Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬITẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI ÁPGD THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.26 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬITẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI Á-PGD THỦ ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬITẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI Á-PGD THỦ ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Người hướng dẫn: GV. HOÀNG OANH THOA



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013

 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á-PGD.THỦ ĐỨC” do NGUYỄN
THỊ NGỌC HÂN, sinh viên khóa 36, ngành KẾ TOÁN đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày ___________________

GV.HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký )


Ngày

 
 

tháng

(Chữ ký)

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
 

Trước tiên cho con xin cảm ơn gia đình đã hết lòng quan tâm và tạo điều kiện
tốt nhất để con có thể học tập và hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập, tạo cơ sở kiến thức vững chắc để em hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Hoàng Oanh Thoa đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Giám đốc phòng giao dịch và các anh chị Giao

dịch viên, Kiểm soát viên ở Ngân hàng TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức đã tạo điều kiện
cho em có cơ hội thực tập tại quý ngân hàng.
Cuối cùng em xin cảm ơn bạn bè đã ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Hân

 
 
 
 
 
 
 


 

NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN. Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Nghiệp Vụ Tiền
Gửi Tại Ngân Hàng TMCP Đại Á- PGD Thủ Đức”.

NGUYEN THI NGOC HAN. December 2013. “Account of Deposit
Transactions at Dai A Joint Stock Commercial Bank- Thu Duc Transaction
Office”.
Đứng trước xu thế toàn cầu hóa như hiện nay,để tồn tại mỗi ngân hàng phải xây
dựng cho mình chiến lược cạnh tranh tốt nhất vì vậy huy động vốn là một trong những
hình thức nhằm đảm bảo cho nhu cầu kinh doanh của chính ngân hàng đồng thời đáp

ứng nhu cầu đầu tư của thị trường.
Với số vốn huy động được, ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh
nghiệp và cá nhân nhằm mở rộng khả năng sản xuất và các mục đích cá nhân khác.
Khóa luận tìm hiểu, nghiên cứu về công tác kế toán huy động vốn thông qua hình thức
tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đại Á –PGD Thủ Đức về các mặt: các sản phẩm huy
động vốn, quy trình thực hiện, luân chuyển chứng từ và phương pháp tính lãi, hạch
toán tại NH. Thông qua thời gian tìm hiểu thực tế, với kiến thức và kinh nghiệm ít ỏi
của mình, em xin đóng góp một vài ý kiến hy vọng sẽ giúp được NH một phần nào
trong việc thúc đẩy và mở rộng công tác kế toán huy động vốn.

 

 


MỤC LỤC
 
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................. viii 
Danh mục các bảng..................................................................................................... x 
Danh mụccác hình ..................................................................................................... xi 
Danh mục phụ lục ..................................................................................................... xii 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 
1.1.Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 
1.2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2 
1.3.Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ..................................................................... 2 
1.4.Cấu trúc của khóa luận ........................................................................................ 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 4 
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Đại Á ..................................................... 4 
2.1.1 Thông tin chung về ngân hàng TMCP Đại Á ............................................... 4 
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đại Á ................. 5 

2.1.3.Các sản phẩm, dịch vụ chính của ngân hàng TMCP Đại Á ......................... 8 
2.1.4. Đối tượng khách hàng.................................................................................. 9 
2.1.5.Mục tiêu, phương hướng hoạt động lâu dài của ngân hàng........................ 10 
2.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đại Á-PGD.Thủ Đức .................................... 11 
2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 11 
2.2.2.Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức ...................... 12 
2.2.3.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................. 12 
2.2.4.Hình thức kế toán sử dụng .......................................................................... 13 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 16 
3.1.Khái quát về hoạt động huy động vốn .............................................................. 16 
3.1.1.Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại ............................................ 16 
3.1.2.Khái niệm về nguồn vốn huy động ............................................................. 16 
3.1.3.Đặc điểm của vốn huy động ....................................................................... 17 
3.1.4.Vai trò của hoạt động huy động vốn........................................................... 17 
v
 


3.2.Các hình thức huy động vốn ............................................................................. 17 
3.2.1.Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.......................................................... 17 
3.2.2.Huy động vốn qua tài khoản tiết kiệm ........................................................ 19 
3.2.3.Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá: .............................................. 21 
3.2.4.Vay tổ chức tín dụng và NHNN ................................................................. 22 
3.2.5.Huy động vốn từ các nguồn vốn khác ........................................................ 22 
3.3.Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng .............................................................. 23 
3.3.1.Cấu trúc và phương pháp hạch toán ........................................................... 23 
3.3.2.Các tài khoản kế toán huy động vốn sử dụng ............................................. 24 
3.4.Kế toán nghiệp vụ huy động vốn ...................................................................... 33 
3.4.1.Nghiệp vụ tiền gửi ...................................................................................... 33 
3.4.2.Nghiệp vụ phát hành các GTCG ................................................................. 34 

3.4.3.Nghiệp vụ vay các TCTD và NHNN.......................................................... 38 
3.4.4.Nghiệp vụ các nguồn vốn khác................................................................... 39 
3.5.Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 39 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 40 
4.1.Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đại Á qua các năm 2011-2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 40 
4.2.1.Huy động vốn theo tính chất ....................................................................... 41 
4.2.2.Huy động vốn theo loại tiền........................................................................ 43 
4.3.Đặc điểm công tác kế toán huy động vốn thực tế tại NHTMCP Đại Á-PGD Thủ
Đức .......................................................................................................................... 43 
4.3.1.Nguyên tắc hạch toán tại ngân hàng ........................................................... 43 
4.3.2.Các tài khoản ngân hàng đang sử dụng ...................................................... 44 
4.3.3.Chế độ chứng từ tại DAB-PGD Thủ Đức................................................... 45 
4.3.4.Quy trình giao dịch tại ngân hàng............................................................... 48 
4.3.5.Phương thức trả lãi tiền gửi tại ngân hàng.................................................. 49 
4.4.Các sản phẩm huy động vốn đang được triển khai tại ngân hàng TMCP Đại Á –
PGD Thủ Đức.......................................................................................................... 50 
4.4.1.Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh toán) ............................................. 50 
4.4.2.Tiền gửi có kỳ hạn (dành cho tổ chức) ....................................................... 52 
vi
 


4.4.3.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ................................................................. 53 
4.4.4.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ....................................................................... 53 
4.4.5.Tiền gửi tiết kiệm siêu linh hoạt ................................................................. 54 
4.5.Tình hình thực hiện kế toán huy động vốn-(Kế toán tiền gửi) tại ngân hàng
TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức................................................................................... 56 
4.5.1.Kế toán nghiệp vụ tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh toán)................ 56 
4.5.2.Tiền gửi có kỳ hạn ...................................................................................... 87 

4.5.3.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ................................................................. 91 
4.5.4.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ....................................................................... 93 
4.5.5.Tiền gửi tiết kiệm tích góp........................................................................ 108 
4.5.6.Thu lãi tiền vay của KH ............................................................................ 113 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 116 
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 116 
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 116 
5.1.2 Nhược điểm: ............................................................................................. 117 
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 118 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 120 

 
 

 

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 

BCTC

Báo cáo tài chính

CKH


Có kỳ hạn

CMND

Chứng minh nhân dân

CTKM

Chương trình khuyến mãi

DaiABank (DAB)

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á

DN

Doanh nghiệp

DVKH

Dịch vụ khách hàng

GDV

Giao dịch viên

GTCG

Chứng từ có giá


KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KKH

Không kỳ hạn

KSV

Kiểm soát viên

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

PGD

Phòng giao dịch

SD

Số dư

STK

Sổ tiết kiệm

TCBS

The complex banking solution

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm


TGTT

Tiền gửi thanh toán

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
viii


TM

Tiền mặt

UNC

Ủy nhiệm chi

VN

Việt Nam

 

ix
 



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tình Hình Huy Động Vốn Qua Các Năm 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................................ 40 

 
x
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Giá Trị Cốt Lõi .......................................................................................... 11 
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức ....... 12 
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Bằng Phần Mềm Trên Máy Vi Tính.......... 13 
Hình 4.1 Biểu Đồ Tình Hình Huy Động Vốn Qua Các Năm 2011, 2012, và 6 tháng
đầu năm 2013 ............................................................................................................ 41 
Hình 4.2 Biểu Đồ Tình Hình Huy Động Vốn Theo Tính Chất Qua Các Năm
2011,2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................... 42 
Hình 4.3 Biểu Đồ Tình Hình Huy Động Vốn Theo Loại Tiền Qua Các Năm 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................ 43 
Hình 4.4 Quy Trình Giao Dịch Một Cửa Tại Ngân Hàng TMCP Đại Á – PGD
Thủ Đức ..................................................................................................................... 48 
Hình 4.5 Quy trình mở tài khoản tiền gửi thanh toán .......................................... 57 
Hình 4.6 Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nộp Tiền Vào Tài Khoản TGTT63 
Hình 4.7 Sơ Đồ Quy Trình Rút Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Từ TK TGTT .......... 66 
Hình 4.8 Sơ Đồ Quy Trình Thanh Toán Bằng Séc ................................................ 79 
Hình 4.9 Sơ Đồ Quy Trình Đóng TK TGTT .......................................................... 85 
Hình 4.10 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mở Tài Khoản TGTK CKH ......... 94 
Hình 4.11 Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Rút Hoặc Tất Toán TGTK ..... 95 

 
 
 
 
 

 
xi
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Giấy đề nghị mở tài khoản doanh nghiệp
Phụ lục 2. Biểu phí dịch vụ khách hàng cá nhân
Phụ lục 3. Biểu phí dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Phụ lục 4. Biểu lãi suất huy động tiền gửi VND- KH Cá nhân
Phụ lục 5. Biểu lãi suất huy động tiền gửi VND- KH Tổ chức
Phụ lục 6. Biểu lãi suất huy động VND sản phẩm tiết kiệm “Siêu linh hoạt”
Phụ lục 7. Biểu lãi suất huy động VND sản phẩm tiết kiệm Tích góp “Kế hoạch tài
chính tương lai”
Phụ lục 8. Biểu lãi suất huy động tiền gửi USD- KH Cá nhân
Phụ lục 9. Biểu lãi suất huy động tiền gửi USD- KH Tổ chức
Phụ lục 10 Biểu lãi suất huy động USD sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn đối với KH Cá
nhân
Phụ lục 11. Biểu lãi suất huy động USD sản phẩm tiết kiệm Tích góp “Kế hoạch tài
chính tương lai”
Phụ lục 12. Biểu lãi suất huy động USD sản phẩm tiết kiệm “Siêu linh hoạt”
 
 


xii
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển, vì vậy mục tiêu mà Đảng và Nhà
nước ta đặt ra là tích cực đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước.Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất quan
trọng. Thực tế, trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, có rất nhiều chủ thể, thông qua
các con đường khác nhau có khả năng cung cấp vốn. Tuy nhiên, một điều không thể
phủ nhận được là huy động vốn qua các trung gian tài chính - Ngân hàng thương mại
là kênh quan trọng nhất và có hiệu quả nhất.Vì vậy, thị trường ngân hàng Việt Nam sẽ
diễn ra cuộc cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các ngân hàng trong nước phải phát triển mọi
hoạt động của mình.
Về lĩnh vực ngân hàng, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
vốn và là nguồn tài chính cơ bản cho ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh,
quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong điều kiện kinh doanh như hiện
nay, các hoạt động của ngân hàng càng trở nên sôi động đi đôi với sự phát triển đa
dạng, phong phú trong cách thức huy động vốn ngân hàng. Do vậy, việc nắm bắt và
theo dõi những thay đổi trong nghiệp vụ huy động vốn, để ghi chép thông tin, cung
cấp cho các nhà lãnh đạo ngân hàng cũng như các đối tượng bên ngoài những số liệu
cần thiết là công việc quan trọng của kế toán. Bên cạnh đó sản phẩm của ngân hàng là
sản phẩm dịch vụ, vì vậy mô hình tổ chức công tác kế toán phải nhanh chóng, an toàn,
tiện lợi, đầy đủ thông tin để phục vụ khách hàng hiệu quả và cạnh tranh nhất là mục
tiêu hướng tới của tất cả các ngân hàng hiện đại.
Chính vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán nghiệp vụ tiền
gửi tại ngân hàng TMCP Đại Á- PGD Thủ Đức” cho luận văn tốt nghiệp của mình

1
 


để có thể tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn nghiệp vụ huy động vốn thông qua hình thức
tiền gửi tại ngân hàng.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu đặc điểm công tác kế toán tại đơn vị.
-Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn tại đơn vị.
-Mô tả các quy trình nghiệp vụ huy động vốn tại đơn vị.
-Tìm hiểu và nhận xét tình hình thức hiện kế toán huy động vốn.
-Rút ra ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán huy động vốn, đề xuất ý
kiến nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại đơn vị.
1.3.Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
-Về không gian: tại ngân hàng TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức.
-Về thời gian: từ 23/09/2013 đến 23/11/2013.
-Về nội dung: kế toán nghiệp vụ huy tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đại Á-PGD
Thủ Đức
1.4.Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
-Chương 1. Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
-Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Á về quá trình ra đời và phát
triển, hướng phát triển trong tương lai.
Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Á – PGD Thủ Đức về quá trình
hình thành, cơ cấu tổ chức, quy chế giao dịch, hình thức kế toán áp dụng.
-Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu.
-Chương 4. Kết quả và thảo luận

Mô tả nghiệp vụ tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đại Á – PGD Thủ Đức Từ đó
nêu ra nhận xét.
-Chương 5. Kết luận và kiến nghị

2
 


Từ các vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu điểm và hạn chế về công tác kế toán
huy động vốn tại đơn vị, trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến nâng cao hiệu quả
hoạt động tại đơn vị thực tập

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Đại Á
2.1.1 Thông tin chung về ngân hàng TMCP Đại Á
-Tên của ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đại Á.
-Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Đại Á ngân hàng.
-Tên bằng tiếng Anh: Dai A Commercial Joint- Stock Bank.
-Tên viết tắt: DaiABank.
-Hội sở chính: 56-58 Cách Mạng Tháng 8, phường Quyết Thắng, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
-Email:
-Website:www.daiabank.com.vn
-Điện thoại: 061.3846831

-Fax: 061.3840159
-Vốn điều lệ hiện nay: 3.100 tỷ VNĐ
-Logo hiện nay:

-Slogan: “Điểm tựa thành công”
 

4
 


2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đại Á
a) Quá trình hình thành
-Năm 1993
Ngày 30/07/1993 thành lập ngân hàng TMCP Đại Á tại Đồng Nai, với vốn điều
lệ ban đầu 1 tỷ VNĐ.
-Năm 2001
Tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ VNĐ, sáp nhập Qũy tín dụng nhân dân Quang Vinh
vào DaiABank.
-Năm 2002
Tăng vốn điều lệ 16 tỷ VNĐ, với mạng lưới hoạt động 01 hội sở chính, 04 chi
nhánh tại thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh.
-Năm 2003
Tăng vốn điều lệ lên 25 tỷ VNĐ, với sự tham gia của 70 cổ đông trong đó có 02
pháp nhân là ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai và Tổng
công ty Tín Nghĩa.
Tháng 3 khai trương PGD Tam Phước tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
DaiABank đạt được thành công trong lĩnh vực tài trợ vốn cho các hộ dân danh
(sản xuất, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp ), doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt cho
vay tiêu dùng, xây dựng nhà ở và sửa chữa nhà ở.

-Năm 2004
Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai hợp đồng liên
kết hỗ trợ DaiABank trong lĩnh vực : phát triển dịch vụ, công nghệ thông tin, nâng cao
nghiệp vụ, cấp tín dụng.
Tháng 5, tham gia dự án Tài chính Nông Thôn II do Hiệp hội Phát triển Quốc tế
(IDA) tài trợ.
Tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ VNĐ với số cổ đông sở hữu vốn là 73.
Tháng 10, khai trương chi nhánh Trảng Bom tại huyện Trảng Bom.
-Năm 2006
Ngày 31/12, tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ VNĐ với mạng lưới hoạt động gồm
Hội sở chính,05 chi nhánh và 01 phòng giao dịch.
-Năm 2007
5
 


DaiABank thực hiện thành công chuyển đổi mô hình hoạt động và chính thức
được ngân hàng Nhà nước cho phép chuyển đổi sang mô hình Ngân hàng TMCP đô
thị theo Quyết định số 2402/QĐ-NHNN ngày 10/11/2007.Hệ thống mạng lưới hoạt
động phát triển mạnh mẽ, phát triển thêm 04 PGD tại Đồng Nai.
-Năm 2008
Ngày 26/02, Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh, đơn vị ngoại tỉnh đầu tiên sau khi
thực hiện chuyển đổi mô hình chính thức đi vào hoạt động.
Ngày 19/04, thẻ ghi nội địa –ATM “Chìa khóa đa năng” chính thức được phát
hành.
Ngày 02/10, khai trương chi nhánh Hà Nội- chi nhánh đầu tiên của DaiABank
tại khu vực phía Bắc.
Cuối năm 2008, DaiABank đạt 21 điểm giao dịch trên toàn quốc.
-Năm 2009
Qúy I, DaiABank tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ VNĐ.

Ngày 13/04, phát triển tiện ích “Gửi tiền bằng phong bì qua máy ATM” trên
toàn hệ thống.
Ngày 07/8, Chi nhánh Bình Dương khai trương hoạt động tại 553 Đại Lộ Bình
Dương- P.Hiệp Thành- TX Thủ Dầu Một- Bình Dương.
Đến cuối năm 2009, mạng lưới hoạt động đã lên 35 điểm giao dịch trên cả
nước.
-Năm 2010
Ngày 16/01, khai trương Sở Giao dịch Đồng Nai tại 56-58 CMT8, Biên Hòa,
Đồng Nai, chính thức tách chức năng kinh doanh ra khỏi Hội sở.
Ngày 29/04, khai trương Chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu tại: 63 Lê Hồng Phong,
thành phố Vũng Tàu.
Tháng 12, tăng vốn điều lệ lên 3.100 tỷ VNĐ.
Bên cạnh đó DaiABank cũng đầu tư công nghệ ngân hàng lõi Core Banking từ
Smartbank sang TCBS để đảm bảo việc phát triển thêm nhiều sản phẩm, dich vụ mới
và tăng nhiều tiện ích sản phẩm hiện hữu.
Kết thúc năm 2010, DaiABank có tổng số 51 điểm giao dịch trên cả nước.
6
 


-Năm 2011
Ngày 28/4, tổ chức thành công Đại hội cổ đông nhiệm kỳ 2011-2015.
Ngày 18/7, khai trương Chi nhánh Hàng Xanh- Chi nhánh thứ 2 của DaiABank
tại TP.HCM.
Ngày 30/7, chính thức công bố, ra mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới.
Ngày 16/9, khai trương Chi nhánh Hải Phòng- Chi nhánh thứ 2 của DaiABank
tại khu vực phía Bắc.
Tính đến tháng 12, DaiABank có 62 điểm giao dịch trên toàn quốc và đang tiến
hành triển khai ISO 9001:2008 nhằm thực hiện các quy trình sản phẩm dịch vụ chất
lượng hơn để ngày càng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

-Năm 2012
Ngày 07/02, khai trương CN Nghệ An, chi nhánh đầu tiên của DaiABank tại
khu vực Bắc Trung Bộ.
Ngày 16/02, khai trương CN Thăng Long, đây là chi nhánh thứ hai của
DaiABank tại Hà Nội.
Ngày 29/03, chính thức di dời CN Hà Nội sang địa điểm mới: Tòa nhà TT Hội
nghi Công đoàn, 01 Yết Kiêu, P.Trần Hưng Đạo, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Đến nay, DaiABank hiện có 64 điểm giao dịch trên toàn quốc gồm Sở giao dịch, Chi
nhánh, Phòng giao dịch, Qũy tiết kiệm.
b) Quá trình phát triển
Thành phố HCM là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất nước với dân số ngày
càng tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh ngày càng cao, để phục vụ tốt cho
số lượng khách hàng ngày càng lớn, Hội đồng quản trị ngân hàng Đại Á đã quyết định
thành lập CN Thành Phố Hồ Chí Minh, tại số 1015 Đường Trần Hưng Đạo, P 5, Quận
5, TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh HCM bắt đầu hoạt động từ ngày 26/02/2008 với chức năng thực hiện
các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các nghiệp vụ khác của ngân hàng theo sự ủy
nhiệm và giám sát của Giám Đốc chi nhánh. Hiện nay chi nhánh đã mở thêm được 09
phòng giao dịch và 02 quỹ tiết kiệm trực thuộc, ngoài ra trong thời gian tới chi nhánh
HCM sẽ tiếp tục triển khai phát triển mở rộng mạng lưới rộng khắp trên địa bàn TP
HCM. Từ khi thành lập cho đến nay, chi nhánh đã không ngừng thay đổi phương thức
7
 


hoạt động, cung ứng dịch vụ, trang bị cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu khách hàng
một cách tốt nhất. Quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh cho đến nay đã phát
triển lớn mạnh về nhiều mặt, số lượng giao dịch khách hàng ngày càng tăng, doanh số
huy động cho vay ngày càng lớn, chất lượng hoạt động kinh doanh ngày càng được
nâng cao và mở ra thêm nhiều hình thức huy động vốn, cho vay phong phú đa dạng và

các dịch vụ Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu phục vụ khách hàng. Trong nhiều năm qua,
Đại Á ngân hàng luôn đáp ứng nhu cầu tài chính ngân hàng đa dạng cho người dân
trên địa bàn cư trú. Bên cạnh việc chú trọng triển khai các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
truyền thống như: cho vay mua nhà, bất động sản, huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
thanh toán bằng VNĐ, đại lý thu đổi ngoại tệ, cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
đối với các tổ chức, cá nhân đặc biệt chú trọng đến đối tượng khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ, thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chi trả, thu tiền
mặt…
2.1.3.Các sản phẩm, dịch vụ chính của ngân hàng TMCP Đại Á
a)Lĩnh vực hoạt động
Trong nhiều năm qua, DaiABank luôn đáp ứng nhu cầu tài chính ngân hàng đa
dạng cho người dân trên địa bàn. Bên cạnh chú trọng triển khai các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng truyền thống như: cho vay mua nhà, bất động sản; huy động tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi thanh toán bằng VNĐ, vàng, đại lý thu đổi ngoại tệ; cho vay ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn và dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân đặc biệt chú trọng đến đối
tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ; thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển
tiền, chi trả, thu tiền mặt…
Ngân hàng Đại Á cũng thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh như các
NHTM khác:
- Tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Cho vay cá nhân , doanh nghiệp: với nhiều loại hình cho vay phù hợp với nhu cầu
khách hàng.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh
+ Cho vay nông nghiệp chăn nuôi
+ Cho vay tiêu dùng
+ Cho vay du học
8
 



+ Cho vay cầm cố giấy tờ có giá trị
+ Cho vay thấu chi
+ Cho vay đầu tư dự án…
- Thanh toán quốc tế với dịch vụ mở L/C, chuyển tiền quốc tế, nhờ thu, bảo lãnh
- Các dịch vị khác như thanh toán nội địa, thu hộ, chi hộ lương/hoa hồng, thu đổi ngoại
tệ, thẻ ATM, bảo lãnh…
b) Các sản phẩm, dịch vụ chính
- Dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân: chương trình khuyến mãi, tín dụng cá nhân,
dịch vụ tiền gửi, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, dịch vụ khác.
-Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp: tín dụng doanh nghiệp, tiền gửi doanh
nghiệp, thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ quản lý tiền mặt, dịch vụ
khác.
- Ngân hàng điện tử: SMS Banking, Internet Banking.
- Kinh doanh ngoại tệ.
2.1.4. Đối tượng khách hàng
-Khách hàng cá nhân : Là các cá thể tập trung tại các khu đô thị lớn có nhu
cầu về các giao dịch NH như gửi tiết kiệm, vay vốn tiêu dùng & kinh doanh… đặc biệt
chú trọng phân khúc có giá trị cao thuộc tầng lớp trung và thượng lưu, các hộ gia đình,
cơ sở sản xuất - kinh doanh, DN tư nhân quy mô nhỏ có tính chất cá nhân (Small Business Banking).
-Khách hàng DN: Bao gồm khách hàng truyền thống là các DN vừa và nhỏ,
các thành phần kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh năng động & hiệu quả
như sản xuất công nghiệp, dịch vụ phục vụ cá nhân & cộng đồng, dịch vụ giải trí..….
-Khách hàng lớn: đó là các tổng công ty, tập đoàn lớn của Việt Nam
(Corporation/Holdings). Với mỗi đối tượng khách hàng, ngân hàng đều có chiến lược
phát triển riêng phù hợp với năng lực, nhu cầu… đối với khách hàng cá nhân,
DaiABank tiêu chuẩn hoá đối với từng nhóm phân khúc; Hợp lý hoá quy trình thao tác
từ điểm bán hàng (Point of Sale) đến các trung tâm xử lý tập trung (Centralised
Processing Center); Tự động hoá xử lý giao dịch với các dịch vụ gắn liền với tài khoản
thanh toán dựa trên hạ tầng công nghệ cao (công cụ ghi nợ trực tiếp, liên kết tài khoản
9

 


tự động…) tạo cơ sở phát triển công nghiệp hoá tín dụng tiêu dùng; kết hợp quản lý
tập trung sản phẩm và dịch vụ khách hàng hoàn hảo.
2.1.5.Mục tiêu, phương hướng hoạt động lâu dài của ngân hàng
a)Mục tiêu:
DaiABank không ngừng tăng trưởng nguồn vốn điều lệ, bởi vì đây là một trong
những điều kiện quan trọng quyết định sự thành công của mình. Trước đây vốn điều lệ
của DaiABank rất nhỏ bé với vốn điều lệ ban đầu khi thành lập chỉ với 1 tỷ VNĐ.
Hiên nay DaiABank có vốn điều lệ là 3.100 tỷ VNĐ. Trong xu thế hội nhập của ngành
tài chính ngân hàng Việt Nam, để phát triển và hội nhập toàn cầu, DaiABank đã xây
dựng cho mình một phương hướng hoạt động lâu dài như sau:
- Khách hàng là trọng tâm: hoạt động vì khách hàng, mục tiêu nhằm giải quyết
tối ưu nhất những nhu cầu của khách hàng.
- Đổi mới, sáng tạo, chuyên nghiệp: liên tục cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ, không ngừng phát triển và hoàn thiện chất lượng dịch vụ. Ngoài ra, Ngân hàng còn
có những chính sách đào tạo cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn, và trang bị những kỹ năng làm việc hiệu quả nhất.
- Đoàn kết, chia sẻ, hợp tác: hành động trên tinh thần cùng nhau hợp tác để đạt
được những kết quả tốt hơn.
b)Sứ mệnh:
- Mang lại lợi ích cao nhất cho DaiABank, cổ đông và xã hội.
- Tham gia đóng góp vào sự lớn mạnh, an toàn của hệ thống Ngân hàng thương
mại Việt Nam.
- Là người bạn đồng hành, là điểm tựa thành công của khách hàng, đáp ứng đầy
đủ nhu cầu vốn hợp lý.Vì sự phát triển, vì niềm tin của khách hàng và Ngân hàng.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho CBNV, cộng tác viên và toàn thể khách
hàng, đối tác của DaiABank.
c)Tầm nhìn chiến lược

Đại Á ngân hàng hướng đến mục tiêu:
- Trở thành 1 trong 20 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
- Trong 5 năm từ 2009-2014, phấn đấu trở thành 1 trong 10 ngân hàng hàng đầu
về công nghệ, dịch vụ.
10
 


d)Phương
g châm hoạạt động
Luuôn xem sự
ự thuận tiệnn khách hànng là quan trọng
t
nhất, luôn mong
g muốn sẻ chia,
c
đồng hành
h
để trở
ở thành “ điểểm tựa thànnh công” ch
ho khách hààng.
Hìình 2.1 Giáá Trị Cốt Lõi
L
T
Tất cả từ coon
nngười, vì co
on
nngười-khẳn
ng
định thươnng

hiệu
DaiABankk

Sáng tạo
okết nối

P
Phát triển
bbền vững,
nâng cao
hiệu quả
kkinh doanh

Giá trịị
cốt lõii

Kỷ cươngĐoàn kết-Miinh
Đ
bạch-Thẳnng
thắn
Nguồn tin:www.daiabbank.com.vvn 
2.2 Giới
G
thiệu về
v ngân hàn
ng TMCP Đại
Đ Á-PGD
D.Thủ Đứcc
2.2
2.1.Quá trìình hình th

hành và phát triển
Ngày 09/0
08/2010, Ngân
N
hàng T
TMCP Đại Á khai trươ
ơng và đưaa vào hoạt đđộng
PGD Thủ Đức ( thuộc CN TP.HCM
T
). Cùng với sự
s có mặt củủa PGD Thhủ Đức đã nâng
n
HCM lên 13
1 điểm trên 51 điểm giao
số điểểm giao dịcch của Đại Á ngân hààng tại TPH
dịch trrên toàn hệệ thống.
Địa chỉ: 384 Võ Vănn Ngân, P.Bình Thọ, Q.Thủ Đức, T
TP. Hồ Chíí Minh.
5409 4256
Tel: (08).5
Fax: (08).5409 4257

ũng như các điểm giao
o dịch khácc trên toàn hệ thống, PGD sẽ đư
ược kết nối trực
tuyến với Hội sở
ở và các điểểm giao dịcch trên toàn
n hệ thống và triển khhai tất cả nhhững
d
vụ đang áp dụng cho hệ thốn

ng Đại Á hiên nay Ngân
N
hàng. Đặc
loại sảản phẩm, dịch
11


biệt sẽ tiếp tục đẩy mạnh khai thác các hoạt động cho vay các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, cho vay hộ kinh doanh cá thể ưu đãi, phát triển thẻ ATM, thu đổi ngoại tệ, dịch
vụ ngân hàng tại nhà và các dịch vụ ngân hàng khác.
2.2.2.Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Đại Á-PGD Thủ Đức

Nguồn: Tổng hợp
2.2.3.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
-Giám đốc phòng giao dịch:
Là người đứng đầu đơn vị, tổ chức, chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch
-Bộ phận tín dụng:
Nghiên cứu xây dựng chiến lược tín dụng, mở rộng hướng đầu tư, phân tích
theo ngành nghề kinh tế, kỹ thuật danh mục khách hàng và lựa chọn biện pháp cho vay
an toàn đạt hiệu quả
Thẩm định và đề xuất cho vay an toàn các dự án tính dụng, thường xuyên phân
loại dư nợ, nợ quá hạn tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khác phục.
Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng.
- Giao dịch viên( kế toán, thủ quỹ)
Bộ phận có nhiệm vụ quản lý các khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân, khách
hàng tổ chức và các tổ chức tín dụng khác, nắm tình hình vốn và sử dụng vốn, quản lý
kiểm tra và hoạch toán thu nhập, chi phí cũng như các khoản khác của chi nhánh. Bên


12
 


×