Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VTTM ĐẠI HƯNG TẠI BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.67 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VT-TM ĐẠI HƯNG
TẠI BÌNH DƯƠNG

TRẦN THỊ NGỌC THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

TRẦN THỊ NGỌC THẢO

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VT-TM ĐẠI HƯNG
TẠI BÌNH DƯƠNG

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S LÊ ÁNH TUYẾT

TP. Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VT-TM ĐẠI
HƯNG TẠI BÌNH DƯƠNG” do TRẦN THỊ NGỌC THẢO, sinh viên khóa 35, ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày ___________________ .

LÊ ÁNH TUYẾT
Giáo viên hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo
Ký tên

Ngày…tháng…năm 2012

 

tháng

năm 2012


Thư ký Hội đồng chấm báo cáo
Ký tên

Ngày…tháng…năm 2012



LỜI CẢM TẠ
Ngày hôm nay tôi đã là người trưởng thành, tôi sắp tốt nghiệp ra trường và
chuẩn bị bước đi trên một chặng đường mới với rất nhiều thử thách, chặng đường mà
chỉ còn lại một mình tôi phải tự đi hết chứ không còn như ngày xưa có người thân bên
cạnh nâng đỡ, dìu dắt.
Trước hết “Cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cha – Mẹ và gia đình, người đã
sinh ra con , cho con một hình hài và nuôi dạy con khôn lớn, là chỗ dựa cả về vật chất
lẫn tinh thần cho con, lo cho con suốt quãng đời khôn lớn và là niềm tự hào của bản
thân con”. Chúc cho gia đình ta luôn mạnh khỏe, hạnh phúc.
Tôi xin cảm ơn tất cả các thầy cô Trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh,
đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh Tế đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý
giá giúp tôi tự tin bước vào đời. Đặc biệt cảm ơn cô Lê Ánh Tuyết người đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cô đã chỉ tôi khắc
phục những nhược điểm, vượt qua những khó khăn đời thường để hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Tôi cũng cảm ơn những người bạn đã cùng tôi chia sẻ những buồn vui và giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như cuộc sống hàng ngày.
Tôi xin gửi lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ
nhân viên của Chi nhánh Công Ty cổ phần cơ khí VT-TM Đại Hưng tại Bình Dương
đã giúp đỡ tôi và tạo điều kiện cho tôi thực tập. Tôi xin chúc quý Công ty ngày càng
làm ăn phát đạt, gặt hái nhiều thành công hơn mong đợi.
Chân thành biết ơn tất cả!


TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên
Trần Thị Ngọc Thảo


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ NGỌC THẢO. Tháng 12 năm 2012. “Phân Tích Tình Hình Tài
Chính Của Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Vận Tải Thương Mại Đại Hưng tại
Bình Dương”.
TRẦN THỊ NGỌC THẢO. December, 2012. “Situation Analysis Financial of
the Dai Hung Joint Stock Company in Binh Duong”.
Đề tài tìm hiểu thực trạng tài chính của Chi nhánh công ty Đại Hưng tại Bình
Dương nhằm phát hiện những hạn chế, phát huy những thế mạnh về tài chính trong
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, so sánh và phương pháp thay thế liên
hoàn được thu thập từ phòng tài chính kế toán và các phòng ban liên quan trong hai
năm 2010- 2011. Kết quả phân tích cho thấy, về biến động về cơ cấu tài sản cũng như
nguồn vốn của Chi nhánh vẫn tăng trưởng đều đặn chứng tỏ Chi nhánh đang ngày
càng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Các tỷ số thanh khoản của Chi nhánh có
giảm so với năm trước đó do cơ cấu NNH của Chi nhánh lớn và khả năng quản trị
HTK chưa tốt nhưng cũng một phần là do Chi nhánh chủ động tồn kho để chủ động
cho năm tiếp theo. Các tỷ số hoạt động như vòng quay HTK, vòng quay các KPT có
khuynh hướng giảm so với năm 2010 do với sự tăng nhẹ của doanh thu, trong khi đó
tốc độ tăng của HTK, KPT tăng lên khá nhanh làm cho tốc độ luân chuyển HTK tăng.
Hiệu quả sử dụng tài sản của Chi nhánh theo chiều hướng đi xuống do các tác động
của tài sản tăng lên đáng kể. Tuy nhiên trong tương lai con số này sẽ được cải thiện tốt
hơn. Các tỷ số đòn cân nợ có dấu hiệu tăng lên nhanh chóng, chứng tỏ áp lực nợ với
Chi nhánh ngày một lớn hơn. Đây là bài toán cho các nhà lãnh đạo của Chi nhánh cần
phải tính toán cẩn thận. Tuy nhiên, các tỷ số về lợi nhuận của Chi nhánh là khá khả

quan, đều tăng so với năm 2010 (trừ ROA). Đây là một điều đáng mừng cho Chi
nhánh, nhưng Chi nhánh cần phải xem xét lại và quản lý lại tài sản của Chi nhánh
mình ngày càng hợp lý hơn.

 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. vii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu khóa luận ........................................................................3
1.3.1. Phạm vi không gian...................................................................................3
1.3.2. Phạm vi thời gian ......................................................................................3
1.4. Cấu trúc của khóa luận ....................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ......................................................................4
2.1.1. Trụ sở chính ..............................................................................................4
2.1.2. CN Công ty Cổ Phần Cơ Khí VT-TM Đại Hưng tại Bình Dương ...........6
2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh .......................................................................11
2.2.1. Bộ máy tổ chức của Chi nhánh ...............................................................11
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban của Chi nhánh....................12
2.3. Đội ngũ cán bộ, nhân viên .............................................................................15
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh ................................................16

2.4.1. Thuận lợi .................................................................................................16
2.4.2. Khó khăn .................................................................................................16
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................17
3.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................17
3.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính ............................................................17
v
 


3.1.2. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính ..........................................17
3.1.3. Các báo cáo tài chính ..............................................................................18
3.1.4. Các tỷ số tài chính ...................................................................................18
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................25
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................25
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................28
4.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ..................................28
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................................28
4.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ......................................31
4.1.3. So sánh các tỷ số sinh lời của CN so với các CN khác của công ty .......33
4.2. Phân tích tình hình tài chính của CN qua sự biến động vốn và nguồn vốn ..34
4.2.1. Phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản của Chi nhánh ........................35
4.2.2. Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh..................38
4.3. Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu của Chi nhánh.....................................39
4.3.1. Các tỷ số thanh khoản của Chi nhánh .....................................................39
4.3.2. Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của Chi nhánh .....................................41
4.4. Nhận xét chung về công tác quản lý tài chính của Chi nhánh.......................48
4.4.1. Về ưu điểm ..............................................................................................49
4.4.2. Về hạn chế ...............................................................................................49
4.5. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Chi nhánh .............50

4.5.1 Biện pháp tăng khối lượng bán hàng và cung cấp dịch vụ của CN .........50
4.5.2. Biện pháp giảm số lượng HTK ...............................................................54
4.5.3. Biện pháp giúp giảm cơ cấu nợ...............................................................56
4.5.4. Cải thiện hiệu quả sử dụng nhà xưởng máy móc thiết bị .......................57
4.5.5. Cải thiện khả năng thanh toán .................................................................58
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................59
5.1. Kết luận..........................................................................................................59
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62
vi
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACP

Kỳ thu tiền bình quân

CĐKT

Cân đối kế toán

CSH

Chủ sở hữu

DTT

Doanh thu thuần


ĐVT

Đơn vị tính

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

LNG


Lợi nhuận gộp

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNT

Lợi nhuận thuần

NNH

Nợ ngắn hạn

ROS

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TTTH

Tính toán tổng hợp

VT-TM

Vận tải thương mại

WTO


Tổ chức thương mại thế giới
vii

 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Chi Nhánh .........................................28
Bảng 4.2 Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Chi Nhánh ........................................31
Bảng 4.3 Các Tỷ Số Sinh Lời Tại Các Chi Nhánh của Công Ty ..................................33
Bảng 4.4 Tình Hình Biến Động Tài Sản của Chi Nhánh ..............................................37
Bảng 4.5 Tình Hình Biến Động Nguồn Vốn cuả Chi Nhánh ........................................38
Bảng 4.6 Các Chỉ Số Thanh Khoản của Chi Nhánh .....................................................39
Bảng 4.7 Hệ Số Vòng Quay HTK của Chi Nhánh .......................................................42
Bảng 4.8 Kỳ Thu Tiền Bình Quân của Chi Nhánh (ACP) ............................................43
Bảng 4.9 Vòng Quay KPT của Chi Nhánh....................................................................43
Bảng 4.10 Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản của Chi Nhánh.................................................44
Bảng 4.11 Các Tỷ Số Đòn Cân Nợ của Chi Nhánh ......................................................45
Bảng 4.12 Tỷ Số Nợ Trên Vốn Chủ Sở Hữu (Rde) ......................................................46
Bảng 4.13 Khả Năng Thanh Toán Lãi Vay (Rt) ...........................................................48
Bảng 4.14 Cơ Cấu Doanh Thu, Lợi Nhuận của CN Theo Lĩnh Vực Hoạt Động .........51
Bảng 4.15 Dự Kiến Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Đạt Được của CN Trước và Sau
Khi Thực Hiện Giải Pháp ..............................................................................................54

v
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Chi Nhánh ........................................................12

Hình 4.1 Biểu Đồ Tăng Trưởng Doanh Thu & Lợi nhuận của Chi Nhánh...................30
Hình 4.2 Các Tỷ Suất Sinh Lợi Qua Các Năm của Chi Nhánh.....................................33
Hình 4.3 Các Tỷ Suất Sinh Lợi của Các Chi Chánh .....................................................34

vi
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2011
Phụ lục 2. Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh 2011

vii
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang có những bước dài chuyển biến tích cực
sang nền kinh tế thị trường không ngừng phát triển, mở rộng hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới, đặc biệt là việc trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương
mại WTO đã mở ra một môi trường kinh doanh nhiều cơ hội và thách thức lớn, cạnh
tranh giữa các doanh ngiệp sẽ ngày càng gay gắt hơn, môi trường kinh doanh sẽ biến
động hơn, phức tạp hơn và cũng tồn tại nhiều rủi ro hơn. Một doanh nghiệp để có thể
tồn tại và phát triển, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trường, muốn hoạt động có
hiệu quả thì ngoài đặc điểm của ngành và uy tín của doanh nghiệp đòi hỏi phải có sự
quản lý đúng đắn và phù hợp, cần có những chiến lược cụ thể, phải biết chắc những ưu
thế tương đối, xác định được ưu nhược điểm của đối thủ cạnh tranh, hiểu được thị hiếu

của khách hàng mục tiêu và khả năng đáp ứng của công ty. Để từ đó đưa ra thông tin
nhằm thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng đến với sản phẩm, dịch vụ
của mình.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra doanh nghiệp
phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình trong những năm qua để từ đó
có thể vạch ra kế hoạch cho năm tiếp theo. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên
trong như nguồn lao động, tài chính, doanh nghiệp phải quan tâm đến các điều kiện
bên ngoài như thị trường tiêu thụ, đối thủ cạnh tranh… Trên cơ sở đó, Doanh nghiệp
có thể dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa.
Trong bất kì điều kiện kinh doanh nào cũng tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng
chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được
và khai thác chúng đem lại hiệu quả cao hơn.
1
 


Muốn đánh giá đúng, đầy đủ và hiệu quả hoạt động tài chính cần phải có nền
tảng cần thiết, đó là hệ thống các chỉ tiêu, hệ thống các chính sách tương ứng. Hiệu
quả là những kết quả đạt được, là hướng phát triển hoạt động của ngành…phải được
đánh giá tổng hợp trên cơ sở phát triển hợp lý, đồng đều trong mọi ngành sản xuất của
nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở đó việc đánh giá đúng hiệu quả đạt được giúp chúng
ta tìm ra những biện pháp thích ứng để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Riêng trong lĩnh vực kinh doanh các loại xe container, dịch vụ vận tải, du lịch,
vé máy bay,…cũng không ngoại lệ, Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Vận TảiThương Mại Đại Hưng tại Bình Dương cũng là chi nhánh của công ty hàng đầu ở Việt
Nam hoạt động trong lĩnh vực này. Vì vậy các chiến lược cũng như các quyết định mà
Chi nhánh đưa ra phải phù hợp với bối cảnh chung của nền kinh tế hiện nay.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò quan trọng trong việc sử dụng đồng vốn
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, một thị trường vốn như trận mạc thực
sự, luôn chứa đầy những cạnh tranh khốc liệt và tiềm ẩn nhiều rủi ro bất trắc. Vì vậy,
việc phân tích tình hình tài chính Chi nhánh Công ty cổ phần cơ khí VT-TM Đại Hưng

tại Bình Dương là cần thiết, nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Chi
nhánh, từ đó đưa ra một số định hướng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngày càng
có hiệu quả hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích thực trạng tình hình hoạt động tài chính của Chi nhánh
Công ty cổ phần cơ khí VT-TM Đại Hưng tại Bình Dương, nhận ra ưu điểm và những
vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý tài chính của Chi nhánh. Từ đó, đề xuất giải
pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể


Đánh giá chung tình hình kinh doanh của Chi nhánh;



Phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh thông qua sự biến động của vốn

và nguồn vốn;


Phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh thông qua các tỷ số tài chính;
2

 




Từ các hạn chế trong công tác quản lý tài chính, đề xuất một số giải pháp


giúp Chi nhánh sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu khóa luận
1.3.1. Phạm vi không gian
Khóa luận được thực hiện tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Cơ Khí VT-TM Đại
Hưng tại Bình Dương, Km 15, Xa Lộ Hà Nội, Ấp Ngãi Thắng, P. Bình Thắng, TX. Dĩ
An, Tỉnh Bình Dương.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Số liệu được sử dụng phân tích trong khóa luận này trong phạm vi hai năm
2010-2011.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương. Chương 1: Mở đầu – Nêu lên vấn đề nghiên cứu, lý
do chọn đề tài và mục tiêu tác giả muốn đạt được khi tiến hành nghiên cứu đề tài và
kết cấu của một khóa luận. Chương 2: Tổng quan – Giới thiệu tổng quan quá trình
hình thành và phát triển, lĩnh vực hoạt động, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu và bộ máy
quản lý của Chi nhánh Công ty cổ phần cơ khí VT-TM Đại Hưng tại Bình Dương.
Chương 3: Nội dung và Phương pháp nghiên cứu – Nêu lên khái niệm về tài chính và
phân tích tài chính và những phương pháp áp dụng để nghiên cứu, thu thập và xử lý số
liệu khi thực hiện đề tài. Chương 4: Kết quả và Thảo luận – Phân tích tình hình tài
chính, đưa ra những nhận định, nhận xét và đánh giá các vấn đề có liên quan đến kết
quả và hiệu quả kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn, tình hình thanh toán
của Chi nhánh, đưa ra một số nhận xét và giải pháp để hạn chế các thiếu sót còn tồn tại
trong hoạt động của Chi nhánh. Chương 5: Kết luận và Kiến nghị - Rút ra những kết
luận từ kết quả nghiên cứu ở chương 4 và đưa ra một số kiến nghị về những giải pháp
quản lý tài chính của Chi nhánh trong thời gian tới.

3
 



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1. Trụ sở chính


Tên DN phát hành: Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Vận Tải Thương Mại Đại

Hưng


Tên viết tắt: DHL



Vốn điều lệ: 55.000.000.000 đồng



Địa chỉ: Số 26 Đình Vũ, phường Đông Hải 2, quận Hải An, TP. Hải Phòng



Điện thoại: 84 (31)3 629 032 / 2 686 527



Fax: 84(31) 3 629 032




Email :



Website:



Logo của Công ty

 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Được thành lập từ năm 1999 với tên gọi là Công Ty TNHH Cơ Khí Vận Tải
Thương Mại Đại Hưng, đến tháng 12/2009 công ty chuyễn đổi sang mô hình Công Ty
Cổ Phần Cơ Khí Vận Tải Thương Mại Đại Hưng (gọi tắt là Đại Hưng Container).

4
 


Trải qua hơn 12 năm hình thành và phát triển không ngừng đã tạo nên thương
hiệu Đại Hưng Container ngày hôm nay. Với bề dày truyền thống và sự tận tâm với
khách hàng, Đại Hưng Container tự hào là một trong những Công ty hàng đầu hoạt
động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ Container của Việt Nam, phục vụ đông đảo
khách hàng trong và ngoài nước.
Với trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, các chi nhánh tại thành phố Hà Nội,
Quy Nhơn, Bình Dương và thành Hồ Chí Minh cộng với đội ngũ cán bộ nhân viên
lành nghề, làm việc nhanh chóng, tận tâm và trách nhiệm cao, Đại Hưng Container
chúng tôi hy vọng sẽ đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng với những dịch vụ tốt

nhất với phương châm “Mỗi khách hàng là một người bạn”.
 Ngành nghề kinh doanh
-

Bán và cho thuê các loại container: Container mới, container đã qua sử

dụng, cho thuê container cho hãng tàu;
-

Sản xuất, bán và cho thuê nhà container, văn phòng container;

-

Dịch vụ vận chuyển container trên toàn quốc;

-

Dịch vụ cầu hàng hóa (cầu thùng);

-

Đại lý bán, sản xuất và cho thuê Rơ mooc;

-

Đại lý bán kí gởi xe đầu kéo, nhập khẩu và bán xe đầu kéo chính hãng, cho

thuê xe đầu kéo.
 Các chi nhánh



Chi nhánh và Depot tại TP Hồ Chí Minh



Văn Phòng: 84c Nam Hòa, phường Phước Long A, quận 9, TP. Hồ Chí

Minh


Điện thoại: 84 (8)3 897 8909



Email:



Chi nhánh tại Bình Dương



Địa chỉ: KM 15, xa lộ Hà Nội, Ấp Ngãi Thắng, xã Bình An, huyện Dĩ An,

Fax: 84 (8)3 731 3138

tỉnh Bình Dương.


Điện thoại: 84 (8)2 2141 013


Fax: 84 (0650) 3 774 978.
5

 




Email:



Chi nhánh tại TP Hà Nội



Địa chỉ: Tầng 6, toà nhà 174A đường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội



Văn phòng giao dịch: Số 35M2, KĐTM Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà

Nội


Điện thoại: 84 (4)6 282 2502-05




Email:



Chi nhánh tại TP Qui Nhơn

Fax: 84(4)6 282 2507



Địa chỉ: Lô C2-C3, KCN Nhơn Bình, thành phố Qui Nhơn, tỉnh Bình Định



Điện thoại: 84 (562) 471 369



Email:

Fax: 84(563) 794 582

2.1.2. Chi nhánh Công ty Cổ Phần Cơ Khí VT-TM Đại Hưng tại Bình Dương


Giấy phép số 600GP-UBNDTP ngày 10/08/2010 của UBND Thành Phố.



Giám đốc: Bà Lê Thị Hồng Minh




Văn phòng và nhà máy sản xuất: Km 15, Xa Lộ Hà Nội, Ấp Ngãi Thắng, P.

Bình Thắng, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.


Tổng diện tích Công ty: 14.600 m2



Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, các thành viên góp vốn chịu trách

nhiệm tương ứng với tỉ lệ góp vốn.


Vốn cố định: 1.941.941.000 đồng



Vốn lưu động: 1.100.000.000 đồng

 Chi nhánh chuyên sản xuất và kinh doanh các loại dịch vụ như:


Bán & cho thuê container: Container kho, container văn phòng, nhà

container.



Dịch vụ Depot Container: Sản xuất các loại container, PTI container lạnh-

Sửa chữa container, lắp đặt container treo GOH-Kraaft Paper.


Vận chuyển & Logistics: Đại lý tàu biển, vận chuyển, kê khai hải quan.



Rơ Mooc & Xe đầu kéo: kinh doanh và sửa chữa (Ro Mooc sản xuất theo

tiêu chuẩn Cục đăng kiểm Việt Nam).
6
 


 Một số sản phẩm đặc trưng của Chi nhánh 


Container văn phòng

Được thiết kế để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng văn phòng làm việc tại các địa
điểm không cố định, thích hợp để xây dựng văn phòng kiên cố như công trường xây
dựng.
Dù với tính chất như trên nhưng container văn phòng vẫn đáp ứng được đầy đủ
các yêu cầu của văn phòng làm việc như: sạch, đẹp hiện đại, cách nhiệt tốt, dễ dàng di
chuyển, thiết bị lắp đặt cùa các nhà sản xuất lớn nhưng có thương hiệu trên thị trường
và thời gian lắp đặt nhanh.




Container kho

Container kho được sản xuất mới 100% bằng các nguyên vật liệu nhập khẩu từ
nước ngoài: Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc,...



Container lạnh

-

Cánh cửa mở ra hai bên;
7

 


-

Cửa container có khoá đảm bảo an toàn khi vận chuyển, làm kho;

-

Vách container làm bằng thép không gỉ, nhôm;

-

Sàn làm bằng nhôm có rãnh để cho xe đẩy vào và lưu thông khí lạnh;


-

Nhiệt độ cung cấp trong khoảng: (-20C) – (+20C);

-

Điện áp sử dụng: 3pha -380V/ 50Hz;

-

Dung môi lạnh: R-134A;

-

Hệ thống kiểm soát bằng cảm biến, cài đặt nằm bên ngoài phía sau

container.



Container chuyên dụng



Nhà container

Căn nhà hiện đại thiết kế với đầy đủ tiện nghi lẫn sự hài hòa về nội thất:
-


1 Phòng khách: Đẹp và lịch sự trang nhã;

-

2 Phòng ngủ: ấm cúng và dễ chịu;

-

1 Bếp & Nhà ăn: sạch sẽ và tiện nghi;

-

1 Phòng tắm toilet: đầy đủ trang thiết bị;
8

 


Đặc biệt: Giá dành riêng cho gia đình thu nhập thấp (bao gồm bàn làm việc,
bàn ăn, giường, salon, TV treo tường, tủ lạnh, 4 máy lạnh, thiết bị nhà bếp, máy nước
nóng).



Container treo

Với thiết kế chuyên dụng cho hàng may mặc xuất khẩu, container treo có các
loại một tầng, hai tầng, ba tầng.



Container máy phát điện

Là container sản xuất theo quy trình ISO Container TC104, để sử dụng lắp đặt
Máy phát điện các loại từ 50 cho đến 3000 KVA dành cho các công trình, dàn khoan
dầu khí, nhà hàng, khách sạn, khu giải trí, công viên. Với công dụng là chống ồn tốt,
tiện lợi, di chuyển nhanh, an toàn và thân thiện với môi trường.


xe đầu kéo: có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa

9
 




Motor camper



Các Loại Moọc

Bao gồm: Moọc Cổ cò, Moọc 2 trục, Moọc 3 trục, Moọc xương, Moọc sàn.

 Thị trường cung ứng của Chi nhánh công ty
Được thành lập và phát triển từ việc làm container bán trong nước, xuất khẩu
định hướng dùng cho các hoạt động sản xuất container tiên tiến, Chi nhánh đã trang bị
vào các thiết bị máy móc sản xuất container tiên tiến. Đây thực sự là giai đoạn đánh
dấu bước tiến lên trong quá trình sản xuất công nghiệp từ khâu đầu cho đến khâu cuối
cùng. Chi nhánh Bình Dương hợp tác với các hãng tàu để sản xuất container đóng

hàng, ngoài ra sản phẩm của Chi nhánh còn xuất khẩu ra thị trường thế giới như Trung
Quốc, Hàn Quốc,...và ngày càng được sự tín nhiệm của khách hàng.
10
 


 Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh công ty
Chức năng chính của Chi nhánh là đóng các loại container để đóng hàng và các
loại container văn phòng, container nhà, container kho,... để phong phú thêm nguồn
hàng phục vụ khách hàng. Sản phẩm của Chi nhánh làm ra phần lớn là tiêu thụ trong
nước, chỉ có một số lượng nhỏ xuất khẩu sang nước ngoài. Chi nhánh phải tự nghiên
cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, đối tác để kí kết hợp đồng kinh tế sau đó đưa ra
lệnh sản xuất (phiếu yêu cầu) và có nhiệm vụ hoàn thành các lệnh sản xuất đó.
 Mục tiêu của Chi nhánh công ty
Sử dụng lao động địa phương, giải quyết việc làm cho người lao động, đồng
thời tạo thu nhập và lợi nhuận chính đáng cho các nhân viên. Và góp phần vào phát
triển kinh tế xã hội và cho đất nước.
2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
2.2.1. Bộ máy tổ chức của Chi nhánh

11
 


Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Chi Nhánh
Ban Giám Đốc

Ban ISO

Phòng


Giám Đốc

Phòng Kinh

Kế Toán

Sản Xuất

Doanh

KT

Thủ

Trưởng

NV

Trưởng

quỹ

phòng

Kinh

KD

doanh


Bộ Phận

Bộ Phận

Phòng Kỹ

Kho

Xưởng

Thuật
Nguồn: Phòng kinh doanh, 2012

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban của Chi nhánh
a) Ban Giám đốc
Chức năng
Là người đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu
quả cho Chi nhánh công ty và đại diện pháp nhân cho Chi nhánh trước phát luật. Giám
đốc có quyền quyết định mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh.

12
 


×