Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA RỪNG TRỒNG THÔNG BA LÁ (Pinus keysia Royle ex Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV Ở KHU VỰC TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.33 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***********************

LÊ CÔNG HÙNG

ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA RỪNG TRỒNG THÔNG BA LÁ
(Pinus keysia Royle ex Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV Ở KHU
VỰC TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH LÂM NGHIỆP

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***********************

LÊ CÔNG HÙNG

ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA RỪNG TRỒNG THÔNG BA LÁ
(Pinus keysia Royle ex Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV Ở KHU
VỰC TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG

Ngành: Lâm Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN VĂN THÊM



Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013
i


LỜI CẢM TẠ
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả cuối cùng của 4 năm học chính quy
ngành Lâm Nghiệp tại trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em xin tỏ lòng biết ơn đến BGH
nhà trường và ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp cùng tất cả các thầy cô
giáo bộ môn Lâm Học.
Đặc biệt hơn em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy PGS. TS
Nguyễn Văn Thêm đã tận tình hướng dẫn, cung cấp và truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt quá trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè những
người đã động viên giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, ngày 15 tháng 07 năm 2013
Sinh Viên thực hiện

LÊ CÔNG HÙNG

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Đặc điểm cấu trúc, phân hóa và tỉa thưa của rừng trồng Thông ba lá

(Pinus keysia Royle ex Gordon) ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng” đã được tiến
hành từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 7 năm 2013. Mục tiêu của đề tài là xác định
cấu trúc, sự phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của rừng trồng Thông ba lá ở những giai
đoạn tuổi khác nhau để làm căn cứ xây dựng những chỉ tiêu kỹ thuật trong chặt
nuôi dưỡng rừng. Đặc trưng thống kê của rừng Thông ba lá từ 4 đến 20 tuổi được
phân tích dựa trên 30 ô tiêu chuẩn điển hình. Cấu trúc, sự phân hóa và tỉa thưa tự
nhiên của rừng Thông ba lá được nghiên cứu ở tuổi 6, 12 và 18.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng:
(1) Mật độ rừng Thông ba lá ở các cấp tuổi 6, 12 và 18 lần lượt tương ứng là
1.220 cây/ha, 1410 cây/ha và 1392 cây/ha.
(2) Đường kính bình quân của rừng Thông ba lá trồng có xu hướng gia tăng
theo cấp tuổi; đường kính bình quân tuổi 6 là 6,1 cm, tuổi 12 là 10,2 cm và tuổi 18
là 12,7 cm. Hình thái đường cong phân bố N - D đều có dạng một đỉnh, với đỉnh
lệch phải và tù ở tuổi 6, tuổi 12 và 18.
(3) Chiều cao bình quân của rừng Thông ba lá trồng có xu hướng gia tăng
theo cấp tuổi; chiều cao bình quân các tuổi 6, 12 và 18 tương ứng lần lượt là 3,0 m,
5,5 m và 10,8 m. Hình thái đường cong phân bố N - H đều có dạng lệch một đỉnh;
ở tuổi 6 dạng lệch phải và nhọn, tuổi 12 có dạng lệch phải và nhọn, còn ở tuổi 18
có dạng lệch phải và nhọn.
(4) Tổng trữ lượng gỗ của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi là 5,8 m3/ha, 12
tuổi là 39,8 m3/ha và 18 tuổi là 121,1 m3/ha, chủ yếu phân bố ở cấp đường kính nhỏ
nhất đến cấp trung bình. Nếu có chặt tỉa thưa thì cường độ chặt tỉa thấp ở các cấp
tuổi 6,12 và 18 lần lượt tương ứng là 14,3 %, 1,4 % và 0,7 % và cường độ chặt tỉa
trung bình ở các cấp tuổi 6, 12 và 18 lần lượt tương ứng là 5,4 %, 6,8 % và 5,9 %.
(5) Phân tích hồi quy tương quan giữa các chỉ tiêu điều tra kết quả như sau:
(a1) Mô hình tương quan H – D rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi có dạng:
iii


H = 1/(0.517578 - 0.0292125*D)

(a2) Mô hình tương quan H – D rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi có dạng:
H = 1/(0.080639 + 1.00393/D)
(a3) Mô hình tương quan H – D rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi có dạng:
H = 1/(0.0267554 + 0.840845/D)
(b1) Mô hình tương quan Dt - D của rừng Thông ba lá 6 tuổi có dạng:
Dt = exp(-0.659886 + 0.141667*D)
(b2) Mô hình tương quan Dt - D của rừng Thông ba lá 12 tuổi có dạng:
Dt = 0.196445*D^1.15406
(b3) Mô hình tương quan Dt - D của rừng Thông ba lá 18 tuổi có dạng:
Dt = 0.205939*D^0.977059
(6) Sự phân hóa và tỉa thưa rừng trồng Thông ba lá ở tuổi 6, 12 và 18 là rất
mạnh; trong đó tỷ lệ cấp sinh trưởng tốt đến trung bình tương ứng là 77,0 %, 78,3
% và 75,0 %. Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp điều chỉnh lại kết cấu lâm phần
thông qua tỉa thưa là một biện pháp lâm sinh có ý nghĩa.
(7) Từ kết quả của đề tài đã đề xuất một số giải pháp trong chặt nuôi dưỡng
và tỉa thưa rừng Thông ba lá trồng.

iv


SUMMARY
The thesis “The structural characteristics, fragmentation and thinning of
Pinus keysia Royle ex Gordon plantation at Ta Nang area, Lam Dong province”,
conducted from March 2013to July 2013. The objectives of this study were to
define the structure, fragmentation and natural thinning of Pinus keysia plantation
for different aging periods. The featured statistics of Pinus keysia plantation forest
from the age at 4 to 20 were analyzed based on 30 plots. The structures,
fragmentation and thinning was determined at the age of 6, 12 and 18.
The research results showed that:
Firstly, The density of Pinus keysia of trees in age 6, 12 and 18 respectively

are 1.220 trees/ha, 1.410 trees/ha and 1.392 trees/ha.
Secondly, the average diameter of Pinus keysia plantation tends to
increasing by age class; the average diameter of age 6 is 6.1 cm, age 12 is 10.2 cm
and age 18 is 12.7 cm. The morphological curve of N – D distribution always has a
peak. N – D curve has a peak right deviation and skewness at the age of 6, 12 and
18.
Thirdly, the average height of Pinus keysia plantation tends to increase by
age class, the average height of age 6, 12 and 18 respectively are 3.0 m, 5.5 m and
10.8 m . The morphological curve of N – H distribution always has a a peak
deviation; age 6 forms right deviation and kurtosis, age 12 forms right deviations
and kurtosis, even age 18 is right deviation and kurtosis.
Fourthly, The total timber volume of Pinus keysia plantation at age 6 is 5.8
3

m /ha, age 12 is 39.8 m3/ha and age 18 is 121.1 m3/ha, which is mainly distributed
from the smallest diameter to the average level. The intensity of low thinning at age
class 6, 12 and 18 respectively are 14,3 %, 1,4 % and 0,7 % and the intensity of
average thinning at age class 6, 12 and 18 respectively are to 5,4 %, 6,8 % and 5,9
%.

v


Fifthly, after analyzing allometric-correlation of the inventory factors
obtained:
a1. H – D correlation model of Pinus keysia plantation at age 6 form:
  

H = 1/(0.517578 - 0.0292125*D)


a2. H – D correlation model of Pinus keysia plantation at age 12 form:
H = 1/(0.080639 + 1.00393/D)
a3. H – D correlation model of Pinus keysia plantation at age 18 form:
H = 1/(0.0267554 + 0.840845/D)
b1. Dt - D correlateon model of Pinus keysia plantation at age 6 form: 
Dt = exp(-0.659886 + 0.141667*D)
b2. Dt - D correlateon model of Pinus keysia plantation at age 12 form: 
Dt = 0.196445*D^1.15406 
b3. Dt - D correlateon model of Pinus keysia plantation at age 18 form: 
Dt = 0.205939*D^0.977059
Sixthly, the fragmentation and thinning of Pinus keysia plantation at age 6,
12 and 18 is very strength, rate of generation class respectively from best to
average are 77.0 %, 78.3 % and 75.0 %. So, applied the methods to adjust the stand
structure by thinning is silvicultural significance.
Finally, proposed some solutions in nourishment and thinning of Pinus
keysia plantation.

vi


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
SUMMARY ............................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... x
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .....................................................................................xiv
DANH SÁCH PHỤ LỤC........................................................................................xvi
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1

1.1.Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3.Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
1.4. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.6. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 2
Chương 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................ 4
2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 4
2.2. Địa hình và đất đai .............................................................................................. 4
2.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn ................................................................................ 5
2.4. Hiện trạng tài nguyên rừng ................................................................................. 6
2.5. Hiện trạng sử dụng đất rừng................................................................................ 7
Chương 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 9
3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 9
3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 9
3.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 9
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 9
3.3.1.1. Những chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 9
3.3.1.2. Phân chia đối tượng nghiên cứu .................................................................. 10
vii


3.3.1.3. Phương pháp thu mẫu, số lượng và kích thước ô mẫu................................ 10
3.3.1.4. Thu thập những đặc trưng của quần thụ Thông ba lá ................................. 10
3.3.1.5. Thu thập số liệu về hoạt động kinh doanh rừng .......................................... 10
3.3.1.6. Thu thập số liệu về đất và khí hậu .............................................................. 11
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 11
3.3.2.1. Xác định những đặc trưng thống kê mô tả quần thụ Thông ba lá ............... 11
3.3.2.2. Mô tả và phân tích đặc trưng cấu trúc quần thụ Thông ba lá...................... 11
3.3.2.3. Xác định mối quan hệ giữa một số nhân tố điều tra lâm phần.................... 13

3.3.2.4. Xác định sự phân hóa và tỉa thưa của quần thụ Thông ba lá ...................... 13
3.3.2.5. Công cụ tính toán ........................................................................................ 14
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 15
4.1. Đặc điểm chung của rừng trồng Thông ba lá từ 6 đến 18 tuổi ......................... 15
4.2. Đặc điểm cấu trúc rừng trồng thông ba lá ......................................................... 16
4.2.1. Phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ......................................... 16
4.2.2. Phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ....................................... 19
4.2.3. Phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ....................................... 24
4.3.1 Phân bố chiều cao thân cây của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ...................... 29
4.3.2. Phân bố chiều cao thân cây của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ................... 32
4.3.3. Phân bố chiều cao thân cây của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ................... 35
4.4. Phân bố trữ lượng gỗ của rừng trồng Thông ba lá theo cấp đường kính .......... 38
4.4.1. Phân bố M - D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ......................................... 38
4.4.2. Phân bố M - D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ....................................... 39
4.4.3. Phân bố M - D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ....................................... 41
4.5. Quan hệ giữa một số nhân tố điều tra trên cây cá thể ....................................... 43
4.5.1. Quan hệ giữa chiều cao với đường kính thân cây 6 tuổi................................ 43
4.5.2. Quan hệ giữa chiều cao với đường kính thân cây 12 tuổi.............................. 44
4.5.3. Quan hệ giữa chiều cao với đường kính thân cây 18 tuổi.............................. 45
4.5.4. Quan hệ giữa đường kính tán cây với đường kính thân cây 6 tuổi ................ 47
4.5.5. Quan hệ giữa đường kính tán cây với đường kính thân cây 12 tuổi .............. 49
viii


4.5.6. Quan hệ giữa đường kính tán cây với đường kính thân cây 18 tuổi .............. 50
4.6. Phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của rừng trồng Thông ba lá ............................... 52
4.6.1. Phân cấp sinh trưởng của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ............................... 53
4.6.2. Phân cấp sinh trưởng của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ............................. 54
4.6.3. Phân cấp sinh trưởng của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ............................. 56
4.7. Một số đề xuất ................................................................................................... 57

4.7.1. Nuôi dưỡng rừng trồng Thông ba lá .............................................................. 57
4.7.2. Dự đoán một số chỉ tiêu cấu trúc rừng trồng Thông ba lá ............................. 60
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 61
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 61
5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64
PHỤ LỤC .................................................................................................................. a

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

A (năm)

Tuổi cây và rừng Thông ba lá.

D (cm)

Đường kính thân cây ngang ngực

D (cm)

Đường kính thân cây bình quân ngang ngực

Dmax (cm)


Đường kính thân cây ngang ngực lớn nhất

Dmin (cm)

Đường kính thân cây ngang ngực nhỏ nhất

Dt (m)

Đường kính tán cây ở vị trí rộng nhất

Dt – D

Tương quan đường kính tán với đường kính thân cây

df1 và df2

Độ tự do

Exp()

Cơ số Neper

F

Hình số thường

F

Kiểm định F


G (m2/ha)

Tiết diện ngang thân cây trên 1 hécta

H (m)

Chiều cao thân cây

H (m)

Chiều cao thân cây trung bình

Hmax (m)

Chiều cao thân cây lớn nhất

Hmin (m)

Chiều cao thân cây nhỏ nhất

H–D

Tương quan chiều cao với đường kính thân cây

Ku

Độ nhọn (Kurtosis)

M (m3/ha)


Trữ lượng gỗ cây đứng của rừng Thông ba lá

M(tl)

Trữ lượng gỗ tích lũy theo cấp đường kính

M(%)

Tỷ lệ trữ lượng gỗ theo cấp đường kính

Mtl(%)

Tỷ lệ trữ lượng gỗ tích lũy theo cấp đường kính

M–D

Phân bố trữ lượng gỗ theo cấp đường kính

Me (cm)

Trung vị (Mediance)

Mo (cm)

Mốt (Mode)

x


N (cây)


Mật độ cây trên ô mẫu

N (%)

Tỷ lệ số cây theo cấp đường kính hoặc chiều cao

Ntn

Số cây hay mật độ cây thực tế

Nlt

Số cây tích lũy

Nlt(%)

Tỷ lệ số cây tích lũy

N0 (cây/ha)

Mật độ rừng bắt đầu nghiên cứu

NA (cây/ha)

Mật độ rừng ở tuổi A năm

N–D

Phân bố số cây theo cấp đường kính


N–H

Phân bố số cây theo cấp chiều cao

P

Mức ý nghĩa thống kê

Q1, Q2 và Q3

Tứ phân vị 1, 2 và 3 (Quartiles)

R hoặc r

Hệ số tương quan

S2

Phương sai (Variance)

S

Sai tiêu chuẩn (Standart Daviation)

Se

Sai số chuẩn của số trung bình (Standart Error)

Sk


Độ lệch so với phân bố chuẩn (Skewness)

St (m2/cây)

Diện tích sống trung bình của một cây

V (m3)

Thể tích thân cây

V (%)

Hệ số biến động (Coefficient of Variance)

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Đặc điểm chung của rừng Thông ba lá từ 6 đến 18 tuổi ......................... 15
Bảng 4. 2. Đặc trưng phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi(*) ............. 16
Bảng 4.3. Phân bố N-D thực nghiệm của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi(*)............. 17
Bảng 4.4. Những phân vị đường kính của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi .............. 18
Bảng 4.5. Kiểm định phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi với phân bố
lý thuyết .................................................................................................................... 18
Bảng 4.6. Đặc trưng phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi(*) ............ 20
Bảng 4.7. Phân bố N-D thực nghiệm của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi(*)........... 20
Bảng 4.8. Những phân vị đường kính của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ............ 21
Bảng 4.9. Kiểm định phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi với phân
bố lý thuyết ............................................................................................................... 22

Bảng 4.10. Phân bố N – D của rừng trồng Thông bá lá 12 tuổi theo mô hình phân
Weibull ..................................................................................................................... 23
Bảng 4.11. Đặc trưng phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi(*) .......... 25
Bảng 4.12. Phân bố N-D thực nghiệm của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi(*)......... 25
Bảng 4.13. Những phân vị đường kính của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi .......... 26
Bảng 4.14. Kiểm định phân bố N – D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi với phân
bố lý thuyết ............................................................................................................... 27
Bảng 4.15. Phân bố N – D của rừng trồng Thông bá lá 18 tuổi theo mô hình phân
Gamma ..................................................................................................................... 28
Bảng 4.16. Đặc trưng phân bố N – H của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi................ 30
Bảng 4.17. Phân bố N-H của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi(*) ................................ 30
Bảng 4.18. Những phân vị chiều cao của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ................ 31
Bảng 4.19. Đặc trưng phân bố N – H của rừng trồng Thông ba lá 12tuổi............... 33
Bảng 4.20. Phân bố N-H của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi(*) .............................. 33
Bảng 4.21. Những phân vị chiều cao của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi .............. 34
Bảng 4.22. Đặc trưng phân bố N – H của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi.............. 36
xii


Bảng 4.23. Phân bố N-H của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi(*) .............................. 36
Bảng 4.24. Những phân vị chiều cao của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi .............. 37
Bảng 4.25. Phân bố M – D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ............................... 38
Bảng 4.26. Phân bố M – D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ............................. 40
Bảng 4.27. Phân bố M – D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ............................. 41
Bảng 4.28. Dự đoán H – D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ở khu vực
Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. ......................................................................................... 43
Bảng 4.29. Dự đoán H – D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ở khu vực
Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. ......................................................................................... 45
Bảng 4.30. Dự đoán H – D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ở khu vực
Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. ......................................................................................... 46

Bảng 4.31. Đường kính tán cây Thông ba lá 6 tuổi tương ứng với cấp D khác nhau
.................................................................................................................................. 48
Bảng 4.32. Đường kính tán cây Thông ba lá 12 tuổi tương ứng với cấp D khác
nhau .......................................................................................................................... 49
Bảng 4.33. Đường kính tán cây Thông ba lá 18 tuổi tương ứng với cấp D khác
nhau .......................................................................................................................... 51
Bảng 4.34. Phân cấp sinh trưởng rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ............................ 53
Bảng 4.35. Phân cấp sinh trưởng rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi .......................... 54
Bảng 4.36. Phân cấp sinh trưởng rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi .......................... 56

xiii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1. Phân bố N-D thực nghiệm của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi................. 17 
Hình 4.2. Đồ thị phân bố N-D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi được mô tả bằng
phân bố chuẩn, lognormal, Gamma và Weibull....................................................... 19 
Hình 4.3. Phân bố N-D thực nghiệm của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi............... 21 
Hình 4.4. Đồ thị phân bố N-D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi được mô tả bằng
phân bố chuẩn, lognormal, Gamma và Weibull....................................................... 23 
Hình 4.5. Phân bố N-D lý thuyết của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi .................... 24 
Hình 4.6. Phân bố N-D thực nghiệm của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi............... 26 
Hình 4.7. Đồ thị phân bố N-D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi được mô tả bằng
phân bố chuẩn, lognormal, Gamma và Weibull....................................................... 28 
Hình 4.8. Phân bố N-D lý thuyết của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi .................... 29 
Hình 4.9. Đồ thị phân bố N-H của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ........................... 31 
Hình 4.10. Đồ thị phân vị chiều cao của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ................. 32 
Hình 4.11. Đồ thị phân bố N-H của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ....................... 34 
Hình 4.12. Đồ thị phân vị chiều cao của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ............... 35 
Hình 4.13. Đồ thị phân bố N-H của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ....................... 37 

Hình 4.14. Đồ thị phân vị chiều cao của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi ............... 38 
Hình 4.15. Phân bố M – D của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ................................ 39 
Hình 4.16. Phân bố M – D của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi .............................. 40 
Hình 4.17. Phân bố M – D của rừng trồng Thông ba lá 18 tuổi .............................. 42 
Hình 4.18. Đồ thị mô tả quan hệ H – D của Thông ba lá 6 tuổi .............................. 43 
Hình 4.19. Dự đoán H - D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ở khu vực
Tà Năng tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................... 44 
Hình 4.20. Quan hệ H – D bình quân của Thông ba lá 12 tuổi............................... 44 
Hình 4.21. Dự đoán H - D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ở khu vực
Tà Năng tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................... 45 
xiv


Hình 4.22. Quan hệ H – D bình quân của Thông ba lá 18 tuổi............................... 46 
Hình 4.23. Dự đoán H - D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 18tuổi ở khu vực
Tà Năng tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................... 47 
Hình 4.24. Đồ thị mô tả quan hệ Dt – D của rừng Thông ba lá 6 tuổi .................... 48 
Hình 4.25. Dự đoán Dt bình quân theo D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 6
tuổi ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. ................................................................. 48 
Hình 4.26. Đồ thị mô tả quan hệ Dt – D của rừng Thông ba lá 12 tuổi .................. 49 
Hình 4.27. Dự đoán Dt bình quân theo D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 12
tuổi ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. ................................................................. 50 
Hình 4.28. Đồ thị mô tả quan hệ Dt – D của Thông ba lá 18 tuổi........................... 51 
Hình 4.29. Dự đoán Dt bình quân theo D bình quân của rừng trồng Thông ba lá 18
tuổi ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. ................................................................. 52 
Hình 4.30. Phân cấp sinh trưởng rừng trồng Thông ba lá 6 tuổi ............................. 53 
Hình 4.31. Phân cấp sinh trưởng rừng trồng Thông ba lá 12 tuổi ........................... 55 
Hình 4.32. Phân cấp sinh trưởng rừg trồng Thông ba lá 18 tuổi ............................. 56 

xv



DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kiểm định phân bố N-D của rừng Thông ba lá 6 tuổi ............................. a
Phụ lục 2. Kiểm định phân bố N-D của rừng Thông ba lá 12 tuổi ........................... b
Phụ lục 3. Kiểm định phân bố N-D của rừng Thông ba lá 18 tuổi ........................... d
Phụ lục 4. Mô hình mô tả mối quan hệ H - D của rừng Thông ba lá 6 tuổi.............. f
Phụ lục 5. Mô hình mô tả mối quan hệ H - D của rừng Thông ba lá 12 tuổi............ g
Phụ lục 6. Mô hình mô tả mối quan hệ H - D của rừng Thông ba lá 18 tuổi............ h
Phụ lục 7. Phân tích hồi quy tương quan giữa Dt với D của rừng Thông ba lá 6 tuổi
.....................................................................................................................................i
Phụ lục 8. Phân tích hồi quy tương quan giữa Dt với D của rừng Thông ba lá 12
tuổi ...............................................................................................................................j
Phụ lục 9. Phân tích hồi quy tương quan giữa Dt với D của rừng Thông ba lá 18
tuổi .............................................................................................................................. k

xvi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Thông ba lá (Pinus keysia Royle ex Gordon) phân bố tự nhiên ở Ấn Độ,
Miến Điện, Thái Lan, Trung Quốc, Lào và Việt Nam… Ở Việt Nam, Thông ba lá
phân bố ở khu vực Tây Nguyên, Hà Giang, Yên Bái và Lào Cai... Trong tự nhiên,
Thông ba lá mọc thành quần thể lớn với trữ lượng khá cao. Tuy vậy, do khai thác
với cường độ cao, nhiều quần thể Thông ba lá đã bị suy giảm về diện tích và trữ
lượng gỗ. Vì thế, bên cạnh việc quản lý và bảo vệ tốt rừng Thông ba lá tự nhiên,
ngành lâm nghiệp Lâm Đồng cũng đã có chủ trương trồng rừng Thông ba lá trên
những đất đã mất rừng. Hiện nay Thông ba lá đã được trồng thành rừng trên diện

tích hàng ngàn hécta ở Tây Nguyên. Tại Gia Lai, Thông ba lá đã được đưa vào
trồng rừng từ năm 1980; trong đó tập trung nhiều nhất ở khu vực Đà Lạt, Đức
Trọng, Đơn Dương và Bảo Lộc… Rừng Thông ba lá được trồng với mục đích
chính là sản xuất gỗ để đáp ứng nhu cầu về gỗ làm nhà cửa, đồ mộc gia dụng (bàn,
ghế…) và nguyên liệu giấy; đồng thời góp phần bảo vệ đất, nước, tạo cảnh quan
đẹp dùng vào mục đích tham quan – du lịch (Nguyễn Ngọc Lung, 1999). Để đạt
được mục tiêu đề ra, rõ ràng lâm học cần phải có những nghiên cứu về đặc tính
sinh thái học, kỹ thuật trồng và nuôi dưỡng rừng Thông ba lá.
Trước đây đã có một số công trình nghiên cứu về sinh trưởng và năng suất
rừng Thông ba lá (Nguyễn Ngọc Lung, 1999), phương thức khai thác - tái sinh
(Phó Đức Đỉnh, 1995) và sinh khối rừng Thông ba lá (Lê Hồng Phúc, 1995). Nói
chung, những nghiên cứu về rừng Thông ba lá kể trên chỉ tập trung ở khu vực Đà
Lạt, còn những khu vực khác vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nhận thấy rằng,
để hiểu rõ về đặc tính sinh thái học và kỹ thuật trồng rừng Thông ba lá, lâm học
vẫn cần phải tiếp tục nghiên cứu đặc tính lâm học của rừng Thông ba lá ở những
1


khu vực khác nhau. Xuất phát từ đó, đề tài “Đặc điểm Lâm học của rừng trồng
Thông ba lá (Pinus keysia Royle ex Gordon) 6, 12, 18 tuổi trên cấp đất IV ở khu
vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng” đã được đặt ra.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.3.Mục tiêu tổng quát
Xác định cấu trúc, sự phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của rừng trồng Thông ba
lá ở giai đoạn tuổi 6, 12, 18 trên cấp đất IV để làm căn cứ xây dựng những chỉ tiêu
kỹ thuật trong chặt nuôi dưỡng rừng.
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Mô tả hiện trạng của những quần thụ Thông ba lá ở những giai đoạn tuổi
6,12,18 trên cấp đất IV
(2) Mô tả và phân tích những đặc trưng về cấu trúc đường kính, chiều cao và

phân bố trữ lượng gỗ theo cấp kính của quần thụ Thông ba lá tùy theo giai đoạn
tuổi 6,12,18 trên cấp đất IV
(3) Xác định sự phân hóa và tỉa thưa của rừng trồng Thông ba lá ở những
giai đoạn tuổi 6,12,18 trên cấp đất IV
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là những lâm phần Thông ba lá nhân tạo
thuộc cấp đất IV; tuổi từ 6 đến 18 năm. Địa điểm nghiên cứu tại khu vực Tà năng
tỉnh Lâm Đồng. Nội dung nghiên cứu tập trung làm rõ (a) những đặc trưng phân bố
mật độ lâm phần theo tuổi; (b) những đặc trưng phân bố đường kính thân cây (N D); (c) những đặc trưng phân bố chiều cao thân cây (N - H); (d phân bố trữ lượng
gỗ theo cấp kính D (M – D1,3); (e) tình trạng phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của quần
thụ Thông ba lá. Từ những kết quả nghiên cứu, đề xuất (a) một số chỉ tiêu kỹ thuật
trong chặt nuôi dưỡng rừng trồng Thông ba lá, (b) những mô hình dự đoán phân bố
N - D1.3 và Dt – D; (c) những mô hình phân cấp sinh trưởng của những cá thể hình
thành quần thụ Thông ba lá từ 6 đến 18 tuổi.
1.6. Ý nghĩa của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài đem lại những ý nghĩa sau đây:
2


(1) Về lý luận, đề tài cung cấp cơ sở dữ liệu phân tích cấu trúc, sự phân hóa
và tỉa thưa tự nhiên của rừng trồng Thông ba lá trong giai đoạn 6 - 18 tuổi.
(2) Về thực tiễn, những kết quả nghiên cứu của đề tài là căn cứ khoa học cho
việc xây dựng những chỉ tiêu kỹ thuật của chặt nuôi dưỡng rừng Thông ba lá.

3


Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Vị trí địa lý

Lâm phần do Ban quản lý rừng phòng hộ Tà Năng quản lý nằm trên địa
bàn 02 xã Tà Năng và xã Đa Quyn- huyện Đức Trọng, cách thị trấn Liên Nghĩa,
huyện Đức Trọng khoảng 30 km về hướn Đông Nam.
Tọa độ địa lý theo kinh tuyến trục 107045’. Hệ quy chiếu VN 2000 như sau:
Vĩ độ băc:

1.272.500m -1.291.900m.

Kinh độ Đông: 570.200m - 590.600m.
Ranh giới hành chính:
Bắc giáp:

huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.

Nam giáp:

tỉnh Bình Thuận

Đông giáp:

tỉnh Bình Thuận và tỉnh Ninh Thuận.

Tây giáp:

xã Phú Hội và xã Đà Loan, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.

2.2. Địa hình và đất đai
Rừng và đất lâm nghiệp ở khu vực nghiên cứu có hệ thống dãy núi cao bao
quanh trải dài theo hướng đông bắc sang hướng tây nam, đỉnh dông núi là ranh giới
giữa các huỵên Đức trọng và huyện Đơn Dương; huyện Đức Trọng và tỉnh Bình

Thuận. Địa hình là đồi núi chia cắt mạnh, có độ dốc từ 100 đến 450, sườn dốc
nghiên về phía tây và tây nam. Độ cao tuyệt đối của đỉnh cao nhất là 1.398m, độ
cao tuyệt đối của đỉnh thấp nhất là 850m.
Trong khu vực có các nhóm đất đai sau:
- Nhóm đất phù sa: đươc hình thành trên mẫu chất được bồi đắp của các con
sông Đạ Queyon và các con suối xung quanh khu vực, thành phần cơ giới thịt

4


trung bình có màu xám đen, nhóm đất này thích hợp nhiều loại cây trồng như: bắp,
rau, đậu đỗ, mía, dâu, cây ăn trái…..
- Nhóm đất xám bạc màu: Được hình thành trên đá granite, tầng đất mỏng,
tỷ lệ sét thấp, độ dốc trên 200 thoát nước nhanh, loại đất này thích hợp cho các loại
rau màu.
- Nhóm đất đen: Được hình thành trên đá bazan và những sản phẩm bồi tụ
của đá bazan, thành phần cơ giới thịt từ trung bình đến nặng, tầng đất dày, độ phì
cao. Chúng phân bố ở địa hình thấp trũng loại đất này phù hợp với các loại cây
trồng như rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Nhóm đất đỏ: Được hình thành trên các loại đá bazan, granite và phiến sét,
tầng đất dày, thành phần cơ giới thịt trung bình đến nặng, loại đất này thích hợp
cho rau màu và cây công nghiệp lâu năm.
- Nhóm đất thung lũng do dốc tụ: Được hình thành và phát triển do quá trình
tích đọng các sản phẩm cuốn trôi từ các vùng đồi núi xung quanh xuống, được phân
bố dưới các thung lũng hẹp và bằng phẳng ven chân đồi núi, loại đất này thích hợp
cho trồng lú nước, rau màu và dâu tầm.
- Nhóm đất mùn đỏ vàng: Được hình thành trên đá mẹ: andezit granit và
phiến sét, phân bố ở độ cao từ 1.000m trở lên, thành phần cơ giới thịt trung bình.
2.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn
Tà Năng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có 2 mùa mưa

nắng rõ rệt.
- Mùa mưa: Từ tháng 04 đến tháng 10 dương lịch
- Mùa khô: Từ tháng 11 đến đầu tháng 04 năm sau.
- Nhiệt độ bình quân năm: 21oC.
- Độ ẩm bình quân tương đối 80%.
- Lượng mưa bình quân năm: 1.550 mm (thường tập trung vào các tháng 5,
6, 7, 8, 9, 10 dương lịch).
- Chế độ gió: Hàng năm có hai mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió
mùa Tây Nam, tốc độ gió bình quân khoảng 2m/s - 3 m/s.
5


Nhìn chung những đặc trưng của khí hậu trên là rất thuận lợi cho sự phát
sinh phát triển đất đai và bố trí cây trồng. Nhiệt độ trung bình không cao, chế độ
mưa và độ khô ẩm xen kẽ trong năm, là động lực cho quá trình phân hủy và biến
đổi trạng thái vật chất trong đất, mặt khác là nguồn năng lượng dồi dào cho sự tăng
trưởng của thực vật. Mùa mưa kéo dài, lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi cho
việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm cho khí hậu ở đây mát mẽ hơn.
Ngoài ra do lượng mưa ở đây tương đối cao, nên tình hình xói mòn và rửa
trôi mạnh, bởi vì địa hình là đồi núi dốc nên làm cho đất bị bạc màu, do đó cần
phải tăng độ che phủ mặt đất, để hạn chế xói mòn và rửa trôi, nhằm tạo cho đất
giàu chất dinh dưỡng bởi những vật rụng của thực vật và làm cho đất có độ ẩm cao.
2.4. Hiện trạng tài nguyên rừng
Khu vực địa bàn Ban QLRPH Tà Năng có tổng diện tích tự nhiên: 18.206 ha
( Quyết định số 344/QĐ-UBND, ngày 14/2/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng “V/v
Phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại huyện Đức Trọng giai đoạn
2008 – 2020) trong đó:
- Đất có rừng : 15.892 ha chiếm 87% tổng diện tích.
- Đất không có rừng: 2.314 ha (Đất trống, đất quy hoạch cho nông nghiệp và
đất khác) chiếm 13% tổng diện tích.

Tổng trữ lượng rừng là 1.634.993 m3.
a Đất rừng sản xuất: Diện tích 10.334 ha trong đó:
* Đất có rừng: 8.638 ha ( chiếm 83,51% diện tích rừng sản xuất).
* Đất không có rừng: 1.475ha (chiếm 16,49% diện tích rừng sản xuất)
gồm đất trống Ia, Ib, Ic; đất quy hoạch cho nông nghiệp và đất khác.
b Đất rừng phòng hộ: Diện tích 7.872 ha, trong đó:
* Đất có rừng: 7.241 ha (chiếm 92 % diện tích rừng phòng hộ.
* Đất không có rừng: 631ha (chiếm 8% diện tích rừng phòng hộ) gồm đất
trống Ia, Ib, Ic; đất quy hoạch cho nông nghiệp và đất khác.

6


2.5. Hiện trạng sử dụng đất rừng
Theo số liệu khu vực Ban QLRPH Tà Năng quản lý, diện tích rừng và đất
lâm nghiệp được quy hoạch theo chức năng của rừng như: rừng phòng hộ, rừng sản
xuất. Từ đó đơn vị còn tổ chức quản lý, sử dụng rừng và đất lâm nghiệp một cách
hợp lý theo kế hoạch hàng năm đến từng hộ dân, để mỗi người dân là một chủ rừng
thực thụ, nhằm dần dần tiến tới xã hội hoá nghề rừng như: giao khoán QLBVR,
giao đất lâm nghiệp theo Nghị định 02/1995 của Chính phủ, khoán rừng và đất
rừng theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ tự đầu tư
hưởng lợi, phát triển rừng (gây trồng rừng ở những nơi đất trống) cụ thể sau:
a Giao khoán QLBVR
Tổng diện tích giao khoán trên 14.000 ha, khoán cho 600 hộ đồng bào dân
tộc tại chỗ và một đơn vị tập thể.
b Giao đất lâm nghiệp theo Nghị định 02/1995/NĐ-CP
Khoán cho 6 tổ chức để đầu tư trồng rừng và QLBVR với diện tích là
1.549,86 ha;
c Khoán đất lâm nghiệp (đất không có rừng) theo Quyết định 178/2001/QĐTTg
Khoán đất lâm nghiệp cho cho 15 hộ cá nhân và gia đình, tự đầu tư hưởng

lợi theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ với diện tích là
104,4 ha ( số liệu đến 31/12/2012).
d Phát triển rừng ( Gây trồng rừng)
Từ năm 1993 đến 2012 Ban QLRPH Tà Năng đã trồng được 2.935 ha rừng
thông 3 lá ở các chương trình dự án như dự án 5 triệu ha rừng, kế hoạch tỉnh (
nguồn vốn cây đứng), dự án Thủy Điện Đại Ninh, nguyên liệu giấy. Trồng và chăm
sóc trong 4 năm.
Mặc dù, Ban QLRPH Tà Năng có diện tích khoán cho các hộ nhận khoán rất
lớn, nhưng Ban QLRPH Tà Năng là một chủ rừng phải chịu trách nhiệm với các
ngành chức năng cấp trên và thường xuyên tuần tra, kiểm tra với các hộ nhận
khoán. Đồng thời hàng quý có biên bản kiểm tra và nghiệm thu với các hộ nhận
7


khoán, để làm cơ sở thanh lý hợp đồng của từng năm (đối với giao khoán QLBVR
và trồng rừng) và hàng tháng đơn vị có báo cáo tình hình thực hiện và diễn biến về
rừng cho cấp trên. Việc giao khoán QLBVR nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm với
người dân và cũng là tạo thêm công ăn việc làm cho người dân nghèo có lao đđộng
mà thiếu việc làm ( chủ yếu đồng bào dân tộc thiểu số), để góp phần ổn định đời
sống của người dân tại chỗ.

8


×