Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI HỒ TRẦN NGUYỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.17 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ UYÊN THƠ

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU - THƯƠNG MẠI
HỒ TRẦN NGUYỄN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/ 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ UYÊN THƠ

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU – THƯƠNG MẠI
HỒ TRẦN NGUYỄN

Ngành: Kế toán



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/ 2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH
THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU – THƯƠNG MẠI HỒ TRẦN NGUYỄN” do
NGUYỄN THỊ UYÊN THƠ, sinh viên khóa 36, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày

GV. TIÊU NGUYÊN THẢO
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Quãng đường bốn năm được học tập và rèn luyện trên ghế giảng đường là
khoảng thời gian không dài nhưng đối với em nó rất quan trọng. Bởi vì đây chính là
khoảng thời gian mà em đã đón nhận những kiến thức vô cùng quí báu thầy cô đã
truyền đạt cho em, giúp em có được hành trang vững chắc khi bước vào đời.
Lời đầu tiên, con xin gởi lời biết ơn đến cha mẹ và người thân trong gia đình đã
sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người; luôn quan tâm và động viên con
trong cuộc đời.
Để có được những kiến thức chuyên môn thật quý báu cũng như những kinh
nghiệm sống và làm việc thực tế như ngày hôm nay, em xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban
giám hiệu và quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã
giúp em trong quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy TIÊU
NGUYÊN THẢO đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
khóa luận của mình.
Để chuyên đề này hoàn thành thì ngoài sự nổ lực của bản thân, em xin chân
thành cảm ơn Giám đốc và các chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu – Thương Mại Hồ Trần Nguyễn đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho

em trong thời gian thực tập, cung cấp những tài liệu cần thiết và hướng dẫn tận tình
giúp em hiểu rõ hơn giữa lý thuyết và thực hành.
Cuối cùng, em kính chúc Ban giám hiệu nhà trường và quý thầy cô được dồi
dào sức khỏe. Kính chúc các anh chị trong Công ty hoàn thành tốt công việc của
mình. Và xin kính chúc Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả tốt, luôn luôn hoàn
thành vượt mức kế hoạch được giao.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Uyên Thơ


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ UYÊN THƠ. Tháng 12/2013. “Kế toán Doanh thu – Chi Phí
và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu –
Thương Mại Hồ Trần Nguyễn” .
NGUYEN THI UYEN THO. December/2013. “Turnover – Expenses
Determined Trading Result Accounting at Ho Tran Nguyen Company Limited” .
Từ quá trình thực tập tại Công ty sẽ tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các ví dụ
nhằm làm nổi bật quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty gồm: Phương pháp hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
phương pháp hạch toán giá vốn; phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp; phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh
thu và chi phí khác; phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp; quá trình
hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Sau khi tìm hiểu về phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty sẽ đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại Công ty.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian .......................................................................................2
1.3.2. Phạm vi thời gian ...........................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .........................................................................................4
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thương Mại Hồ Trần Nguyễn4
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ..........................................................................4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................4
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn ...................................................................................6
2.1.5. Phương hướng chiến lược kinh doanh...........................................................6
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................6
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................6
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................7
2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty ......................................................................7
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................7
2.3.2. Chức năng của các phần hành .......................................................................8
2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ...............................................8
2.4.1 . Chế độ kế toán áp dụng ................................................................................8
2.4.2. Hình thức kế toán áp dụng .............................................................................9
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................10
v



2.4.4. Hệ thống báo cáo áp dụng tại công ty .........................................................10
2.4.5. Hệ thống tài khoản kế toán ..........................................................................11
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................12
3.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................12
3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................12
3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15
3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................18
3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................22
3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................25
3.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................27
3.1.7. Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................28
3.1.8. Kế toán thu nhập khác .................................................................................31
3.1.9. Kế toán chi phí khác ....................................................................................32
3.1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................35
3.1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................37
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................38
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................38
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................39
3.2.3. Phương pháp mô tả ......................................................................................39
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................40
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .....................................................40
4.2. Kế toán doanh thu và chi phí tại đơn vị ..............................................................40
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................40
4.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................47
4.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................47
4.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................50
4.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................53
4.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................57

4.2.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................59
4.2.8. Kế toán thu nhập khác – kế toán chi phí khác .............................................60
4.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................60
vi


4.2.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................62
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................66
5.1. Kết luận..............................................................................................................66
5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐS

Bất động sản

BGĐ

Ban giám đốc

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ Tài Chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

DTBH

Doanh thu bán hàng

DV

Dịch vụ

GBC

Giấy báo có


GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

HĐTC

Hoạt động tài chính

HH

Hàng hóa

K/C

Kết chuyển

NSNN

Ngân sách nhà nước

PT


Phiếu thu



Quyết định

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định


XDCB

Xây dựng cơ bản
viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty....................................................7
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ......................................................8
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức “ Kế Toán Trên Máy
Tính”. ...............................................................................................................................9
Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung ......................................10
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ, Doanh Thu
Bán Hàng Nội Bộ. .........................................................................................................15
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu. ..................................18
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán. .........................................................20
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán. .........................................................22
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng. ...........................................................24
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp. ....................................26
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính. ..................................28
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính. ........................................30
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác. ...............................................................32
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác. .................................................................34
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. .......................36
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.....................................38
Hình 4.1. Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Hàng. ............................43
Hình 4.2. Sơ Đồ Chữ T của TK 511. .............................................................................46
Hình 4.3. Sơ Đồ Chữ T của TK 632. .............................................................................50
Hình 4.4. Sơ Đồ Chữ T của TK 641. .............................................................................53

Hình 4.5. Sơ Đồ Chữ T của TK 642. .............................................................................56
Hình 4.6. Sơ Đồ Chữ T của TK 515. .............................................................................58
Hình 4.7. Sơ Đồ Chữ T của TK 635 ..............................................................................60
Hình 4.8. Sơ Đồ Chữ T của TK 821 ..............................................................................62
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý II Năm 2013 .......65

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chứng từ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 2: Chứng từ hạch toán Giá vốn hàng bán
Phụ lục 3: Chứng từ hạch toán Chi phí bán hàng
Phụ lục 4: Chứng từ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 5: Chứng từ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 6: Chứng từ hạch toán Chi phí hoạt động tài chính
Phụ lục 7: Chứng từ hạch toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Phụ lục 8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Phát triển kinh tế có ý nghĩa chiến lược và mang tính quyết định đối với tất cả
các quốc gia trên thế giới. Việt Nam cũng nằm trong xu thế này. Vì thế, các chính
sách, chiến lược kinh tế được các cơ quan Nhà nước nghiên cứu, ban hành thực hiện
có hiệu quả. Tất cả vì mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước

công nghiệp theo hướng hiện đại. Để thực hiện mục tiêu đó thì các thành phần kinh tế
phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả tức là có lợi nhuận. Nền kinh tế nước ta là nền
kinh tế thị trường vì thế việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là không thể tránh khỏi.
Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp nên linh hoạt đề ra phương án hoạt động sản xuất
kinh doanh phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị mình để đạt được lợi nhuận tối
đa.
Nhà quản trị có thể dựa vào thông tin kế toán để đưa ra các phương án hiệu quả.
Vì thế công tác kế toán là vô cùng cần thiết, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nó cung cấp thông tin tài chính nhanh chóng,
chính xác, đầy đủ và kịp thời là cơ sở cho nhà quản trị phân tích, đánh giá và đưa ra
các giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Từ đó giúp doanh nghiệp tồn tại và ngày càng
phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh, đồng thời được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường Đại Học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu- Thương
Mại Hồ Trần Nguyễn và sự hướng dẫn tận tình của thầy Tiêu Nguyên Thảo, em đã
chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Xuất Nhập Khẩu- Thương Mại Hồ Trần Nguyễn” làm đề tài tốt nghiệp
của mình.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty. Từ đó, dựa vào những kiến thức học được ở trường áp dụng
vào thực tiễn để có thể hiểu rõ hơn và học hỏi kinh nghiệm về chuyên ngành kế toán.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
Mô tả việc tổ chức, thực hiện và phương thức hạch toán của kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Tìm hiểu những chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán áp dụng tại công ty.
Đánh giá quy trình thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty.
Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu- Thương Mại Hồ
Trần Nguyễn, 24B Đường 12, Khu phố 4, phường Tăng Nhơn Phú A, Q.9, TP. Hồ
Chí Minh.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 05/09/2013 đến ngày 05/12/2013.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu- Thương Mại Hồ Trần
Nguyễn. Quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức
quản lý và bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Nêu lên các khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh; phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.
2


Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Mô tả phương thức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty. Qua đó đánh giá, phân tích và nhận xét công tác hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Qua việc phân tích, đánh giá đưa ra những giải pháp hợp lý cho công ty, những

đề nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định két quả kinh
doanh thu tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thương Mại Hồ Trần
Nguyễn
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên giao dịch Việt Nam: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu- Thương Mại Hồ
Trần Nguyễn.
Tên giao dịch quốc tế: HO TRAN NGUYEN COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HO TRAN NGUYEN CO.,LTD
Địa chỉ: 24B Đường 12, Khu phố 4, phường Tăng Nhơn Phú A, Q.9, TP. Hồ
Chí Minh.
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4102017374
Điện thoại: 08.62527527
Fax: 08.62823954
Mã số thuế: 0303049251
Website: www.hotrannguyen.vn
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng.
Hình thức hoạt động: công ty trách nhiệm hữu hạn
Logo của Công ty:

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, sự phát triển của nền kinh
tế quốc gia nói chung hay mỗi doanh nghiệp nói riêng. Muốn hòa nhập và phát triển



vững mạnh ngoài những yếu tố về nguồn nhân lực dồi dào thì cần phải có sự góp sức
của máy móc, trang thiết bị, thứ không thể thiếu trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những nhu cầu trên, Công ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu – Thương Mại Hồ Trần Nguyễn ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu cho việc kinh
doanh của các công ty, xí nghiệp, các cơ quan ban ngành Nhà nước và các trường học.
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu- Thương Mại Hồ Trần Nguyễn được thành lập
trên giấy phép kinh doanh số: 4102017374. Hạch toán độc lập và có đủ tư cách pháp
nhân, tuy cơ sở vật chất ban đầu còn nhiều khó khăn nhưng với tinh thần nổ lực
không ngừng của một tập thể đoàn kết và sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám Đốc đã
dần đưa công ty ngày một phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường hiện
nay.
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng; cung cấp và lắp đặt máy
móc- thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống bảo vệ và kiểm soát ra vào, thiết bị báo
nổ, báo cháy cho các công ty, doanh nghiệp.
2.1.3. Mục tiêu kinh doanh và phương châm hoạt động
a) Mục tiêu kinh doanh
Đẩy mạnh ngành lắp đặt hệ thống camera báo trộm, báo cháy. Bên cạnh đó,
công ty cũng không ngừng tăng thêm số lượng sản phẩm tiêu thụ, thông qua việc mở
rộng thị trường, tích cực tìm kiếm nguồn linh kiện…đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng hầu hết các mặt hàng của công ty
kinh doanh, phù hợp với tình hình thị trường yêu cầu.
Nghiên cứu thị trường dịch vụ giao nhận và đối thủ cạnh tranh. Tìm kiếm khách
hàng, cải tiến giá cước phí trong biểu cước tại công ty, góp phần nâng cao vị thế cạnh
tranh. Đề ra các biện pháp thích hợp để đảm bảo quyền lợi giữa các bên khi ký kết
hợp đồng nhằm thu hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị
trường trong và ngoài nước.
b) Phương châm hoạt động
Uy tín, chất lượng, giá cả phải chăng, phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo,

liên tục phát triển và củng cố thay đổi chiến lược kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị
trường của từng mặt hàng tại mỗi thời điểm khác nhau.
5


2.1.4. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi
Công ty có Ban lãnh đạo sáng tạo, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, luôn
quan tâm đến đời sống cán bộ, nhân viên trong Công ty. Điều đó làm tăng tinh thần
làm việc của công nhân, phát triển toàn Công ty.
Công ty có đội ngũ công nhân lành nghề; bộ phận kỹ thuật năng động, có trình
độ chuyên môn cao.
Tạo mối quan hệ với khách hàng.
b) Khó khăn
Nguồn vốn công ty còn hạn chế, khả năng huy động vốn kém.
Sự gia tăng của các doanh nghiệp dịch vụ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng quyết
liệt khiến cho việc nhận thực hiện các đơn đặt hàng giảm, khách hàng bị chia sẻ
nhiều.
Giải pháp kích cầu của Chính phủ với những điều kiện cho vay chặt chẽ, khó
khăn, thời gian cho vay ngắn, khó đưa đồng vốn với lãi suất vay ưu đãi đến với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.5. Phương hướng chiến lược kinh doanh
Bám sát các diễn biến của thị trường; củng cố, nâng cao các quan hệ với khách
hàng, tiếp tục mở rộng thị trường.
Tăng cường công tác huấn luyện đào tạo.
Tập trung vào các sản phẩm thế mạnh của công ty, các sản phẩm có doanh thu
cao.
Tìm kiếm thêm đơn đặt hàng, khách hàng mới.
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý


6


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
GIÁM ĐỐC

Phòng

Phòng

Phòng

Kinh

Kế

Kỹ

Doan

Toán

Thuật
Nguồn tin: Phòng Kế Toán.

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
-

Giám đốc: có quyền quyết định và điều hành Công ty theo đúng chính sách


của Nhà nước, là người đưa ra quyết định đối nội, đối ngoại, chịu mọi trách nhiệm
trước Nhà nước và người lao động về hiệu quả hoạt động của Công ty.
-

Phòng kinh doanh: đảm bảo công tác thống kê, tổ chức kinh doanh nguyên

vật liệu, xây dựng các chiến lược đầu tư cho Công ty.
-

Phòng kế toán: là nơi tiến hành mọi hoạt động về kế toán, cho ra các báo

cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty để gửi lên cấp trên.
-

Phòng kỹ thuật: nghiên cứu triển khai các đề tài, dự án để tạo ra các tiến bộ

kỹ thuật, thực hiện công tác bảo hành tất cả các thiết bị của khách hàng, lưu trữ các
linh kiện bảo hành sửa chữa, linh kiện thay thế quản lý hàng hóa và theo dõi tình
trạng thiết bị để giao, nhận với khách hàng.
2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

7


Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Thủ kho


Kế toán

kiêm thủ

tổng hợp

quỹ
Nguồn tin: Phòng Kế Toán.
2.3.2. Chức năng của các phần hành
-

Kế toán trưởng: quản lý, theo dõi tình hình tài chính của đơn vị, chịu trách

nhiệm chung về công tác kế toán tại công ty. Tham mưu cho BGĐ về mặt tài chính.
Lập kế hoạch ngân sách, tài chính. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức hạch toán kế
toán và lưu chuyển chứng từ kế toán. Đăng ký với cơ quan thuế đồng thời cập nhật
thường xuyên các thay đổi về luật thuế nhằm thực hiện đầy đủ và kịp thời.
-

Thủ kho kiêm thủ quỹ: kiểm tra hàng trong kho, thu tiền, bảo quản khoản

quỹ tiền mặt thu được trong quá trình bán hàng, kết hợp với Kế toán tổng hợp và nhân
viên kinh doanh kiểm tra các số liệu liên quan đến việc thu – chi tiền.
-

Kế toán tổng hợp: định khoản, hạch toán tất cả các nghiệp vụ phát sinh,

thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ cái với kế toán chi tiết về thu chi
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mua bán hàng hóa, doanh thu, chi phí, công nợ khách

hàng. Kiểm tra số liệu hàng hóa đầu vào, đầu ra vào cuối mỗi tháng. Lập báo cáo tổng
hợp, báo cáo thuế chính xác, đúng hạn, đầy đủ gửi cho kế toán trưởng.
2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
2.4.1 . Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng
dẫn sửa đổi bổ sung.

8


2.4.2 .Hình thức kế toán áp dụng
- Hiện nay, Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thương Mại Hồ Trần Nguyễn
đang sử dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” và sử dụng phần mềm Kế toán
trên máy vi tính trong công tác kế toán tại Công ty.
- Việc áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính tiết kiệm thời gian, giảm bớt
khối lượng công việc, truy xuất thông tin nhanh chóng khi cần sử dụng.
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức “ Kế Toán Trên
Máy Tính”.
CHỨNG TỪ KẾ
SỔ KẾ TOÁN

TOÁN.
PHẦN MỀM

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

KẾ TOÁN
BẢNG


TỔNG

HỢP CHỨNG TỪ

- Báo cáo tài chính

KẾ TOÁN CÁC

- Báo cáo kế toán quản

LOẠI.

MÁY VI TÍNH

trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
Nguồn tin: Phòng Kế Toán

9


Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán.

Nhật ký đặc


Sổ, thẻ kế toán

Nhật ký chung

biệt.

chi tiết.
Bảng tổng hợp
Sổ cái

chi tiết.

Chú thích:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi định kỳ.

Bảng cân đối số

: Đối chiếu, kiểm tra.

phát sinh.

Báo cáo tài chính.

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (ký hiệu Quốc Tế:
VNĐ).

- Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên giá tài sản cố định: Bao gồm giá mua và các khoản chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến tài khoản đó.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian
sử dụng của tài sản, tỷ lệ khấu hao theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày
30/12/1999.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp: bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.4.4. Hệ thống báo cáo áp dụng tại công ty
Hệ thống báo cáo của công ty phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty cũng
như báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước, chủ yếu bao gồm:
10


- Bảng cân đối kế toán (mẫu B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu B02-DN)
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ (mẫu B03-DN)
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN)
2.4.5. Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a) Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn sỡ hữu. Doanh thu gồm: doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; doanh thu bán hàng nội
bộ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


c) Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
d) Chứng từ hạch toán
Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hợp đồng kinh tế, hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê hàng hóa đã gửi đi tiêu thụ, bảng kê bán hàng,
các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng…
e) Tài khoản sử dụng
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để
phản ánh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng,
cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
x 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”.
x 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm”.
x 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
x 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
x 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
x 5118: “Doanh thu khác”.

13


Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511:
TK
TK511
511“ Doanh
“ Doanhthu
thubán
bánhàng
hàngvàvàcung

cungcấp
cấpdịch
dịchvụ”
vụ”
- Số thuế TTĐB hoặc thuế XK
- Số thuế TTĐB hoặc thuế XK
phải nộp tính theo doanh thu bán
phải nộp tính theo doanh thu bán
hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp của
- Thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp áp dụng phương
doanh nghiệp áp dụng phương
pháp trực tiếp.
pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại, giảm
- Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán thực tế phát sinh
giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ.
trong kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ.
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “Xác định kết quả
vào TK 911 “Xác định kết quả

kinh doanh”.
kinh doanh”.

-

Doanh thu bán sản phẩm,

hàng hóa, bất động sản đầu tư
và cung cấp dịch vụ đã thực
hiện trong kỳ.

TK 511 không có số dư cuối kỳ.
¾ TK 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Doanh thu bán hàng nội bộ là khoản doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa
và dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị cùng trực thuộc và hạch toán phụ thuộc trong cùng
một Công ty.
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2:
x 5121 “Doanh thu bán hàng hóa”
x 5122 “Doanh thu bán các thành phẩm”
x 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

14


×