Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHẾ BIẾN GỖĐÔNG HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.68 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ LÉN

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CHẾ BIẾN GỖĐÔNG HÒA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ LÉN

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CHẾ BIẾN GỖĐÔNG HÒA

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: Tôn Thất Đào



Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, Trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH
THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CHẾ BIẾN GỖ ĐÔNG HÒA” do Nguyễn Thị Lén, sinh viên khóa 36, ngành Kế
toán, đã bảo vệ thành công trước Hội đồng vào ngày

.

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký Hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin gửi lời cám ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến cha mẹ,
người đã nuôi dưỡng, yêu thương con hết mực dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, người
luôn động viên, khuyến khích tinh thần mỗi lần con nản lòng, người luôn sát cánh
cùng con vượt qua mọi khó khăn của cuộc sống khi con dần bước vào đời với nhiều bỡ
ngỡ.
Em xin gửi lời cám ơn đến các quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, người đã tận tình dạy dỗ trong suốt bốn năm trên giảng
đường đại học với nhiều kiến thức chuyên môn và chia sẻ nhiều kinh nghiệm sống,
chuẩn bị hành trang để các trò vững bước vào đời.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Tôn Thất Đào, giảng viên Bộ
môn Tài chính – Kế toán, khoa Kinh Tế, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đề tài.
Em cũng xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Chế biến
gỗ Đông Hòa đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty, cám ơn các chị trong phòng
kế toán đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt em xin cám
ơn chị Kim Oanh đã nhiệt tình giúp đỡ, giúp em hoàn thiện đề tài.
TP.HCM, ngày 28 tháng 12 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Lén



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ LÉN. Tháng 12 năm 2013. “Kế toán Doanh thu – Chi phí và
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Chế Biến Gỗ Đông Hòa”.
NGUYEN THI LEN. December 2013. “Turnover expenses and the determined
business of result accounting at Dong Hoa Good Processing One Member Company
Limited”.
Nội dung nghiên cứu của khóa luận nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
 Tìm hiểu về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán các khoản doanh thu và chi phí tại
công ty.
 Đề xuất các giải pháp cụ thể giúp hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x 
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ xi 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.4. Cấu trúc của khóa luận .........................................................................................2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3 
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ...........................................................................3 
2.1.1. Khái quát chung .............................................................................................3 
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................4 

2.1.2.1 Quá trình hình thành ................................................................................4 
2.1.2.2 Quá trình phát triển..................................................................................5 
2.1.2.3 Thị trường tiêu thụ ...................................................................................5 
2.1.2.4 Lĩnh vực hoạt động ..................................................................................5 
2.1.2.5 Mục tiêu và phương hướng phát triển .....................................................6 
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất ........................................................................6 
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .....................................................................8 
2.2.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................8 
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban...........................................................8 
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................................10 
2.3.1. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty .............................................................10 
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận..............................................................10 
2.4. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................11 
2.5. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính .....................................11 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 13 
3.1. Cơ sở lí luận........................................................................................................13 

v


3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh .............................................................................................................13 
3.1.1.1. Khái niệm .............................................................................................13 
3.1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD..................13 
3.1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định
KQKD................................................................................................................14 
3.1.2. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................14 
3.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................15 
3.1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ......................................................17 
3.1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................19 

3.1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................23 
3.1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................24 
3.1.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................26 
3.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính .............................................28 
3.1.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................29 
3.1.3.2. Kế toán chi phí tài chính.......................................................................31 
3.1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ....................................................33 
3.1.4.1. Kế toán thu nhập khác ..........................................................................33 
3.1.4.2. Kế toán chi phí khác .............................................................................36 
3.1.5. Kế toán xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................37 
3.1.5.1. Chi phí thuế TNDN hiện hành .............................................................37 
3.1.5.2. Chi phí thuế TNDN hoãn lại ................................................................39 
3.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................40 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................42 
3.2.1. Phương pháp thu thập ..................................................................................42 
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................42 
3.2.3. Phương pháp mô tả ......................................................................................42 
4.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..............................................................43 
4.2. Kế toán xác định hoạt động kinh doanh của công ty..........................................43 
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................43 
vi


4.2.1.1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................44 
4.2.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................45 
4.2.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................45 
4.2.1.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................49 
4.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ.............................................................................52 
4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................52 

4.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................52 
4.2.4.1. Phương pháp giá vốn hàng bán ...........................................................53 
4.2.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................53 
4.2.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................53 
4.2.4.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................53 
4.2.4.5. Ví dụ minh họa .....................................................................................54 
4.2.5. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................56 
4.2.5.1. Nội dung chi phí bán hàng ...................................................................56 
4.2.5.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................56 
4.2.5.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................56 
4.2.5.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................56 
4.2.5.5. Ví dụ minh họa .....................................................................................56 
4.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................58 
4.2.6.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................58 
4.2.6.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................58 
4.2.6.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................58 
4.2.6.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................58 
4.2.6.5. Ví dụ minh họa .....................................................................................59 
4.3. Kế toán hoạt động tài chính ................................................................................61 
4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................61 
4.3.1.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính ..................................................61 
4.3.1.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................61 
4.3.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................61 
4.3.1.4.Phương pháp hạch toán .........................................................................62 
4.3.1.5. Ví dụ minh họa .....................................................................................62 
vii


4.3.2. Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................63 
4.3.2.1. Nội dung chi phí tài chính ....................................................................63 

4.3.2.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................63 
4.3.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................63 
4.3.2.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................63 
4.3.2.5. Ví dụ minh họa: ....................................................................................64 
4.4. Kế toán hoạt động khác ......................................................................................64 
4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................65 
4.5.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................65 
4.5.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................65 
4.5.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................65 
4.5.4. Phương pháp hạch toán ...............................................................................65 
4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................67 
4.6.1. Nội dung ......................................................................................................67 
4.6.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................67 
4.6.3. Phương pháp hạch toán ...............................................................................67 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 71 
5.1. Kết luận...............................................................................................................71 
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................73 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 74 
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 75 

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MTV

Một thành viên

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNTT

Thu nhập tính thuế

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


SXKD

Sản xuất kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất ......................................................................... 6 
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 8 
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................10 
Hình 3.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................17 
Hình 3.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ .................................................................18 
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại ........................................................20 
Hình 3.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ...............................................................21 
Hình 3.5 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ...............................................................22 
Hình 3.6 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................................24 
Hình 3.7 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..................................................................26 
Hình 3.8 Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................28 
Hình 3.9 Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính............................................31 
Hình 3.10 Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính ...............................................................33 
Hình 3.11 Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác ..................................................................35 
Hình 3.12 Sơ đồ hạch toán Chi phí khác ......................................................................37 
Hình 3.13 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành...........................................39 
Hình 3.14 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại .............................................39 

Hình 3.15 Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh ............................................41 
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng xuất khẩu ........................46 
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng nội địa .............................48 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chứng từ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 2. Chứng từ hạch toán Giá vốn hàng bán
Phụ lục 3. Chứng từ hạch toán Chi phí bán hàng
Phụ lục 4. Chứng từ hạch toán Chi phí QLDN
Phụ lục 5. Chứng từ hạch toán Doanh thu tài chính
Phụ lục 6. Chứng từ hạch toán Chi phí tài chính
Phụ lục 7. Chứng từ hạch toán Chi phí thuế TNDN
Phụ lục 8. Chứng từ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục 9. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Quý 3/2013

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này, đòi hỏi phải có sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ…Do
vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn
đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

Hiện nay đất nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới để đưa nền kinh tế nước
nhà phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và phấn đấu trở
thành một đất nước có nền công nghiệp phát triển vào năm 2020. Đất nước ta đã trở
thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã góp phần để
nước ta ngày càng chủ động hội nhập sâu hơn vào mọi hoạt động thế giới, đặc biệt là
lĩnh vực kinh tế. Đây chính là thời cơ lớn và cũng là thách thức lớn đối với nước ta
trên tất cả mọi lĩnh vực, khi mà điều kiện nước ta còn nhiều khó khăn và hạn chế về
trình độ người lao động , cơ chế quản lý, khoa học công nghệ,…
Để tạo lợi thế cạnh tranh, các công ty phải biết rõ tình hình tài chính của mình,
về các khoản thu-chi nhằm xác định lãi-lỗ trong kinh doanh, bên cạnh đó cần phát huy
những mặt thuận lợi, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt hơn,
đồng thời cung cấp thông tin cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào doanh nghiệp,
giữ vững uy tín của doanh nghiệp với bên ngoài. Thực hiện tốt vấn đề này sẽ góp phần
tạo chỗ đứng và tiến tới đứng vững trên thị trường.
Nhận thức được vấn đề trên và ý nghĩa quan trọng của kế toán doanh thu, chi
phí để xác định kết quả kinh doanh ở các DN, em xin chọn đề tài “Kế toán doanh thu
– chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ
Đông Hòa làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát công tác kế toán ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại đơn vị. Qua đó nhận diện điểm mạnh và mặt tồn tại của công tác kế toán (tài
khoản sử dụng, chứng từ, hóa đơn, sổ sách,…). Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị
nhằm từng bước hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Đông Hòa.
 Phạm vi thời gian: Đề tài được nghiên cứu từtháng 9/2013 đến tháng

11/2013.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của
khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty, đặc điểm
kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, công tác kế toán và quy trình sản xuất của
công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài: Trình bày một số
khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả thực tế quy trình ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty, từ đó đưa ra nhận xét, phân tích, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu điểm, nhược điểm, trên cơ sở đó đề
xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1. Khái quát chung
 Tên công ty: Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Đông Hòa

 Tên tiếng Anh: Dong Hoa Wood Processing One Member Company
Limited.
 Địa chỉ: số 9/7A đường Lý Thường Kiệt, Khu Phố Thống Nhất 1, Dĩ An,
Bình Dương.
 Số điện thoại: 0650 3734363
 Fax: 0650 3732185
 Email:
 Mã số thuế: 3702190251
 Ngày đăng ký kinh doanh: 06/06/2013
 Ngày chính thức đi vào hoạt động: 1/7/2013
 Công ty ra đời trên cơ sở sáp nhập chi nhánh Công ty Cổ phần Công nghiệp
và Xuất nhập khẩu Cao su – Xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa và 3 xí nghiệp gỗ khác
làXí nghiệp Chế biến gỗ Tam Phước (KCN Tam Phước, Đồng Nai), Xí nghiệp Chế
biến gỗ Dĩ An (thị xã Dĩ An, Bình Dương) và Xí nghiệp Lâm Hòa Phát (KCN Biên
Hòa 1, Đồng Nai).
 Vốn điều lệ: 50.000.000.000đ
 Giám đốc: Huỳnh Thanh Vạn
 Hình ảnh sản phẩm minh họa:

3


2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.2.1Quá trình hình thành
Theo Quyết định số 87/QĐ-TCC ngày 19/03/1992, Công ty Công nghiệp Cao
Su được thành lập.
Ngày 19/03/1996, Tổng Công ty Cao Su Việt Nam ra Quyết định số 284/QĐTC về việc thành lập Xí nghiệp Cao Su Tổng Hợp (Thuận Giao, Thuận An, Bình
Dương).
Ngày 06/02/2001, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ra Quyết định số
362/QĐ/BNN-TCCB sáp nhập Công ty Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu vào Công ty

Công Nghiệp Cao Su và đổi tên thành Công ty Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Cao
Su.
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TC ngày 09/05/2002 của TổngCông ty Cao Su
Việt Nam, Xí nghiệp Cao Su Tổng Hợp được di dời và đổi tên thành Xí nghiệp Chế
biến gỗ Dĩ An.
Ngày 01/07/2005, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ra Quyết định số
4260/QĐ/BNN-TCCB, Công ty Công Nghiệp Cao Su và Xuất Nhập Khẩu Cao Su
được cổ phần hóa và đổi tên thành Công ty cổ phần Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu
Cao Su.
Ngày 03/02/2010, Xí nghiệp Chế biến gỗ Đông Hòa ra đời nhằm tăng cường
quá trình sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường. Xí nghiệp Chế biến gỗ Đông Hòa có tư
cách pháp nhân không đầy đủ, thực hiện chế độ phụ thuộc (trực thuộc Công ty CP
4


CNvà XNK Cao su), có con dấu riêng, được phép mở tài khoản riêng tại ngân hàng
theo quy định hiện hành của Nhà Nước.
Ngày 27/6/2013, Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Đông Hòa ra đời. Công ty
ra đời trên cơ sở sáp nhập từ Chi nhánh Công ty Cổ phần CN và XNK Cao su-Xí
nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa và 3 xí nghiệp gỗ khác trực thuộc RUBICOlà Xí nghiệp
Chế biến gỗ Tam Phước (KCN Tam Phước, Đồng Nai), Xí nghiệp Chế biến gỗ Dĩ An
(thị xã Dĩ An, Bình Dương) và Xí nghiệp Lâm Hòa Phát (KCN Biên Hòa 1, Đồng Nai)
Công ty có trụ sở đặt tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương với vốn điều lệ ban đầu
khoảng 50 tỷ đồng do một số công ty cao su (thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam) đầu tư.
Từ đầu tháng 7/2013, công ty chính thức hoạt động kinh doanh độc lập.
2.1.2.2 Quá trình phát triển
Từ khi thành lập đến 1995, công ty sản xuất các loại vỏ xe, giày, ủng nệm từ chỉ
sơ dừa.
Sau 1995, công ty chuyển sang chế biến gỗ.

Trước khi đổi tên thành công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Đông Hòa, công ty là
đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc, có tư cách pháp nhân không đầy đủ. Công ty
hoạt động dưới sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Công ty Cổ phần CN và XNK Cao
su.
Công ty thực hiện các nhiệm vụ kinh tế do công ty Cổ phần CN và XNK Cao su
ủy quyền, duy trì ổn định việc sản xuất sản phẩm đảm bảo chất lượng, tăng cường khai
thác và sơ chế gỗ cao su, gỗ tràm cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu
2.1.2.3 Thị trường tiêu thụ
Khách hàng là các nhà thương mại lớn trên thế giới như Habufa, Global Home
k.s, InterFul của Hà Lan và Anh quốc với các sản phẩm chủ yếu là bàn, ghế, tủ, kệ,…
Các sản phẩm ván ghép, phôi tràm sấy, ván ép… mang tính chất gia công bán
cho đơn vị thị trường nội địa chủ yếu ở các tỉnh như: Bình Dương, Đồng Nai,
TPHCM,…
2.1.2.4 Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là cưa xẻ gỗ, chế biến gỗ, sản xuất hàng
gỗ nội thất với nguyên liệu chính là gỗ tràm, gỗ sồi, cao su.
5


2.1.2.5 Mục tiêu và phương hướng phát triển
Nhiệm vụ trước mắt và lâu dài là tăng cường tìm kiếm, ký kết hợp đồng, đảm
bảo đúng tiến độ sản xuất theo đơn đặt hàng.
Duy trì áp dụng hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.

Giải quyết tích cực vấn đề công nợ, các khoản chi phí phải được rà soát chặt
chẽ, vận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị.
Sản xuất sản phẩm đạt chất lượng cao, giá cả phù hợp.
Thường xuyên cải tiến mẫu mã sản phẩm, không ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO.
Mở rộng thị trường xuất khẩu.

Môi trường cạnh tranh hiệu quả, lành mạnh.
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất
Hình 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất
SẢN PHẨM
SƠ CHẾ

CƯA CD

NGUYÊN
LIỆU
THÀNH
PHẨM

CƯA
MÂM
VECNISƠN

CƯA CẮT

NGÂM

SẤY

CHÀ NHÁM,
ĐÁNH
Ó

PHAY
KHOAN


TINH
CHẾ


Nguồn: Phòng tài chính - kế toán

a) Công đoạn 1: Cưa cắt
Cây cao su sau khi được khai thác thì được đưa vào phân xưởng chế biến sau
khi kiểm tra, nghiệm thu và phân loại.
6


Gỗ có đường kính lớn hơn 20 cm sẽ được đưa qua hệ thống cưa CD, cưa mâm,
cắt. Nếu gỗ tròn có đường kính nhỏ hơn 20 cm thì không qua cưa CD mà đưa thẳng
đến cưa mâm cắt để đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu. Gỗ phải được cưa cắt
nhanh, không để gỗ ở ngoài bãi quá 7 ngày kể từ ngày cắt cây để tránh thâm móc đầu
gỗ, làm hao hụt và giảm đi số lượng, chất lượng gỗ.
b) Công đoạn 2: Ngâm tẩm
Sau khi cưa cắt gỗ được đưa vào hệ thống ngâm tẩm bằng áp lực, thời gian
ngâm là 2 giờ với các hóa chất chính là acidbric, muối borac không độc cho người sử
dụng với nồng độ từ 1-2,5%. Hóa chất thẩm thấu hoàn toàn vào thanh gỗ giúp chống
mối mọt, chống mốc bề mặt, thời gian ngâm tẩm tùy theo quy cách sử dụng.
c) Công đoạn 3: Sấy khô
Sấy khô là một công đoạn rất quan trọng trong sản xuất, có ảnh hưởng đến chất
lượng gỗ. Gỗ trước khi đưa vào lò sấy phải được hong gió trong nhà có mái che và
thông thoáng nhưng chậm nhất là 3 ngày, công đoạn sấy khô được theo dõi nghiêm
ngặt và kĩ lưỡng. Gỗ sấy xong phải đạt tiêu chuẩn về độ ẩm để chuyển sang công đoạn
tinh chế hay xuất bán cho khách hàng.
d) Công đoạn 4: Tinh chế
Sau khi sấy được 3 ngày trong điều kiện khô ráo thì khử bớt áp lực dư trong gỗ

để phù hợp với môi trường tự nhiên, sau đó chuyển sang công đoạn tinh chế với các
thiết bị chuyên dùng để tạo ra các sản phẩm hoàn chỉnh hay bán thành phẩm theo yêu
cầu của khách hàng.

7


2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

TỔ

TÀI

KINH

KẾ

XƯỞNG


XƯỞNG

XƯỞNG

XƯỞNG

CHỨC

CHÍNH

DOANH

HOẠCH

ĐÔNG

DĨ AN

TAM

LÂM

HÀNH

KẾ

XNK

SẢN


HÒA

PHƯỚC

HÒA

CHÍNH

TOÁN

XUẤT

PHÁT

Nguồn tin: Phòng Tài chính – kế toán
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
 Giám đốc
Xây dựng, chỉ đạo và điều hành toàn bộ sản xuất kinh doanh của công ty, chịu
trách nhiệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trước Hội đồng quản trị và pháp
luật của Nhà nước. Chủ động tìm kiếm khách hàng để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
gỗ sơ chế và tinh chế của đơn vị. Chỉ đạo trực tiếp phòng Tổ chức hành chính, phòng
Tài chính-kế toán, phòng Kinh doanh XNK, phòng Kế hoạch sản xuất.
 Phó giám đốc
Chỉ đạo trực tiếp công tác sản xuất của các phân xưởng sản xuất, theo dõi tiến
độ sản xuất, thực hiện định mức kinh tế kĩ thuật, đơn giá NVL, vật tư .
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác sắp xếp bộ máy quản lý sản xuất và bố
trí nhân sự ở các bộ phận được giao phụ trách. Giải quyết các đơn thư khiếu nại có liên
quan đến chế độ chính sách người lao động và báo cáo với Giám đốc để có biện pháp
giải quyết. Phụ trách thực hiện các chương trình ISO tại công ty, đảm bảo lịch xuất

hàng theo kế hoạch.

8


 Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quản lý, công tác cán bộ, công tác
đào tạo, tuyển dụng lao động, thi đua khen thưởng và kỷ luật, thanh tra bảo vệ, an ninh
trật tự,… theo đúng quy định của Nhà nước, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, thực
hiện công tác văn thư lưu trữ, duy trì hoạt động hành chính của công ty.
 Phòng tài chính kế toán
Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành, doanh thu tiêu thụ từng
sản phẩm, bán thành phẩm, phân tích hiệu quả kinh tế trên cơ sở số liệu tập hợp của
các phòng ban, phân xưởng sản xuất.
Theo dõi quản lý toàn bộ tài sản, vốn, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm, tình
hình công nợ để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thông suốt, đồng bộ
và ổn định.
 Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác xây dựng và triển khai kế hoạch sản
xuất, tìm kiếm khách hàng, xây dựng mạng lưới cung ứng nguyên vật liệu đảm bảo số
lượng, chất lượng, giá cả phù hợp và theo kịp tiến độ kế hoạch sản xuất. quản lý việc
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đã được công ty giao.
 Phòng kế hoạch sản xuất
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác xây dựng , triển khai, điều hành kế
hoạch sản xuất kinh doanh và thị trường trong và ngoài nước.
Theo dõi, điều hành sản xuất kinh doanh; xây dựng giá thành kế hoạch; lập kế
hoạch mua vật tư, nguyên liệu; tìm nhà cung cấp đàm phán, soạn thảo hợp đồng hướng
dẫn công tác chuyên môn đối với bộ phận có liên quan; thực hiện một số nhiệm vụ
khác do Giám đốc phân công.
 Xưởng Đông Hòa, xưởng Dĩ An, xưởng Tam Phước, xưởng Lâm Hòa

Phát: kiểm tra chất lượng, quy cách nguyên vật liệu mua về, đề xuất ý kiến, và trực
tiếp sản xuất sản phẩm theo kế hoạch đã đề ra.

9


2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.3.1. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

TỔNG HỢP

CHI TIẾT

THỦ QUỸ

Nguồn tin: Phòng Tài chính – kế toán
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
 Kế toántrưởng
Phụ trách chung, đồng thời đảm nhiệm công tác kế toán trưởng, tập hợp chi phí
sản xuất toàn bộ công ty.
Kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của công ty
Xây dựng hệ thống sổ sách, mẫu biểu báo cáo kế toán, thuế theo quy định.
Trực tiếp làm việc với cơ quan chức năng về tình hình tài chính của công ty

Trực tiếp quản lý các tài liệu bên trong, bên ngoài được giao về phòng kế toán.
Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên kế toán, thủ quỹ. Cuối tháng tiến
hành kiểm tra việc thực hiện của các kế toán viên, đối chiếu sổ sách. Cuối quý và năm
tiến hành tổng hợp số liệu để lập Báo cáo tài chính.
 Kế toán tổng hợp
Tổng hợp số lượng, giá trị vật tư, nguyên liệu; đối chiếu, so sánh định mức;
theo dõi chi tiết công nợ; tập hợp doanh thu tiêu thụ, giá vốn hàng bán, lập báo cáo
tiêu thụ.
Phụ trách công tác tập hợp báo cáo thống kê của các phân xưởng, phòng ban về
tình hình sử dụng vật tư, nguyên liệu, lao động, thành phẩm, bán thành phẩm,….phân
tích các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.

10


 Kế toán chi tiết
Mở sổ chi tiết vật tư, theo dõi từng loại vật tư, nguyên liệu nhập về, xuất ra và
tồn kho; lập báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, nguyên vật liệu và báo cáo cho
Ban Giám đốc; phụ trách việc lập các chứng từ thu chi tiền mặt, tính lương, trích
lương…và các công việc theo sự chỉ đạo của trưởng phòng kế toán.
 Thủ quỹ
Trực tiếp nhận tiền và trả tiền theo phiếu thu, phiếu chi tiền mặt đã được duyệt.
Quản lý lượng tiền mặt tồn quỹ theo quy định của công ty, mở sổ quỹ theo dõi và đối
chiếu hàng ngày, hàng tháng với kế toán viên không để xảy ra thất thoát, sử dụng sai
mục đích.
2.4. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành.
 Công ty áp dụng hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, sửa đổi và bổ sung
theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.

 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
 Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
 Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
 Hình thức ghi sổ: Nhật kí chung trên máy vi tính.
 Phần mềm kế toán: Asia
2.5. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu hoặc thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.

11


PHẦN
CHỨNG TỪ KẾ

MỀMKẾ

TOÁN

TOÁN

SỔ KẾ TOÁN:
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG SỔ CÁI, SỔ
CHI TIẾT


BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ

MÁY VI TÍNH

TOÁN CÙNG LOẠI

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH BÁO CÁO KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ nhật ký chung,…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

12



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
3.1.1.1. Khái niệm
 Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Chi phí: Tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu.
 Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ.
Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
3.1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD đóng vai trò quan trọng trong
việc phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD một cách khoa học, hợp lý, cung cấp thông
tin chính xác, kịp thời cho các đối tượng quan tâm. Góp phần tích cực trong việc giúp

13



×