhà quản lý có cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu nhằm đẩy
mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm trong tương lai, đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Xuất phát từ những thực tế trên và qua quá trình thực tập tại công ty TNHH
INSULPACK Việt Nam em đã quết định chọn đề tài : “Kế toán tiêu thụ sản phẩm và
xác định kết quá kinh doanh tại công ty ty TNHH INSULPACK Việt Nam”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận làm cơ sở khoa học cho đề tài.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH INSULPACK Việt Nam.
Nhận xét và tìm ra điểm mạnh, yếu về công tác kế toán tại công ty, đồng thời
đưa ra những kiến nghị phù hợp và rút kinh nghiệm cho bản thân.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH INSULPACK Việt Nam, ấp 1A, xã An
Phú, Thuận An, Bình Dương.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian tiến hành đề tài thực tập tốt nghiệp từ 10/3/2013 đến ngày 10/5/2013.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của công ty.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục đích chọn đề tài, nội dung nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH INSULPACK Việt Nam:Quá trình hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, chức năng và nhiệm vụ của các
phòng trong doanh nghiệp.
2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bản về quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh.phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Mô tả công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp, từ đó dề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra những
nhận xét, kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG II:
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành
Sau khi xét đơn và hồ sơ dự án do CÔNG TY TNHH ANH TỐ PHONG và
INSULFOAM INDUSTRIES SDN. BHD. (Malaysia) nộp ngày 30/10/1995 và phụ lục
sửa đổi, bổ sung nộp ngày 30/01/1996; Ngày 10/02/1996 Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy phép đầu tư số: 1496/GP cho phép hai bên gồm:
Bên Việt Nam: CÔNG TY TNHH ANH TỐ PHONG; Trụ sở đặt tại ấp 1A, xã
An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Bên nước ngoài: INSULFOAM INDUSTRIES SDN. BHD; Trụ sở đặt tại 117
Janlan Datin Halimah, Johor Bahru, Johor, Malaixia.
Thành lập Công ty liên doanh với tên gọi là CÔNG TY LIÊN DOANH
INSULPACK ANH TỐ PHONG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.
 Tên giao dịch: INSULPACK-ATP J/V INDUSTRIES CO., LTD.
 Địa chỉ: Ấp 1A, xã An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
 Điện thoại: 0650.3740086/3740087.
 Fax: 0650.740085.
 Email:
 Mã số thuế: 3700231551.

 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu cách ly EPS (sản xuất mốp xốp).
 Vốn đầu tư: 1.080.000 USD.
 Vốn pháp định: 324.000 USD.
 Thời gian hoạt động: 25 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.


2.1.2. Quá trình phát triển
Tháng 10 năm 1997, Công ty đã lập được một đội ngũ nhân lực tương đối hoàn
chỉnh, tuy trình độ chưa cao nhưng đáp ứng được hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong bước đầu thành lập.
Sau khi Bình Dương thực hiện chính sách trải thảm đỏ đối với các doanh
nghiệp đầu tư vào tỉnh với chính sách ưu đãi tốt, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh. Công ty đã
đẩy mạnh hoạt động sản xuất, mở rộng thị trường, cải tổ và nâng cao năng lực sản
xuất. Ngày 25/11/2004, CÔNG TY LIÊN DOANH INSULPACK ANH TỐ PHONG
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN đã chuyển hình thức đầu tư sang 100% vốn nước ngoài
theo Giấy phép đầu tư số: 1496A/GP-BKH-BD ngày 25/11/2004 do Ủy Ban Nhân dân
tỉnh Bình Dương cấp.
 Tên gọi: CÔNG TY TNHH INSULPACK VIỆT NAM.
 Tên giao dịch: INSULPACK VIET NAM INDUSTRIES CO., LTD.
 Vốn đầu tư: 1.600.000 USD.
 Vốn pháp định: 1.100.000 USD.
 Thời gian hoạt động là 30 năm (kể từ ngày 10/02/1996).
Từ kết quả hoạt động kinh doanh và các kinh nghiệm đạt được Công ty đã phát
huy quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh, mạnh dạn đầu tư sản xuất nhằm phù
hợp với xu thế của nền kinh tế. Ngày 14/01/2010 Ủy Ban Nhân dân tỉnh Bình Dương
cấp Giấy chứng nhận đầu tư số: 461023000606 với nội dung đăng ký lại doanh nghiệp,
tăng vốn điều lệ và thời gian hoạt động.
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
 Vốn điều lệ: 1.200.000 USD.
 Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất vật liệu cách ly EPS.

 Quy mô của dự án: Doanh thu 3.600.000 USD/năm.
 Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm kể từ ngày 10/02/1996.
 Hiện nay, hoạt động của Công ty đã được tiến hành ổn định, có thể tự trang
trải chi phí. Tạo được uy tín trên thị trường và niềm tin cho công nhân viên giúp họ
nhiệt tình lao động.
5


2.2 Quy trình công nghệ sản xuất mốp xốp
Hạt EPS nguyên sinh được kích nở thông qua nhiệt độ 90oC kích nở từ 20 đến
50 lần. Tiếp theo cho vào khuôn (block) gia nhiệt (100oC) với thời gian thích hợp cho
ra sản phẩm mốp xốp – Nhựa EPS còn gọi là mốp xốp EPS.
Sản phẩm mốp xốp – nhựa EPS được hình thành từ hạt kích nở nên trong thể
tích M3 chứa từ 3,000,000 đến 6,000,000 hạt nhỏ kết dính dạng tổ ong kín mạch, trong
mỗi tế bào hạt nhỏ sau khi chứa bên trong 98% là không khí, là sản phẩm có ưu điểm
về tính năng bảo ôn, cách nhiệt, cách âm.
2.3 Quy mô hoạt động của công ty
Hiện nay công ty có một phân xưởng sản xuất với diện tích 13.034m2, nhà
xưởng được thiết kế thoáng mát theo từng khâu sản xuất rõ ràng. Với đặc điểm sản
xuất sản phẩm dễ cháy công ty đa lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động
nhằm đảm bảo an toàn lao động.
Từ khi ra đời công ty chỉ được trang bị máy móc thiết bị thô sơ. Trong quá trình
phát triển công ty đã từng bước đầu tư đổi mới máy móc, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất như hệ thống lò hơi, máy khuôn, máy cắt…
Ngoài ra ,công ty còn được trang bị đội xe gồm 5 xe để giao hàng.
Qua quá trình phát triển công ty đã thành lập thêm công ty hoạt động ở Đà
Nẵng là Công ty TNHH INSYLPACK Đà Nẵng với chức năng và nhiệm vụ giống
nhau, hai công ty hạch toán độc lập nhưng có sự liên kết với nhau trong quá trình hoạt
động sản xuất và tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
2.4 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty

2.4.1. Chức năng
Công ty TNHH INSYLPACK Việt Nam chuyên sản xuất và kinh doanh các
loại vật liệu, bao bì cách âm, cách nhiệt, chống gia đập.
2.4.2. Nhiệm vụ
Củng cố thị trường có sẵn, mở rộng kênh phân phối.
Lập chiến lượt kinh doanh có hiệu quả.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hiện có, bảo tồn và phát triển vốn được
giao, mở rộng và đổi mới phương thức kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với ngân sách
Nhà Nước, phấn đấu thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch ngày càng cao.
6


Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế, chính sách quản lý xuất nhập
khẩu, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế.
Thực hiện tốt chế độ quản lý tài chính, quản lý lao động, tiền lương đúng quy
định, làm tốt công tác phân phối lao động đảm bảo công bằng xã hội, đào tạo, bồi
dưỡng công nhân viên để không ngừng nâng cao trình độ quản lý tay nghề.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và chịu sự kiểm tra của các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
2.4.3. Quyền hạn
Là đơn vị hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về tình hình kinh doanh lãi lỗ,
có tư cách pháp nhân và được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Nhà
nước đối với một doanh nghiệp.
2.5 Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển
2.5.1. Thuận lợi
Sau nhiều năm hoạt động, Công ty đã tạo được uy tín và có thị trường nhất định
trong và ngoài nước.
Công ty đặt tại Bình Dương là một khu đô thị mới có thị trường động sôi nổi
môi trường đầu tư tốt thu hút nhiều công ty, xí nghiệp, số lượng lao động phổ thông
tập trung khá cao thuận lợi cho việc tuyển dụng, mở rộng quy mô, địa bàn hoạt động.

Ban lãnh đạo là những người có năng lực chuyên môn giỏi, tâm huyết với
nghề, với doanh nghiệp, luôn phấn đấu cho quyền lợi doanh nghiệp ở mức cao nhất.
Công ty có lực lượng lao động nhiệt tình, có tinh thần đoàn kết thúc đẩy sản
xuất có hiệu quả. Cán bộ công nhân viên được sắp xếp công việc một cách hợp lý.
2.5.2 Khó khăn
Các công ty cùng lĩnh vực hoạt động xuất hiện ngày càng nhiều cùng với sự
biến động phức tạp của nền kinh tế do đó áp lực cạnh tranh ngày càng cao về giá cả,
chất lượng và thị trường tiêu thụ không chỉ trong nước mà cả nước ngoài.
Sự biến động liên hồi của thị trường làm cho giá cả hàng hóa không ổn định,
ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh. Tỷ giá ngoại tệ thường xuyên thay đổi,
làm ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền hàng cho người bán.

7


Nền kinh tế ngày càng phát triển, sự cạnh tranh gay gắt của thị trường không
chỉ trong nước mà còn với các hàng nhập khẩu, làm cho thị trường tiêu thụ bị ảnh
hưởng, giá nguyên vật liệu đầu vào tăng.
Qua quá trình sản xuất nhà xưởng, máy móc của Công ty đã xuống cấp dẫn đến
tiêu hao nhiều nguyên vật liệu.
2.5.3 Hướng phát triển
Trong quá trình phát triển, công ty luôn nỗ lực tìm kiếm khách hàng mới nhằm
mở rộng thị phần trên thị trường đồng thời duy trì những khách hàng lâu năm.
Bên cạnh đó, công ty còn chú trọng đầu tư máy móc thiết bị,nâng cao tay nghề
công nhân,quản lý tốt quá trình sản xuất đảm bảo cho mọi hoạt động được tiến hành
thuận lợi nhất.
Cập nhật thông tin, tìm hiểu những thay đổi của thị trường, thị hiếu của người
tiêu dùng để cung ứng thêm những dịch vụ mới nhằm mang lại lợi nhuận nhiều hơn,
tăng nguồn vốn hoạt động, giúp công ty ngày càng phát triển hơn trong tương lai.
2.6. Tổ chức bộ máy quản lý

2.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ HOẠCH
KINH DOANH

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH

PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH

PHÂN
XƯỞNG
SẢN XUẤT

Nguồn tin: phòng tổ chức hành chính

8


2.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc
Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước Pháp luật, Nhà nước

và công ty về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là người trực tiếp điều hành bộ máy quản lý và hoạt động của công ty theo
đúng Pháp luật hiện hành.
Quyết định tất cả vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện
kế hoạch kinh doanh, chiến lược sản xuất, quản lý nguồn nhân lực…
Giao nhiệm vụ cho các bộ phận, phòng ban trong công ty, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
 Phó giám đốc
Điều hành một số công việc của công ty theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Giám đốc khi Giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật.
Triển khai các công việc đã thống nhất xuống các bộ phận kịp thời và thông tin
nhanh những thuận lợi, khó khăn trong việc điều hành để cùng Giám đốc đề ra phương
hướng chỉ đạo phù hợp.
 Phòng kế hoạch kinh doanh
Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh doanh, theo dõi hàng hóa, thông tin
giá cả trên thị trường.
Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất, có kế hoạch mua nguyên vật liệu, dự
trữ vật tư đảm bảo sản xuất đúng tiến độ và liên tục, hướng dẫn, giúp đỡ phân xưởng
điều hành công việc hợp lý.
Lập các hợp đồng kinh tế, đề xuất với Ban Giám đốc các biện pháp khả thi để
hoạt động sản xuất ngày càng hiệu quả.
 Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ tuyển dụng, bố trí lao động và sắp xếp tổ chức bộ máy trong công
ty hợp lý và hiệu quả.
Thực hiện các chế độ liên quan đến công nhân viên theo qui định Pháp luật.
Quản lý các thủ tục về tuyển dụng, thôi việc…
Tổ chức công tác văn thư, soạn thảo văn bản, lưu trữ quyết định, sổ sách hành
chính, tiếp nhận xử lí công văn.
9



Xây dựng nội quy, quy chế làm việc. Thực hiện các công tác thanh tra, bảo vệ
tài sản, an ninh trật tự và an toàn lao động trong công ty…
 Phòng kế toán tài chính
Có nghĩa vụ ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế
toán một cách trung thực, chính xác. Quản lý và lưu trữ chặt chẽ các sổ sách, chứng từ,
hoá đơn… đảm bảo thông tin liên tục, đầy đủ và chính xác.
Lập kế hoạch sử dụng vốn, biện pháp tạo nguồn vốn và đề xuất kế hoạch thu
chi theo qui định phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Lập Báo cáo tài chính một cách minh bạch và công khai. Đăng ký thuế, kê khai
thuế, nộp thuế đúng thời hạn theo chế độ qui định.
Phân tích và tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó
đề ra phương hướng kinh doanh, đầu tư đúng đắn và có hiệu quả.
 Phân xưởng sản xuất
Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất của Công ty.
Tiếp nhận tổ chức và thực hiện kế hoạch sản xuất do Ban Giám đốc đưa xuống
đúng tiến độ. Bảo đảm chất lượng sản phẩm, an toàn trong sản xuất.
2.7 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.7.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG

Nguồn tin: Phòng kế toán


10


2.7.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
 Kế toán trưởng:
Là người phụ trách chung công tác kế toán tại Công ty, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và các cơ quan Pháp luật.
Có nhiệm vụ giải trình các số liệu kế toán và tham mưu cho Giám đốc trong
việc quản lý tài chính.
Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán, thực hiện việc
phân công cho các nhân viên phù hợp với trình độ và yêu cầu quản lý. Tiến hành kiểm
tra, đôn đốc tình hình thực hiện nhiệm vụ của các nhân viên.
Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, chính sách tài
chính, kế toán của Nhà nước và các quy định của cấp trên.
Trích nộp đúng, đủ và kịp thời các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước,
các quỹ để lại cho Công ty.
Có nhiệm vụ kiểm tra và ký các chứng từ kế toán, các văn bản trước khi chuyển
sang Giám đốc ký duyệt. Mọi chứng từ kế toán đều phải có chữ ký của Kế toán trưởng
mới có giá trị pháp lý.
 Kế toán tổng hợp:
Được ủy quyền điều hành và giải quyết các công việc khi Kế toán trưởng vắng
mặt.
Tổng hợp các hoạt động kinh tế, các chi phí phát sinh để tính giá vốn hàng bán,
giá thành sản phẩm. Cuối tháng so sánh, kiểm tra số liệu cho khớp đúng.
Lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính cho Công ty theo đúng qui định.
Phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh tham mưu cho Kế toán trưởng về
những ưu điểm và khuyết điểm còn tồn tại.
 Kế toán công nợ
Theo dõi tình hình mua bán hàng hóa, mở sổ chi tiết cập nhật hàng ngày để đối

chiếu công nợ giữa Công ty với khách hàng, đôn đốc việc thu hồi nợ. Lập dự phòng
các khoản nợ khó đòi nếu có bằng chứng không có khả năng đòi nợ.
Theo dõi và thanh toán công nợ với nhà cung cấp và ngân hàng Công ty giao
dịch, báo cáo với Giám đốc những khoản nợ không có khả năng thanh toán.
11


 Kế toán tiền lương:
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính lương và các khoản trích theo
lương, phân bổ chi phí nhân công đúng đối tượng theo qui định của Nhà nước.
Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.
Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương chính xác, hợp lý và hiệu quả.
Lập báo cáo và kiểm tra tình hình sử dụng lao động phục vụ cho công tác quản
lý trong toàn Công ty.
2.8 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán được ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
2.8.1 Chứng từ kế toán áp dụng
Áp dụng theo các biểu mẫu thuộc chế độ kế toán hiện hành, bao gồm:
- Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,bảng thanh
toán BHXH, bảng tạm ứng lương, hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng…
- Hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng…
- Mua, bán hàng: hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đợn GTGT, bảng kê bán
hàng, bảng kê mua hàng…
- Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh toán,
giấy thanh toán tạm ứng, bảng kê nộp( lĩnh) tiền mặt, giấy thanh toán…
- Tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,…
- Sổ phụ ngân hàng, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng….
2.8.2 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo QĐ 15/2006/-BTC và được chi tiết

hóa phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2.8.3 Hệ thống báo cáo tài chính
Công ty lập báo cáo tài chính theo năm và nộp cho cơ quan thuế, cơ quan thống
kê và các đơn vị khác. Bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính.
12


2.8.4 Hình thức sổ kế toán
Công ty sử dụng phần mềm MSBA Accounting 4.0 áp dụng theo hình thức nhật
ký chung.
Các loại sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký đặc biệt : nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền,nhật ký mua hàng, nhật
ký bán hàng.
- Sổ cái.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI


SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập tự động vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.

13


×