Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG SAO PHƯƠNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.11 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG SAO
PHƯƠNG NAM

PHẠM THANH THÙY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012

 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG SAO
PHƯƠNG NAM

PHẠM THANH THÙY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012

 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương
Nam” do Phạm Thanh Thùy,sinh viên khóa 35ngành Kinh Tế,chuyên ngành Kế Toán,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày_____________________.

ThS.BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

______________________________
Ngày

 


tháng

năm

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_______________________________
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn này, trước hết con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến
công ơn sinh thành và dưỡng dục của ba mẹ. Ba mẹ đã luôn ủng hộ,bên cạnh con,giúp
con có được ngày hôm nay, cũng như giúp con hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế-Trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy Bùi Công Luận, người đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cũng như hướng dẫn cho em trong suốt
quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh chị em trong
công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt, em xin cảm ơn các anh
chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp em tiếp cận thực tế công tác kế toán tại
công ty.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả bạn bè, những người luôn bên tôi và
ủng hộ tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quảng đời sinh viên và đã động viên
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Tôi xin chân
thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày tháng năm
Người viết
Phạm Thanh Thùy

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THANH THÙY. Tháng 01 năm 2013. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và
Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp tại Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao
Phương Nam”.
PHAM THANH THUY. January 2013. “Cost Accounting and Determination
of The Actual Unit Value of The Constructional Product at Southern Star
Telecommunication Company Limited”.
Đề tài được thực hiện nhằm phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán về
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Viễn
Thông Sao Phương Nam, mô tả trình tự lưu chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các
nghiệp vụ kế toán liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
thực tế được thực hiện tại đơn vị. Từ đó, đưa ra những nhận xét và đề xuất thích hợp
để góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Đề tài vận dụng phương pháp quan sát, phương pháp mô tả và phương pháp
lịch sử để phản ánh và đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ máy kế toán tại công ty đang dần được hoàn
thiện, phương pháp hạch toán kế toán được thực hiện vừa đạt mục tiêu theo đúng quy

định của Bộ Tài Chính, vừa phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.

 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii 

DANH MỤC CÁC HÌNH



DANH MỤC PHỤ LỤC

xi 

CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU



1.1. Đặt vấn đề



1.2. Mục tiêu nghiên cứu




1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.4. Cấu trúc của khóa luận



CHƯƠNG 2TỔNG QUAN



2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam



2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển



2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh



2.1.3. Mục tiêu kinh doanh và định hướng phát triển



2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam.




2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý



2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận



2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương
Nam.



2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán



2.3.2.Chức năng-nhiệm vụ của các phần hành kế toán



2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
2.4.1.Chế độ kế toán áp dụng



2.4.2. Hình thức kế toán




2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

11 
12 

3.1.1. Những vấn đề chung

12 

3.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí xây lắp

14 

3.1.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành

15 

v
 




3.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

16 


3.1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành

33 

3.2. Phương pháp nghiên cứu

35 

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

35 

3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

35 

3.2.3. Phương pháp mô tả

35 

3.2.4. Phương pháp quan sát

35 

3.2.5. Phương pháp lịch sử

36 

CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


37 

4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao
Phương Nam

37 

4.2. Sơ lược hợp đồng thi công công trình: “Tháo dỡ và lắp đặt 93 tuyến truyền dẫn
cho các trạm Reused Ericsson”.

37 

4.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty

38 

4.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí

38 

4.3.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành

38 

4.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Thiết Bị
Viễn Thông Sao Phương Nam.

39 

4.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


39 

4.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

45 

4.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

55 

4.4.4. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất

61 

4.4.5. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất

61 

4.5. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ

63 

4.6. Kế toán giá thành sản phẩm

63 

4.6.1. Tài khoản sử dụng

63 


4.6.2. Chứng từ sử dụng

63 

4.6.3. Sổ sách sử dụng

63 

4.6.4. Trình tự hạch toán

63 

4.6.5. Xác định doanh thu từ sản xuất sản phẩm xây lắp

64 

CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
vi
 

66 


5.1.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty

66 

5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán


66 

5.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam.
5.2.1. Về việc tổ chức công tác kế toán

68 
68 

5.2.2. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

71 

PHỤ LỤC 

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PKD

Phòng kinh doanh

PKTh


Phòng kỹ thuật

ĐTC

Đội thi công

HCSN

Hành chính sự nghiệp

PKT

Phòng kế toán

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

CT

Công trình


HMCT

hạn mục công trình

SX

Sản xuất

CP

Chi phí

Z

giá thành

DN

Doanh nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất



Hợp đồng

CP NVLTT


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công


CNXL

Công nhân xây lắp

NV

nhân viên

XD

Xây dựng
viii

 


GVHB

Giá vốn hàng bán

KLXD

Khối lượng xây lắp

SPDD

Sản phẩm dỡ dang

DDCK


Dỡ dang cuối kỳ

ĐĐH

Đơn đặt hàng

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

PYCMH

Phiếu yêu cầu mua hàng

PYCXK

Phiếu yêu cầu xuất kho

ĐXD

Được xét duyệt

ĐKN

Được ký nhận


NCC

Nhà cung cấp

TB

Thông báo

TT

Thông tin

CTP

Công tác phí

BCC

Bảng chấm công



Giám đốc

BTC

Bộ tài chính

SXKD


Sản xuất kinh doanh

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý



Hình 2.2: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán



Hình 2.3: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức “Kế Toán Trên Máy
Tính”.

10 

Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp

20 

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp

22 

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC (Chi Phí Tạm Thời)


26 

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung

29 

Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí tính Giá Thành Sản Phẩm

32 

Hình 4.1: Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Nhập Kho Nguyên Vật Liệu

41 

Hình 4.2: Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Xuất Kho Nguyên Vật Liệu

43 

Hình 4.3. Sơ đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật liệu Trực tiếp

44 

Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trả Lương NC Trực Tiếp Sản Xuất

50 

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp

52 


Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung

56 

x
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hợp đồng thi công công trình Tháo dỡ và lắp đặt lại 93 tuyến truyền dẫn
cho các trạm Reused Ericsson.
Phụ lục 2: Phiếu đề nghị tạm ứng và phiếu chi tạm ứng tiền CTP cho công nhân thi
công công trình.
Phụ lục 3: Phiếu đề nghị tạm ứng và phiếu chi tạm ứng tiền CTP cho công nhân thi
công công trình.
Phụ lục 4: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, và phiếu chi tiền lương cho
nhân viên thời vụ tháng 5/2012.
Phụ lục 5: Bảng tính tiền lương cho nhân viên thi công và thời vụ cho công trình Tháo
dỡ và lắp đặt lại 93 tuyến truyền dẫn cho các trạm Reused Ericsson tháng 5/2012 và
tháng 6/2012.
Phụ lục 6: Sổ chi tiết TK 6221
Phụ lục 7: Phiếu chi và hóa đơn GTGT thanh toán tiền phòng cho công nhân thi công
công trình.
Phụ lục 8: Phiếu chi và hóa đơn GTGT thanh toán tiền phí xăng dầu chở công nhân thi
công công trình.
Phụ lục 9: Phiếu chi và hóa đơn GTGT thanh toán tiền cước vận chuyển cho công
trình.
Phụ lục 10: Phiếu chi và hóa đơn GTGT thanh toán tiền thẻ điện thoại cho công nhân
thi công công trình.

Phụ lục 11: Phiếu chi và hóa đơn GTGT thanh toán tiền mua vật tư phụ cho công
trình.
Phụ lục 12: Ủy nhiệm chi, phiếu báo nợ, và hóa đơn GTGT thanh toán tiền mua vật tư
phụ cho công trình.
Phụ lục 13: Sổ chi tiết TK 6272, 6274, 6277.
Phụ lục 14: Sổ chi tiết TK 154
.

xi
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kinh tế nước ta đã thu
hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước tạo ra động lực thút đẩy sự tăng trưởng
không ngừng của nền kinh tế. Như vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải
tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức
sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng. Các biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp thường dùng
để cạnh tranh trên thị trường đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Như vậy, việc tìm kiếm, tìm tòi và hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp sản xuất.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản
xuất, đồng thời phải tìm ra biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết, tránh
lãng phí. Biện pháp hữu hiệu nhất để quản lý chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng
cao chất lượng sản phẩm đó là kế toán mà trong đó kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩmluôn được xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của
toàn bộ công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình hoàn thiện kế toán của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương
Nam, dưới sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán cũng như sự hướng dẫn tận tình
của thầy Bùi công Luận, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam”
để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
1
 


1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán và quá trình tập hợp chi phí, tính giá thành
sản phẩm tại công ty từ đó đưa ra những nhận xét và đề xuất nhằm giúp công tác kế
toán hoàn thiện hơn.
Bên cạnh đó đây cũng là cơ hội để đưa ra những kiến thức chuyên ngành đã
được học vào áp dụng thực tế nhằm cũng cố nâng cao kiến thức và học hỏi kinh
nghiệm làm việc để có thể đảm nhận tốt hơn công việc trong tương lai.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu như sau:
Không gian: Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam
Thời gian: từ tháng 09/2012 đến hết tháng 11/2012
Nội dung nghiên cứu: Do đặc điểm của ngành xây lắp có thời gian thi công
tương đối dài , trong cùng thời gian có thể thi công nhiều công trình khác nhau. Vì thế
để tiện việc nghiên cứu trong thời gian thực tập có hạn, bên cạnh việc mô tả và phân
tích quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty, tôi xin
chọn việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho hạn mục công trình: Tháo dỡ và lắp đặt
lại 93 tuyến truyền dẫn cho các trạm reused Ericsson.

1.4.Cấu trúc của khóa luận
Khoá luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Tổng quát hoá đề tài nghiên cứu,lý do chọn đề tài,mục tiêu nghiên cứu,phạm vi
nghiên cứu,cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam.
Quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý, cơ
cấu bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu rõ các khái niệm và phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
2
 


Mô tả quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành hạng mục công trình thi công: Tháo
dỡ và lắp đặt lại 93 tuyến truyền dẫn cho các trạm reused Ericsson.Từ đó đưa ra những
nhận xét về công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng kết và nhận xét lại vấn đề. Từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp để bộ
máy hoàn thiện hơn.

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam được thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 4102052059 do sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 13 tháng 07 năm 2007.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, có
con dấu riêng, độc lập về tài sản, mở tài khoản tại ngân hàng trong nước theo quy định
của pháp luật, điều lệ tổ chức và hoạt động, chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với
các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ, tự chịu trách nhiệm về vốn kinh doanh, hạch
toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, có báo cáo tài chính riêng và lập các quỹ
theo quy định của luật doanh nghiệp.
Một số thông tin về Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam như
sau:
-Tên Công ty bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao
Phương Nam.
- Tên giao dịch của Công ty bằng Tiếng Anh: Southern Star
Telecommunication Company Limited.
- Tên viết tắt của Công ty là: SST Co., Ltd.
- Trụ sở chính của Công ty đặt tại số: 19 Đống Đa, Phường 2,Quận Tân Bình,
TP.HCM.
- Mã số thuế: 0305082818
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
- Số điện thoại: (08).38451751- 38451762
- Số fax: (08).38451488
4
 


- Email:

- Ngân hàng giao dịch: Ngân Hàng Techcombank
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam là Công ty chuyên:
- Thi công lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông
- Mua bán thiết bị vật tư viễn thông.
- Cho thuê hệ thống thu phát sóng trong toà nhà cao tầng (hệ thống DAS).
2.1.3. Mục tiêu kinh doanh và định hướng phát triển
a) Mục tiêu
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam sẽ phấn đấu trở thành
một công ty lớn mạnh phát triển bền vững, là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng
cũng như các chủ đầu tư về việc cung cấp những thiết bị viễn thông đa dạng, hoàn hảo.
Xây dựng Công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên lành nghề, năng động, nhiệt tình, xây dựng một môi trường làm việc
chuyên nghiệp, tạo cơ hội việc làm cho những người có năng lực góp phần xây dựng
lợi ích cho cá nhân, cho công ty và cho xã hội.
b) Định hướng phát triển
Lấy tiêu chí “ Sức mạnh tập thể” làm nền tảng phát triển bền vững của Công ty.
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam hướng tới thành công
bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, rõ nguồn gốc xuất sứ,
đưa ra một mức giá cả thật hợp lý, sử dụng phần mềm chính hãng, đảm bảo tuyệt đối
về an toàn thông tin Công ty. Sự hài lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan
trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của Công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và trình độ nhân lực.
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng
tạo nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc
Tăng cường cũng cố mở rộng mạng lưới tiêu thụ, giữ mối quan hệ chặt chẽ với
các đối tác chiến lược, đối tác truyền thống.

5

 


2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương Nam.
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Kế Toán

Phòng Hành
Chính- Nhân Sự

Phòng Kỹ Thuật

Phòng Kinh Doanh

Đội Thi Công

2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a) Giám Đốc
- Người chịu trách nhiệm cao nhất trước cơ quan quản lý của Nhà Nước và các
đối tác
- Là người đứng đầu giữ vai trò chủ đạo của Công ty.
- Lãnh đạo kiểm tra tình hình hoạt động của Công ty.
- Thiết lập mối quan hệ ngoại giao.
b) Phó Giám Đốc
- Cùng Giám Đốc lãnh đạo Công ty, bàn bạc, thảo luận nhằm đưa ra định

hướng phát triển Công ty trong tương lai.
- Được quyền quyết định, phê duyệt các dự án kinh doanh nếu Giám Đốc uỷ
quyền.
6
 


- Lập kế hoạch tìm kiếm đối tác tham mưu cho Giám Đốc hoạt động kinh
doanh.
- Kiến nghị và đề xuất cho Giám Đốc về thị trường tiềm năng.
c) Phòng Kinh Doanh (PKD)
-Tìm hiểu thị trường, đối tác và cung cấp thông tin giúp Ban Giám Đốc đề ra
những chiến lược kinh doanh.
- Xem xét nội dung, dự thảo hợp đồng của các đơn vị trước khi trình lên Giám
Đốc ký (hợp đồng thương nghệp,hợp đồng ngoại thương)
- Xem xét theo dõi việc ký kết và việc thực hiện hợp đồng của toàn Công ty.
d) Phòng Kỹ Thuật (PKTh)
- Quản lý tiến độ thi công công trình.
- Quản lý chất lượng xây lắp, chất lượng sản phẩm.
- Công tác quản lý bảo hộ lao động, an toàn lao động.
- Công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ.
- Quản lý về cơ giới,vật tư.
e) Đội Thi Công (ĐTC)
Có chức năng thực hiện các công trình theo hợp đồng Công ty.
f) Phòng Hành Chính-Nhân Sự (HCNS)
- Chịu sự chỉ đạo của Ban Giám Đốc và chuyên về tuyển dụng và quản lý nhân
sự.
- Thực hiện đúng các chính sách cho người lao động theo quy định Nhà Nước.
- Chịu trách nhiệm lưu trữ, đóng dấu,bảo quản, phát hành các công văn, chỉ thị
đi và đến, tổ chức sắp xếp làm việc, cung cấp các phương tiện, đồ dùng làm việc cho

phòng ban khi có nhu cầu.
g) Phòng Kế Toán (PKT)
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, tham mưu cho Giám Đốc các
vấn đề về tài chính.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho nội bộ Công ty cũng như các cơ quan
chức năng khi cần như: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, ngân hàng… theo quy định
pháp luật.
7
 


- Ghi chép,tính toán phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thực hiện các chế độ kế toán phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp theo
quy định của Nhà Nước.
- Lập báo cáo kế toán định kỳ, kiểm tra, phân tích các thông tin,số liệu kế toán,
các quyết định kinh tế tài chính trong Công ty.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, tình hình thực hiện các nghĩa
vụ thu, chi, nộp thanh toán nợ. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn
vốn….Phát hiện và ngăn chặn các hành vi tiêu cực về tài chính kế toán trong đơn vị.
2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Sao Phương
Nam.
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế Toán Trưởng

Kế Toán Thanh Toán

Kế Toán Tổng Hợp


 

Thủ Quỹ
Nguồn tin: Phòng Kế Toán

2.3.2.Chức năng-nhiệm vụ của các phần hành kế toán
a) Kế Toán Trưởng
- Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ công tác của công ty,
thống kê thông tin kế toán trong công ty sao cho phù hợp với pháp luật về chế độ kế
toán hiện hành.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và Nhà Nước về hoạt động kế toán của
Công ty.
b) Kế Toán Thanh Toán
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ và đầy đủ các hoá đơn, chứng từ trước khi làm
thủ tục thanh toán.
8
 


- Lập phiếu thu, phiếu chi.
- Ghi chép chi tiết kế toán vốn bằng tiền, các loại tiền gởi ngân hàng
- Theo dõi, đối chiếu với ngân hàng về tài khoản 112.
- Định kỳ hoặc đột xuất cùng với những người có liên quan tiến hành kiễm kê
quỹ tiền mặt.
- Theo dõi, cung cấp số liệu thống kê, hạch toán nghiệp vụ vật tư, hàng hoá.
c) Kế Toán Tổng Hợp
Cuối kỳ tính giá thành công trình, kết chuyển chi phí,doanh thu, thu nhập.
- Lập báo cáo thuế, cân đối tài khoản, cân đối kế toán, thuyết minh tài chính,
lưu chuyển tiền tệ.
- Cung cấp số liệu cho các bộ phận liên quan.

- Đề xuất các ý kiến phù hợp với công tác kế toán. Báo cáo trực tiếp với kế toán
trưởng.
d) Thủ Quỹ
- Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý và thực hiện công việc thu chi tiền mặt
Công ty.
- Đối chiếu, giúp kế toán trưởng điều hoà lượng tiền mặt tại quỹ một cách hiệu
quả và hợp lý nhất.
2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
2.4.1.Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.4.2. Hình thức kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Effect Visual 2.0 sau này được nâng cấp
thành Effect Visual 3.0. Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình
thức sổ kế toán “Nhật ký chung”.
Phần mềm Effect Visual 3.0 là phần mềm tự động hóa kế toán, trợ giúp trong
việc quản lý, điều hành doanh nghiệp, làm việc kế toán từ hạch toán cho đến việc kết
xuất ra báo cáo tài chính.

9
 


Hình 2.3: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức “Kế Toán Trên Máy
Tính”.
 
 
 

SỔ KẾ TOÁN


CHỨNG TỪ KẾTOÁN
 

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

 
 

-

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết




Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị

 

BẢNG TỔNG HỢP
 
CHỨNG
TỪ KẾ
TOÁN  CÙNG LOẠI
Ghi chú:


MÁY VI TÍNH

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Trình tự ghi sổ:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

10
 


Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm phát sinh giao dịch.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá.
o Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống tài khoản được chi tiết hóa phù
hợp với tình hình phát sinh doanh thu, chi phí, nợ phải thu, nợ phải trả...liên quan đến
nhà cung cấp, khách hàng của Công ty.
Hệ thống báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Bảng lưu chuyển tiền tệ.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

11
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Những vấn đề chung
a) Khái niệm về xây dựng cơ bản(XDCB)
XDCB là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế và có vị thế hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. XDCB là quá

trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa khôi phục lại các công
trình,nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống,....Trong đó, chi phí xây dựng cơ bản
bao gồm các nội dung: xây dựng, lắp đặt, mua sắm thiết bị, và các chi phí kiến thiết
xây dựng cơ bản khác, phần xây dựng và lắp đặt do các đơn vị chuyên về thi công xây
lắp đảm nhận. Sản phẩm của các đơn vị xây lắp là các công trình đã xây dựng và lắp
đặt hoàn thành có thể đưa vào sử dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
b) Đặc điểm của sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp
- Sản xuất sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ:
Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi
phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả
khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm
khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau.
Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công
xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt. Sản xuất xây lắp được
thực hiện theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu
thông.
- Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công
tương đối dài:

12
 


Các công trình XDCB thường có thời gian thi công rất dài, có công trình phải
xây dựng hàng chục năm mới xong. Vì vậy khi lập kế hoạch XDCB cần cân nhắc, thận
trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư tiền vốn, nhân công.
Do thời gian thi công kéo dài nên kỳ tính giá thành(Z) thường được xác định
khi công trình, hạng mục công trình (HMCT) hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh
toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về
vốn của đơn vị xây lắp.

-Thời gian sử dụng sản phẩn xây lắp tương đối dài:
Do các công trình XDCB có thời gian sử dụng dài nên dể gây ra những sai lầm
trong quá trình thi công. Vì vậy trong quá trình thi công, các đơn vị xây lắp phải có kế
hoạch theo dõi, giám sát nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng công trình.
-Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chổ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo
địa bàn thi công:
Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra, nghiên cứu, khảo sát kỹ thuật về điều
kiện kinh tế, địa chất, thủy văn kết hợp với các yêu cầu về phát triển kin tế, văn hóa,
xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Do địa điểm thi công thay đổi nên sẽ phát sinh
nhiều chi phí, vì vậy các đơn vị xây lắp thường sử dụng lao động thuê ngoài tại chổ,
nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí di dời.
- Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiên nhiên, thời tiết, và do đó việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó
mang tính chất thời vụ.
Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể phát sinh những thiệt hại nên
cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ đảm bảo đúng tiến độ nhằm tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành công trình.
c) Phương thức xây lắp
Việc thi công xây lắp có thể tiến hành theo phương thức giao thầu hay tự làm.
Hiện nay phương thức giao thầu đang có xu hướng được sử dụng phổ biến.
Phương thức giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
Giao thầu toàn bộ công trình (Tổng thầu xây dựng): Theo phương thức này chủ
đầu tư giao cho một tổ chức xây dựng nhận tất cả các khâu từ khảo sát thiết kế đến xây
lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được duyệt.
13
 


×