Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐỒNG XANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


VŨ THỊ THÙY DƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
ĐỒNG XANH

Ngành Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Đồng Xanh” do Vũ Thị Thùy Dương,
sinh viên khóa 35, ngành kế toán đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Giáo viên hướng dẫn

________________________
Ngày
tháng
năm


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để đạt được thành quả như ngày hôm nay. Trước hết em xin khắc ghi công ơn
người đã sinh thành dưỡng dục và đặt niềm hy vọng nơi em.
Em xin cám ơn ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, cùng thầy cô khoa kinh tế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, giúp em
vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã, người đã tận tình chỉ bảo dìu dắt em trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Lần đầu tiên tiếp cận thực tế em không khỏi bỡ ngỡ và lo lắng, nhưng các anh chị
phòng kế toán đã không ngần ngại giúp em vượt qua và hoàn thành tốt bài báo cáo thực
tập này. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và chu đáo của anh chị trong phòng Kế Toán
của Công ty TNHH MTV Đồng Xanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập tại Công ty.

Nhờ sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô và toàn bộ cán bộ Công ty TNHH MTV
Đồng Xanh với sự không ngừng động viên khuyến khích của người thân trong gia đình đã
giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Tuy có nhiều cố gắng nhưng vẫn
còn nhiều hạn chế về kiến thức, khả năng và kinh nghiệm nên báo cáo này không tránh
khỏi những thiếu sót rất mong sự góp ý của quý thầy cô, cùng các anh chị và bạn bè để
em hoàn chỉnh kiến thức hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, cùng toàn thể
công nhân viên công ty, cùng tất cả các bạn bè luôn dồi dào sức khỏe. Chúc công ty luôn
phát triển và hoàn thành vượt định mức cũng như chất lượng sản phẩm ngày càng có uy
tín trên thị trường trong nước và quốc tế, tạo chỗ đứng vững mạnh trong lĩnh vực may
mặc, làm cho nền kinh tế thị trường ngày càng vững mạnh.
Sinh viên
Vũ Thị Thùy Dương


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ THỊ THÙY DƯƠNG. Tháng 12 nắm 2012. “Kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Đồng Xanh”
VŨ THỊ THÙY DƯƠNG. December 2012 “Accounting Production Cost and
Unicost At Green Field Garment Limited.
khóa luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập tại phòng kế toán Công
ty TNHH MTV Đồng Xanh, kết hợp với quá trình phân tích, thống kê, phỏng vấn trực
tiếp.
Nội dung chủ yếu là xác định đặc điểm của đối tượng hạch toán và đối tượng tính
giá thành, kỳ hạch toán, mô tả quy trình hạch toán, đánh giá sản phẩm dở dang và xác
định giá thành thực tế tại công ty. Thông qua việc phân tích quá trình tập hợp chi phí,
phân bổ chi phí để chỉ ra một số vấn đề bất cập của mô hình hạch toán đang áp dụng tại
công ty, từ đó xây dựng một số ý kiến đề xuất để hướng tới hoàn thiện quy trình hạch toán
chi phí và tính giá thành tại công ty.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ xi
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ............................................................ 2
1.4 Sơ lược cấu trúc luận văn........................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN....................................................................................... 4
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 4
2.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................... 4
2.1.2. Quá trình phát triển ..................................................................... 5
2.1.3. Nghành nghề kinh doanh ............................................................ 6
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ .............................................................. 6
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn ................................................................ 6
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................... 8
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty ........................ .8
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 8
2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 11
2.3.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................. 14
2.3.4. Một số thông tin cơ bản về công tác kế toán tại Công ty ......... 15
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 17
3.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............ 17
3.1.1 Chi phí sản xuất ......................................................................... 17
3.1.2 Giá thành sản phẩm .................................................................. 18


v


3.1.3Đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành, kỳ tính giá thành19
3.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành ................. 19
3.2 Nhiệm vụ của kế toán ............................................................................. 20
3.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ................................................. 20
3.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 20
3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp........................................................ 22
3.3.3 Chi phí sản xuất chung .............................................................. 24
3.3.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ............................... 26
3.4 kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................... 29
3.5 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .......................................... 30
3.5.1 Khái niệm ................................................................................... 30
3.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................. 30
3.6 Phương pháp tính giá thành ..................................................................... 32
3.6.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) ........................ 32
3.6.2 Phương pháp phân bước ........................................................... 32
3.6.3 Phương pháp đơn đặt hàng ........................................................ 32
3.6.4 Phương pháp định mức .............................................................. 33
3.6.5 Phương pháp loại trừ chi phí .................................................... 33
3.6.6 Phương pháp hệ số ..................................................................... 33
3.6.7 Phương pháp tỷ lệ ..................................................................... 33
3.6.8 Phương pháp liên hợp ................................................................ 33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 34
4.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản suất .................................................... 34
4.1.1 Đặc điểm .................................................................................... 34
4.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .......................................................... 34
4.2 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV Đồng Xanh ............................................................................... 35

4.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí .......................................................... 35
4.2.2 Đối tượng tính giá thành ............................................................ 35
vi


4.3.3 Kỳ tính giá thành........................................................................ 35
4.2.4 Phương pháp tính giá thành ....................................................... 35
4.3 Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV
Đồng Xanh ............................................................................................................. 35
4.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 37
4.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp........................................................ 43
4.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................. 53
4.4 Kế toán thiệt hại trong sản xuất ............................................................... 60
4.4.2 Thiệt hại sản phẩm hỏng ............................................................ 60
4.4.2 Thiệt hại ngừng sản xuất ........................................................... 60
4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm ......................................................................................................... 60
4.5.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................................ 60
4.5.2 Kế toán kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ........................... 60
4.5.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm................................................ 60
CHƯƠNG 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................................ 64
5.1 Kết luận .................................................................................................. 64
5.1.1 Tổng quan .................................................................................. 64
5.1.2 Bộ máy kế toán Công ty TNHH MTV Đồng Xanh .................. 65
5.1.3 Công tác hạch toán của Công ty TNHH MTV Đồng Xanh ...... 65
5.2 Đề nghị ..................................................................................................... 66

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
CPCĐ
CPDD
CPNVLTT
CPSX
CPSXC
GTGT
KHTSCĐ
NCTT
NVL
SDĐK
SDCK
SXKD
PKT
SP
SPDD
TNHH
TSCĐ

Bảo Hiểm Thất Nghiệp
Bảo Kiểm Xã Hội
Bảo Hiểm Y Tế
Kinh Phí Công Đoàn
Chi Phí Dở Dang
Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp
Chi Phí Sản Xuất
Chi Phí Sản Xuất Chung

Giá Trị Gia Tăng
Khấu Hao Tài Sản Cố Định
Nhân Công Trực Tiếp
Nguyên Vật Liệu
Số Dư Đầu Kỳ
Số Dư Cuối Kỳ
Sản Xuất Kinh Doanh
Phòng Kế Toán
Sản Phẩm
Sản Phẩm Dở Dang
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Tài Sản Cố Định

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng Tiêu Hao Nguyên Vật Liệu 06/2012 Của Mã Hàng VNTE# 4311 .. 42
Bảng 4.2: Bảng Phân Bổ Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp ............................................ 50
Bảng 4.3: Bảng Phân Bổ Chi Phí Sản Xuất Chung ..................................................... 58

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ .................................................................... 8
Hình 2.2: Sở Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty ............................................... 9
Hình 2.3: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ........................................................... 11

Hình 2.4: Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung .................................. 14
Hình 4.1: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Kho Nguyên Vật Liệu ............... 40
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu............................................ 43
Hình 4.3: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Thanh Toán Lương.............................. 47
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Tháng 06/2012 ............................ 49
Hình 4.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tháng 06/2012.................... 57

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu bìa luận văn
Phụ lục 2: Trang tựa trong của luận văn
Phụ luc 3: Hóa Đơn Xuất Khẩu Số 0000046
Phụ lục 4: Bảng Nhập Xuất Tồn Nguyên Vật Liệu tháng 06/2012
Phụ lục 5: Bảng Định Mức Và Tỷ Lệ Hao Hụt Của Mã Hàng VNTE#4311
Phụ lục 6: Phiếu xuất kho

Phụ lục 7: Bảng chấm công tháng 06/2012
Phụ lục 8: Bảng lương công nhân viên tháng 06/2012
Phụ lục 9: Hóa đơn GTGT số 0000220
Phụ lục 10: Bảng Khấu Hao TSCĐ THÁNG 06/2012
Phụ lục 11: Hóa Đơn Tiền Điện Tháng 06/2012
Phụ lục 12: Hóa Đơn GTGT Số 0000080
Phụ lục 13: Bảng Giá Thành Tháng 06/2012

xi


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Khi nền kinh tế đang chuyển mình một cách mạnh mẽ hòa chung với sự phát
triển kinh tế không ngừng của các nước trên thế giới, các doanh nghiệp trong nước
không gặp ít những khó khăn do những cạnh tranh khốc liệt trên thị trường kinh doanh
đặc biệt khi nước ta gia nhập nền kinh tế thế giới WTO, cũng như các hiệp hội kinh tế
trong khu vực Đông Nam Á. Nền kinh mở cửa vừa tạo những cơ hội lớn cho các doanh
nghiệp nhưng cũng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách kinh doanh và
biện pháp quản lý tài chính một cách hữu hiệu và hợp lý .
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, điều quan trọng nhất là đưa ra
các biện pháp quản lý chi phí hợp lý và hiệu quả, không những tạo ra các sản phẩm với
chất lượng tốt , mẫu mã đẹp, đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng trong nước và
ngoài nước và điều quan trọng nữa đó là làm sao hạ giá thành sản phẩm, tiết kiểm chi
phí để tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường, tạo ra lợi nhuận cao cho công ty.
Bộ máy kế toán trong công ty là một công cụ quản lý hữu hiệu đối với tài chính
của công ty, cung cấp thong tin cho các nhà quản lý, là cơ sở để các nhà quản lý đưa ra
những chính sách, những chiến lược phát triển doanh nghiệp một cách tốt nhất, mang
lại nhiều lợi nhuận mong muốn.
Trong doanh nghiệp sản xuất thì việc tính chi phí giá thành là rất quan trọng,
cung cấp các số liệu và thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm một cách
nhanh chóng và kịp thời, từ đó giúp các nhà quản trị đưa ra những chính sách nhằm
giúp cho công ty kinh doanh tốt hơn.


Công ty TNHH MTV May Mặc Đồng Xanh chuyên may trang phục (trừ trang
phục từ da lông thú). Bán buôn: vải, hàng may mặc. Công tác kế toán giá thành được
chú trọng nhằm cung cấp những thông tin chính xác nhất về chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp.
Với ý nghĩa như trên, được sự đồng ý của khoa Kinh Tế trường Đại học Nông

Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Xuân Nhã, sự
giúp đỡ của Công ty TNHH MTV May Mặc Đồng Xanh. Tôi đã tiến hành thực hiện đề
tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV May
Mặc Đồng Xanh” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán và việc vận dụng chế độ kế toán về tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty như thế nào. Từ đó đưa ra giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội gắn kết những kiến thức đã học với thực tế
nhằm củng cố nâng cao kiến thức và học kinh nghiệm trong môi trường làm việc thực
tế bên ngoài để làm hành trang sau này đi làm
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Phạm vi không gian: tại công ty TNHH MTV May Mặc Đồng Xanh
Phạm vi thời gian: 08/2012 đến tháng 10/2012
Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH một thành viên may mặc Đồng xanh.
1.4 Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi đề tài
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH một thành viên may mặc Đồng Xanh.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm và phương pháp nghiên cứu
2


Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH một thành viên may mặc Đồng Xanh. Từ đó đưa ra những nhận xét về

công tác kết toán
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Kết luận chung về công tác kế toán tại công ty. Qua những vấn đề nghiên cứu
đưa ra nhận xét trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
2.1.1 Lịch sử hình thành.
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, các ngành kinh tế đều
đẩy mạnh kinh doanh mở rộng quy mô hoạt động. Chính vì sự phát triển của đất nước
đã làm cho nhu cầu về mọi mặt của con người ngày một nhiều, trong những nhu cầu đó
thì nhu cầu về lựa chọn được một trang phục đẹp, sang trọng, hợp thời trang là không
thể thiếu với mỗi chúng ta hiện nay.
Công ty TNHH MTV May Mặc Đồng Xanh được thành lập ngày 15/10/2009
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309428714 do Sở Kế Hoạch và đầu tư
Tp. Hồ Chí Minh cấp.
- Tên công ty

: CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC ĐỒNG XANH.

- Trụ sở chính

: 24-26 Đường B2, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú,

Tp.HCM

-

Tên viết tắt

: GREEN FIELD GARMENT CO.,LTD

-

Tên đối ngoại

: GREEN FIELD GARMENT COMPANY LIMITED

-

Mã số thuế

: 0309428714

-

Vốn điều lệ

: 1.000.000.000 đồng.

-

Vốn pháp định

: 1.000.000.000 đồng.


-

Điện thoại

: (08).66726151-62679195

-

Fax

: (08) 62679195

-

Email

:

-

Website

: www. gfeclothing.com


-

Ngày đăng ký kinh doanh: 15/10/2009

-


Ngày bắt đầu hoạt động: 20/10/2009

-

Tài khoản: 060024008404, Ngân hàng Saccombank, chi nhánh Hóc Môn

-

Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Văn Tuấn

-

Hình thức hoạt động: Sản xuât, Bán buôn, bán lẻ…

2.1.2. Quá trình phát triển.
Khi mới hình thành công ty có khoảng hơn 20 công nhân. Mặt hàng kinh doanh
chủ yếu của Công ty là may gia công các sản phẩm thời trang cao cấp cung cấp hàng
trong nước và đặc biệt là xuất khẩu. Trong quá trình hoạt động công ty không ngừng nỗ
lực mở rộng về mọi mặt như quy mô sản xuất, số lượng công nhân, trình độ tay nghề,
đặt nặng vấn đề kiểu mẫu, chất lượng của các sản phẩm lên hàng đầu nên được các
khách hàng (đối tác) ngày càng tin tưởng và tín nhiệm. Chính vì thế, công ty đã mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đối tác cộng tác lâu dài cùng với những kiểu mã của
mặt hàng phong phú, đa dạng, hợp thời trang, đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người
tiêu dùng.
Là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực may mặc nhưng lúc mới thành lập
công ty chủ yếu nhận các đơn đặt hàng gia công vì máy móc còn chưa hiện đại, chính vì
vậy nguồn thu nhập chủ yếu là từ hàng gia công. Khi có nguồn thu nhập ổn định, đến
nay công ty đã từng bước đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại hơn phù hợp với nhu
cầu sản xuất ở quy mô lớn nhằm đáp ứng tốt hơn với các yêu cầu khắt khe của một số

thị trường lớn như Mỹ, EU… và cạnh tranh gay gắt với các sản phẩm thời trang cao cấp
của Trung Quốc và các nước láng giềng trong khu vực.
Bên cạnh sự phát triển về công nghệ công ty cũng chú trọng đào tạo nguồn nhân
lực, tuyển thêm công nhân có tay nghề, giúp giải quyết việc làm và tạo nguồn thu nhập
chính đáng cho người lao động cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty.
Công ty đang đầu tư ngày càng mạnh mẽ, để đáp ứng nhu cầu trong nước và thế
giới. Vì vậy một số phòng ban mới đã được hình thành như: phòng may mẫu, phòng
kinh doanh để nâng cao chất lượng sản phẩm và kỹ thuật. Đồng thời, nguồn vốn kinh
doanh cũng đang được đầu tư mạnh mẽ. Chính vì những yếu tố đó, làm cho công ty thu
5


về được nhiều hợp đồng và đơn đặt hàng từ các đối tác nước ngoài.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là may mặc quần áo xuất khẩu và
gia công các loại quần áo trong nước, cụ thể như các mặt hàng quần áo Jean nam nữ các
loại, quần áo trẻ em, váy áo trẻ em các loại, các loại hình gia công như: gia công may,
gia công thêu, gia công in,… phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong xã hội, tạo thu nhập
cho người lao động, đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Thành lập tuy mới được 4 năm nhưng công ty đã dần tạo được nhiều uy tín trong
lĩnh vực kinh doanh. Ngày càng đứng vững trên thị trường may mặc trong nước và
nước ngoài.
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ.
a) Chức năng:
Kinh doanh đúng ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký.
Thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê do Nhà Nước quy định và chấp hành
chế độ kiểm toán của Nhà Nước.
Nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Bảo toàn và phát triển vốn của công ty.
Góp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trường phát triển.

b) Nhiệm vụ:
Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất.
Tổ chức sản xuất và bảo quản hàng hóa đảm bảo cho lưu thông hàng hóa được
thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hóa cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các cá
nhân trong nước.
Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng
kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà Nước.
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn.
a) Thuận lợi:

6


Luôn được sự quan tâm của Tỉnh Ủy, Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh và các ban ngành
chức năng, sự năng động của Ban Giám Đốc Công Ty, sự phối hợp chặt chẽ của các
đoàn thể với phòng nghiệp vụ và các phân xưởng đã tạo được động lực mạnh mẽ trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đội ngũ công nhân do công ty đào tạo học việc rất nhanh, sớm tiếp thu được
công việc.
Do có sự quan tâm, đôn đốc sâu sắc của Ban Giám Đốc nên đội ngũ công nhân
làm việc rất hăng say, nhiệt tình, đoàn kết, gắn bó và vui vẻ trong công việc.
Hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được duy
trì và vận hành đều đặn đã không ngừng nâng cao hiệu công tác quản lý và uy tín của
công ty với các khách hàng ngày một nâng cao.
b) Khó khăn:
Ra đời từ năm 2009 đến nay, Công ty chỉ mới thành lập và hoạt động được 3
năm. Vì thế mà Công ty vẫn tồn tại những khó khăn chung mà hầu hết các Công ty còn
non trẻ đều gặp phải đó là:
Quy mô sản xuất chưa lớn, chưa được khách hàng biết đến nhiều cũng như chưa

có chỗ đứng trên thị trường kinh doanh và trang thiết bị của công ty vẫn còn rất hạn
chế. Ngành nghề chính của Công ty là gia công các sản phẩm may mặc, một nghề khá
mới mẻ tại thị trường Việt Nam nên Công ty phải tự đào tạo đội ngũ công nhân cho
mình.
Nền kinh tế của nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong khu
vực và thế giới nên gặp không ít những thách thức, khó khăn.

7


2.2 Quy trình công nghệ sản xuất
Hình 2.1: Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ
Nguyên
liệu

Bộ phận lỹ
thuật kiểm
tra nguyên
liệu và cắt
rập

Đóng
gói

Dựa vào
rập cắt lên
vải

Vắt sổ


Ủi

may

Quy trình may tại phân xưởng: Nguyên liệu được đưa đến phân xưởng, bộ phận
kỹ thuật kiểm tra nguyên liệu có đúng với bảng vẽ, chất liệu phù hợp. Sau đó tiến hành
cắt rập (cắt mẫu lên giấy) rồi chuyển mẫu đó và nguyên liệu đến bộ phận khác để tiến
hành cắt, vắt sổ, may, ủi. Khi sản phẩm hoàn thành bộ phận kỹ thuật kiểm tra, những
sản phẩm đạt yêu cầu thì tiến hành đóng gói rồi nhập kho hoặc chuyển thẳng cho khách
hàng, còn nếu chưa đạt yêu cầu thì trả lại các bộ phận để tiến hành sửa hoặc may lại
hoàn toàn.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty .
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty:
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và không thể thiếu được để duy trì
hoạt động của Công ty. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp.
Do đặc điểm và do nhu cầu về quản lý nên Công Ty TNHH MTV May Mặc
Đồng Xanh được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng.

8


Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
nhân sự


Phòng
kinh
doanh

Phòng
quản lýkế hoạch

Phòng
tài vụ
kế toán

b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Giám đốc là người thực hiện lãnh đạo và điều hành trực tiếp các phòng ban và
phân xưởng.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư.
Đồng thời Giám đốc cũng chính là người chịu trách nhiệm ký xác nhận vào các
loại phiếu thu, phiếu chi, các bản hợp đồng trong và ngoài nước,... và các báo cáo tài
chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
- Phó giám đốc: là người dưới quyền giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc.
Đồng thời Phó giám đốc là người thay mặt giám đốc ký vào các hợp đồng giấy
tờ khác và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Ký kết các hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên của công ty.
- Phòng nhân sự:
Tổ chức và bố trí nhân sự với yêu cầu phát triển của công ty.
Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên toàn công ty, giải quyết chế độ tuyển dụng,
thôi việc, kỷ luật, khen thưởng.


9


Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho cán bộ, công
nhân viên để đáp ứng yêu cầu công việc.
Quản lý lao động tiền lương, thưởng, chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân
viên.
Chịu trách nhiệm quản lý và kiểm tra ngày công làm việc của từng công nhân,
nhân viên trong công ty, luôn đảm bảo nguồn lực cần thiết cho công ty.
- Phòng quản lý - kế hoạch:
Lập kế hoạch sản xuất từ các đơn đặt hàng và bảng thiết kế quy trình sản xuất,
lên kế hoạch cho từng công đoạn, từ lúc bắt đầu sản xuất cho đến lúc hoàn thành sản
phẩm giao cho khách hàng.
Thiết kế mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng, tiếp cận công nghệ mới, cải tiến
quy trình sản xuất, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, xây dựng và đề xuất
phương án kinh doanh cho ban giám đốc, đảm bảo cho công ty ngày càng phát triển.
Đảm nhiệm việc theo dõi tình hình hoạt động của công ty, theo dõi về hoạt động
mua bán của công ty, theo dõi tình hình thực hiện đơn hàng được cấp trên phân công
theo dõi và phụ trách bảo quản hàng hóa của công ty.
Thực hiện thủ tục xuất khẩu khi ký kết các hợp đồng với đối tác nước ngoài, tập
hợp đầy đủ chứng từ chuyển giao cho phòng kế toán hạch toán.
- Phòng kế toán:
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính của công ty, các
khoản nợ khó đòi, các khoản vay ngân hàng.
Tổ chức bộ máy phòng kế toán, thực hiện hạch toán kế toán theo đúng quy định
Bộ tài chính và các chính sách nhà nước quy định.
Lập đầy đủ và kịp thời các báo cáo tài chính và quyết toán theo đúng quy định,

lập kế hoạch tài chính hàng quý, năm để cân đối kịp thời vốn, đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh.

10


Phối hợp chặc chẽ với các bộ phận khác trong công ty để tập hợp đầy đủ các
chứng từ cần thiết, đảm bảo cho công tác hạch toán kịp thời, đầy đủ.
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, thành phẩm, cũng như tiền mặt
tồn quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ hợp lý, tránh trường hợp gian lận, biển thủ trong thu
chi tiền mặt.
Bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán cẩn thận, tránh tình trạng mất mát, hư hỏng.
Đảm bảo phát hành BCTC trung thực và hợp lý.
2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong
tổ chức công tác kế toán ở Công ty, bởi vì suy cho cùng thì chất lượng của công tác kế
toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự
phân công, phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử lý
và cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng khác nhau.
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt
động kinh doanh của Công ty.Ý thức được điều này, Công ty TNHH MTV May Mặc
Đồng Xanh đã chú ý đến việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý.
Bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 2.3: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Giám đốc

Phó Giám đốc


Phòng
nhân sự

Phòng
kinh
doanh

Phòng
quản lýkế hoạch

11

Phòng
tài vụ
kế toán


b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Các bộ phận kế toán chịu sự quản lý và nhận nhiệm vụ trực tiếp từ kế toán
trưởng.
- Kế toán trưởng: là người cao nhất trong bộ máy kế toán, chỉ đạo trực tiếp bộ
máy kế toán của Công ty với nhiệm vụ:
Tổng hợp kết quả kinh doanh lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán, tổ
chức bộ máy kế toán, chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thống kê ở công ty, đồng thời
có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tài chính ở Công ty.
Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn của Công ty.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty.
Thực hiện công tác đối nội và thanh toán quốc tế.
Thực hiện các nghĩa vụ kế toán.
Lập báo cáo tài chính trình Ban Giám đốc, đồng thời tham mưu cho Ban Giám

đốc lập kế hoạch tài chính đúng đắn cho công ty.
- Kế toán công nợ:
Lưu trữ các chứng từ gốc có liên quan đến công nợ.
Thu thập đối chiếu, kiểm tra công nợ phải thu, phải trả.
Lập báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp về công nợ phải thu, phải trả.
Kiểm tra thu chi theo đúng chế độ Nhà Nước.
Theo dõi đôn đốc thu hồi công nợ phải thu, phải trả một cách kịp thời.
Hàng tháng đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.
- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành:
Theo dõi, phản ảnh chi phí sản xuất.
Lập biểu tính giá thành sản phẩm dựa vào “Bảng định mức nguyên vật liệu” và
các chứng từ liên quan đến việc thanh toán tiền lương, tiền tạm ứng.
Theo dõi tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho thành phẩm, và tình hình nhập xuất
tồn, đối chiếu số liệu trên sổ sách với số lượng thực tế, lập báo cáo.
- Kế toán tiền mặt, TGNH, kiêm thủ quỹ:
+ Kế toán tiền mặt:
12


Kiểm tra các chứng từ có liên quan trước khi lập phiếu thu, phiếu chi.
Lập các báo cáo chi tiết cho kế toán trưởng và Giám đốc về việc thu, chi tiền
hàng ngày trong tháng.
Bảo quản, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc thanh toán bằng tiền mặt.
+ Kế toán TGNH:
Thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền, tín dụng qua ngân hàng.
Theo dõi các khoản nợ qua ngân hàng.
Lưu trữ các chứng từ gốc về thanh toán và các khoản phí qua ngân hàng, cùng
các chứng từ khác có kiên quan.
Theo dõi cách tính tiền lãi, tiền vay để đối chiếu với ngân hàng và hạch toán kịp
thời vào sổ kế toán.

+ Thủ quỹ:
Bảo quản tiền mặt, ngân phiếu vá các chứng từ có liên quan.
Cập nhật vào sổ quỹ, báo cáo tồn quỹ sau khi kiểm tra, đối chiếu sách.
Kiểm kê quỹ hàng ngày (số tiền thực so với sổ sách).
- Kế toán thuế:
Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê hàng hóa dịch vụ đầu vào, đầu
ra.
Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào và đầu ra của công ty.
Theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách và hoàn thuế của
công ty.
Thực hiện việc tính toán và nộp thuế theo quy định.

13


2.3.3. Hình thức sổ kế toán
a) Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán: Nhật Ký Chung.
Hình 2.4: Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ
QUỸ

SỔ CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI


BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BÁO CÁO KẾ TOÁN

SƠ ĐỒ 3: QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN Ở CÔNG TY
 Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi vào cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Công ty sử dụng hình thức Nhật Ký Chung để ghi sổ kế toán cho Công ty mình.
b) Hệ thống sổ sách sử dụng tại Công ty:
Sổ Nhật Ký: Công ty sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Số liệu trên sổ nhật ký chung được dùng để ghi vào sổ cái.
Sổ cái: Là sổ phân loại dùng để hoạch toán tổng hợp, mỗi tài khoản được phản
ánh trên một trang của sổ cái, sổ cái tài khoản: 156,632,511,641, 642,…, sổ cái tổng
hợp 911….
Sổ chi tiết: dùng để theo dõi phản ánh những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần
phải theo dõi chi tiết.
Thẻ kho: dùng để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa trong kho.
14


×