Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ THỦY LỢI BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.26 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ
THỦY LỢI BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Tháng 11/ 2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
****************

NGUYỄN THỊ THU

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ
THỦY LỢI BÌNH PHƯỚC

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng cử nhân

Giáo viên hướng dẫn


HOÀNG OANH THOA

Tháng 11/ 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại học
Nông Lâm TP Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận: “Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH MTV dịch vụ thủy lợi Bình Phước” do Nguyễn Thị
Thu, sinh viên khóa 35, ngành Kế toán, khoa Kinh tế, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng ngày

HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gởi lời cám ơn sâu sắc nhất đến ông bà, cha mẹ, người đã sinh ra
và nuôi dưỡng con nên người.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô khoa kinh tế nói riêng và quý thầy
cô trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh nói chung. Thầy cô đã không quản
ngại bao nhiêu khó khăn, vất vả để truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu cho tôi làm hành trang vững bước vào đời. Thầy cô đã tạo những điều kiện tố nhất
cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt 4 năm đại học.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Oanh Thoa, một người giáo viên tận tụy, hết
lòng vì sinh viên, đã tận tình giảng dạy tôi khi tôi còn học tại nhà trường. Đặc biệt, cô
đã nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành cuốn đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả người than, bạn bè đã luôn bên cạnh tôi khi
tôi gặp khó khan, những người luôn chia sẻ buồn vui cùng tôi trong suốt những năm
tháng sinh viên.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Kính bút
Nguyễn Thị Thu


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ THU. Tháng 9 năm 2012. “Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty TNHH MTV dịch vụ thủy lợi Bình Phước, Số 20, đường Lê

Duẩn, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước”.
Nguyen Thi Thu. September 2012."Accounting wage and salary deductions at Service
Company Limited Irrigation Binh Phuoc, No. 20, Le Duan Street, Tan Binh, town of
Dong Mango, Binh Phuoc province."
Khóa luận tìm hiểu kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
MTV dịch vụ thủy lợi Bình Phước thông qua hình thức sổ kế toán và các chứng từ lao
động tiền lương được áp dụng tại đơn vị như:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH...
Và các tài liệu khác có liên quan đến phần hành này.
Căn cứ theo các quy định của chế độ kế toán hiện hành ở nước ta và từ công tác thực
tế tại đơn vị để đưa ra nhận xét, có thể đề xuất một số biện pháp đưa công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty được thực hiện theo đúng quy
định của chế độ kế toán hiện hành. Bên cạnh đó, góp phần hoàn thiện hơn cho công tác
kế toán nói chung tại công ty, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý lao động tiền
lương tại đây.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BÀNG ........................................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... x 
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1 
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 
1.3.1 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2 
1.3.2 Phạm vi không gian.................................................................................... 2 
1.4 Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 2 

1.4.1 Chương 1 .................................................................................................... 2 
1.4.2 Chương 2 .................................................................................................... 2 
1.4.3 Chương 3 .................................................................................................... 2 
1.4.4 Chương 4 .................................................................................................... 2 
1.4.5 Chương 5 .................................................................................................... 2 
Chương 2: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3 
2.1 Đặc điểm tổng quát của công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thủy Lợi Bình Phước3 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 3 
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................. 4 
2.1.3 Đối thủ cạnh tranh trên thị trường.............................................................. 4 
2.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ............................................... 5 
2.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ............................................................. 5 
2.3.2. Các phòng ban và chức năng .................................................................... 6 
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................................ 11 
2.4.1 Giới thiệu chung về phòng kế toán công ty ............................................. 11 
2.4.2 Sơ đồ bộ máy tài chính kế toán của công ty ............................................ 11 
2.4.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán ............................................... 12 


2.5. Chế độ kế toán áp dụng.................................................................................. 13 
2.5.1. Hình thức sổ kế toán ............................................................................... 13 
2.5.2. Trình tự ghi chép ..................................................................................... 14 
2.5.3. Sơ đồ hình thức kế toán được áp dụng tại công ty .................................. 14 
2.5.4. Chính sách kế toán .................................................................................. 15 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 16 
3.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................. 16 
3.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ......................................................................................................... 16 
3.1.2 Phân loại lao động .................................................................................. 17 
3.1.3. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ 18 

3.1.4 Các hình thức trả tiền thưởng, tiền phụ cấp ............................................ 20 
3.1.5 Kế toán các khoản chi tiết phải trả công nhân viên ................................. 21 
3.1.6 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên ............................................. 21 
3.1.7 Kế toán quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ ....................................... 24 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 31 
3.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ..................................................... 31 
3.2.2 Phương pháp mô tả .................................................................................. 31 
3.2.3. Phương pháp so sánh............................................................................... 31 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 32 
4.1 Đặc điểm chung về lao động........................................................................... 32 
4.2 Nội dung quỹ lương ........................................................................................ 33 
4.3 Các hình thức trả lương ................................................................................. 34 
4.3.1. Phương pháp tính lương tháng áp dụng cho lao động có hợp đồng lao động
không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ 3 tháng trở lên:........................... 34 
4.3.2. Phương pháp tính lương tháng áp dụng cho lao động có hợp đồng lao động
có thời hạn dưới 3 tháng hoặc lao động thời vụ ................................................ 35 
4.3.3. Tiền làm thêm giờ ................................................................................... 35 
4.3.4. Chế độ trả lương làm việc vào ban đêm ................................................. 36 
4.3.5. Chế độ trả lương làm việc thêm giờ ........................................................ 36 
4.4 Minh họa về cách tính lương, tiền làm thêm giờ ........................................... 37 
vi
 


4.5 Các hình thức thanh toán ................................................................................ 39 
4.6 Kế toán tiền lương........................................................................................... 39 
4.6.1. Lương thời gian ....................................................................................... 39 
4.6.2. Tiền lương công nhật thời vụ: ................................................................. 50 
4.6.3. Tiền thưởng ............................................................................................. 51 
4.6.4. Tiền phụ cấp ............................................................................................ 52 

4.6.5. Tiền nghỉ lễ, tết ....................................................................................... 58 
4.7. Kế toán các khoản trích theo lương ............................................................... 65 
4.7.1 Bảo hiểm xã hội ....................................................................................... 65 
4.7.2. Bảo hiểm y tế .......................................................................................... 67 
4.7.3. Bảo hiểm thất nghiệp .............................................................................. 69 
4.7.4. Kinh phí công đoàn ................................................................................. 70 
4.8. Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm .................................................. 72 
Chương 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ................................................................ 73 
5.1 NHẬN XÉT ................................................................................................... 73 
5.1.1. Nhận xét chung về công ty ...................................................................... 73 
5.1.2. Nhận xét về bộ máy kế toán .................................................................... 73 
5.1.3 Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............... 74 
5.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 76 

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

CK

Chiết khấu

CKTM

Chiết khấu thuong mại


CP QLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

CP

Chi phí

CN

Chi nhánh

CPBH

Chi phí bán hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GBC


Giấy báo có

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HH

Hàng hóa

K/C

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh

LCB

Lương cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nước


NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

viii
 


DANH MỤC CÁC BÀNG
Bảng 4.1 : Cơ Cấu Lao Động Trong Công Ty Qua Các Năm....................................... 32 
Bảng 4.2 : Bảng tổng hợp thanh toán lương cho các trạm trưởng và công nhân TTSX49 

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH

 

Hình 2.1: Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty ........................................................... 5 
Hình 2.2: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 11 
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán “Nhật ký chung”..................................................... 14 
Hình 3.1: Sơ đồ kế toán Các Khoản Phải Trả CNV ...................................................... 24 
Hình 3.2: Sơ Đồ Kế Toán Quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ ............................... 27 
Hình 3.3: Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Phải Trả ( trích trước tiền lương nghỉ phép của
CNSX ) .......................................................................................................................... 28 
Hình 3.4: Sơ Đồ Kế Toán Quỹ Dự Phòng Trợ Cấp Mất Việc Làm .............................. 31 
Hình 4.1: Lưu Đồ Tổng Hợp Luân Chuyển Chứng Từ Tiền Lương ............................. 42 
Hình 4.2 : Sơ Đồ Phản Ánh Lương Bộ Phận Văn Phòng ............................................ 46 
Hình 4.3 : Sơ Dồ Phản Anh Lương Của Trạm TN Bù Dăng ........................................ 48 
Hình 4.4: Sơ đồ phản ánh lương công nhật thời vụ....................................................... 51 
Hình 4.5 : sơ đồ hạch toán tiền ăn trưa của công ty ...................................................... 57 
Hình 4.6 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi trả bảo hiểm xã hội ................................ 63 
Hình 4.7 : sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương - BHXH ...................... 67 
Hình 4.8 : sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương - BHYT ...................... 68 
Hình 4.9 : sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương - BHTN ...................... 70 
Hình 4.10 : sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương - KPCĐ .................... 71 
 
 
 

x
 


Chương 1
MỞ ĐẦU


1.1 Đặt vấn đề
Bất kì một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có nguồn lao
động. Lao động là một nhân tố thiết yếu và có tính chất quyết định. Và trong nền kinh
tế hàng hóa thì lao động được biểu hiện dưới hình thức tiền lương.
Tiền lương còn là biểu hiện bằng tiền của chi phí lao động mà doanh nghiệp trả
cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã
cống hiến. Tiền lương là thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra, người lao động
còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: tiền thưởng, tiền phụ cấp và các
khoản bảo hiểm… ngược lại, chi phí tiền lương lại được tính vào sản phẩm sản xuất ra
đối với doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, nếu doanh nghiệp muốn hạ giá thành sản
phẩm cần phải hạch toán tốt tiền lương và các khoản liên quan, đồng thời cần phải sử
dụng lao động hợp lý. Nếu như tiền lương bị gián đoạn thì chẳng những việc hạch toán
nội bộ trong doanh nghiệp không được tăng cường mà còn làm cho việc sản xuất bị trì
trệ, dẫn đến công ty ngưng hoạt động gây ảnh hưởng trực tiếp đến công ty và nền kinh
tế trong nước.
Chính vì nhận thấy được tầm quan trọng này của tiền lương và các khoản có
liên quan nên em quyết định chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thủy Lợi Bình Phước” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả lại công tác kế toán thực tế tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thủy Lợi
Bình Phước thông qua việc nghiên cứu và học hỏi thực tế “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương” tại đơn vị này. Từ đó, bằng chính những kiến thức đã học đưa
ra nhận xét và các giải pháp đề nghị nhằm hợp lý hóa công tác kế toán tại công ty.
1
 


1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi thời gian

Thời gian nghiên cứu từ ngày 25/08 – 30/10/2012
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán tài vụ của
công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thủy Lợi Bình Phước.
Địa chỉ: Số 20, đường Lê Duẩn, P. Tân Bình, Tx Đồng Xoài, Bình Phước
1.4 Cấu trúc luận văn
1.4.1 Chương 1
Đặt vấn đề: trình bày sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của
đề tài và cuối cùng là cấu trúc luận văn.
1.4.2 Chương 2
Tổng quan: mô tả những đặc trưng tổng quan về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương cũng như những nét khái quát về công ty TNHH MTV Dịch Vụ
Thủy Lợi Bình Phước.
1.4.3 Chương 3
Nội dung và phương pháp nghiên cứu: trình bày chi tiết những vấn đề lý luận
liên quan đến vấn đề kế toán lương và các khoản trích theo lương và giới thiệu một
cách khái quát các phương pháp nghiên cứu mà luận văn đang sử dụng để đạt được
mục tiêu nghiên cứu.
1.4.4 Chương 4
Kết quả và thảo luận: trình bày các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện
đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV
Dịch Vụ Thủy Lợi Bình Phước” và thảo luận các kết quả đạt được về mặt lý luận cũng
như thực tiễn.
1.4.5 Chương 5
Kết luận và kiến nghị

2
 



Chương 2:
TỔNG QUAN

2.1 Đặc điểm tổng quát của công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thủy Lợi Bình Phước
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV dịch vụ Thủy lợi Bình Phước được chuyển đổi từ Doanh
nghiệp Nhà nước hoạt động công ích Công ty Thủy nông tỉnh Bình Phước theo Quyết
định số 3505/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Phương án và
chuyển đổi DOANH NGHIỆP NN hoạt động công ích Công ty Thủy nông Bình Phước
thành Công ty TNHH MTV dịch vụ Thủy lợi Bình Phước. Công ty TNHH MTV dịch
vụ Thủy lợi Bình Phước là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước.
Tên công ty viết bằng Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ THỦY LỢI BÌNH PHƯỚC
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : Bình Phước Water Supply and
Sewerage One Member Company Limited.
Tên công ty viết tắt : BPWareCo.
Trụ sở chính của Công ty hiện nay:
- Số 20 đường Lê Duẩn, Phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Điện thoại: 06513.870 066
Fax/ĐT phòng kế toán: 06513.881736.
Công ty chịu sự lãnh đạo chỉ đạo về mọi mặt của UBND tỉnh Bình Phước và Sở
Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
ngành đối với công ty.
Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 95,662 tỷ đồng. Trong đó vốn cố định là
95,192 tỷ đồng và vốn lưu động 470 triệu đồng.
3
 



2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng hoạt động của công ty như sau:
- Quản lý khai thác các công trình thủy lợi và nước sinh hoạt nông thôn;
- Khảo sát thiết kế, thi công các công trình thủy lợi và công trình cấp nước sinh
họat nông thôn;
- Khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế và thi công các công trình nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản;
- Tư vấn đầu tư bao gồm: Thẩm định đầu tư, đấu thầu và giám sát thi công các
công trình thủy lợi, lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản;
- Kinh doanh sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản;
- Kinh doanh vật tư nông nghiệp phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
- Khai thác, xử lý, cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và kinh doanh.
Khoan thăm dò và khai thác nước ngầm.
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
+ Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn nhà nước
+ Hình thức hoạt động: Công ty quốc doanh
+ Phạm vi hoạt động: Quản lý khai thác các công trình thủy lợi và nước sinh
hoạt nông thôn.
Khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công các công trình thủy lợi, nước sinh
hoạt nông thôn, lâm nghiệp, thủy sản. Tư vấn đầu tư bao gồm: Thẩm định đầu tư, đấu
thầu và giám sát thi công các công trình thủy lợi, lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản.
Tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh những ngành nghề phù hợp với mục tiêu và
nhiệm vụ nhà nước giao; Quản lý sử dụng vốn và các quỹ phục vụ nhu cầu kinh doanh
theo nguyên tắc bảo toàn và có hoàn trả.
2.1.3 Đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Bình Phước có trên 30 công ty xây dựng cùng ngành,
trong đó có 05 Công ty nhà nước và 28 Công ty TNHH và công ty tư nhân, mỗi công
ty đều có thế mạnh riêng của mình. Vì vậy, để tồn tại và phát triển Công ty cần phải có
chiến lược cạnh tranh lâu dài và hiệu quả.


4
 


2.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
Mô hình cơ cấu tổ chức thuộc loại theo chức năng nhiệm vụ. Văn phòng công
ty quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Các đơn vị cơ sở trực thuộc
quản lý của công ty trực tiếp hoạt động kinh doanh với chế độ tài chính là hạch toán
báo sổ.
Bộ máy quản lý của công ty gồm: Ban giám đốc (Chủ tịch kiêm Giám đốc và
02 phó giám đốc), phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Kế hoạch – kỹ thuật, Phòng tài
vụ, Phòng quản lý khai thác công trình thủy lợi, nước sinh hoạt nông thôn, các trạm
thủy nông, các trạm cấp nước sinh hoạt và đội thi công.
Công ty có số lương cán bộ công nhân viên là 87 người, trong đó: có 16 kỹ sư
xây dựng, thủy lợi, môi trường có trình độ đại học; 03 cử nhân kinh tế ; 20 trung cấp
kỹ thuật và 48 sơ cấp và công nhân kỹ thuật.
2.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Hình 2.1: Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty

CHỦ TỊCH KIÊM
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Tổ
chức –
HC

Phòng kế
toán – tài

vụ

Phòng Kế
hoạch

Phòng
QLKT

Các trạm
thủy nông

5
 

Các trạm
cấp nước
SH

Đội thi
công xây
lắp


2.3.2. Các phòng ban và chức năng
a.

Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty
Là người quản lý chính của toàn công ty. Giao trách nhiệm cho các phó giám

đốc để chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, khi cần giám đốc chỉ đạo trực tiếp các phòng

không phải thông qua các phó giám đốc phụ trách. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ
trương lớn của công ty.
- Quyết định về hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của công ty.
- Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả.
- Quyết định về phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của công
ty.
- Phê duyệt quyết toán của công ty.
- Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố các loại tài sản chung
của công ty khi được nhà nước cho phép.
- Quyết định về việc thành lập mới, sát nhập giải thể các đơn vị trực thuộc.
- Quyết định về việc đề cử phó giám đốc.., kế toán trưởng công ty. Bổ nhiệm,
bãi nhiệm các trưởng phó phòng công ty và các chức danh lãnh đạo đơn vị trực thuộc.
- Quyết định về kế hoạch đào tạo cán bộ công tác ngoài tỉnh.
- Quyết định về các biện pháp bảo vệ môi trường, môi sinh phòng cháy, chữa
cháy trong hoạt động của công ty.
- Tổ chức thanh tra và xử lý vi phạm về điều lệ công ty.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và thực hiện nộp ngân sách hàng năm
theo chỉ tiêu trên giao.
b.

Phó giám đốc
Là người giúp việc cho giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp

các phòng nghiệp vụ và các đơn vị phu thuộc đã được phân công phụ trách. Thay mặt
giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh khi giám đốc đi vắng, duy trì nề nếp giờ giấc
làm việc của Công ty.
Các cấp quản trị trung gian bao gồm các phòng ban, mỗi phòng ban phụ trách
mỗi lĩnh vực riêng nhưng đều có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban lãnh đạo.
6

 


Đứng đầu các phòng ban là trưởng phòng phụ trách chung hoạt động của phòng và có
trách nhiệm thường xuyên báo cáo với Ban lãnh đạo trong các cuộc họp giao ban hàng
tuần.
Trường hợp phải giải quyết những vấn đề trong sản xuất kinh doanh vượt quá
lĩnh vực và quyền hạn chuyên môn của mình, phó giám đốc công ty chủ động đề xuất,
bàn bạc, phối hợp với phó giám đốc phụ trách lĩnh vực đó cùng tìm biện pháp giải
quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau thì giám đốc là người quyết định cuối cùng.
Cụ thể chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau:
c.

Phòng Tổ chức - Hành chính

Bộ phận tổ chức
- Tham mưu cho giám đốc công ty về tổ chức bộ máy sản xuất, kinh doanh và
bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của công ty.
- Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty, giải quyết thủ tục về chế độ hợp
đồng, tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu,
nâng lương, nâng bậc…là thành viên thường trực của hội đồng thi đua khen thưởng,
kỷ luật của công ty.
- Xây dựng kế hoạch, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ nhân
viên công nhân toàn công ty.
- Quản lý lao động tiền lương của cán bộ công nhân viên tham gia xây dựng
tổng quỹ tiền lương và kinh phí hành chính của công ty và các trạm đội phụ thuộc.
Bộ phận hành chính
- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác
lưu trữ các tài liệu thông thường và tài liệu quan trọng.
- Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp sinh hoạt định kỳ và bất

thường.
- Thực hiện công tác bảo vệ cơ quan và tham gia về an ninh quốc phòng với
chính quyền địa phương.
- Bố trí và điều động xe phục vụ công tác một cách kịp thời và hợp lý.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ và công cụ lao động được công ty phân
công quản lý trên cơ sở phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân.
7
 


- Kết hợp cùng bộ phận tài vụ xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu xe
máy, xe ô tô. Định mức công tác phí tiến đến từng bước giao khoán chi phí cho từng
phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
d.

Phòng kế hoạch
- Hướng dẫn các phòng ban đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch (tháng, quý,

năm và dài hạn) đồng bộ trên các lĩnh vực.
+ Kế hoạch vốn.
+ Kế hoạch xây dựng cơ bản, duy tu sửa chữa, phương án bảo vệ hồ chứa.
+ Kế hoạch lao động tiền lương.
+ Kế hoạch tưới tiêu.
+ Kế hoạch thu thuỷ lợi phí.
- Chuẩn bị các thủ tục cho giám đốc công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn
thành kế hoạch của phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Giúp giám đốc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch đồng thời phát hiện
những vướng mắc và đề xuất hướng giải quyết.
e.


Phòng kế toán tài vụ
- Tổ chức hoạch toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh để phục vụ việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống diễn biến của các nguồn
vốn cấp, vốn vay, giải quyết các loại vốn để phục cho sản xuất kinh doanh.
- Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt
và các hình thức thanh toán khác.
- Thực hiện báo cáo Quý, 06 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng các
phòng nghiệp vụ của công ty để hạch toán lỗ, lãi, vốn cấp bù giúp giám đốc công ty
nắm kịp thời để có phương án chỉ đạo.
- Mở sổ theo dõi toàn bộ tài sản cố định kể cả công cụ lao động được phân về
cho từng phòng nghiệp vụ và các trạm đội trực thuộc công ty, hàng quý, năm phải tổ
chức kiểm kê thực tế xác định giá trị còn lại của tài sản.
8
 


- Thực hiện thanh, quyết toán cuối năm.
f.

Phòng quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và nước sinh hoạt nông thôn
- Giúp giám đốc công ty quản lý khai thác và bảo vệ công trình đạt hiệu quả. Cụ

thể:
- Lập kế hoạch tưới tiêu, kế hoạch dùng điện cả năm cho từng vụ, đồng thời tổ
chức triển khai thực hiện.
- Lập quy trình vận hành hệ thống đối với những công trình chưa có, trình cấp

có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập phương án bảo vệ công trình trong mùa mưa lũ, tổ chức kiểm tra các công
trình theo định kỳ, lập kế hoạch tu sửa nạo vét định kỳ hàng năm.
- Tổ chức triển khai hợp đồng và đốc thúc việc thu thuỷ lợi phí theo đúng kế
hoạch.
- Hàng năm báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ.
g.

Các trạm quản lý thuỷ nông
- Trạm thuỷ nông là đơn vị trực tiếp điều hành phục vụ sản xuất trong địa bàn

huyện (thị xã) chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp về mọi mặt của Giám đốc công ty
đồng thời phải phục vụ tưới tiêu theo lịch sản xuất nông nghiệp của huyện.
- Trực tiếp điều hành trạm có 01 trạm trưởng kiêm nhiệm chức năng quản lý
một công trình.
Ngoài tiền lương, phụ cấp của nhân viên quản lý công trình, trạm trưởng còn
hưởng các chế độ phụ cấp công tác phí, phụ cấp trách nhiệm và các chế độ khác theo
đúng quy định.
- Trạm có nhiệm vụ:
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch năm.
+ Kiểm ra, đốc thúc nhân viên quản lý thực hiện nhiệm vụ.
+ Thực hiện quy chế giao ban, báo cáo định kỳ tại công ty.
+ Tổ chức giao ban các nhân viên quản lý công trình tại trạm.
+ Sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của trạm.
Nhân viên quản lý công trình thuỷ lợi
- Trực tiếp bảo vệ đảm bảo an toàn cho công trình.
9
 



- Trực tiếp vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật và đúng
lịch phân phối nước, theo dõi kiểm tra quá trình thực hiện lịch điều tiết.
- Kiểm tra công trình hàng ngày, định kỳ, trước, trong và sau mùa mưa lũ. Phát
hiện những hiện tượng xâm hại hang động vật, tổ mối làm hư hỏng và diễn biến công
trình, đề xuất biện pháp xử lý hoặc đưa vào kế hoạch sửa chữa.
- Quan trắc mực nước, xê dịch, lún, thấm lậu, bồi lắng, hố xoáy, độ ăn mòn
công trình, thiết bị.
- Bảo dưỡng công trình, máy móc, thiết bị theo định kỳ.
- Xử lý, phát dọn những hư hại do mưa lũ hoặc do sinh vật gây ra như sạt lở, tổ
mối, cắt cỏ, vớt rong rác khơi thông dòng chảy, xử lý sự cố theo quy trình kỹ thuật và
theo phương án chỉ đạo của giám đốc công ty.
- Phòng chống lụt, bão bảo vệ công trình theo kế hoạch và các phương án chỉ
đạo của giám đốc công ty.
- Phối hợp với chính quyền địa phương hợp đồng và thu thuỷ lợi phí các đối
tượng dùng nước cũng như việc tổ chức nạo vét định kỳ hàng năm.
- Hàng tháng, quý tuỳ theo tình hình có thể giao ban hoặc báo cáo về trạm quản
lý của mình.
- Trường hợp công trình có sự cố ảnh hưởng sự an toàn báo thẳng văn phòng
công ty.
- Việc bảo vệ công trình luôn phối hợp và quan hệ chặt chẽ với các tổ chức an
ninh thôn, ấp và chính quyền địa phương.
h.

Các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn
- Trực tiếp vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật.
- Bảo dưỡng máy móc, thiết bị và định kỳ, bảo vệ an toàn công trình.
- Thường xuyên kiểm tra các tuyến đường ống cấp nước, các phụ kiện và đồng

đo nước, kịp thời phát hiện hiện trường rò rỉ, thất thoát và sai lệch đồng hồ để có biện
pháp xử lý.

- Thực hiện việc hợp đồng thu và nộp tiền sử dụng nước theo đúng thời gian
quy định.

10
 


Đội thi công: Thực hiện thi công mới, duy tu sửa chữa, nâng cấp các công trình
theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt. Có trách nhiệm bảo quản sử dụng hiệu quả những
vật tư trang thiết bị được công ty cung cấp.
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.4.1 Giới thiệu chung về phòng kế toán công ty
Phòng kế toán công ty gồm có 05 người, trong đó : 01 kế toán trưởng, 01 kế
toán tổng hợp, 02 kế toán viên và 01 thủ quỹ.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty TNHH MTV dịch vụ Thủy lợi Bình Phước tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức tập trung.
- Theo hình thức này, các đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện tốt việc ghi
chép chứng từ ban đầu. Sau đó các chứng từ ban đầu này được tập trung chuyển về
phòng kế toán để kiểm tra, phân loại, xử lý và ghi chép vào sổ sách kế toán. Ngoài ra,
phòng kế toán còn có nhiệm vụ tổng hợp và lập báo cáo quyết toán toàn đơn vị. Hình
thức này có ưu điểm lớn, nó tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ
thuật tính toán, các hình thức và phương pháp kế toán tiên tiến hiện đại, giảm nhẹ biên
chế bộ máy kế toán, nâng cao năng suất lao động và chất lượng công tác kế toán. Phục
vụ nhạy bén việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh trong Công ty.
2.4.2 Sơ đồ bộ máy tài chính kế toán của công ty
Hình 2.2: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp


Kế toán viên

Thủ qũy

11
 


2.4.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán
Kế toán trưởng
- Thực hiện các qui định của pháp luật về kế toán tài chính trong toàn công ty.
- Tổ chức, điều hành bộ máy kế toán tại công ty, các đơn vị trực thuộc.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, theo dõi đối tượng và nội dung công
việc theo chuẩn mực kế toán hiện hành, phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu,
đề xuất với lãnh đạo các giải pháp phục vụ cho yêu cầu quản lý và ra quyết định kinh
tế, tài chính của đơn vị.
- Tổ chức, chứng kiến việc bàn giao công việc của cán bộ, nhân viên kế toán,
thủ quỹ, thủ kho mỗi khi có sự thuyên chuyển, thay đổi cán bộ kế toán, thủ quỹ, thủ
kho.
- Tổ chức, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài
chính của công ty và tình hình chấp hành các định suất, định mức kinh tế, kỹ thuật, các
dự toán chi phí.
- Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán.
Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp số liệu lập bảng phân phối tiền lương, trích các khoản theo chế độ
như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, theo dõi và trích khấu hao
tài sản cố định.
- Lập báo cáo tài chính, tổng hợp số liệu để xác định kết quả kinh doanh
- Theo dõi vật tư vật liệu sửa chữa, thi công các công trình thủy lợi. Theo dõi

chi tiết công nợ của các nhà cung cấp vật tư.
Nhân viên kế toán
Nhân viên Kế toán Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vay, các khoản thanh toán.
- In sổ phụ, bảng kê.
- Hàng ngày lập phiếu thu, phiếu chi và sổ qũy.
- Theo dõi thu tiền nước sinh hoạt, xuất hóa đơn, báo cáo thuế hàng tháng, quý
năm.

12
 


- Chấp hành nhiệm vụ được phân công, mở sổ sách kế toán theo qui định của
nhà nước dưới sự hướng dẫn của người phụ trách kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty đơn vị, kế toán trưởng cấp trên về
phần việc được phân công.
Nhân viên kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Lập và theo dõi bảng chấm công hàng tháng của cán bộ công nhân viên.
- Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương.
- Điều chỉnh tăng giảm BHXH, BHYT, BHTN khi có biến động tăng giảm.
- Thanh toán các chế độ cho người lao động.
- Chấp hành nhiệm vụ được phân công, mở sổ sách kế toán theo qui định của
nhà nước dưới sự hướng dẫn của người phụ trách kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty đơn vị, kế toán trưởng cấp trên về
phần việc được phân công.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ theo qui định của pháp luật.
Thủ quỹ
- Hằng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ có đầy đủ các chữ ký của
những người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu chi tiền. Cuối ngày, phải

lập báo cáo tình hình thu chi tiền mặt trong ngày gồm có tồn quỹ đầu ngày, tổng số thu
trong ngày, tổng số chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày để đối chiếu với số liệu của kế
toán và số tiền mặt thực tế còn lại trong quỹ.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về phần việc được phân công.
2.5. Chế độ kế toán áp dụng
2.5.1. Hình thức sổ kế toán
Trong các doanh nghiệp, hình thức sổ kế toán này hay hình thức sổ kế toán
khác được áp dụng là tuỳ thuộc vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh hay sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ kế toán, số lượng
sổ, kết cấu các loại, mối quan hệ giữa các loại sổ để ghi chép tổng hợp, hệ thống hoá
số liệu kế toán từ chứng từ gốc để từ đó có thể lập các báo cáo kế toán theo một trình
tự và phương pháp nhất định;

13
 


Với mô hình hạch toán độc lập và tính chất sản xuất liên tục, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tương đối nhiều nên Công ty đã chọn hình thức “ Nhật ký chung” để
hạch toán và quản lý. Công ty đã đưa 05 máy vi tính vào sử dụng trong phòng kế toán,
các phần hành kế toán đều được xử lý trên máy là chủ yếu.
2.5.2. Trình tự ghi chép
Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán có trách nhiệm nhập toàn
bộ số liệu chứng từ gốc của phần hành mình phụ trách vào sổ nhật ký chung trên máy.
Sau khi kiểm tra "Nhật ký chung" chương trình kế toán in ra các yêu cầu từ sổ cái đến
các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán;
Song song với công việc trên, căn cứ vào chứng từ gốc, ngay khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh kế toán phải kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ đó và theo dõi vào sổ
chi tiết kế toán thuộc phần hành mình phụ trách, đồng thời chịu trách nhiệm đến cuối
tháng lên bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái tài

khoản liên quan.
2.5.3. Sơ đồ hình thức kế toán được áp dụng tại công ty
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán “Nhật ký chung”

Chứng từ
gốc
Kế toán máy

Nhập máy

Sổ, thẻ kế toán

Sổ nhật ký
chung

ế

Tự động

Bảng tổng hợp

Sổ cái

ế

Tự động
Bảng cân đối
phát sinh
Tự động
Báo cáo

 

Kế toán máy

14


×