Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CHU TRÌNH DOANH THU TẠI TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

PHAN THỊ KIỀU NHUNG

KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CHU TRÌNH DOANH
THU TẠI TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN THỊ KIỀU NHUNG

KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CHU TRÌNH DOANH
THU TẠI TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM ĐỒNG NAI

Người hướng dẫn,
ThS. ĐÀM THỊ HẢI ÂU

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013




Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kiểm soát nội bộ trong
chu trình doanh thu tại Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai” do Phan
Thị Kiều Nhung, sinh viên khóa 35, ngành Kế toán, Khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

Cô. Đàm Thị Hải Âu
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm


LỜI CẢM TẠ
Quãng đường bốn năm được học tập và rèn luyện trên ghế giảng đường là
khoảng thời gian không dài nhưng đối với em nó rất quan trọng. Bởi vì đây chính là
khoảng thời gian mà em đã đón nhận những kiến thức vô cùng quý báu mà quý thầy cô
đã truyền đạt cho em, giúp em có được hành trang vững chắc khi bước vào đời. Lời
đầu tiên, con xin gởi lời biết ơn đến cha mẹ và người thân trong gia đình đã sinh thành,
nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người, luôn quan tâm và động viên con trong cuộc đời.
Để có được những kiến thức chuyên môn thật quý báu cũng như những kinh nghiệm
sống và làm việc thực tế như ngày hôm nay, em xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban giám
hiệu và quý thầy cô Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã giúp em trong quá trình
học tập tại trường. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Đàm Thị Hải Âu đã tận tình hướng dẫn,
tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm
ơn Tổng Giám Đốc và các anh chị trong phòng Kế Toán tài chính trong Tổng công ty
Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho em trong
thời gian thực tập, cung cấp những tài liệu cần thiết và hướng dẫn tận tình giúp em
hiểu rõ hơn giữa lý thuyết và thực hành. Em cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp
đỡ em trong thời gian qua. Cuối cùng, em kính chúc Ban giám hiệu nhà trường và quý
thầy cô được dồi dào sức khỏe. Kính chúc các anh chị phòng kế toán hoàn thành tốt
công việc của mình. Và xin kính chúc Tổng Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả tốt, luôn luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao.
Em xin chân thành cám ơn!
Ngày 18 tháng 06 năm 2013
Sinh viên
Phan Thị Kiều Nhung



NỘI DUNG TÓM TẮT
PHAN THỊ KIỀU NHUNG. Tháng 7 năm 2013. “Kiểm Soát Nội Bộ Trong
Chu Trình Doanh Thu Tại Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai”.
PHAN THỊ KIỀU NHUNG. July 2013.“Internal Controls In The Revenue
Cycle At Dong Nai Foods Industrial Corportation”.
Khóa luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu được thu thập chủ yếu tại
phòng kế toán, kết hợp phương pháp mô tả, phương pháp so sánh đối chiếu, phương
pháp nghiên cứu hiện trường tại Tổng công ty.
Nội dung chủ yếu là mô tả hoạt động trong chu trình doanh thu để thấy được
quy trình hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hệ thống kiểm
soát nội bộ đối với chu trình doanh thu tại Tổng công ty. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh
thu tại Tổng công ty.


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ....................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1. Tồng quan về Tổng công ty ......................................................................................3
2.2.1. Giới thiệu Tổng công ty.........................................................................................3

2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển của Tổng công ty: ..............................................3
2.1.3 Nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào của Tổng công ty .......................................4
2.1.4 Các sản phẩm chính được sản xuất tại Tổng công ty .............................................5
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty. ...................................................................5
2.2.1 Chức năng ...............................................................................................................5
2.2.2. Nhiệm vụ: ..............................................................................................................6
2.3. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Tổng công ty ............................6
2.3.1 Thuận lợi.................................................................................................................6
2.3.2. Khó khăn................................................................................................................7
2.3.3 Định hướng phát triển của Tổng công ty ................................................................7
2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty .................................................................8
2.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý .............................................................................................8
2.4.2 Nhiệm vụ các bộ phận trong sơ đồ .........................................................................8
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty ............................................................11
v


2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................11
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phần hành kế toán .......................................................11
2.5.3 Công tác tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................13
2.5.3.1 Chế độ kế toán ...................................................................................................13
2.5.3.2 Phần mềm kế toán .............................................................................................13
2.5.3.3 Hình thức kế toán ..............................................................................................14
2.5.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán......................................................................................14
2.6 Kết quả hoạt động ....................................................................................................15
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................18
3.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................18
3.1.1 Khái niệm .............................................................................................................18
3.1.2 Mục tiêu kiểm soát nội bộ ....................................................................................18
3.1.3.1 Môi trường kiểm soát. .......................................................................................19

3.1.3.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................................20
3.1.3.3 Các hoạt động kiểm soát....................................................................................20
3.1.3.4 Thông tin và truyền thông. ................................................................................22
3.1.3.5 Giám sát: ............................................................................................................22
3.2. Chu trình doanh thu ................................................................................................23
3.2.1 Khái niệm. ............................................................................................................23
3.2.2.Các hoạt động trong chu trình doanh thu. ............................................................23
3.2.2 Các hoạt động kiểm soát trong chu trình doanh thu .............................................24
3.2.2.1 Kiểm soát nghiệp vụ ..........................................................................................24
3.2.2.2 Kiểm soát ứng dụng...........................................................................................24
3.2.2.3 Kiểm soát chung ................................................................................................25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................26
4.1 Thông tin yêu cầu quản lý trong chu trình doanh thu .............................................26
4.2 Các hoạt động trong chu trình doanh thu ................................................................28
4.2.1 Quy trình nhận và xử lý đơn đặt hàng ..................................................................28
4.2.1.2. Mục tiêu và chính sách áp dụng cho hoạt động nhận và xử lý đơn đặt hàng tại
Tổng công ty. .................................................................................................................30
vi


4.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................30
4.2.1.3 Quy trình thực hiện nhận và xử lý đơn đặt hàng ...............................................30
4.2.1.4 Rủi ro trong quá trình nhận và xử lý đơn đặt hàng ...........................................36
4.2.1.5 Thủ tục kiểm soát trong quá trình nhận và xử lý đơn đặt hàng .........................37
4.2.2 Quy trình Lập hoá đơn GTGT tại Tổng công ty ..................................................38
4.2.2.1 Mục tiêu, chính sách áp dụng hoạt động lập HĐGTGT tại Tổng công ty. .......38
4.2.2.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................39
4.2.2.3 Quy trình lập hoá đơn GTGT tại Tổng công ty .................................................39
4.2.2.4 Các rủi ro thường gặp trong quá trình hoạt động lập hóa đơn GTGT...............48
4.2.2.5 Thủ tục kiểm soát hoạt động lập hóa đơn GTGT ..............................................49

4.2.3 Quy trình nhận tiền thanh toán .............................................................................51
4.2.3.1 Mục tiêu, chính sách áp dụng hoạt động thu tiền bán hàng tại công ty ............51
4.2.3.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................51
4.2.2.3 Quy trình nhận tiền thanh toán của khách hàng ................................................51
4.2.3.4 Rủi ro tiềm tàng có thể gặp trong hoạt động thu tiền ........................................58
4.2.3.5.Thủ tục kiểm sóat hoạt động thu tiền tại Tổng công ty .....................................58
4.2.4 Quy trình xuất kho giao hàng cho khách hàng .....................................................59
4.2.4.1 Mục tiêu và chính sách áp dụng hoạt động xuất kho giao hàng tại công ty:.....59
4.2.4.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................59
4.2.4.3 Quy trình thực hiện ............................................................................................59
4.2.4.4 Các rủi ro thường gặp trong hoạt động xuất kho giao hàng. .............................64
4.2.4.5 Các thủ tục kiểm soát trong quá trình hoạt động xuất kho giao hàng. ..............70
4.3 Các hoạt động kiểm soát: ........................................................................................71
4.3.1 Kiểm soát hoạt động: ............................................................................................71
4.3.2 Kiểm soát hệ thống thông tin: ..............................................................................72
4.3.4 Giám sát ................................................................................................................76
4.4. Thực hiện khảo sát ..................................................................................................80
4.4.1 Cách tiến hành khảo sát ........................................................................................80
4.4.2 Cách chọn mẫu khảo sát .......................................................................................80
4.4.3 Cách thiết kế bảng khảo sát ..................................................................................80
vii


4.4.4 Cách thống kê kết quả khảo sát ............................................................................80
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 83
5.1 Kết luận....................................................................................................................83
5.1.1 Nhận xét chung .....................................................................................................83
5.1.2 Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ .......................................................85
5.1.3 Thủ tục kiểm soát .................................................................................................85
5.1.4 Tổ chức bộ máy ....................................................................................................85

5.1.5 Giám sát ................................................................................................................85
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................86
5.2.1 Hoạt động kiểm soát .............................................................................................86
5.2.2 Khuynh hướng phát triển để điếu thuốc lá thân thiện với môi trường .................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 92
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 93

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng



Hoá đơn

KH

Khách hàng

UNC

Ủy nhiệm chi


ĐĐH

Đơn đặt hàng

PT

Phiếu thu

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM

Tiền mặt

GBC

Giấy báo có

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các sản phẩm chính sản xuất tại Tổng công ty ............................................ 5 
Bảng 2.2 Doanh thu các năm tại Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. 15 
Bảng 2.3 Bảng mô tả sản lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2011 -2012 ...................... 16 
Bảng 2.4 Bảng kết quả kinh doanh năm 2011-2012 ................................................. 16 
Bảng 3.2 Quy trình lập hóa đơn bán hàng ............................................................... 23 
Bảng 3.3 Quy trình thanh toán................................................................................ 24 
Bảng 3.4 Quy trình giao nhận hàng ........................................................................ 24 
Bảng 4.1 Thông tin cần thiết cho hoạt động quản lý ................................................ 26 
Bảng 4.2 Các tiêu chí lựa chọn khách hàng ............................................................. 29 
Bảng 4.3 Rủi ro trong quá trình nhận và xử lý đơn đặt hàng .................................... 36 

Bảng 4.4 Thủ tục kiểm soát trong quá trình nhận và xử lý đơn đặt hàng ................... 37 
Bảng 4.5 Nhập liệu lập hóa đơn GTGT trên phần mềm kế toán tại Tổng công ty ...... 43 
Bảng 4.6 Mô tả nhập liệu hóa đơn GTGT khi khách hàng thanh toán bằng tiền ........ 47 
Bảng 4.7 Rủi ro trong quá trình lập hóa đơn GTGT ................................................. 48 
Bảng 4.8 Các thủ tục kiểm soát trong quá trình hoạt động lập HĐGTGT.................. 49 
Bảng 4.9 Bảng nhập liệu nhận giấy báo có .............................................................. 54 
Bảng 4.10 Nhập liệu phiếu thu trên phần mềm khi khách hàng thanh toán TM ......... 57 
Bảng 4.11 Rủi ro thường gặp trong hoạt động thu tiền............................................. 58 
Bảng 4.12: Các thủ tục kiểm soát trong hoạt động thu tiền....................................... 58 
Bảng 4.13 Rủi ro thường gặp trong xuất kho giao hàng ........................................... 64 
Bảng 4.14 Các thủ tục kiểm soát trong quá trình xuất kho giao hàng ........................ 70 
Bảng 4.15 Các yếu tố của môi trường trường kiểm soát ........................................... 71 
Bảng 4.16 Bảng mô tả chức năng nhiệm vụ ............................................................ 73 
Bảng 4.17 Kiến nghị về việc sắp xếp phân quyền truy cập phần mềm kế toán........... 90 

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cánh đồng thuốc lá ..........................................................................................5 
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức quản lý tại Tổng công ty ..........................................................8 
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................11 
Hình 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. ..................15 
Hình 2.5: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu từ 2005 – 2012.............................................15 
Hình 2.6. Biểu đồ sản lượng sản xuất - tiêu thụ trong 2 năm 2011 – 2012...................16 
Hình 2.7. Biểu đồ Doanh thu - Nộp NSNN – LNST qua 2 năm 2011 – 2012 ..............17 
Hình 3.1: Các thành phần của kiểm soát nội bộ ............................................................19 
Hình 3.2: Các hoạt động kiểm soát ...............................................................................20 
Lưu đồ 4.1: Quy trình nhận và xử lý đơn đặt hàng .......................................................31 

Lưu đồ 4.2: Nhận và xử lý ĐĐH khi khách hàng thanh toán chuyển khoản ................33 
Lưu đồ 4.3: Quy trình mua hàng tại Tổng công ty ........................................................35 
Lưu đồ 4.4: Lập hóa đơn GTGT khi khách hàng thanh toán qua ngân hàng. ...............40 
Lưu đồ 4.5: Quy trình lập hóa đơn khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt ..............44 
Lưu đồ 4.6: Nhận tiền thanh toán của khách hàng bằng chuyển khoản ........................52 
Lưu đồ 4.7: Quy trình thanh toán bằng tiền mặt ...........................................................55 
Lưu đồ 4.8: Quy trình giao – nhận hàng tại kho của khách hàng .................................60 
Lưu đồ 4.9: Quy trình giao – nhận hàng tại kho của khách hàng .................................62 
Sơ đồ 4.10: Thông tin truyền thông tại Tổng công ty ...................................................75 
Lưu đồ 5.1: Quy trình lập hóa đơn GTGT khi thanh toán bằng chuyển khoản ............88 
Lưu đồ 5.2: Quy trình lập hóa đơn GTGT khi thanh toán bằng tiền mặt ......................89 

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hợp đồng kinh tế công ty TNHH Thương Mại Hoàng An, Báo cáo hàng tồn
kho cuối ngày.
Phụ lục 2. Giấy mua hàng công ty TNHH Thương Mại Hoàng An, Giấy mua hàng
doanh nghiệp tư nhân Ly loan, ủy nhiệm chi công ty TNHH Thương mại Hoàng An.
Phụ lục 3. Hóa đơn GTGT DNTN Hải An, Hóa đơn GTGT công ty TNHH Thương
Mại Hoàng An, Hóa đơn GTGT DNTN Ly Loan.
Phụ lục 4. Phiếu báo có công ty TNHH Thương Mại Hoàng An, Phiếu thu doanh
nghiệp tư nhân Ly loan.
Phụ lục 5. Bảng kê giấy mua hàng, Bảng kê xuất kho, Bảng kê doanh thu
Phụ lục 6. Báo cáo kiểm toán, Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh.
Phục lục7. Phiếu khảo sát ý kiến nhân viên.

xii



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã từng bước phát triển và đạt
được nhiều thành tựu to lớn. Đặc biệt là khi Việt Nam tham gia vào tổ chức thương
mại thế giới (WTO), cùng với sự phát triển nhanh, mạnh và liên tục của các tập đoàn
kinh tế thì các hình thức sai sót, thậm chí có thể là gian lận đã xảy ra, gây nhiều
thiệt hại và làm tổn thất không nhỏ tại các công ty. Chính vì vậy mà hoạt động
kiểm soát ngày càng được xã hội và các doanh nghiệp quan tâm. Việc lập ra một hệ
thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả có là yếu tố quan tâm hàng đầu của các
nhà quản lý: Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thề phân quyền, ủy
nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa
trên sự tin tưởng cảm tính?. Kết quả kinh doanh tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy
hay kìm hãm sự phát triển của một doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh
sau một thời gian hoạt động giúp doanh nghiệp nhìn thấy được những điểm mạnh và
những điểm còn hạn chế để từ đó xem xét, phân tích, lựa chọn kế hoạch sản xuất kinh
doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhằm mục đích ngày càng phát triển doanh
nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh việc bán hàng và ghi nhận doanh thu
diễn ra thường xuyên nếu như xảy ra những sai sót, gian lận sẽ làm thay đổi chi
phí dẫn tới sai lệch nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh, làm ảnh hưởng đến tính
trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Do đó hoạt động kiểm soát mà người
quản lý lập ra phải phù hợp với chu trình doanh thu, đòi hỏi các hoạt động kiểm soát
này phải ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của
chu trình doanh thu và xuất phát từ mong muốn tìm hiểu sâu sắc hơn nữa quy trình này
trong quá trình thực tập. Em đã chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh
thu tại Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai”.

1



1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ, cơ sở lý luận về kiểm
soát đối với chu trình doanh thu. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với quy
trình doanh thu tại Tổng công Ty. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu tại Tổng công ty
Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: “ Kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu tại Tổng công ty Công
Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai”.
Phạm vi không gian: Tổng công ty Công Nghiệp Thực phẩm Đồng Nai.
Phạm vi thời gian: 18/03/2013 đến 30/06/2013.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương I: Mở Đầu
Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc của
luận văn.
Chương II: Tổng Quan
Giới thiệu sơ lược về Tổng công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức năng
hoạt động, nhiệm vụ của tổng công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Chương III: Nội Dung và Phương Pháp Nghiên Cứu
Nêu cơ sở lý luận chung, nội dung có tính lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương IV: Kết Quả Nghiên Cứu và Thảo Luận
Mô tả công tác kế toán trong chu trình doanh thu tại Tổng Công Ty Công
Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. Từ đó, rút ra nhận xét về công tác kế toán đối với kiểm
soát nội bộ trong chu trình doanh thu.
Chương V: Kết Luận và Đề Nghị
Kết luận chung về công tác kế toán của Tổng Công Ty Công Nghiệp Thực
Phẩm Đồng Nai. Từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
trong chu trình doanh thu tại Tổng công ty Thực Phẩm Đồng Nai.


2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tồng quan về Tổng công ty
2.2.1. Giới thiệu Tổng công ty
Tổng công ty Thực Phẩm Đồng Nai tọa lạc ở khu công nghiệp Biên Hòa II, cách trung
tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 25 km về phía Đông Bắc và cách thành phố Biên
Hòa chỉ khoảng 5 km.
Tổng diện tích hoạt động là: 42.438 km2
 Phía bắc giáp: Công ty chăn nuôi và chế biến thực phẩm CP
 Phía Nam giáp: Công ty ô tô Trường Hải
 Phía tây giáp: Quốc lộ 1A
Địa chỉ: số 21, đường số 2A, khu công nghiệp Biên Hòa II.
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển của Tổng công ty:
Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, tiền thân là Công ty TNHH một
thành viên thuốc lá Đồng Nai, được hình thành theo quyết định số 2339/QĐ – UBND
ngày 29/06/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thành lập Tổng công ty Công
Nghiệp Thực phẩm Đồng Nai hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con được
hình thành và phát triển qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1:

Quyết định số 147/QĐ.UBT ngày 20/02/1985 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng
Nai thành lập Xí nghiệp thuốc lá Đồng Nai, là đơn vị hạch toán nội bộ trực thuộc sự
quản lý của công ty Công Nghiệp Thực Phẩm và chính thức đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh ngày 01/10/1985.
Giai đoạn 2:
Đến năm 1995, Công ty thuốc lá Đồng Nai được UBND tỉnh Đồng Nai và Thủ

tướng chính phủ chấp thuận dự án di dời địa điểm từ Khu Công Nghiệp Biên Hoà 1
3


với diện tích mặt bằng khoảng 10.000m2 sang Khu Công Nghiệp Biên Hoà II với diện
tích mặt bằng khoảng 42.000m2
Giai đoạn 3:
Thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp của Nhà nước và của tỉnh, vào
tháng 2/2004 Công ty thuốc lá Đồng Nai đã chuyển đổi thành Công ty TNHH một
thành viên thuốc lá Đồng Nai có Hội đồng quản trị và chủ sở hữu là UBND tỉnh Đồng
Nai.
Giai đoạn 4:
Theo quyết định số 2339/QĐ.UBND ngày 29/06/2005 thành lập Tổng công ty
Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai theo mô hình công ty mẹ - công ty con, trong đó
công ty mẹ được hình thành trên cơ sở tổ chức lại công ty thuốc lá Đồng Nai.
Với những kết quả đạt được, Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Nai đã
vinh dự được Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng huân chương lao động hạng
ba.
2.1.3 Nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào của Tổng công ty
Hiện nay công ty đang đầu tư trồng nguyên liệu cây thuốc lá sợi vàng tại các
vùng Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc... của tỉnh Đồng Nai và các tỉnh lân cận như Tây
Ninh, Bình Thuận, Đắk Lắk.
Tại xã Xuân Tâm, Xuân Hưng của huyện Xuân Lộc công ty đã đầu tư trồng 400 ha cây
thuốc lá sợi vàng theo hình thức đầu tư “trọn gói” và đạt kết quả cao.
Đầu tư trọn gói có nghĩa là đầu tư giống, phân bón và bao tiêu sản phẩm cho
nông dân trồng thuốc.
Tại đây công ty đầu tư 20 lò sấy nguyên liệu, bình quân mỗi lò khoảng 60 triệu
đồng, công suất 1.2 tấn/lò/ngày nhằm giải quyết nhanh, kịp thời cho các hộ trồng
thuốc mà không phải chờ đợi khi lá thuốc đã đủ độ thu hoạch.
Nhờ có cây thuốc lá mà đời sống nhân dân nơi đây đã được cải thiện rõ rệt.

Nông dân đã chuyển từ trồng lúa, hoa màu sang trồng cây thuốc lá, thu hoạch đạt từ
35-40 triệu đồng/ha/vụ (so với cây lúa mì, đậu phộng thu hoạch cao lắm cũng chỉ đạt
10-12 triệu đồng/ha/vụ).

4


Việc đầu tư trồng cây thuốc lá sợi vàng ở huyện Xuân Lộc của Tổng công ty
Thực Phẩm Đồng Nai góp phần mở thêm các vùng nguyên liệu thuốc lá của tỉnh, tạo
việc làm và thu nhập cao cho người lao động. Đồng thời giúp cho công ty chủ động
nguồn nguyên liệu sản xuất tại chỗ, giảm tỷ lệ nguyên liệu thuốc lá phải nhập khẩu từ
nước ngoài bấy lâu nay.

Hình 2.1: Cánh đồng thuốc lá
2.1.4 Các sản phẩm chính được sản xuất tại Tổng công ty:
Công Suất

Loại sản phẩm

(triệu bao/năm)

Nhãn hiệu

Thuốc thơm đầu lọc chất lượng trung bình

75

Trị An

Thuốc thơm đầu lọc chất lượng cao


320

Bastos

Thuốc thơm đầu lọc

20

Donagold

Thuốc thơm đầu lọc

30

Coker

Bảng 2.1: Các sản phẩm chính sản xuất tại Tổng công ty
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty.
2.2.1 Chức năng
Đầu tư trồng trọt, thu mua nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất thuốc lá điếu
và xuất khẩu.
Sản xuất thuốc lá điếu bằng thiết bị và công nghệ hiện đại.
5


Kinh doanh nguyên phụ liệu sản xuất thuốc lá điếu phục vụ trong nước và xuất
khẩu. Nhập trực tiếp các loại nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị, vật tư phục vụ cho
sản xuất thuốc lá điếu.
Thực hiện chế độ tự sản xuất kinh doanh trong phạm vi cho phép của Nhà nước

trong khuôn khổ pháp luật.
Hoạt động quản lý điều hành Tổng công ty theo điều lệ Tổng công ty được
UBND tỉnh Đồng Nai ban hành và qui chế hoạt động của Hội đồng thành viên.
2.2.2. Nhiệm vụ:
Tiếp tục phát huy vai trò trung tâm điều hành để hỗ trợ hoạt động của các công
ty con, thông qua mối quan hệ về vốn, công nghệ và đầu tư phát triển cũng như về uy
tín thị trường và chiến lược kinh doanh.
2.3. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Tổng công ty
2.3.1 Thuận lợi:
• Về con người:
Tổng công ty có Ban lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm, tâm huyết với ngành công
nghiệp chế biến thuốc lá điếu, có đội ngũ cán bộ quản lý trình độ cao, luôn chú trọng
nâng cao trình độ chuyên môn, lao động năng động, sáng tạo, có sự đoàn kết gắn bó,
nỗ lực cao trong công tác, là trợ thủ đắc lực cho Ban lãnh đạo, cùng Ban lãnh đạo lãnh
đạo toàn Tổng công ty hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà Nhà nước đã
giao.
• Về cơ sở vật chất:
Tổng công ty được xây dựng ngay trên đường 2A, số 21 đối diện đường xa lộ
thuộc khu công nghiệp Biên Hòa II .Vì thế, việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
tiêu thụ rất thuận tiện.
Hiện tại, Tổng công ty đã trang bị một hệ thống máy móc thiết bị hiện đại phục
vụ cho sản xuất để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh trên thị
trường. Tổng công ty luôn quan tâm đầu tư phát triển các vùng nguyên liệu thuốc lá
sợi vàng. Trong vài năm tới, Tổng công ty sẽ có một vùng nguyên liệu rộng lớn
khoảng 400 – 500 ha với năng suất 2.000 kg/ha.

6


Bên cạnh đó, Tổng công ty cũng có một mạng lưới phân phối khắp cả nước nên

việc đưa sản phẩm ra thị trường rất thuận lợi và nhanh chóng.
Một thuận lợi không thể quên là sự tín nhiệm, ưa chuộng đối với sản phẩm do
Tổng công ty sản xuất. Đây là chỗ dựa vững chắc cho Tổng công ty tồn tại, phát triển.
2.3.2. Khó khăn
Thuốc lá là mặt hàng mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất cho nên Nhà
nước đã ban hành một số biện pháp hạn chế việc tiêu thụ thuốc lá.
Thuốc lá là một mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cao.
Hiện nay, các loại thuốc lá ngoại nhập lậu trốn thuế nên được bán với giá rẻ,
tình hình sản xuất thuốc lá giả, trốn thuế ở nhiều nơi dẫn đến tình trạng cạnh tranh
không lành mạnh. Tình hình cạnh tranh gay gắt khi các nhà máy sản xuất thuốc lá
trong nước mở ra khắp nơi.
2.3.3 Định hướng phát triển của Tổng công ty
Tự hào về quá khứ bền vững – tương lai phát triển, định hướng phát triển của
Tổng công ty trong tương lai là tiếp tục phát huy vai trò trung tâm điều hành để hỗ trợ
hoạt động của các công ty con, thông qua mối quan hệ về vốn, công nghệ, uy tín thị
trường và chiến lược kinh doanh. Từng bước thực hiện quá trình tích tụ, tập trung vốn
qua cơ chế đầu tư, góp vốn để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh
trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Tổng công ty tập trung xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực để không
ngừng nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành
nghề có chuyên môn cao.
Ban lãnh đạo phải tiếp tục hoàn thiện cơ chế tổ chức và cơ chế quản lý nhằm
tạo ra mối liên kết, hợp tác giữa công ty mẹ và các đơn vị thành viên; gắn lợi ích
chung của từng thành viên với lợi ích của Tổng công ty để cùng thực hiện mục tiêu
chung là phát triển bền vững.

7


2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty

2.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức quản lý tại Tổng công ty

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính, TCT Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai )
2.4.2 Nhiệm vụ các bộ phận trong sơ đồ
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại công
ty mẹ. Hội đồng quản trị thay mặt nhà nước quản lý công ty mẹ giải quyết mọi vấn đề
liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty mẹ.
Kiểm soát viên:
Kiểm soát viên giúp Hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính
xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và việc chấp
hành điều lệ Tổng công ty, quy chế, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

8


Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc là đại diện theo pháp luật của tổng công ty, do Hội đồng thành
viên tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên.
Xác định và thành lập văn bản chính sách của Tổng công ty.
Các phó Tổng Giám đốc:
Phó Tổng Giám Đốc là người trợ giúp cho Tổng Giám Đốc điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân công, ủy quyền của Tổng Giám
Đốc.
Phòng kế hoạch tổng hợp:
Bao gồm các bộ phận: bộ phận nghiệp vụ, bộ phận kho, bộ phận marketing, bộ
phận giao nhận hàng, bộ phận xuất nhập khẩu.

Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về kế hoạch sản xuất, xây dựng kế hoạch vật tư
nguyên liệu từ các nguồn, chuẩn bị đầy đủ đồng bộ vật tư nguyên liệu.
Theo dõi việc tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Đàm phán và tham gia đàm phán với các đối tác.
Thường xuyên theo dõi, báo cáo với Tổng Giám Đốc về tiến độ sản xuất, thu
mua vật tư.
Quản lý kho tàng, phân tích hoạt động kinh doanh của tổng công ty. Theo dõi
thị trường tiêu thụ sản phẩm và mạng lưới tiêu thụ.
Phòng kế toán tài chính:
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc xây dựng kế hoạch tài chính, lập kế hoạch tài
vụ hàng tháng, quý, năm. Tiếp nhận vốn cấp, vốn vay từng giai đoạn; chi trả các khoản
tài chính, mua sắm thiết bị máy móc; theo dõi công nợ.
Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, giá từng loại nguyên phụ liệu; quản lý
tài sản, vật tư thiết bị.

9


Phòng kỹ thuật – công nghệ & môi trường (Phòng KT – CN & MT):
Xây dựng quy trình công nghệ, cơ cấu nguyên, hương liệu tạo chất lượng điếu
thuốc lá.
Tổ chức sửa chữa máy móc.
Hướng dẫn công nhân kỹ thuật vận hành máy móc.
Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (phòng KCS):
Tiếp nhận nguyên liệu từ các nguồn. Dùng thẻ để phân loại phẩm cấp. Kiểm tra
kỹ thuật về cách vấn điếu, độ cháy, độ thông thoáng, kỹ thuật đóng bao,
phong cây. Kiểm tra sản phẩm tồn kho, kiểm tra các loại dụng cụ sản xuất.
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, lưu mẫu nguyên
liệu, thường xuyên báo cáo với Tổng Giám Đốc về tình hình chất lượng nguyên liệu,
sản phẩm, thành phẩm.

Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về bố trí sắp xếp, bồi dưỡng cán bộ công nhân
viên, quản lý về hành chính, phục vụ đời sống cán bộ toàn Tổng công ty. Sắp xếp lao
động phù hợp với quy trình sản xuất. Phối hợp tốt với các phòng ban thực hiện tốt các
nhiệm vụ về tiền lương, tiền thưởng, chính sách chế độ.
Các phân xưởng sản xuất:
Tổ chức sản xuất theo kế hoạch hàng ngày, hàng tuần các loại sản phẩm. Tiếp
nhận nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất. Thường xuyên báo cáo tiến độ sản xuất,
kiến nghị cấp trên giải quyết kịp thời những việc phát sinh trong quá trình sản xuất.
Các trạm đầu tư nguyên liệu:
Gồm hai trạm: Trạm Định Quán, Trạm Long Thành nay hợp thành Trạm Dịch
Vụ Kỹ Thuật Nông Nghiệp. Trạm này có nhiệm vụ tạo giống thuốc lá, đầu tư thực
nghiệm và vận động, hỗ trợ kỹ thuật, đầu tư tài chính và vật tư cho nông dân trồng
thuốc lá.

10


2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty
2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính, TCT Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai )
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ các phần hành kế toán
Trưởng phòng kế toán tài chính (Kế toán trưởng)
Có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán và quản lý tài chính trong đơn vị
theo đúng quy định của Nhà nước.
Là người chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất về số liệu kế toán trước cơ quan
thuế và cơ quan chủ quản khác.
Phó phòng kế toán tài chính (kiêm Kế toán kho – TSCĐ)

Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố
định của toàn doanh nghiệp. Kiểm tra sự tính toán và phân bổ chính xác, kịp thời giá
trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng. Theo dõi, lập báo cáo tồn kho công
cụ dụng cụ phát hiện tình trạng hư hỏng, dư thừa, thiếu hụt kịp thời giải quyết.
11


Kế toán tổng hợp
Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình tài chính, xác định kết quả kinh
doanh và trích lập các quỹ cho công ty.
Kiểm tra toàn bộ chứng từ, số liệu của các phần hành kế toán, sau đó căn cứ dữ
liệu trên máy in ra sổ cái, bảng cân đối kế toán và lập các báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán
Theo dõi và thực hiện ghi chép các nghiệp vụ liên quan tình hình thu chi tiền
căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi. Lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán tạm ứng
theo biểu mẩu nhà nước quy định.
Kế toán công nợ
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, mua hàng, phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi
vào sổ chi tiết phải thu, phải trả khách hàng.
Cuối tháng tổng hợp số liệu phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng
từ ghi sổ.
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Nhận Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ và giấy báo có từ ngân hàng. Mở sổ tài khoản
112 theo dõi tiền gửi ngân hàng.
Kế toán giá thành
Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các phân xưởng sản xuất.
Tính toán chính xác và kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao.
Kế toán nguyên vật liệu

Theo dõi chặt chẽ, phản ánh chính xác các nghiệp vụ nhập xuất nguyên vật liệu
về cả số lượng, giá trị và chất lượng.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ nguyên vật liệu, phát hiện
kịp thời nguyên vật liệu ứ đọng kém phẩm chất, chưa cần dùng.
Thủ quỹ
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hạch toán thu - chi hàng ngày. Thường xuyên
theo dõi, đối chiếu số liệu kế toán với tiền quỹ để tránh thất thoát.
12


×