Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT THỔ QUÝ II NĂM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VIỆT THỔ
QUÝ II NĂM 2012

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VIỆT THỔ
QUÝ II NĂM 2013

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.SHOÀNG OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu- Chi
Phí - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Việt Thổ” do Nguyễn Thị
Thùy Linh, sinh viên khóa 36, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày ____________________ .

ThS. Hoàng Oanh Thoa
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng nhất đến gia đình, nơi đã sinh ra,
nuôi dưỡng và luôn ủng hộ động viên tôi. Là động lực để tôi phấn đấu cho đến ngày
hôm nay.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và Khoa Kinh Tế nói riêng..những người đã
hết lòng dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Đó sẽ là nền tảng giúp
tôi vững bước trên con đường đi tới tương lai.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô HOÀNG OANH THOA người
đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên,
nhất là các cô, chú, anh, chị phòng kế toán của CÔNG TYTNHH VIỆT THỔ đã
giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được tìm hiểu và tiếp cận công tác kế toán tại
công ty trong suốt thời gian thực tập. Qua đó giúp tôi có thể vận dụng những kiến thức
đã học vào thực tế. so sánh, đối chiếu để đúc kết những kinh nghiệm quý báu cho công
việc của mình sau này.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến tất cả bạn bè. Những người đã động viên
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013

Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy Linh


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ THÙY LINH. Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Việt
Thổ”.
NGUYEN THI THUY LINH. December 2013.“Turnover- Expenses And
Determined Trading Result Accounting at Viet Tho Company Limited”.
Đề tài tìm hiểu, mô tả về quá trình hạch toán doanh thu, hạch toán các khoản chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Thổ trên cơ sở thu thập số liệu,
quan sát, mô tả quy trình lưu chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Từ những kết quả đã đạt được kết hợp với việc phân tích để đưa ra những
nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.............................................................................................ix
CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................1
1.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN ............................................................................................. 4
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..............................................................4
2.1.1 Giới thiệu.........................................................................................................4
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................4

2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của công ty..........................................................5
2.2.1 Chức năng .......................................................................................................5
2.2.2 Nhiệm vụ và mục tiêu .....................................................................................5
2.3 Những thuận lợi và khó khăn.................................................................................5
2.3.1 Thuận lợi .........................................................................................................5
2.3.2 Khó khăn .........................................................................................................6
2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .......................................................................7
2.4.1 Cơ cấu của bộ máy quản lý .............................................................................7
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban........................................................7
2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ....................................................................10
2.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. ....................................................................10
2.5.2 Nhiệm vụ nhân viên phòng kế toán. .............................................................10
2.5.3 Hình thức kế toán công ty áp dụng. ..............................................................12
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 16
3.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................16
3.1.1 Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .....................16
3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................18
3.1.3 Tài khoản 512: “Doanh thu nội bộ” ..............................................................20
3.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................21
v


3.1.5 Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................22
3.1.6 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................25
3.1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................27
3.1.8 Kế toán doanh thu hoạt động doanh thu tài chính ........................................29
3.1.9 Chi phí hoạt động tài chính ...........................................................................30
3.1.10 Kế toán thu nhập khác .................................................................................32
3.1.11 Kế toán chi phí khác....................................................................................34
3.1.12 Kế toán thuế TNDN hiện hành ...................................................................36

3.1.13 Xác định kết quả kinh doanh.......................................................................36
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................39
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 41
4.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................................41
4.1.1 Đặc điểm của công ty ....................................................................................41
4.1.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................42
4.1.3 Trình tự luân chuyển .....................................................................................42
4.1.4 TK sử dụng ....................................................................................................44
4.1.5 Phương pháp hạch toán .................................................................................45
4.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ .....................................................................66
4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................66
4.4 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................66
4.4.1 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................66
4.4.2 TK sử dụng ....................................................................................................66
4.4.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................67
4.5 Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................74
4.5.1 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................74
4.5.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................................74
4.5.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................75
4.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................................83
4.6.1 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................83
4.6.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................................83
4.6.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................84
vi


4.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................96
4.7.1 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................96
4.7.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................................96
4.7.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................96

4.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...................................................................104
4.8.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................104
4.8.2 Tài khoản sử dụng .......................................................................................104
4.8.3 Phương pháp hạch toán ...............................................................................104
4.9 Kế toán doanh thu khác .....................................................................................107
4.9.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................107
4.9.2 TK sử dụng ..................................................................................................107
4.9.3 Phương pháp hạch toán ..............................................................................107
4.10 Kế toán chi phí khác .......................................................................................113
4.10.1 Chứng từ sử dụng ......................................................................................113
4.10.2 Tài khoản sử dụng .....................................................................................113
4.10.3 Phương pháp hạch toán .............................................................................113
4.11 Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................................118
4.11.1 Chứng từ sử dụng ......................................................................................118
4.11.2 Tài khoản sử dụng .....................................................................................118
4.11.3 Phương pháp hạch toán .............................................................................118
4.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................120
4.12.1 Đặc điểm ...................................................................................................120
4.12.2 Tài khoản sử dụng .....................................................................................120
4.12.3 Chứng từ sử dụng ......................................................................................120
4.12.4 Trình tự hạch toán .....................................................................................121
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 127
5.1 Kết luận ..............................................................................................................127
5.1.1 Ưu điểm .......................................................................................................127
5.1.2 Khuyết điểm ...............................................................................................128
5.2 Kiến nghị...........................................................................................................128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 130
vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCT

Bộ chứng từ

BGĐ

Ban giám đốc

BH

Bảo hiểm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP


Chi phí

Cty

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Gía trị gia tăng

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

HĐNT

Hợp đồng ngoại thương

LN

Lợi nhuận


K/C

Kết chuyển

KD

Kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

TK

Tài khoản

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

ĐĐH

Đơn đặt hàng

PXK

Phiếu xuất kho

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty ............................................................ 7 
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty ........................................... 10 
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung ......... 13 
Hình 2.4 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Trên Máy Tính ......................... 14 
Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng ..................................... 19 
Hình 3.2 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Nội Bộ .......................................... 21 
Hình 3.3 Sơ Đồ Hạch Toán CKTM, GGHB, Hàng Bán Bị Trả Lại ............................. 22 
Hình 3.4 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ........................................................... 24 
Hình 3.5 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ............................................................. 26 
Hình 3.6 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp ...................................... 28 

Hình 3.7 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính ....................................................... 30 
Hình 3.8 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính .......................................... 32 
Hình 3.9 Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác................................................................. 34 
Hình 3.10 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác................................................................... 35 
Hình 3.11 Sơ Đô Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN....................................................... 36 
Hình 3.12 Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ..................................... 39 
Hình 4.1 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Của Chu Trình Bán Hàng Xuất Khẩu....... 42 
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 “ Doanh thu BH và CCDV” ................................ 47 
Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 “giá vốn hàng bán ............................................... 69 
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán TK 641 “ Chi phí bán hàng ” ............................................ 77 
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”......................... 87 
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” .......................... 105 
Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán TK 711 “ Doanh thu khác” ............................................. 108 
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán “chi phí khác” ................................................................. 114 
Hình 4.10 Số Liệu Tổng Hợp Quý 2/2013 .................................................................. 122 

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng
đầu cần được quan tâm đến. Mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục
tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một mục đích cuối
cùng, đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi
phí bỏ ra tương ứng thấp nhất.
Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều được phản ánh rõ qua
kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh
có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp.

Vì vậy, công tác về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác định kết quả
doanh thu – chi phí, doanh nghiệp có thể biết quá trình hoạt động kinh doanh của mình
như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lỗ, lãi bao nhiêu, lỗ hay không?. Trên cơ sơ đó,
doanh nghiệp có thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và
phát triển mở rộng hiệu quả cho công ty mình.
Do đó, công tác hạch toán doanh thu – chi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và
đúng chuẩn mực kế toán sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để có các biện
pháp thích hợp trong việc đề ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho công ty. Chính
xuất phát từ các vấn đề trên mà tôi đã chọn đề tài :” Kế toán doanh thu – chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Thổ” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.1. Mục đích nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán
về kế toán và các khoản doanh thu, kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh
doanh cảu công ty.

1


Tìm hiểu và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xác định doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh cùng các hình thức ghi sổ kế toán tại công ty.
Nêu những ưu, khuyết điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD từ đó
có những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của công ty.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc sau khi ra trường.
1.2. Phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Phạm vi về không gian
Tại phòng kế toán của công ty TNHH Việt Thổ, 63C, Phường Trường Thạnh,
Quận 9, Tp.HCM.
1.2.2. Phạm vi về thời gian

Đề tài được thực hiện từ ngày 03/09/2013 đến ngày 30/11/2013
1.2.3. Phạm vi số liệu
Số liệu phát sinh trong Qúy 2/2013
1.2.4Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Việt Thổ: Qúa trình hình thành, phát
triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu liên quan
đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả linh doanh để áp dụng cho việc nghiên cứu
thực tế
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu chi phí và XĐKQKD tại công ty, từ đó rút ra
một số nhận xét, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
2


Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm về bộ máy kế toán
của công ty nói chung và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng, từ đó đưa ra một số biện pháp để khắc phục nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tại công ty.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
2.1.1 Giới thiệu
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH VIỆT THỔ
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: VIETTURK CO.,LTD.
Địa chỉ trụ sở chính và nhà máy: Một phần nhà xưởng E3 tại số 63C, Đường
Lò Lu, Ấp Phước Hiệp, Phường Trường Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 37301981
Mã số thuế: 0305837723
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các loại giày và các sản phẩm, may mặc, các
phụ kiện may mặc…
Thị trường tiêu thụ: Xuất khẩu nước ngoài.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Việt Thổ là công ty TNHH, được thành lập và tháng 7/2008, có
100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, do Ông MEHMET EMIN GUMUSTEPE
là chủ sở hữu, quốc tịch : Thổ Nhĩ Kì.
Công ty TNHH Việt Thổ được điều hành dưới sự lãnh đạo cua Ông HIKMET
GONUL , theo sự chấp thuận của ông MEHMET GUMUSTUPE – chủ sở hữu công
ty.
Vốn của DN: 4.000.000.000 USD ( tương đương với 64.000.000.000 VNĐ)
Vốn điều lệ : 4.000.000.000 USD ( tương đương với 64.000.000.000 VNĐ)
Nhiệm vụ chính của công ty là gia công và xuất khẩu. Sản phẩm hiện nay của
công ty chủ yếu là áo Jacket.
Công ty được thành lập từ năm 2008 đến nay chưa được mở rộng.
Yêu cầu về lao động:
4


Người nước ngoài: 02 người

Người Việt Nam: 400 người
Tiến độ thực hiện:
Hoàn thành việc lắp đặt máy móc: Tháng 06 năm 2008
Hoàn tất thủ tục đầu tư: Tháng 07 năm 2008
Bắt đầu hoạt động (chạy thử): Tháng 07 năm 2008
Hoạt động chính thức: Tháng 08 năm 2008
Công ty TNHH Việt Thổ thuê nhà xưởng của công ty TNHH Tài Lộc, với tổng
diện tích thuê là : 2.200 m2 .
Nhà xưởng :
Nhà xưởng: 2.000 m2
Văn phòng + căn tin: 200 m2
Tổng diện tích: 2.200 m2
2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của công ty
2.2.1 Chức năng
Từ khi thành lập thì đa phần công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất (giày,
sản phẩm may mặc…) và gia công ( áo Jacket). Tuy nhiên hiện nay chức năng chủ yếu
của công ty là gia công.áo Jacket.
2.2.2 Nhiệm vụ và mục tiêu
Thực hiện tốt các chính sách quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương và
các công tác phân phối theo theo động, đã tạo ra một khối lượng lớn công việc cho
hàng trăm công nhân có công ăn, việc làm, nâng cao mức sống cho cán bộ công nhân
viên trong công ty
2.3 Những thuận lợi và khó khăn
2.3.1 Thuận lợi
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn chính vì vậy công ty luôn nổ
lực tìm kiếm cho mình một vị trí vững chắc trên thi trường.
Nhờ các công ty nước ngoài, nên khi mới thành lập công ty cũng có vài đơn đặt
hàng của các công ty ở nước ngoài.
Công ty tuyển được một đội ngũ cán bộ có đủ năng lực và trình độ giỏi nắm
vững các kinh nghiệm quản lý kinh doanh.

5


Do chủ sở hữu cũng có một số công ty khác ở nước ngoài nên việc nhập một số
nguyên, phụ liệu dùng cho sản xuất là những nguyên, phụ liệu có chất liêụ tốt và việc
chủ động với giá cả là rất quan trọng mà công ty đã rất thuận lợi có được.
Vì công ty TNHH Việt Thổ là một chi nhánh của công ty nước ngoài, nên thị
trường với công ty cũng được chủ động hơn trong maketing, nhờ mối quan hệ tốt với
các chi nhánh ở nước ngoài nên thị phần ở các nước Châu Á rất tốt. Ngoài thị trường
và bạn hàng của công ty ngoài khu vực Châu Á còn có mối quan hệ ở Châu Âu và
Châu Phi.
2.3.2 Khó khăn
Việc tìm kiếm những công nhân có tay nghề cao vì áo Jacket rất khó may.
Thiết kế luôn phải theo ý muốn của người nước ngoài vì đây là mặt hàng xuất khẩu
nước ngoài.
Với tình hình kinh tế hiện nay, nhiều công ty mọc lên, đồng nghĩa với nghĩa sức
cạnh tranh ngày càng cao, chính vì thế phải luôn tạo ra nhiều sản phẩm mới , chất
lượng cao, nhưng giá cả phải phù hợp.

6


2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.4.1 Cơ cấu của bộ máy quản lý
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN


PHÒNG
NHÂN SỰ

GĐ NHÀ
MÁY

KHO

Bảo
trì

PHÒNG
XNK

Chất
lượng

PHÒNG KẾ
HOẠCH

KỸ
THUẬT

May
mẫu

Bộ
phận
sản

xuất

2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc:
Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trước hội đồng thành viên và Ban kiểm soát về thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình. Mọi quy định, chỉ thị của giám đốc có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đều mang tính mệnh lệnh, tất cả các cán bộ công nhân viên
trong công ty đều phải thi hành. Là người vạch ra các chiến lược phát triển hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty cho từng giai đoạn cụ thể. Giám đốc có quyền tuyển
chọn lao động và tổ chức lao động thành các bộ phận phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty, xây dựng và ban hành các quy chế áp dụng trong toàn công ty
phù hợp với quy định về quản lý kinh tế - tài chính- lao động xã hội do Nhà nước ban
hành.
7


- Giám đốc nhà máy:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc
Hoạch định: Chiến lược sản xuất, quản lý các nguồn lực, vật chất trong sản xuất
( nguyên phụ liệu, thiết bị, nhân lực tài chính).
Tổ chức: Bộ máy sản xuất, công tác hậu cần sản xuất.
Chỉ huy, điều phối: Quản lý quá trình sản xuất, điều hành sản xuất để đạt hiệu
quả tốt nhất.
- Phòng kế toán:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc. Thực hiện các lĩnh vực: Tài chính và
kế toán, tổng hợp về vốn, chi phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cua toàn công ty. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn công tác kế toán, hạch
toán theo QĐ15 theo hình thức kế toán nhật kí chung.
- Phòng nhân sự:

Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc. Tuyển dụng nhân sự và sắp xếp hợp
lý cho các phòng ban, quản lý công đoàn và thực hiện các chế độ cho người lao động.
Đồng thời, còn quản lý 02 bộ phận nhỏ của công ty là y tế và IT.
- Phòng xuất – nhập khẩu:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc.
Thực hiện công việc xuất khẩu các mặt hàng của công ty; nhập khẩu nguyên
phụ liệu đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Mua bảo hiểm hàng hóa ( nếu nhập giá CPT hoặc C&F…) nộp thuế nhập khẩu
và hoàn thành các thủ tục nhập khẩu…
Lập bộ chứng từ đầy đủ và làm mọi thủ tục cần thiết liên quan đến việc xuất
khẩu( như bản liệt kê hàng hóa, liết kê đóng gói, C/O, C/Q, thông báo dự kiến thời
gian tàu rời bến) phù hợp với các điều kiện có nội dung đã nêu trong hợp đồng thương
mại.
Vận tải, giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu.
- Bộ phận kế hoạch:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc.
Xây dựng kế hoạch đơn đặt hàng, mã hàng của công ty.
Lập kế hoạch sản xuất.
8


Tìm kiếm và phát triển thị trường mới ngoài thị trường quen thuộc. Tư vấn cho
Giám Đốc công ty trong việc đàm phán với khách hàng, dự thảo hợp đồng để đi ký kết
hợp đồng ngoại thương.
Căn cứ vào kế hoạch mua một số nguyên phụ liệu hằng năm, hàng quý hoặc các
yêu cầu mua lẻ, đột xuất của công ty. Triển khai việc tìm các nhà cung cấp để nhập
khẩu; để mua sao cho phù hợp với loại hàng đó và có các điều kiện thương mại phù
hợp và cạnh tranh nhất.
- Bộ phận kỹ thuật:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc.

Việc chính là phát triển sơ đồ nhập về từ công ty nước ngoài, làm rập và may mẫu sản
phẩm.
- Bộ phận kho:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc.
Dùng để chứa hàng hóa, vật tư. Người giữ kho phải:
Kiểm tra số lượng chủng hàng hóa nhập kho theo cúng từ.
Nhập hàng hóa vào kho, sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ,
lưu hồ sơ và bảo quản.
Lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn cho phòng kế toán, Phòng Kế Hoạch.
Xuất nguyên phụ liệu theo phiếu xuất kho.
Báo cáo số lượng hàng phế, hàng hư cho Phòng Kế Hoạch.
- Bộ phận bảo trì:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc.
Chịu sự lãnh đạo của giám đốc nhà máy.
Sửa chữa các thiết bị, máy móc khi có sự cố.
Tiến hành bảo trì định kì
- Bộ phận chất lượng:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc nhà máy.
Công việc chính là quản lý chất lượng của việc nhập mua nguyên liệu và chất
lượng của thành phẩm nhập kho.
- Bộ phận may mẫu:
9


Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc nhà máy. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp
của Giám Đốc nhà máy.
Công việc chính là may lại mẫu do Phòng Kỹ Thuật đưa xuống để phân phát
cho các chuyền may.
- Bộ phận sản xuất:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc nhà máy.

Giám sát, kiểm tra các bộ phận may sản phẩm. Gồm 05 chuyền may, mỗi
chuyền may có 01 tổ trưởng giám sát trực tiếp.
2.5Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KHO

KẾ TOÁN
TỔNG HỢPTHANH TOÁN

KẾ TOÁN GIÁ
THÀNH - THỦ
QUỸ
Nguồn:P.Kế toán

Hình thức tổ chức công ty:
Công ty tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, mọi công việc kế toán đều tập
trung tại phòng tài chính kế toán của văn phòng công ty. Lý do tổ chức theo hình thức
này là vì tạo điều kiện thuận lợi cho việc chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới một
cách kịp thời, tiết kiệm nhân lực và thuận tiện tính toán hiện đại, hiệu quả, tiết kiệm
chi phí.
2.5.2 Nhiệm vụ nhân viên phòng kế toán.
- Kế toán trưởng:
Là người giúp Ban Giám Đốc để tổ chức toàn bộ công tác kế toán ở Doanh
Nghiệp. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc.

Tổ chức công tác kế toán, thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với công tác tổ
chức sản xuất kinh doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của công ty.
10


Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản và phân tích kết quả SXKD của công ty.
Lập báo cáo tài chính của công ty. Kiểm tra, tổng hợp đầy đủ và gởi đúng hạn
báo cáo tài chính, thống kê và quyết toán tài chính của công ty theo chế độ quy định.
Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật
doanh nghiệp… của Nhà nước liên quan đến hoạt động của công ty nhằm đưa ra cách
thực hiện phù hợp.
Tổ chức lưu trữ, bảo quản, các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu
kế toán của công ty.
Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính kế toán trước Ban TGĐ và các cơ
quan hữu trách.
- Kế toán tổng hợp – thanh toán.
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết.
Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
Lập chứng từ hóa đơn bán hàng và kê khai thuế đầu vào, đầu ra.
Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.
Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành theo
quy định.
Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
- Kế toán kho – công nợ.
Lập chứng từ nhập – xuất, chi phí mua hàng.
Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ ( hoặc khi có
yêu cầu).

Tính giá nhập – xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu xuất – nhập và chuyển
cho các bộ phận liên quan.
Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập – xuất – tồn.
Thường xuyên : kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư
trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của
công ty. Đối chiếu số liệu nhập – xuất của thủ kho.
11


Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập – xuất kho cùng thủ kho, bên
giao, bên nhận nếu hàng nhập – xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của ấp có thẩm
quyền.
Viết hóa đơn GTGT xuất giao hàng.
Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý quy định, chi tiết
theo từng đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng nợ đọng,
không có khả năng thu hồi, báo cáo với Kế toán trưởng và BGĐ để có biện pháp sử lý
hợp lý.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
- Kế toán giá thành – thủ quỹ.
Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền.
Kiểm quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ định kỳ.
Phát lương hằng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận.
Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu.
Kiểm tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công và các
chi phí dự toán khác để phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các
chi phí khác ngoài kế hoạch.
Tính toán hợp lý giá thành các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp.
Đánh giá số lượng sản phẩm sản xuất dở dang cuối kỳ theo nguyên tắc quy
định.
Lập báo cáo vê chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, cung cấp chính xác

kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu
quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
2.5.3 Hình thức kế toán công ty áp dụng.
a) Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ áp dụng theo biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành
theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC.
b) Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán mới của Bộ Tài Chính đã sửa đổi và bổ sung
thông tư số 15/2006/QQD-BTC do Bộ Tài Chính.
12


c) Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty áp dụng ghi chép sổ sách bằng hình thức sổ Nhật Ký Chung và kế toán
trên máy tính (công ty sử dụng phần mềm TISA).
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết


Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Căn cứ vào chứng từ, tiến hành ghi vào sổ Nhật Kí Chung, và sổ chi tiết tài
khoản khoản phù hợp
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, thiết lập bảng tổng hợp chi tiết. sau đó, đối
chiếu bảng tổng hợp chi tiết các TK tương ứng trong sổ cái, số liệu phải ăn khớp. Căn
cứ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập BCTC.
Nguyên tắc thì tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng CĐSPS
phải bằng với tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ NKC cùng kỳ.
Ưu điểm:
Hình thưc này đơn giản, rõ ràng, dễ làm, dễ hiểu. vì ghi chép hằng ngày nên dễ
kiểm soát.
13


Hình 2.4 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Trên Máy Tính
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN


- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :
Đối chiếu, kiểm tra:
Phần mềm TISA được thiết kế theo Quyết định 15/QĐ – BTC, thông tư 20/TT – BTC,
thông tư 21/TT – BTC ngày 20/03/2006 của BTC. Hỗ trợ nhiều phương pháp tính giá
vốn hàng xuất kho (FIFO, Bình quân gia quyền, Thực tế đích danh).
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy tính:
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán. Phần mềm này không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán , nhưng
phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
Cuối tháng ( hoặc bất kì vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ ( cộng sổ) và lập báo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số

liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
14


Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
d) Các chính sách kế toán áp dụng.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam.
Phương pháp tính thuế GTGT : khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
Phuơng pháp đánh giá hàng tồn kho : theo bình quân gia quyền.
Phương pháp đánh giá TSCĐ : Nguyên giá

15


×