BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
PHẠM THỊ QUỲNH NHƯ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG Á CHÂU – CHI NHÁNH THỦ ĐỨC” do sinh viên PHẠM THỊ
QUỲNH NHƯ, sinh viên khóa 35, ngành Kế Toán đã bảo vệ thành công vào ngày
___________________ .
HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
________________________
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Ngày
tháng
năm
Ngày
ii
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Để viết đề tài tốt nghiệp này, dù tôi đã cố gắng rất nhiều trong việc ứng
dụng những kiến thức giáo khoa đã học ở trường vào trong thực tiễn. Tuy vậy,
trong quá trình viết đề tài tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của cơ quan
thực tập, các thầy cô giáo cũng như bạn bè.
Nay đề tài đã hoàn thành, tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả
những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Trước hết, tôi xin chân thành
cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức đã tiếp nhận tôi
đến thực tập tại ngân hàng. Tiếp đến tôi xin cảm ơn các Anh Chị đang làm việc tại
phòng tín dụng, đặc biệt là anh Hồ Công Minh, đã sắp xếp bố trí cho tôi một chỗ
thực tập tốt, cũng như đã tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tại
đây.
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho tôi trong
suốt 4 năm đại học.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Cô Hoàng Oanh Thoa, là người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi viết đề tài này. Sự tận tình chỉ dẫn của cô là phần đóng góp to lớn
cho đề tài này hoàn thành.
Và sau hết, con xin chân thành cảm ơn Ba Mẹ đã luôn dành cho con sự
quan tâm, lo lắng và chấp cánh cho con khôn lớn như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Như.
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Phạm Thị Quỳnh Như. Tháng 12 năm 2012. “Phân tích rủi ro Tín dụng
trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi
nhánh Thủ Đức.”
PHAM THI QUYNH NHU. December 2012. “Analysing of The Operation
Short – Term Credit at Asia Commercial Bank (ACB) – Thu Duc branch”
Đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng trong những năm gần đây. Từ đó rút ra
những nguyên nhân cũng như những thuận lợi khó khăn trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh.
Bao gồm các nội dung sau:
Những quy định chung về tín dụng ngắn hạn.
Tình hình hoạt động về tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Á Châu - Chi
nhánh Thủ Đức trong những năm gần đây.
Quy trình cho vay.
Tình hình huy động vốn.
Tình hình cho vay ngắn hạn.
Tình hình thu nợ ngắn hạn.
Tình hình dư nợ ngắn hạn.
Tình hình nợ quá hạn.
iv
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
ix
Danh mục các bảng
xi
Danh mục các hình
xii
Danh mục phụ lục
xiii
1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
1.4. Cấu trúc khoá luận
3
4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu khái quát Ngân hàng ACB
4
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng ACB - Thủ Đức
5
2.2.1
Bối cảnh thành lập và phát triển
5
2.2.2
Cơ cấu tổ chức Ngân hàng ACB - Thủ Đức
5
2.2.3
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
7
ACB - Thủ Đức
2.2.4
Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng mục
9
tiêu của ngân hàng trong những năm sắp tới.
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khái niệm chung về tín dụng ngân hàng
3.1.1.
Tổng quan về tín dụng ngân hàng
a) Khái niệm tín dụng
12
12
12
12
v
b) Bản chất tín dụng
13
c) Chức năng tín dụng
13
d) Vai trò tín dụng
13
e) Phân loại tín dụng
13
f) Hiệu quả tín dụng
14
g) Chất lượng tín dụng
3.1.2.
15
15
Tín dụng ngắn hạn
a) Khái niệm tín dụng ngắn hạn
15
b) Vai trò tín dụng ngắn hạn
16
c) Chất lượng tín dụng ngắn hạn
18
d) Các phương thức cho vay ngắn hạn
18
3.2. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng
3.2.1. Nhận dạng các rủi ro trong hoạt động ngân hàng
21
21
a) Khái niệm
21
b) Các rủi ro mà ngân hàng thương mại thường gặp
22
c) Thiệt hại xảy ra khi có rủi ro
23
3.2.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng
24
a) Khái niệm
24
b) Phân loại rủi ro tín dụng và trích lập dự phòng
24
c) Nguyên nhân phát sinh và hậu quả rủi ro tín dụng
26
d) Các giải pháp hạn chế rủi ro
3.2.3. Các tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng ngân hàng
28
29
a) Phân loại nợ
29
b) Các chỉ tiêu đo lường
30
vi
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.2.2. Phương pháp phân tích
33
33
3.3.3. Phương pháp so sánh
33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1.
33
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng tại NH
34
34
ACB-TĐ trong các năm 2009-2011.
4.2.
Quy trình cho vay ngắn hạn tại CN
4.2.1.
Quy trình cho vay ngắn hạn
4.2.2.
Minh họa quy trình thẩm định, xét duyệt cho vay
36
36
44
ngắn hạn với doanh nghiệp.
4.3.
Phân tích tình hình huy động vốn tại NH ACB-TĐ trong
48
các năm 2009-2011.
4.4.
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn theo đối tượng sử
50
dụng vốn tại NH ACB-TĐ trong các năm 2009-2011.
4.5.
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn theo mục đích sử
52
dụng vốn tại NH ACB-TĐ trong các năm 2009-2011.
4.6.
Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại NH ACB-TĐ
55
trong các năm 2009-2011.
4.7.
Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn tại NH ACB-TĐ
57
trong các năm 2009-2011.
4.8.
Phân tích tình hình nợ quá hạn tại NH ACB-TĐ trong
59
các năm 2009-2011.
4.9.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của chi
62
nhánh qua các chỉ tiêu tài chính.
4.10. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
vii
64
4.10.1.
Nguyên nhân khách quan
64
4.10.2.
Nguyên nhân rủi ro chủ quan (thuộc về phía khách
68
4.11. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn của
71
hàng).
ngân hàng
4.11.1.
Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích
71
Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho
72
hợp
4.11.2.
vay
4.11.3.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
74
76
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
76
5.2. Một số kiến nghị với Ngân hàng ACB, Ngân hàng Nhà
77
nước.
5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.
77
5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng ACB
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A/A
Nhân viên định giá tài sản
A/O
Nhân viên quản lý và phát triển khách hàng.
BTD
Ban tín dụng
CA-1
Nhân viên phân tích tín dụng loại 1
CA-2
Nhân viên phân tích tín dụng loại 2
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
CSR
Nhân viên phục vụ khách hàng tiền gởi và thẻ.
DN
Doanh nghiệp
HĐTD
Hội đồng tín dụng
KUNN
Khế ước nhận nợ
LA
Nhân viên dịch vụ khách hàng tiền vay
LDO
Pháp lý chứng từ và quản lý tài sản
NH ACB
Ngân hàng Á Châu
NH ACB - TĐ
Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMCP ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
RA
Nhân viên giao dịch quan hệ khách hàng
RM
Giám đốc quan hệ khách hàng
BP.
Bộ phận
TDCN
Tiêu dùng cá nhân
Teller
Nhân viên giao dịch
TN
Thu nhập
TPKT
Thành phần kinh tế
Tổng LN
Tổng lợi nhuận
ix
Tổng CP
Tổng chi phí
TSĐB
Tài sản đảm bảo
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Ngân Hàng ACB -
8
Thủ Đức.
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tín Dụng của Ngân Hàng
ACB - Thủ Đức.
Bảng 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn của Ngân hàng ACB - Thủ
34
47
Đức.
Bảng 4.3. Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Theo Đối Tượng Sử Dụng
49
Vốn của Ngân hàng ACB - Thủ Đức.
Bảng 4.4.Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Theo Mục Đích Sử Dụng
51
Vốn của Ngân hàng ACB - Thủ Đức.
Bảng 4.5. Tình Hình Thu Nợ Ngắn Hạn của Ngân Hàng ACB - Thủ
54
Đức.
Bảng 4.6. Tình Hình Dư Nợ Ngắn Hạn của Ngân Hàng ACB - Thủ
56
Đức.
Bảng 4.7.Tình Hình Nợ Quá Hạn của Ngân hàng ACB - Thủ Đức.
58
Bảng 4.8. Tình Hình Nợ Xấu của Ngân hàng ACB - Thủ Đức.
59
Bảng 4.9. Hiệu Suất Sử Dụng Vốn
61
Bảng 4.10. Hệ Số Thu Nợ
62
Bảng 4.12. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn và Tỷ Lệ Nợ Xấu
63
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Ngân hàng ACB -Thủ Đức
6
Hình 2.2. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân hàng
8
ACB -Thủ Đức
Hình 4.1. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tín Dụng Ngắn
35
Hạn Của Ngân hàng ACB -Thủ Đức
Hình 4.2. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Năm 2009-2011.
48
Hình 4.3. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Ngắn Hạn Theo Đối tượng Sử
50
Dụng Vốn Năm 2009-2011
Hình 4.4. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Ngắn Hạn Theo Mục Đích Sử
52
Dụng Vốn Năm 2009-2011
Hình 4.5. Biểu Đồ Doanh Số Dư Nợ Ngắn Hạn Năm 2009-2011
55
Hình 4.6. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Ngắn Hạn Năm 2009-2011
56
Hình 4.7. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn Năm 2009-2011
58
Hình 4.8. Biểu Đồ Nợ Xấu Năm 2009-2011
59
xii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phương án vay vốn ngắn hạn
Phụ lục 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 (của khách hàng)
Phụ lục 3. Giấy cam kết trả nợ
Phụ lục 4. Tờ trình thẩm định khách hàng
Phụ lục 5. Hợp đồng cấp tín dụng hạn mức
Phụ lục 6. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người thứ
ba để vay vốn bổ sung.
Phụ lục 7. Khế ước nhận nợ số 1
Phụ lục 8. Phiếu chuyển khoản (Giải ngân)
Phụ lục 9a. Bảng kê tính lãi (ngày 11/11/2010)
Phụ lục 9b. Phiếu chuyển khoản (ngày 11/11/2010)
Phụ lục 10a. Bảng kê tính lãi (ngày11/12/2010)
Phụ lục 10b. Phiếu chuyển khoản (ngày 11/12/2010)
Phụ lục 11a. Bảng kê tính lãi (ngày 11/01/2011)
Phụ lục 11b. Phiếu chuyển khoản (ngày 11/01/2011)
Phụ lục 12a. Bảng kê tính lãi (ngày 11/02/2011)
Phụ lục 12b. Phiếu chuyển khoản (ngày 11/02/2011)
Phụ lục 13a. Bảng kê tính lãi (ngày 11/03/2011)
Phụ lục 13b. Phiếu chuyển khoản (ngày 11/03/2011)
Phụ lục 14a. Bảng kê tính lãi (ngày 11/04/2011)
Phụ lục 14b. Phiếu chuyển khoản (ngày 11/04/2011)
xiii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.
Đặt vấn đề
Cùng với sự hội nhập kinh tế nhanh chóng của Việt Nam trong thời gian qua,
hoạt động ngân hàng đã có những bước phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng được nhu
cầu của nền kinh tế. Bên cạnh đó, sự ra đời của hàng loạt doanh nghiệp trong giai
đoạn vừa qua cũng góp phần quan trọng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Với
những thành tựu đổi mới của đất nước, hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến
đáng kể, góp phần tích cực vào việc kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa để từng bước
hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, hoạt động của ngành ngân hàng vẫn còn
nhiều bất cập cả về cơ chế chính sách và tổ chức hoạt động. Bên cạnh những kết quả
đạt được, ngành ngân hàng vẫn còn những tồn tại. Một trong những tồn tại chủ yếu
năng lực quản lý hoạt động tín dụng còn yếu, biểu hiện dễ nhận thấy nhất là nợ quá
hạn, nợ khó đòi, tình hình thanh khoản của hệ thống hiện nay… Chẳng hạn như năm
2011, lãi suất thị trường liên ngân hàng ở một số giao dịch lên tới trên 20%/năm, báo
hiệu mùa căng thẳng thanh khoản đang gõ cửa các ngân hàng. Vậy, nếu ngân hàng
muốn thu hút tiền gửi thì việc nâng lãi suất huy động cũng là chuyện bình thường.
Nhưng câu chuyện căng thẳng thanh khoản rõ ràng là cũng có bởi chúng ta có thể thấy
sự tăng trưởng tín dụng trong năm 2011 chỉ mới đạt 9%, trong khi tăng trưởng tín
dụng cả năm 2010 khoảng 32%. Rõ ràng là có sự giảm sút tín dụng rất lớn và đây là
một vấn đề liên quan đến chính sách thắt chặt tiền tệ.
Mặt khác sự phát triển về cả qui mô và số lượng của các ngân hàng tại Việt
Nam cũng như cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu tốt
14
nhất cho các khách hàng luôn là vấn đề hàng đầu đối với bất kì một ngân hàng nào.
Trong đó, hoạt động cho vay chiếm một vị trí quan trọng nhất, hơn 60% lợi nhuận của
một ngân hàng là do hoạt động cho vay đem lại. Để đạt lợi nhuận cao, thu hút khách
hàng, tăng sức cạnh tranh, các ngân hàng tìm cách mở rộng hoạt động cung ứng nhiều
dịch vụ cho vay khác nhau nhưng đồng thời ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều
rủi ro hơn nữa.
Chính vì vậy, việc xây dựng một hệ thống quản lý tín dụng hiệu quả cho ngân
hàng thương mại là một công tác rất thiết thực nhằm giúp cho các ngân hàng có
thể hạn chế rủi ro phát sinh trong hoạt động cho vay.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tìm hiểu cũng như thời gian thực tập cũng
như xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích rủi ro Tín dụng
trong hoạt động cho vay ngắn hạn NH TMCP Á Châu - Chi nhánh Thủ Đức”.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Các ngân hàng cần đẩy mạnh lĩnh vực tín dụng ngắn hạn để đa dạng hóa hoạt
động ngân hàng, phân tán rủi ro, kích thích nền sản xuất trong nước phát triển, cải
thiện đời sống nhân dân. Vậy thực tế các ngân hàng đã làm gì và làm như thế nào đối
với vấn đề này?
Mục tiêu chung: Đề tài chủ yếu tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn của Ngân hàng ACB - Thủ Đức, tìm ra những hạn chế từ đó có những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Khảo sát hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng.
1.3.
Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Để phục vụ đề tài nên tôi chủ yếu thu thập thông tin ở Bộ phận cho vay và
Phòng tín dụng tại Ngân hàng ACB - Thủ Đức.
15
1.3.2. Thời gian
Thời gian tiến hành đề tài nghiên cứu trong vòng 03 tháng, bắt đầu từ ngày
15/08/2012 - 15/11/2012. Chủ yếu lấy số liệu qua 03 năm 2009 - 2010 - 2011.
1.4.
Cấu trúc khóa luận
Cấu trúc luận văn gồm 5 chương với các nội dung như sau:
Chương I: Mở đầu
Giới thiệu sơ lược về đề tài, tầm quan trọng của hoạt động ngân hàng, đặc biệt
là hoạt động tín dụng trong nền kinh tế và nội dung, mục tiêu nghiên cứu khóa luận.
Qua đó giúp người đọc hiểu được lý do thực hiện đề tài và mục đích mà đề tài muốn
hướng tới.
Chương II: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ACB - Thủ Đức và hoạt động của ngân
hàng, đặc biệt là bộ phận tín dụng để người đọc thấy được những thuận lợi cũng như
khó khăn của ngân hàng.
Chương III: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm, chỉ tiêu đánh giá cũng như ý nghĩa của các chỉ tiêu đó
và các phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong quá trình tìm hiểu hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày kết quả hoạt động của ngân hàng, phân tích những hạn chế, khó khăn
mà ngân hàng gặp phải, ảnh hưởng đến quá trình cho vay. Từ đó đưa ra những giải
pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng và mức độ ảnh hưởng của hoạt động
đến ngân hàng. Từ đó đưa ra kiến nghị để tạo điều kiện cho chương trình hoạt động
tín dụng có hiệu quả hơn nhằm đáp ứng được nhu cầu thực tế cho người vay, đem lại
kết quả cao cho ngân hàng.
16
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.3
Giới thiệu khái quát Ngân hàng Á Châu
Tên gọi: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Tên giao dịch quốc tế: Asia Commercial Bank (ACB)
Trụ sở chính: 44 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 990999
Website: www.acb.com.vn
Vốn điều lệ: Kể từ 31/12/2011 vốn điều lệ của Ngân hàng Á Châu là
9.376.965.060.000 đồng.
Giấy phép thành lập: Số 533/GP - UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh
cấp ngày 13/5/1993.
Giấy phép hoạt động: Số 003/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 4/4/1993.
Giấy CNĐKKD: Số 059067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp
cho đăng ký lần đầu ngày 19/5/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 11/5/2007.
Mã số thuế: 030145 948
-
Ngành nghề kinh doanh:
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và
giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định.
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thực hiện kinh doanh ngoại tệ,
vàng bạc và thanh toán quốc tế.
17
Huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong
quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép.
Hoạt động bao thanh toán.
2.4
2.2.5
Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng ACB - Thủ Đức.
Bối cảnh thành lập và phát triển
Với mục tiêu mở rộng mạng lưới hoạt động và đáp ứng nhu cầu giao dịch về
ngân hàng và tài chính ngày càng tăng của các tầng lớp dân cư tại khu vực quận Thủ
Đức, ngày 23/05/2005 Ngân hàng Á Châu đã khánh thành trụ sở mới Chi nhánh Thủ
Đức tại số 180 Võ Văn Ngân, khu phố 1, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Tp. Hồ
Chí Minh.
Ngân hàng ACB - Thủ Đức hoạt động với các chức năng nhận tiền gửi bằng
VND, ngoại tệ và vàng; cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng; dịch vụ
thanh toán; chuyển tiền nhanh Western Union; dịch vụ thẻ quốc tế và nội địa… Bên
cạnh đó, ngân hàng ACB - Thủ Đức còn được kết nối trực tuyến với Hội sở và tất cả
các chi nhánh trong hệ thống ACB. Khách hàng đến có thể gửi tiền và rút tiền ở mọi
nơi trong toàn hệ thống, giao dịch qua ngân hàng điện tử (home banking, phone
banking, internet banking).
2.2.6
Cơ cấu tổ chức chức Ngân hàng ACB - Thủ Đức:
18
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng ACB - Thủ Đức
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
BP.
Hành chánh
Trưởng BP.
Tín dụng
Kiểm soát
viên
A/O
Loan CSR
Trưởng BP.
Giao dịch
Kiểm soát
viên
Pháp lý
chứng từ
CSR
Teller
Thủ quỹ
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
Ban Giám đốc
Điều hành và giám sát toàn bộ hoạt động của chi nhánh tuân thủ theo qui định
của pháp luật, của NHNN và của Hội sở ACB.
Tổ chức thực hiện, triển khai thực hiện hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
nhằm hoàn thành tốt chỉ tiêu kế hoạch.
Bộ phận tín dụng
-
Bộ phận hỗ trợ tín dụng
Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ sơ khách hàng.
Thực hiện ký quỹ thanh toán như thư tín dụng, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…
Thưc hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, vàng, thanh toán thẻ và các nghiệp vụ
khác của ngân hàng theo quy định.
Thực hiện tư vấn cho khách hàng sử dụng hiệu quả vốn vay một cách an toàn.
Đôn đốc, thu hồi nợ, có biện pháp xử lí kịp thời nợ quá hạn, hạn chế rủi ro tín
dụng
19
Bộ phận thẩm định cho vay
Tổ chức theo dõi, quản lý các loại tài sản, công cụ dụng cụ, phương tiện làm
việc của chi nhánh theo đúng qui định.
Theo dõi nợ vay, kiểm tra việc sử dụng vốn của khách hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng tài chính theo đúng thể lệ và qui trình của
NHNN và Ngân hàng Á Châu.
Công chứng những giấy tờ cần thiết cho hồ sơ tín dụng thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán quốc tế, tham mưu biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng trong
công tác thanh toán quốc tế.
Bộ phận Hành chánh
Tuyển dụng nhân sự.
Theo dõi chấm công và tính lương cho nhân viên.
Cập nhập các thông báo, quy định của toàn hệ thống.
Quản lý, theo dõi mua mới tài sản cố định, công cụ lao động của chi nhánh.
Bộ phận giao dịch ngân quỹ
Quản lý và tổ chức hoạch toán thu nhập, chi phí, các khoản phải thu, phải trả,
kiểm tra và giám sát việc thu chi.
Quản lý các tài khoản của chi nhánh tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
Cập nhật tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, dự kiến biến động, tham gia xây
dựng cân đối vốn và sử dụng vốn trong kỳ.
Tư vấn, hướng dẫn khách hàng để họ có thể thực hiện những thủ tục pháp lý
cần thiết cho hoạt động tín dụng.
Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản.
Thực hiện và quản lý các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản khách hàng.
Tìm kiếm và triển khai khách hàng thông qua công tác tiếp thị.
2.2.7
Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng đạt được trong các năm 2009,
2010, 2011.
20
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB - Thủ Đức
Đvt: triệu đồng.
Kết quả
2009
Tổng TN
141.625 227.812 387.713
86.187
60,86%
159.901
70,19%
Tổng CP
116.410 195.595 341.548
79.185
68,02%
145.953
74,62%
13,948
43,29%
Lợi Nhuận
2010
25.215 32.217
2011
2010/2009
Mức tăng
Tỉ lệ
giảm
(%)
46.165
7.002
27,77%
2011/2010
Mức tăng
Tỉ lệ
giảm
(%)
Nguồn tin: Phòng Tín dụng ACB - Thủ Đức.
Hình 2.2 Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tín Dụng của Ngân hàng
ACB - Thủ Đức
Qua bảng 2.1. và hình 2.2. ta thấy lợi nhuận năm 2009 là 25.215 triệu đồng,
năm 2010 là 32.217 triệu đồng, tăng lên 7.002 triệu đồng tương ứng 27,77%. Lợi
nhuận năm 2011 là 46.165 triệu đồng, tăng lên 13,948 triệu đồng tương ứng 43,29%.
Lợi nhuận giai đoạn năm 2010 - 2011 tăng khá cao đã nói lên được hoạt động của
ngân hàng khá phát triển do ngân hàng đã mở rộng hoạt động tín dụng và áp dụng
nhiều chương trình khuyến mãi như: “Vạn món quà – Triệu niềm vui” (2009), “Lướt
thẻ nhận lộc vàng với thẻ ACB Visa” (2009), “Tháng khuyến mãi phí dịch vụ tài
21
chính cá nhân” (2010), “Năm sinh diệu kỳ” (2011)... đã thu hút nhiều sự quan tâm của
khách hàng.
Năm 2009, với tổng mức thu nhập là 141.625 triệu đồng, năm 2010 là 227.812
triệu đồng, tăng 86.187 triệu đồng tương ứng 60,86% . Đến năm 2011, tổng mức thu
nhập đã nhảy vọt lên 387.713 triệu đồng, tăng đến 159.901 triệu đồng tương ứng
70,19%. Điều này thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng đã
tăng lên rất nhiều so với năm 2010. Nhìn chung, hàng năm thì tổng thu nhập đều tăng.
Bên cạnh đó, tổng chi phí cũng tăng đều qua các năm, dẫn đến lợi nhuận cũng tăng
nhưng tăng chưa cao. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của ngân hàng vẫn có sự tiến
triển tốt, là nhờ ngân hàng đã tận dụng và phát huy được các ưu thế của mình trên thị
trường như ACB là thương hiệu lớn, nhận được sự tín nhiệm của khách hàng nên thu
hút thêm nhiều khách hàng và khách hàng ngày càng có giá trị giao dịch cao hơn. Chi
phí hoạt động cũng tăng lên nhưng tăng lên so với mức thấp hơn so với mức thu nhập,
từ đó lợi nhuận của chi nhánh đạt mức cao hơn, năm 2011 là 46.165 triệu đồng. Đây
là dấu hiệu đáng mừng vì hiệu quả kinh doanh của chi nhánh đã tăng cao với mức thu
nhập tăng 70,19%. Nhưng chi phí cũng tăng và tăng với tỷ lệ cao hơn, điều này dẫn
đến lợi nhuận tăng không cao. Ngân hàng cần xem xét lại chi phí để có những phương
pháp hạn chế chi phí và tăng thu nhập để đem lại lợi nhuận cao hơn như kiểm soát
chặt chẽ hơn hoạt động chi tín dụng, chi dịch vụ (hoa hồng), chi lương, chi hoạt động
quản lý và công cụ...
2.2.8
Những thuận lợi, khó khăn trong thời gian qua và phương hướng mục tiêu
của ngân hàng trong những năm 2012.
a)
Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cho vay
-
Những thuận lợi
Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn được bảo vệ và hướng dẫn bởi hệ thống các
văn bản pháp luật. Các văn bản này là cơ sở để ngân hàng thực hiện các chính sách và
nghiệp vụ một cách thuận lợi.
Ban lãnh đạo ngân hàng có trình độ quản lý và chuyên môn cao.
22
Với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh thần trách
nhiệm, phong cách tiếp xúc với khách hàng ân cần, lịch sự đã góp phần phát huy hiệu
quả kinh doanh, mở rộng nghiệp vụ tín dụng và các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Ngân hàng luôn cập nhật thông tin mới về nghiệp vụ cũng như cho các nhân
viên đi tập huấn để nâng cao trình độ.
Luôn nhận được các nguồn thông tin kinh tế và tiếp cận thị trường kinh doanh
một cách nhanh chóng.
Số lượng khách hàng có uy tín với ngân hàng chiếm một tỷ lệ khá cao nên
những khoản vay đều được trả đúng hạn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quay vòng
vốn của ngân hàng.
Thủ tục đi vay được thực hiện nhanh, gọn góp phần giúp khách hàng tiết kiệm
thời gian để tiến hành các dự án có hiệu quả và nắm bắt được các cơ hội đầu tư.
-
Những khó khăn
Ngân hàng Á Châu cũng đang đứng trước sức ép cạnh tranh từ các ngân hàng
khác. Bên cạnh đó, số lượng cán bộ tín dụng vẫn chưa đủ để đáp ứng cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng có quá nhiều văn bản, các văn bản chồng chéo lên nhau,
có nhiều văn bản không phù hợp với tình hình thực tế ở từng địa phương. Điều này đã
gây không ít khó khăn đến hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng.
Một số khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng tín dụng, từ điều khoản
đảm bảo tín dụng đến các điều khoản cam kết sử dụng vốn, trả nợ vay… gây khó khăn
không ít đối với hoạt động của ngân hàng.
Một bộ phận dân cư chưa tiếp cận được vốn tín dụng ngân hàng do chưa am
hiểu về kiến thức cũng như các thủ tục pháp lý, dẫn đến việc họ không vào ngân hàng
vay mà đi vay bên ngoài với lãi suất cao.
b)
Những mục tiêu
Lợi nhuận trước thuế đạt 5.500 tỷ đồng
Tổng tài sản đạt: 379.376 tỷ đồng
Dư nợ cho vay khách hàng đạt: 120.287 tỷ đồng
Huy động tiền gửi khách hàng đạt: 259.892 tỷ đồng
Tăng thêm 66 chi nhánh và phòng giao dịch mới
23
c)
Phương hướng mục tiêu của ngân hàng trong những năm 2012.
Tăng trưởng nhanh và bền vững
Kiểm soát rủi ro tốt để đảm bảo an toàn
Duy trì cấu trúc tài chính lành mạnh và lợi nhuận cao
Chuẩn bị nhân lực kế thừa
Hoàn thiện văn hóa công ty
Ngoài ra, ACB còn thực hiện các chương trình và dự án trọng điểm, bao gồm:
- Triển khai mô hình bán hàng trực tiếp toàn hệ thống.
- Chuyển đổi cơ cấu tổ chức theo hướng tách bạch vai trò kinh doanh với vận
hành và tăng cường hệ thống kiểm tra kiểm soát.
- Giới thiệu thêm các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiết kiệm, vay vốn và đầu tư
của khách hàng.
- Tăng trưởng mạng lưới cả về số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và địa bàn
hoạt động.
24
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4.
3.1.1.
a)
Khái niệm chung về tín dụng ngân hàng
Tổng quan về Tín dụng ngân hàng
Khái niệm
Theo góc độ nghiên cứu của đề tài, tín dụng là quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể
cho vay – bên giao giá trị (ngân hàng) và chủ thể đi vay – bên nhận giá trị (các tổ
chức, cá nhân). Trong đó bên cho vay chuyển giá trị tài sản là tiền cho bên đi vay sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định đã thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi vay (chi phí mua quyền sử dụng tiền tê cho bên cho
vay). Phạm trù tín dụng gắn liền với sản xuất, lưu thông hàng hóa, ở đâu có sản xuất
và lưu thông hàng hóa thì ở đó có tín dụng tồn tại và sự vận động của nó luôn mang
tính chất động lực của các quan hệ kinh tế.
Từ khái niệm, tín dụng thể hiện ba mặt cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người
khác nhưng không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời và thời hạn được xác định trên
sự thõa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng.
- Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi.
Như vậy, có thể thấy được tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro
cao nhất cho NHTM. Rủi ro này, có rất nhiều nguyên nhân, đều có thể gây ra tổn thất,
làm giảm thu nhập của ngân hàng. Có nhiều khoản tài trợ mà tổn thất có thể chiếm
phần lớn vốn chủ, đẩy ngân hàng đến phá sản. Do vậy, các ngân hàng phải cân nhắc
kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời khi quyết định tài trợ.
25