Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.69 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ
THUẬTCƠ SỞ CỦA QUẢN TRỊ KINH
DOANH
Người biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
1


Bi 2
Thành phần và cơ cấu của mức tiêu
dùng
I. Thành phần của mức tiêu dùng nguyê
n vật liệu
II. Cơ cấu của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu
III. Phơng hớng và biện pháp giảm
mức tiêu dùng nguyên vật liệu

2


Chơng IV:
Thành phần và cơ cấu của mức tiêu
dùng

I.

Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu



1. Khái niệm
2. Thành phần của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu
3. Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật
liệu với lợng thực chi nguyên vật liệu
cho một sản phẩm
4. Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật
liệu với tiêu chuẩn hao phí và các
bảng barem tính toán khác

3


I. Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu

1. Khái niệm
Các bộ phận chi phí
đợc đa vào để tính
mức đợc gọi là thành
phần của mức. Thành
phần của mức tiêu
dùng nguyên vật liệu
là những bộ phận hợp
thành trong mức.

4



1. Khái niệm
ý nghĩa của việc nghiên cứu:
Thứ nhất, sẽ góp phần làm cho
mức đợc khoa học, chính xác,
đảm bảo tính tiên tiến của mức.
Thứ hai, doanh nghiệp nắm
vững từng thành phần và nghiên
cứu quy luật vận động của từng
bộ phận hao phí trong mức, qua
đó tìm ra phơng pháp tính toán
phù hợp
Thứ ba, cho phép các doanh
nghiệp tìm ra nguồn và biện
pháp nhằm sử dụng hợp lý, tiết5
kiệm nguyên vật liệu


2, Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
a. Thành phần của mức tiêu dùng một loại
nguyên vật liệu để sản suất ra một sản
phẩm hoặc hoàn thành một công việc.
Chi phi NVL:
- Các chi phí ngoài quá trình sản xuất kinh
doanh
- Các chi phí trong quá trình sản suất kinh
doanh bao gồm hai loại: chi phí hữu ích và
các loại hao phí.

6



2, Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
a. Thành phần của mức tiêu dùng một
loại nguyên vật liệu để sản suất ra
một sản phẩm hoặc hoàn thành
một công việc.
Chi phi NVL:

- Không phải toàn bộ
vật t tham gia vào
quá trình sản xuất
đều trở thành hữu
ích mà nó chỉ
chiếm một tỷ lệ
7


2, Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
a. Thành phần của mức tiêu dùng
một loại nguyên vật liệu để sản
suất ra một sản phẩm hoặc
hoàn thành một công việc.
Chi phi NVL:

Một mức khoa học chỉ
bao gồm các khoản
chi phí và hao phí

cần thiết trong điều
kiện nhất định của
sản xuất kinh doanh
8


II. Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
a. Thành phần của mức tiêu dùng một loại
nguyên vật liệu để sản suất ra một sản
phẩm hoặc hoàn thành một công việc.

thành phần của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu có thể biểu diễn qua công
thức sau:
n

M=P+

Hi
i =1

(1)

Trong đó: M: Mức tiêu dùng nguyên vật liệu để sản
xuất ra 1 chi tiết sản phẩm (1 sản phẩm, dịch vụ
hoặc 1 công việc);
P: Chi phí có ích;
9
Hi: Những hao phí cần thiết trong quá trình sản



2 Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
có thể cụ thể hóa công thức tính mức dùng
nguyên vật liệu (1) nh sau:

M = P + H1 + H2 (2)
Trong đó:
P: Chi phí có ích, là lợng vật t đợc sử dụng
một cách hữu ích
H1 : Hao phí trong quá trình công nghệ
H2: Các hao phí khác do đòi hỏi của tổ chức
sản xuất, do trình độ kinh tế kỹ thuật
trong quá trình sản xuất sản phẩm nhng
không tránh khỏi
10


I. Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
2. Thành phần của mức tiêu dùng nguyên vật
liệu
Ta có thể mô hình hoá phế liệu đợc phép tính trong
H1 và H2 ở Không
thu hồi (1)
Không sử
dụng lại (2)

Phế liệu

của sản xuất
Thu hồi

Qua gia công
(3)

Sử dụng lại
Không qua
gia công

11

Hình 4.1: Mô hình phế liệu phần đợc tính trong H1


2. Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
b. Xác định thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu trong một số trờng hợp
đặc biệt
- Công thức tính mức tiêu dùng nguyên vật
n
liệu trong hợp chất:
x

M i = P.

i

100


+ Hi
i =1

Trong đó:
Mi: Mức tiêu dùng nguyên vật liệu i để tạo ra
sản phẩm;
P: Trọng lợng sản phẩm sản xuất;
xi: Tỷ lệ nguyên vật liệu i trong sản xuất;
Hi: Các hao phí khác của nguyên vật liệu i 12
trong sản xuất.


2. Thành phần của mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
b. Xác định thành phần của mức tiêu
dùng nguyên vật liệu trong một số tr
ờng hợp đặc biệt
- Trong trờng hợp đã có mức tiêu dùng
nguyên vật liệu của sản phẩm là hợp
chất

xi
Mi = M
100

- Trong đó: Mi: Mức tiêu dùng nguyên
vật liệu M: Mức tiêu dùng nguyên vật
liệu tổng hợp để sản xuất sản phẩm;13
xi: Tỷ lệ nguyên vật liệu i trong tổng



3. Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật liệu
với lợng thực chi nguyên vật liệu cho
một sản phẩm
Tiêu chí phân biệt

Mức tiêu dùng nguyên vật
liệu

Thực chi nguyên vật liệu

1. Tính chất chi phí

Do các điều kiện sản
xuất quyết định

Do điều kiện trong và
ngoài sản xuất (cả điều
kiện tự nhiên) quyết
định

2. Thành phần hao phí

Gồm các hao phí trong
sản xuất

Có cả hao phí ngoài sản
xuất


3. Phơng pháp tính

Tính từng thành phần
cho từng sản phẩm và
tính trớc khi chi vật t

Tính theo phơng pháp
bình quân và tính sau
khi đã chi vật t

4. Về số lợng

- Là cơ sở xác định nhu
cầu vật t.
- Luôn nhỏ hơn thực chi

Là lợng nguyên vật liệu
chi phí thực tế để tính
giá thành sản phẩm
14


Phân biệt Tiêu chuẩn hao phí với
mức tdnvl
Tiêu chuẩn hao phí nguyên
vật liệu là một tài liệu ban
đầu về các phế liệu và
mất mát nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất
sản phẩm theo những điều

kiện sản xuất và chuyên
dùng để định mức tiêu
dùng nguyên vật liệu
15


Vai trò:
Tiêu chuẩn hao phí nguyên
vật liệu làm cho việc tính
mức trở nên đơn giản hơn,
nhanh chóng hơn
Tiêu chuẩn hao phí nguyên
vật liệu cũng là đòn bẩy thúc
đẩy sản xuất áp dụng chế
độ làm việc mới, những ph
ơng pháp quản lý thích hợp,
vạch cho sản xuất những ph
ơng hớng trang bị kỹ thuật
mới có năng suất cao
16


Phân biệt mức và tiêu chuẩn
hao phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu

bao gồm nhiều khoản mục
hao phí nh Hao phí hữu
ích, hao phí trong quá
trình công nghệ và hao

phí khác. Còn các tiêu
chuẩn hao phí nguyên vật
liệu chỉ là một khoản mục
hao phí cụ thể nào đó,
chịu ảnh hởng của một
hay vài nhân tố ảnh hởng
của quá trình công nghệ.
17


. Phân biệt mức và tiêu
chuẩn hao phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật
liệu là căn cứ quan trọng
để tính nhu cầu nguyên
vật liệu cho sản xuất sản
phẩm, lập đơn hàng, cấp
phát vật liệu cho phân x
ởng, tính giá thành sản
phẩm Nhng các tiêu
chuẩn hao phí thì lại
không sử dụng đợc trực
tiếp vào các công việc này.
18


Phân biệt mức và tiêu
chuẩn hao phí:
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu
cho chi tiết nào, sản phẩm

nào, chỉ có tác dụng định
mức cho sản phẩm đó, chi
tiết đó, còn tiêu chuẩn hao
phí nguyên vật liệu thì
trong một điều kiện sản
xuất nh nhau, có thể dùng
để định mức cho nhiều
loại chi tiết khác nhau, thuộc
các sản phẩm khác nhau.
19


Phân biệt mức tiêu dùng nguyên vật
liệu với tiêu chuẩn hao phí và các
bảng barem tính toán khác
Tiêu chí phân biệt

Mức tiêu dùng nguyên vật
liệu

Tiêu chuẩn hao phí
nguyên vật liệu

Về cấu thành

M = P + H 1 + H2

Một phần của H1+H2

Căn cứ để


Xác định nhu cầu,
lập đơn hàng cấp
phát vật t

Chỉ sử dụng để tính
mức tiêu dùng

áp dụng

Mức chi tiết, sản
phẩm nào chỉ áp
dụng cho chi tiết và
sản phẩm đó.

Đợc dùng chung cho
các chi tiết, sản phẩm
có điều kiện sản
xuất giống nhau.
20


Bi 2:
Thành phần và cơ cấu của mức
tiêu dùng
II. Cơ cấu của mức tiêu
dùng nguyên vật liệu
1. Khái niệm
2. Cơ cấu


21


II. Cơ cấu của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

1. Khái niệm
Tỷ lệ phần trăm
của từng bộ
phận
cấu
thành trong
mức
tiêu
dùng vật t đ
ợc gọi là cơ

22


II. Cơ cấu của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

b. Cơ cấu
Một mức đợc coi là khoa học
và tiến bộ khi mức đó thoả
mãn hai điều kiện cơ bản:
Một mặt, mức phải có các
thành phần tiêu hao đợc coi
là hợp lý trong điều kiện

nhất định của sản xuất,
mặt khác, từng thành phần
tiêu hao có mối tơng quan
tỷ lệ nhất định theo xu h

23


II. Cơ cấu của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

Nhiệm
vụ
của
công
tác
định
mức là phải phát
hiện ra các quan
hệ tỷ lệ này để
có những biện
pháp giảm mức
tiêu dùng nguyên
vật liệu

24


II. Cơ cấu của mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

Một mức tiến bộ là mức có cơ cấu và xu hớng
vận động theo chiều hớng sau:
Cơ cấu:
- Trọng lợng có ích lớn hơn tỷ trọng của phần hao phí
do điều kiện sản xuất đòi hỏi:

P H
>
M
M
25


×