Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY NGÔ LAI CP888 TRỒNG TẠI KRÔNGPA, TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SINH
TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY NGÔ
LAI CP888 TRỒNG TẠI KRÔNGPA, TỈNH GIA LAI

Họ tên sinh viên: HIAO RƢỚP
Ngành : Nông học
Niên Khoá : 2009 - 2013

Gia Lai, tháng 08 năm 2013


i

ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SINH
TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY NGÔ
TRỒNG TẠI KRÔNGPA, TỈNH GIA LAI

Tác giả

Hiao Rƣớp

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
thực hiện luận văn cuối khoá

Giáo viên hƣớng dẫn:
Th.S. LÊ VĂN DŨ



Tháng 08 / 2013


ii

LỜI CẢM TẠ
Tôi chân thành cảm ơn!
Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm TP.HCM, ban chủ nhiệm khoa Nông
Học, cùng toàn thể giảng viên trƣờng Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã
tận tình hƣớng dẫn và giảng dạy trong suốt khóa học
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc thầy Th.S Lê Văn Dũ, giảng viên
bộ môn Nông Hóa Thổ Nhƣỡng, khoa Nông Học đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt
quá trình làm đề tài.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Thành kính ghi công ơn sinh thành, dƣỡng dục của ba mẹ, sự động viên khích lệ
của mọi ngƣời trong gia đình trong suốt thời gian qua.
Tp. HCM, tháng 08 năm 2013
HIAO RỨƠP


iii

TÓM TẮT
Đề tài “ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SINH
TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY NGÔ TRỒNG Ở HUYỆN
KRÔNGPA TỈNH GIA LAI ”
Thí nghiệm đƣợc thực hện trên giống ngô lai CP888 trong vụ xuân hè tại huyện
Krôngpa tỉnh Gia Lai với mục đích tìm hiểu lƣợng phân hữu cơ vi sinh bón xuống ảnh

hƣởng nhƣ thế nào đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất cây ngô. Từ đó xác định
đƣợc lƣợng phân hữu cơ vi sinh thích hợp cho cây ngô lai sinh trƣởng tốt, năng suất
cao, đạt hiệu quả kinh tế.
Thí nghiệm đợn yếu tố, đƣợc bố trí kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố
gồm 5 nghiệm thức, 3 lần lặp lại với các mức phân là:
Nghiệm thức 1 (NT1): Đối chứng, chỉ bón phân vô cơ (nền)
Nghiệm thức 2 (NT2): Nền + phân hữu cơ vi sinh (1 tấn/ha)
Nghiệm thức 3 (NT3): Nền + phân hữu cơ vi sinh (2 tấn/ ha)
Nghiệm thức 4 (NT4): Nền + phân hữu cơ vi sinh (3 tấn/ha)
Nghiệm thức 5 (NT5): Nền + phân hữu cơ vi sinh (4 tấn/ha)
Lƣợng phân vô cơ bón cho 1ha: N: 150kg, P2O5: 80kg, K2O: 60kg.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Thời gian sinh trƣởng: lƣợng phân hữu cơ vi sinh tăng lên thì làm cho thời gian
sinh trƣởng của cây ngô kéo dài hơn, cây ngô chín muộn hơn
Chỉ tiêu nông học: khi lƣợng phân hữu cơ vi sinh tăng sẽ làm tăng chiều cao
cây, số lá, diện tích lá, làm thay đổi trọng lƣợng 1000 hạt.
Về năng suất, có sự khác biệt giữa các nghiệm thức sử dụng phân hữu cơ vi
sinh và nghiệm thức đối chứng. Năng suất tăng theo với lƣợng phân bón hữu cơ vi
sinh.
Về hiệu quả kinh tế, khi mức phân tăng đều làm cho năng suất tăng kéo theo đó là lợi
nhuận thu đƣợc trên mỗi ha ngô trồng đều tăng và cao hơn nghiệm thức đối chứng từ
25.374 – 29.274 đ/ha. Nghiệm thức mang lại lợi nhuận cao nhất là nghiệm thức bón 2
tấn phân hữu cơ vi sinh với mức phân hữu cơ vi sinh đƣơc bón là 1 tấn/ ha.Nghiệm
thức đối chứng mang lại lợi nhuận thấp nhất.


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ..............................................................................................................ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục đích .............................................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu................................................................................................................. 2
1.4. Giới hạn đề tài ...................................................................................................... 2
Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cây ngô ................................................................................ 3
2.1.1 Nguồn gốc và phân bố......................................................................................... 3
2.1.2. Đặc điểm thực vật học. ....................................................................................... 3
2.1.2.1.Rễ .................................................................................................................... 3
2.1.2.2.Thân ................................................................................................................. 4
2.1.2.3. Hoa ................................................................................................................. 4
2.1.2.4. Hạt .................................................................................................................. 5
2.2. Sơ lƣợc về phân hữu cơ và vai trò của chúng trong canh tác nông nghiệp ............. 5
2.2.1. Vai trò của phân hữu cơ trong việc duy trì độ phì của đất ................................... 6
2.2.2. Vai trò của phân hữu cơ trong việc nâng cao năng suất cây trồng ....................... 6
2.2.3 Vai trò của phân hữu cơ đối với chất lƣợng nông sản .......................................... 7
2.3. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ...................................................................... 7
2.4. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam ..................................................................... 8
2.5 Tình hình sản xuất ngô ở Gia Lai trong vùng ngô Tây Nguyên ............................ 10
2.5.1 Vùng ngô Tây Nguyên ...................................................................................... 10


v

Tây Nguyên là một trong 6 vùng trồng ngô chính của cả nƣớc, với diện tích khoảng

242.000 ha (năm 2010). Bao gồm các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông,
Lâm Đồng. ................................................................................................................. 10
2.5.2 Sản xuất ngô ở Gia Lai ...................................................................................... 10
2.6 Vai trò các chấ t dinh dƣỡng trên cây ngô .............................................................. 11
2.6.1 Vai trò của đa ̣m ................................................................................................. 11
2.6.2 Vai trò của lân ................................................................................................... 11
2.6.3 Vai trò của kali .................................................................................................. 12
2.6.4 Vai trò các nguyên tố trung và vi lƣợng ............................................................. 12
2.7 Những nghiên cứu về phân bón cho cây ngô lai trong nƣớc và thế giới ................ 12
2.7.1 Những nghiên cứu về phân bón cho cây ngô lai ở trong nƣớc ........................... 12
2.7.2 Những nghiên cứu về phân bón cho cây ngô lai trên thế giới ............................ 13
Chƣơng 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ...................................... 14
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm ....................................................................... 14
3.1.1. Thời gian thực hiện đề tài................................................................................. 14
3.1.2. Địa điểm thực hiện đề tài ................................................................................. 14
3.2.1 Điều kiện thời tiết ............................................................................................. 14
3.2.2 Điều kiện đất đai ............................................................................................... 15
3.3. Vâ ̣t liê ̣u và phƣơng pháp thí nghiệm.................................................................... 15
3.3.1. Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................... 15
3.3.2. Phƣơng pháp thí nghiệm .................................................................................. 15
3.4. Quy trình canh tác ............................................................................................... 16
3.4.1 Làm đất phân lô ................................................................................................ 16
3.4.2 Bón phân........................................................................................................... 16
3.4.3 Gieo hạt ............................................................................................................ 17
3.4.4 Chăm sóc .......................................................................................................... 17
3.4.5 Phòng trừ sâu bệnh ............................................................................................ 18
3.5. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi.................................................................. 18
3.5.1 Thời gian sinh trƣởng ........................................................................................ 18
3.5.2 Chiều cao cây và tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây............................................ 18
3.5.3 Số lá/cây và tốc độ ra lá .................................................................................... 18



vi

3.5.4 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá....................................................................... 19
3.5.5 Các yếu tố liên quan tới khả năng chống đổ ngã ............................................... 19
3.5.6 Tình hình sâu bệnh hại ...................................................................................... 19
3.5.7. Trọng lƣợng chất khô (g) và tốc độ tích lũy chất khô (g/cây/ngày) ................... 20
3.5.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .................................................... 20
3.5.9. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 21
3.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................... 21
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 22
4.1. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến sự sinh trƣởng và phát triển của giống
ngô lai CP888 ............................................................................................................ 22
4.1.1. Thời gian nảy mầm .......................................................................................... 22
4.1.2. Thời gian ra 3 – 4 lá thật .................................................................................. 23
4.1.3. Thời gian trổ cờ................................................................................................ 23
4.1.4. Thời gian phun râu ........................................................................................... 23
4.1.5. Thời gian chín sinh lý....................................................................................... 23
4.2. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái và tốc độ tăng trƣờng chiều cao
cây ............................................................................................................................. 24
4.2.1. Động thái tăng trƣởng chiều cao cây ................................................................ 24
4.2.2. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây ..................................................................... 26
4.3. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái ra lá và tốc độ ra lá ............... 27
4.3.1. Động thái ra lá ................................................................................................. 27
4.3.2. Tốc độ ra lá ...................................................................................................... 29
4.4. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến diện tích lá và chỉ số diện tích lá .......... 30
4.4.1 Diện tích lá ....................................................................................................... 30
4.4.2. Chỉ số diện tích lá ............................................................................................ 31
4.5. Ảnh hƣờng của phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố liên quan đến khả năng chỗng

đổ ngã ........................................................................................................................ 32
4.6. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến tình hình sâu bệnh hại .......................... 33
4.7. Ảnh hƣờng của phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất ............................................................................................................................ 33
4.7.1. Số hang hạt trên trái ......................................................................................... 34


vii

4.7.2. Số hạt trên hàng ............................................................................................... 34
4.7.3. Trọng lƣợng 1000 hạt ....................................................................................... 34
4.7.4. Số quả hữu hiệu của cây ................................................................................... 35
4.7.5. Năng suất lý thuyết .......................................................................................... 35
4.7.6. Năng suất thực thu ........................................................................................... 35
4.8. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến hiệu quả kinh tế trồng giống ngô lai
CP888 ........................................................................................................................ 36
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 37
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 37
5.2. Đề nghị ............................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 38
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 39


viii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký hiệu

Viết đầy đủ/ý nghĩa


NSG

Ngày sau gieo

TĐTTCC

Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây

TĐRL

Tốc độ ra lá

LAI

Chỉ số diện tích lá (Leaf Area Index)

TLĐN

Tỉ lệ đổ ngã

TLH

Tỉ lệ hại

CSB

Chỉ số bệnh

NSLT


Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

LLL

Lần lặp lại

FAO

Tổ chức lƣơng nông thế giới (Food and
Argriculture Organization)

CV

(Coefficient of Variation)

CIMMYT

Trung Tâm cải tạo bắp và lúa mì quốc tế

NT

Nghiệm thức


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất ngô ở các nƣớc trên thế giới năm 2011 .......................... 8
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011 ......................... 9
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất ngô ở các tỉnh Tây Nguyên từ năm 2010 .................... 10
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất ngô ở tỉnh Gia Lai từ năm 1995 - 2010 ...................... 10
Bảng 3.1: Tình hình khí hậu thời tiết trong thời gian tiến hành thí nghiệm ................ 14
Bảng 3.2 : Một số tính chất lý hóa của đất thí nghiệm ............................................... 15
Bảng 3.3 : Thành phần phân hữu cơ vi sinh ............................................................... 17
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến thời gian sinh trƣởng và phát triển
(NSG) của giống ngô lai CP888. ................................................................................ 22
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trƣởng chiều cao
(cm/cây)..................................................................................................................... 24
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây
(cm/cây/ngày ) ........................................................................................................... 26
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến động thái ra lá (lá/cây) ............... 27
Bảng 4.5: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ ra lá (lá /cây/ngày) .......... 29
Bảng 4.6: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến diện tích lá (dm2lá/cây )............. 30
Bảng 4.7: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích lá (m2lá/m2 đất) . 31
Bảng 4.8: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến các chỉ tiêu liên quan đến khả năng
chống đổ ngã. ( CCC: chiều cao cây, CCĐT: chiều cao đóng trái ). ........................... 32
Bảng 4.9: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất của giống bắp lai CP888............................................................................. 34
Bảng4.10: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến năng suất thực thu của giống ngô
lai CP888. .................................................................................................................. 35
Bảng 4.11: Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến hiệu quả kinh tế của giống ngô lai
CP888. ( tính trên 1ha)............................................................................................... 36


1


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngô là cây lƣơng thực quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp nƣớc ta và trên
thế giới, hiện nay ngô đứng thứ nhất về sản lƣợng và năng suất, thứ ba về diện tích so
vói các cây cốc khác. Ở nƣớc ta, ngô là cây lƣơng thực quan trọng thứ hai sau lúa. Ngô
giàu chất dinh dƣỡng hơn lúa mì với khá nhiều công dụng nhƣ : làm lƣơng thực cho
con ngƣời làm thức ăn cho gia súc, làm thực phẩm, làm nguyên liệu cho công nghiệp,
hiện nay, trên thế giới đã có khoảng 670 mặt hàng của ngành công nghiệp lƣơng thực thực phẩm, công nghiệp dƣợc và công nghiệp nhẹ chế biến từ ngô.
Ở nƣớc ta, ngô là cây màu đƣợc trồng phổ biến từ vùng núi cao đến đồng bằng,
diện tích, năng suất và sản lƣợng ngô không ngừng tăng lên. Hiện nay năng suất ngô ở
nƣớc ta vẫn còn thấp. Theo Nguyễn Văn Bộ, “Diện tích trồng ngô lai của cả nƣớc hiện
nay hơn 1 triệu ha, nhƣng sản lƣợng bình quân chỉ đạt khoảng 3,5 triệu tấn/năm, không
đủ cung ứng cho nhu cầu trong nƣớc nên Việt Nam vẫn còn phải nhập thêm ngô từ
nƣớc ngoài. Tỷ trọng chăn nuôi ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ngô làm thức ăn
chăn nuôi ngày càng cao. Do đó, rất cần nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế của
cây ngô lai”.
Để nâng cao năng suất cây ngô, một trong những biện pháp kỹ thuật là kỹ thuật
bón phân hữu cơ. Liều lƣợng phân hữu cơ ảnh hƣởng đến năng suất của các giống ngô
lai một cách đáng kể. Các mức phân hữu cơ khác nhau ảnh hƣởng lên cây ngô khác
nhau. Muốn đạt hiệu quả kinh tế cao thì phải bón phân hữu cơ cho cây ngô một cách
hợp lý nhất.
Đƣợc sự đồng ý của khoa Nông học và dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy Lê
Văn Dũ, đề tài: "Ảnh hƣởng của phân hữu vi sinh đến sự sinh trƣởng, phát triển và
năng suất cây ngô tại huyện Krôngpa tỉnh Gia Lai " đƣợc tiến hành.


2

1.2. Mục đích

Áp dụng phân hữu cơ vi sinh nhằm nâng cao năng suất của giống ngô và duy trì
độ phì nhiêu của đất.
1.3. Yêu cầu
Theo dõi ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến các chỉ tiêu về sinh trƣởng,
phát triển, năng suất, phẩm chất của giống ngô
Sơ bộ tính toán hiệu quả kinh tế.
1.4. Giới hạn đề tài
Đề tài đƣợc tiến hành từ tháng 03/2013 đến tháng 06/2013 tại huyện Krôngpa,
tỉnh Gia Lai với giống ngô CP888


3

Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cây ngô
2.1.1 Nguồn gốc và phân bố
Tên khoa học:( Zea mays L)
Tên tiếng anh: Maize.
Họ:hòa thảo ( Poaceae )
2.1.2. Đặc điểm thực vật học.
2.1.2.1.Rễ
Ngô có hệ rễ chùm tiêu biểu cho bộ rễ các cây họ hòa thảo. Độ sâu và sự mở
rộng của rễ phụ thuộc vào giống, độ phì nhiêu và độ ẩm đất.
Ngô có 3 loại rễ chính: rễ mầm, rễ đốt và rễ chân kiềng.
* Rễ mầm: rễ mầm sơ sinh và rễ mầm thứ sinh.
 Rễ mầm sơ sinh (rễ phôi)
Rễ mầm sơ sinh là cơ quan đầu tiên xuất hiện sau khi hạt ngô nảy mầm. Ngô có
một rễ mầm sơ sinh duy nhất. Sau một thời gian ngắn xuất hiện, rễ mầm sơ sinh có thể
ra nhiều lông hút và nhánh. Thƣờng thì rễ mầm sơ sinh ngừng phát triển, khô đi và

biến mất sau một thời gian ngắn (sau khi ngô đƣợc 3l ngày sau gieo)
 Rễ mầm thứ sinh
Rễ mầm thứ sinh còn đƣợc gọi là rễ phụ, rễ này xuất hiện từ sau sự xuất hiện
của rễ chính và có số lƣợng từ 3 đến 7. Tuy nhiên , đôi khi ở một số cây không xuất
hiện rễ này. Rễ mầm thứ sinh cùng với rễ mầm sơ sinh tạo thành hệ rễ tạm thời cung
cấp nƣớc và các chất dinh dƣỡng cho cây trong khoảng thời gian 2 -3 tuần đầu. Sau đó
vai trò này nhƣờng cho hệ rễ đốt.
*Rễ đốt.
Rễ đốt phát triển từ các đốt thấp của thân, mọc vòng quanh các đốt dƣới mặt
đất bắt dầu lúc ngô đƣợc 3 -4 lá. Số lƣợng rễ ở mỗi đốt của ngô có từ 8 -16. Rễ đốt ăn


4

sâu xuống đất và có thể đạt tới 2,5m, thậm chí tới 5m, nhƣng khối lƣợng chính của rễ
đốt vẫn là ở lớp đất phía trên. Rễ đốt làm nhiệm vụ cung cấp nƣớc và các chất dinh
dƣỡng suốt thời kì sinh trƣởng và phát triển của cây ngô.
2.1.2.2.Thân
* Lá: căn cứ vào vị trí trên thân và hình thái có thể chia lá ngô làm 4 loại:
Lá mầm: là lá đầu tiên khi cây còn nhỏ, chƣa phân biệt đƣợc phiến lá với vỏ bọc lá
 Lá thân: lá mọc trên đốt thân,có mầm nách ở kẽ chân lá.
 Lá ngọn: lá mọc ở ngọn, không có mầm nách ở kẽ lá.
 Lá bi: là những lá bao bắp.
Lá ngô điển hình đƣợc cấu tạo bởi bẹ lá, phiến lá và lƣỡi lá.Tuy nhiên có một số
loại lại không có lƣỡi làm cho lá bó, gần nhƣ thẳng đứng theo thân cây.
 Bẹ lá (cuống lá): bao chặt thân, trên mặt có nhiều lông. Khi cây còn non các
bẹ lá lồng gối vào nhau tạo thành thân giả.
 Phiến lá: thƣờng rộng, dài, mép gợn sóng, ở một số giống trên phiến lá có
nhiều lông tơ. Lá ở gần gốc ngắn hơn, lá mang ngô trên cùng dài nhất và sau dó chiều
dài lá lại giảm dần.

 Lƣỡi lá: Là phần nằm giữa bẹ lá và phiến lá, gần sát với thân cây. Tuy
nhiên không phải giống ngô nào cũng có lƣỡi lá. ở những giống không có lƣỡi lá thì lá
ngô gần nhƣ thẳng đứng.
Số lƣợng lá, chiều dài, độ dày, lông tơ, màu lá, góc và vân lá thay đổi tùy theo
từng giống khác nhau. Số lá là đặc điểm khá ổn định ở ngô, có quan hệ chặt với số đốt
và thời gian sinh trƣởng. Những giống ngô ngắn ngày thƣờng có 15 – 16 lá, giống ngô
trung bình : 18 – 20 lá, giống dài ngày thƣờng là trên 20 lá.
2.1.2.3. Hoa
Ngô là loại cây có hoa khác tính cùng gốc, hai cơ quan sinh sản đực và cái ở
những vị trí khác nhau trên cùng một cây.
* Hoa cái ( bắp ngô )
Hoa cái phát sinh từ chồi nách các lá, song chỉ 1 -3 chồi khoảng giữa thân mới
tạo thành ngô. Hoa có cuống gồm nhiều đốt ngắn, mỗi đốt trên cuống có một lá bi bọc.
Trên trục đính hoa cái, hoa mọc từng đôi bông nhỏ. Mỗi bông có 2 hoa nhƣng chỉ một
hoa tạo thành hạt còn một hoa thoái hóa. Phía ngoài hoa có hai mày, ngay sau mày


5

ngoài là dấu vết cùa nhị đực và hoa cái thứ hai bị thoái hóa. Chính giữa là bầu hoa,
trên bầu hoa có núm và vòi nhụy vƣơn dài thành râu. Râu ngô ban đầu có màu xanh
lục và sau đó chuyển sang hung đỏ hay hung vàng. Trên râu có nhiều lông tơ và chất
tiết làm cho hạt phấn bám vào và dễ nảy mầm.
*Hoa đực ( bông cờ )
Hoa đực nằm ở đỉnh cây, xếp theo chùm gồm một trục chính và nhiều nhánh.
Hoa đực mọc thành bông gọi là bông chét, bông con hoặc gié. các gié mọc đối diện
nhau trên trục chính hay trên các nhánh. mỗi bông nhỏ có cuống ngắn và hai vỏ nâu
hình bầu dục trên vỏ trấu có gân và lông tơ. Trong mỗi bông nhỏ có hai hoa : một hoa
cuống dài và một hoa cuống ngắn. Một bông nhỏ có thể có một hoặc ba hoa. Ở mỗi
hoa có thể thấy dấu vết thoái hóa và vết tích của nhụy hoa cái, quanh đó có ba chỉ đực

mang ba nhị đực và hai mày cực nhỏ gọi là vảy tƣơng ứng với tràng hoa. Bao quanh
các bộ phận của hoa có hai này nhỏ tƣơng ứng với lá bắc hoa và lá đài hoa.
2.1.2.4. Hạt
Hạt ngô thuộc loại quả dính gồm 5 phần chính: vỏ hạt, lớp alơron, phôi, nội nhũ
và chân hạt. Vỏ hạt là một màng nhẵn bao xung quanh hạt. Lớp alơron nằm dƣới vỏ
hạt và bao lấy nội nhũ và phôi. Nội nhũ là phần chính của hạt chứa các tế bào dự trữ
chất dinh dƣỡng. Nội nhũ có 2 phần: nội nhũ bột và nội nhũ sừng. Tỷ lệ giữa nội nhũ
bột và nội nhũ sừng tùy vào chủng ngô, giống ngô.
Phôi ngô chiếm 1/3 thể tích của hạt và gồm có các phần: ngù (phần ngăn cách
giữa nội nhũ và phôi), lá mầm, trụ dƣới lá mầm, rễ mầm và chồi mầm.
Các hạt ngô có kích thƣớc cỡ hạt đậu Hà Lan, và bám chặt thành các hàng
tƣơng đối đều xung quanh một lõi trắng để tạo ra bắp ngô. Mỗi bắp ngô dài khoảng 10
– 25 cm, chứa khoảng 200 - 400 hạt. Các hạt có màu nhƣ ánh đen, xám xanh, đỏ, trắng
và vàng.
2.2. Sơ lƣợc về phân hữu cơ và vai trò của chúng trong canh tác nông nghiệp
Phân hữu cơ đƣợc gọi là những chất tƣơi hoặc đã ủ, có nguồn gốc động vật
hoặc thực vật, bón vào đất có tác dụng tăng độ phì nhiêu đất, do đó năng suất và phẩm
chất cây trồng đƣợc nâng cao.


6

2.2.1. Vai trò của phân hữu cơ trong việc duy trì độ phì của đất
Trong thời gian từ năm 1950 đến 1970 phân hữu cơ có hàm lƣợng dinh dƣỡng
thấp, việc chế biến đòi hỏi tốn công lao động, nên các nƣớc phƣơng Tây ít chú ý phân
hữu cơ. Hiện nay do suy thoái kết cấu đất, sự an toàn thực phẩm nên các nƣớc đã chú
trọng phát triển chế biến và sử dụng các loại phân hữu cơ khác nhau.
Thành phần, tính chất của các loại phân hữu cơ rất khác nhau nhƣng đặc điểm
chung nhất của phân hữƣ cơ là có khả năng cải tạo đất. Cho nên nhiều tài liệu nƣớc
ngoài gọi chung một tên là chất cải tạo đất hữu cơ (Organic amendment).

Michel Vialin đề nghị phân loại các loại phân hữu cơ theo khả năng khoáng hóa
hay khả năng tạo mùn của chúng. Chất hữu cơ thông qua chế biến hay không thông
qua chế biến có tỷ lệ C/N thấp đƣợc gọi là phân hữu cơ.
Cải tạo hóa tính đất
Phức hợp hữu cơ - vô cơ ngăn chặn sự rửa trôi, sau khi mùn hóa làm tăng
khả năng năng trao đổi chất của đất.
Lƣợng Ca trong phân hữu cơ cao sẽ làm tăng các hợp chất hữu cơ với Fe, Al
trong đất. Trong quá trình đó sẽ chuyển hóa các dạng lân khó tiêu liên kết với các
nguyên tố trên thành dạng lân dễ tiêu cây có thể sử dụng đƣợc, đồng thời cũng tăng
các hợp chất hữu cơ với lân.
‫٭‬Cải tạo lý tính đất
Ổn định kết cấu đất, khả năng giữ nƣớc của đất cao hơn, chất mùn có màu thẩm
làm tăng khả năng hút nhiệt của đất khiến cho đất mùn ấm hơn.
‫ ٭‬Tác động đến sinh tính của đất
Phân hữu cơ còn gọi là sản phẩm năng lƣợng, là nguồn thức ăn đối với vi
khuẩn đất. Ngoài ra một số loại phân hữu cơ có chứa nhiều vi sinh vật, nên khi bón
vào đất làm tăng cƣờng hoạt động sống vi sinh vật cố định đạm, vi khuẩn amon hóa và
nitrat hóa.
2.2.2. Vai trò của phân hữu cơ trong việc nâng cao năng suất cây trồng
Theo nghiên cứu của đề tài KN 01 - 10 - 01 của Viện Thỗ Nhƣỡng - Nông hóa
(1992-1995) cho thấy: bón phân hữu cơ vào đất sẽ tiết kiệm đƣợc lƣợng phân hóa học
mà vẫn cho năng suất cao và trên đất xám bạc màu nếu không bón phân hữu cơ thì


7

năng suất lúa sẽ không tăng cao dù bón lƣợng phân khoáng cao. Tăng cƣờng phân
chuồng bón cho lúa có thể tiết kiệm đáng kể phân khoáng bón cho lúa.
2.2.3 Vai trò của phân hữu cơ đối với chất lƣợng nông sản
Theo Nguyễn Đăng Nghĩa (2001), hiện nay để đảm bảo an toàn lƣơng thực các

nƣớc đã và đang áp dụng nhiều biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng. Trong
đó các nƣớc châu Á đã sử dụng cao các biện pháp phân hóa học, việc lạm dụng phân
đạm trong sản xuất nông nghiệp đã gây nên hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nông
nghiệp, phẩm chất nông sản ngày càng giảm, mất cân đối dinh dƣỡng trong đất, gây ô
nhiễm môi trƣờng.
Khi sử dụng gia tăng lƣợng NPK lâu dài, sẽ xảy ra hiện tƣợng hiệu lực của
chúng suy giảm, chất dinh dƣỡng hòa tan bị rửa trôi nhiều, do hàm lƣợng phân hữu
cơ trong đất nông nghiệp còn thấp. Do đó, việc tăng cƣờng sử dụng phân hữu cơ và sử
dụng đúng phƣơng pháp sẽ khắc phục đƣợc sự mất cân đối dinh dƣỡng trong đất, gia
tăng hiệu quả của phân hóa học, giảm thiểu sự ô nhiễm môi trƣờng và đặc biệt là gia
tăng chất lƣợng nông sản, đảm bảo tính bền vững nông nghiệp.
2.3. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Cây ngô lai đã đƣợc bắt đầu nghiên cứu năm 1905 bởi Shul G.H (ngƣời Mỹ) và
cho đến nay vẫn đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Thành
tựu này mang ý nghĩa rất lớn lao, nhờ có giống bắp ƣu thế lai mà năng suất và sản
lƣợng bắp không ngừng gia tăng trong vòng hơn 90 năm qua. Bắp đƣợc trồng ở các độ
cao khác nhau. Năng suất thực tế trên đồng ruộng tối đa có thể đạt đến 18,4 tấn/ha
(Nguồn: một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất ngô ở Việt
Nam,Phan Xuân Hào, FAOSTAT, USDA 2008).
Hiện nay trên thế giới, bắp đứng thứ nhất về năng suất, thứ ba về diện tích so
với các cây cốc khác (Nguồn: Trần Thị Dạ Thảo, 2009).
Ngành sản xuất ngô thế giới tăng liên tục từ đầu thế kỷ 20 đến nay, nhất là
trong hơn 40 năm gần đây, bắp là cây trồng có tốc độ tăng trƣởng về năng suất cao
nhất trong các cây lƣơng thực chủ yếu. Vào năm 1961, năng suất bắp trung bình của
thế giới chỉ chƣa đến 20 tạ/ha, năm 2004 đã đạt, 49,9 tạ/ha…Năm 2007, theo USDA,
diện tích bắp đã vƣợt qua lúa nƣớc với 157 triệu ha, năng suất 4,9 tấn/ha và sản lƣợng
đạt kỷ lục với 766,2 triệu tấn. So với lúa nƣớc, năm 2007, diện tích 153,7 triệu ha,


8


năng suất 41 tạ/ha, sản lƣợng 626,7 triệu tấn. Còn lúa mì, diện tích 217,2 triệu ha, năng
suất 28 tạ/ha, sản lƣợng 603,6 triệu tấn (Nguồn: một số giải pháp nâng cao năng suất
và hiệu quả sản xuất ngô ở Việt Nam,Phan Xuân Hào, FAOSTAT, USDA 2008).
Ở vùng châu Á – Thái Bình Dƣơng bắp là cây trồng chiếm 18% diện tích gieo
trồng cây lƣơng thực và sản lƣợng chiếm 25% tổng sản lƣợng các cây ngũ cốc toàn thế
giới. Trong khoảng thời gian 10 năm (1987 – 1997) sản lƣợng trong vùng tăng
3,8%/năm so với bình quân thế giới chỉ là 2,9%. Tƣơng tự, năng suất tăng 2,8% so với
mức tăng của thế giới là 2%. Dự kiến nhu cầu đến năm 2020 là 252 triệu tấn. Năng
suất trong vùng còn thấp, năm 1997 chỉ đạt 3,42 tấn/ha so với toàn thế giới là 4,49
tấn/ha (Nguồn: một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất ngô ở Việt
Nam, Phan Xuân Hào, FAOSTAT, USDA 2008).
Tại 10 nƣớc vùng Đông Nam Á, tổng diện tích gieo trồng bắp là 8,6 triệu ha,
trong đó Indonesia rộng nhất trên 41%, kế đến là Philipin 29%, Thái Lan 13%, Việt
Nam 12%. Sản lƣợng vẫn chƣa thỏa mãn đƣợc nhu cầu tiêu dùng trong vùng. Mặc dù
năng suất và sản lƣợng đều tăng trong vòng 15 năm qua. Năng suất trung bình của
Indonesia, Thái Lan, Việt Nam chỉ khoảng 3 – 4 tấn/ha, trong khi đó Philipin chỉ có 2
tấn/ha (Nguồn: một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất ngô ở Việt
Nam, Phan Xuân Hào, FAOSTAT, USDA 2008).
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất ngô ở các nƣớc trên thế giới năm 2011
Quốc gia

Diện tích ( ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lƣợng ( tấn)

Hoa Kỳ


33,986,300

9,23

313,918,000

Trung Quốc

33,560,700

5,74

192,904,232

Brazil

13,218,900

4,21

55,660,400

Ấn Độ

7,270,000

2,96

21,570,000


Mêxico

6,069,090

2,91

17,635,400

Thế Giới

170,398,070

5,18

883,460,240
(Nguồn:FAOSTAT 2011 )

2.4. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam
Ngô đã đƣợc đƣa vào Việt Nam khoảng 300 năm trƣớc. Ngô là cây lƣơng thực
đƣợc xếp thứ hai sau lúa. Nó cũng là một cây trồng rất có ý nghĩa cho sự phát triển


9

chăn nuôi. Do cây ngô có khả năng thích nghi với điều kiện sinh thái rộng nên cây ngô
đƣợc trồng khắp các vùng miền trên cả nƣớc.
Năng suất ngô Việt Nam những năm 1960 chỉ đạt trên 1 tấn/ha, với diện tích
hơn 200 ha, đến đầu những năm 1980, năng suất cũng chỉ đạt 1,1 tấn/ha và sản lƣợng
hơn 400.000 tấn do vẫn trồng các giống ngô địa phƣơng với kỹ thuật canh tác lạc hậu.
Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm cải tạo ngô và Lúa mì Quốc tế

(CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến đã đƣợc đƣa vào trồng ở nƣớc ta, góp phần nâng
năng suất lên gần 1,5 tấn/ha vào đầu những năm 1990. Tuy nhiên, ngành sản xuất ngô
ở nƣớc ta thực sự có những bƣớc tiến nhảy vọt là từ đầu những năm 1990 đến nay
(Nguồn: một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất ngô ở Việt Nam,
Phan Xuân Hào, FAOSTAT, USDA 2008). Từ thập niên 90 đến nay, cuộc cách mạng
ngô lai đã làm thay đổi căn bản nghề trồng ngô ở nƣớc ta. Năm 2007, diện tích ngô cả
nƣớc đạt 1.070.000 ha, năng suất 3,9 tấn/ha, sản lƣợng trên 4 triệu tấn. Tuy vậy, cho
đến nay sản xuất ngô ở nƣớc ta phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc, hàng năm nƣớc ta vẫn phải nhập khẩu từ 500
– 700 tấn ngô hạt (Nguồn: một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất
ngô ở Việt Nam, Phan Xuân Hào, FAOSTAT, USDA 2008).
Ngô là cây lƣơng thực quan trọng đƣợc xếp thứ 2 sau lúa. Trong chăn nuôi cây
ngô có ý nghĩa rất quan trọng trong việc cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm. Ở
nƣớc ta, ngô đƣợc trồng phổ biến trên khắp cả nƣớc.
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(ngàn ha)

(tấn/ha)

(ngàn tấn/ha)

2006

1033,1


3,37

3854,6

2007

1096,1

3,93

4303,2

2008

1125,9

4,02

4531,2

2009

1089,2

4,01

4371,7

2010


1126,3

4,08

4606,8

2011

1081,00

4,33

4684,30

Năm

(Nguồn: FAOSTAT 2011 )


10

2.5 Tình hình sản xuất ngô ở Gia Lai trong vùng ngô Tây Nguyên
2.5.1 Vùng ngô Tây Nguyên
Tây Nguyên là một trong 6 vùng trồng ngô chính của cả nƣớc, với diện tích
khoảng 242.000 ha (năm 2010). Bao gồm các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng.
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất ngô ở các tỉnh Tây Nguyên từ năm 2010
Diện tích


Năng suất

Sản lƣợng

(ngàn ha)

(tấn/ha)

(ngàn tấn/ha)

Đắk Lắk

115,8

5,28

611,5

Đắc Nông

40,0

6,15

245,9

Gia Lai

56,6


3,67

207,8

Lâm Đồng

16,2

4,4

71,2

Kon Tum

8,0

3,53

28,2

Tỉnh

(Nguồn; Tổng cục Thống kê, 2012)
Nhìn chung các tỉnh ở Tây Nguyên Đắk Lắk có diện tích trồng và sản lƣợng
ngô lớn nhất vùng với 115,8 nghìn ha đạt 611,5 nghìn tấn năm 2010, tiếp đó là Gia Lai
có diện tích trồng ngô đứng thứ hai 56,6 nghìn ha nhƣng năng suất và sản lƣợng không
bằng các tỉnh khắc, Đắc Nông tuy có diện tích trồng ngô đứng thứ ba trong vùng
nhƣng sản lƣợng ngô đứng thứ hai với 245,5 nghìn tấn năm 2010.Đứng thấp nhất vùng
là Kon Tum với diện tích 8,0 nghìn ha và sản lƣợng 28,2 nghìn tấn năm 2010.
2.5.2 Sản xuất ngô ở Gia Lai

Bảng 2.4: Tình hình sản xuất ngô ở tỉnh Gia Lai từ năm 1995 - 2010
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(ngàn ha)

(tấn/ha)

(ngàn tấn/ha)

1995

14,4

1,01

14,6

1997

57,6

3,55

204,3

1998


55,4

3,51

194,2

1999

57,2

3,64

208,4

2010

56,6

3,64

207,8

Năm

(Nguồn; Tổng cục Thống kê, 2012)


11


Gia Lai là một tỉnh miền núi thuộc Tây Nguyên, diện tích tự nhiên tỉnh Gai Lai
là 15.494,9 km2, là tỉnh có diện tích canh tắc lớn thứ hai ở Tây Nguyên nhƣng năng
suất và sản lƣợng không bằng các tỉnh khắc , trong những năm gần đây năng suất ngô
tại Gia Lai vẫn không ngừng tăng lên từ 1995 là 1,01 tấn/ha đến năm 2010 năng suất
đạt 3,67 tấn/ha, nhờ sử dụng các giống ngô lai mới trong sản xuất và áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật mới trong canh tắc.
2.6 Vai trò các chấ t dinh dƣỡng trên cây ngô
2.6.1 Vai trò của đa ̣m
Đạm giúp cây sinh trƣởng và phát triển tốt. Cây ngô hút đạm liên tục trong suốt
quá trình sinh trƣởng, nhƣng hút tập trung vào giai đoạn 25-75 ngày sau gieo (với
giống có thời kỳ sinh trƣởng 120-125 ngày). Giai đoạn này cây hút tới 56% tổng lƣợng
cây hút trong suốt cả mùa vụ. Từ khi gieo đến 25 ngày sau gieo và giai đoạn 25 ngày
trƣớc khi chín hòan tòan. Hai giai đoạn này cây hút khoảng 18-20% tổng lƣợng N cây
hút cả vụ. Thời kỳ còn lại từ 75 ngày sau gieo đến 100 ngày sau khi gieo cây hút 2026% .
Khi thiếu đạm: thời kỳ non cây chậm lớn, lá xanh nhạt hơi vàng. Thời kỳ phát
triển mạnh thì các lá chân vàng khô ở chóp lan dần dọc theo gân lá chính. Hiện tƣợng
này chuyển dần lên các lá trên, lá chân chết sớm.
Bón thừa đạm: sẽ kéo dài thời kỳ sinh trƣởng của cây, lá xanh thẩm, khả năng
chống chịu của cây kém.Cây yếu ớt, dễ đổ khi có gió to.
2.6.2 Vai trò của lân
Lân có vai trò quan trọng trong thành phần các hợp chất di truyền (AND,
ARN), các chất cao năng (ATP, ADP), là những hợp chất quan trọng trong phân chia
tế bào.Lân tham gia tích cực trong quá trình trao đổi chất, kích thích cây ra rễ mạnh,
tạo điều kiện cho thân lá phát triển mạnh, vững chắc, ra hoa, tạo hạt tốt, hạt chắc.
Đặc điểm hút lân của cây ngô:
-Thời kỳ từ mọc đến 25 ngày sau gieo, cây ngô hút khỏang 9-10% tổng lƣợng
cây hút cả vụ.
-Thời kỳ 25-50 ngày đầu cây ngô hút 40-43%.
-Thời kỳ trổ cờ đến phun râu, cây ngô hút 28-33% tổng lƣợng lân cây hút cả vụ.
-Từ làm hạt đến phun râu, hút 14-17% tổng lƣợng lân.



12

2.6.3 Vai trò của kali
Kali có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp , tạo hydrate các bon, vận
chuyển sản phẩm quang hợp đƣợc về hạt. Kali hổ trợ cho việc hút nƣớc, tăng khả năng
chống hạn, chống rét của cây.
Kali có tác dụng làm cứng cây, quang hợp tốt, bắp to, chắc hạt, chống rét, hạn
chế sâu bệnh.
Kali dễ hoà tan, phân huỷ nhanh. Không nên bón kali khi lá ngô còn ƣớt sẽ làm
khô táp lá.
Đặc điểm hút kali của cây ngô:
-Từ 0- 25 ngày, cây ngô hút 25-30% tổng lƣợng Kali cây hút cả vụ.
-Tƣ̀ 25-60 ngày, cây hút 60-65% tổng lƣợng cây ngô hút cả vụ.
2.6.4 Vai trò các nguyên tố trung và vi lƣơ ̣ng
Can xin (Ca): tăng cƣờng vững chắc của thành tế bào, hình thành lông hút ở rễ
và lƣu thông tinh bột. can xi còn đóng vai trò trong trao đổi hydrate cacbon và protit.
Nó đối kháng với sắt, hạn chế độc của sắt khi dƣ thừa, ổn định quá trình dinh dƣỡng
của cây.
Magie (Mg): Là nhân tố quan trong trong diệp lục. Magie có vai trò trong đồng
hóa và vận chuyển phốt pho.
Lƣu huỳnh (S): tham gia vào một số protit và phức hợp este. Là nguyên tố kích
hoạt sự hình thành diệp lục. Lƣu huỳnh còn tham gia vào quá trình ô xi hóa khử.
Sắt (Fe): có vai trò quan trọng trong trao đổi chất. S tham gia hình thành diệp
lục và quá trình ô xi hóa khử.
Ngoài ra, cây ngô cũng rất cần đến mangan (Mn), kẽm ( Zn) và đồng (Cu). Hầu
hết các nguyên tố này tham gia vào hình thành các coenzyme hoặc tham gia hoạt hóa
các enzyme trong thực vật.
2.7 Những nghiên cứu về phân bón cho cây ngô lai trong nƣớc và thế giới

2.7.1 Những nghiên cứu về phân bón cho cây ngô lai ở trong nƣớc
Năng suất, sản lƣợng bắp trên thế giới và trong nƣớc đang gia tăng theo thời
gian. Trong đó lƣợng phân là yếu tố góp phần đáng kể để nâng cao năng suất bắp. Vì
thế, các nhà nghiên cứu khoa học trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới đều muốn tìm ra


13

mức phân đạm thích hợp để phát huy hết tiềm năng của mỗi giống đặc biệt là những
giống bắp lai, cho phù hợp với từng vùng canh tác khác nhau.
Ở Việt Nam lƣợng phân bón cho bắp lai cũng giao động từ 100 – 250 kg N, 40
– 70 kg P2O5 và 30 – 60 kg K2O/ ha. Đối với các giống bắp địa phƣơng lƣợng phân
đạm chỉ 50 - 100 kg N/ha.
Để đạt năng suất bắp trên 6 tấn/ ha cần bón khoảng 150 kgN/ha + 60 kgP2O5/ha
+ 100 kgK2O/ha (Nguồn: Lê Xuân Đính, 2010).
2.7.2 Những nghiên cứu về phân bón cho cây ngô lai trên thế giới
Những nghiên cứu về dinh dƣỡng đạm cho rằng: năng suất ngô tăng theo
phƣơng trình bậc hai khi ra tăng hàm lƣợng phân đạm ( Cerrato và Blackmer, 1990).
Ngoài ra đạm còn ảnh hƣởng tới chất lƣợng của hạt ngô.Hàm lƣợng protein trong hạt
là một trong nhƣng chỉ tiêu bị ảnh hƣởng của hàm lƣợng đạm (Oikeh và ctv., 1989).
Lƣợng đạm còn tác động đến cả mật độ, trọng lƣợng hạt, độ cứng hạt, độ đục, độ
trong, độ vỡ của hạt ngô (Zhang và ctv,. 1993; Yuxin 2006). Một số kết quả nghiên
cứu cho thấy việc bón đơn độc phân đạm cho ruộng sản xuất hạt giống mặc dù có thể
làm tăng năng suất hạt nhƣng phẩm chất hạt lại giảm sút. Lƣợng phân đạm bón cho
ngô còn ảnh hƣởng tới quá trình tồn trữ hạt vì nó ảnh hƣởng tới trọng lƣợng, hàm
lƣợng dầu trong hạt. Ngoài ra bón phân đạm đơn độc thƣờng làm cho thời gian chín
của hạt kéo dài, không đồng đều và dễ nhiễm sâu bệnh.


14


Chƣơng 3
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
3.1.1. Thời gian thực hiện đề tài
Thí nghiệm đƣợc tiến hành từ ngày 03/2013 đến ngày 06/2013
3.1.2. Địa điểm thực hiện đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện ở vùng đất huyện Krôngpa, tỉnh Gia Lai.
3.2.1 Điều kiện thời tiết
Bảng 3.1: Tình hình khí hậu thời tiết trong thời gian tiến hành thí nghiệm
Tháng

Nhiệt độ trung
bình (0C)

Lƣợng mƣa
trung bình
(mm)

Độ ẩm trung bình
`(%)

03

27,4

20,6

73


04

28,8

123,6

73

05

28,9

153,3

76

06

27,8

155,0

81

(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn khu vực Ayun Pa, 2013)
Nhận xét : Qua bảng 3.1 cho thấy rằng : Trong thời gian thí nghiệm nhiệt độ trung
bình dao động từ 27,4 – 28,9.
Ẩm độ trung bình từ 73 – 81 %, cao nhất là tháng 4 81 % ẩm độ thích hợp
cho sự phát triển của cây ngô.
Tổng lƣợng mƣa từ 20,6 – 155,0 mm/tháng, tháng 6 có tổng lƣợng mƣa cao

nhất 155,0 mm/tháng.
Các điều kiện về ẩm độ và lƣợng mƣa thích hợp cho trồng ngô, nhƣng nhiệt
độ thì quá cao cần chủ động về nƣớc tƣới.


15

3.2.2 Điều kiện đất đai
Bảng 3.2 : Một số tính chất lý hóa của đất thí nghiệm
Thành phần cơ giới
sét

thịt

pH (1:2.5)
C

cát
H2 O

16,67 75,00

6,50

Cation trao đổi

Dễ tiêu
P 2 O5

Ca 2+ Mg2+


K+

KCl

%

8,33

N

5,32

%

mg/100g

1,70 0,15

19,05

meq/100g

1,76

0,84

0,70

(Nguồn: phòng phân tích bộ môn Nông hóa thổ nhƣỡng Khoa Nông Học trƣờng Đại

học Nông Lâm TP.HCM năm 2013)
Nhận xét : Qua kết quả phân tích bảng 3.2 cho thấy : Đất thí nghiệm thuộc sa
cấu thịt pha cát và pH (6.5). Thành phần dinh dƣỡng trong đất nghèo chất hữu cơ, đạm
tổng số và lân dễ tiêu trung bình, hàm lƣợng K2O giàu, Ca2+ nghèo, Mg2+ ở mức trung
bình. Nhìn chung đất trồng thí nghiệm thích hợp cho trồng ngô.
3.3. Vâ ̣t liêụ và phƣơng pháp thí nghiệm
3.3.1. Vật liệu thí nghiệm
* Giố ng thí nghiệm: Giống ngô lai CP888
* Phân bón và hoá chất sử dụng: Phân hữu cơ vi sinh, NPK, Super lân, Urê,
Kali Clorua, vôi, Furadan 3G
* Dụng cụ thí nghiệm: Cuốc, máy cày, xẻng, máy cân đồng hồ loại 5 kg và
100 kg.
3.3.2. Phƣơng pháp thí nghiệm
* Kiểu thí nghiệm: Thí nghiệm bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu
nhiên một yếu tố, gồm 5 nghiệm thức và 3 lần lặp lại trên giống ngô lai CP 888 . Gồm
các nghiệm thức thí nghiệm sau:
Nghiệm thức 1 (NT1): Đối chứng, chỉ bón phân vô cơ (nền)
Nghiệm thức 2 (NT2): Nền + phân hữu cơ vi sinh (1 tấn/ha)
Nghiệm thức 3 (NT3): Nền + phân hữu cơ vi sinh (2 tấn/ ha)
Nghiệm thức 4 (NT4): Nền + phân hữu cơ vi sinh (3 tấn/ha)
Nghiệm thức 5 (NT5): Nền + phân hữu cơ vi sinh (4 tấn/ha)


×