Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH THÍCH HỢP ĐỂ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG CỦA THÔNG BA LÁ (Pinus keysia Royle ex Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV VÀ V Ở KHU VỰC TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.62 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN ANH TUẤN

XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH THÍCH HỢP ĐỂ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
SINH TRƯỞNG CỦA THÔNG BA LÁ (Pinus keysia Royle ex
Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV VÀ V Ở KHU VỰC
TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LÂM NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN ANH TUẤN

XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH THÍCH HỢP ĐỂ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
SINH TRƯỞNG CỦA THÔNG BA LÁ (Pinus keysia Royle ex
Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV VÀ V Ở KHU VỰC
TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG

Ngành: Lâm nghiệp


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: PGS. TS NGUYỄN VĂN THÊM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013

i


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này được hoàn thành theo chương trình đào tạo kỹ sư lâm
nghiệp, hệ chính quy, khóa 2009-2013 của Trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí
Minh.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tác giả đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám Hiệu và Thầy – Cô
Khoa lâm nghiệp – Trường Đại Học Nông Lâm Tp, Hồ Chí Minh; Ban giám đốc
Ban quản lý rừng Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, Nhân dịp này tác
giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trước những sự quan tâm, giúp đỡ quý báu đó.
Khóa luận này được thực hiện dưới sự chỉ dẫn của PGS, TS, Nguyễn Văn
Thêm – Giảng viên Khoa lâm nghiệp - Trường Đại Học Nông Lâm Tp, Hồ Chí
Minh, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự chỉ bảo tận tình của thầy
hướng dẫn.
Trong quá trình làm khóa luận, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ và cổ vũ
nhiệt tình của Bố - Mẹ, các anh chị em trong gia đình, các bạn bè cùng khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ những sự giúp đỡ đáng trân trọng đó.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 07 năm 2013.
Sinh viên

Nguyễn Anh Tuấn


ii


TÓM TẮT
Đề tài “XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH THÍCH HỢP ĐỂ MÔ TẢ SINH TRƯỞNG
CỦA THÔNG BA LÁ (Pinus keysia Royle ex Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT IV VÀ V
Ở KHU VỰC TÀ NĂNG TỈNH LÂM ĐỒNG” được thực hiện tại Ban quản lý rừng
phòng hộ Tà Năng thuộc huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng từ tháng 01/20013 đến
tháng 06/ 20013.
Mục tiêu của đề tài là xây dựng những mô hình thống kê phù hợp nhất để mô
tả và phân tích quá trình sinh trưởng đường kính, chiều cao và thể tích thân cây
Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
(1) Nếu sử dụng 4 hàm (Korf, Gompertz, Korsun-Strand và Terazaki) để làm
phù hợp với số liệu thực nghiệm về quá trình sinh trưởng đường kính, chiều cao và
thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm
Đồng, thì hàm Korf là hàm phù hợp nhất.
(2) Nếu sử dụng những mô hình khác nhau, thì đặc trưng sinh trưởng đường
kính, chiều cao và thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất cũng cho ra kết quả
khác nhau.
(3) Cùng một mô hình sinh trưởng, nếu sử dụng những phương pháp và tiêu
chuẩn khác nhau để kiểm định mô hình phù hợp, thì đặc trưng sinh trưởng đường
kính, chiều cao và thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V cũng được
báo cáo khác nhau.
(4) Sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trong 24 năm đầu thay đổi
tùy theo tuổi và cấp đất. Thời điểm xuất hiện ZDmax trên cả 2 cấp đất IV và V tại
cấp tuổi 10. Thời điểm xuất hiện ΔDmax trên cấp đất IV, V và trung bình tại cấp tuổi
18. Tốc độ sinh trưởng đường kính trong giai đoạn 24 tuổi trên cấp đất IV lớn hơn
cấp đất V.
(5) Sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trong 24 năm đầu thay đổi

tùy theo tuổi và cấp đất. Thời điểm xuất hiện ZHmax trên cấp đất IV và V đều xảy ra

iii


tại cấp tuổi 6. Thời điểm xuất hiện ΔHmax trên cấp đất IV, V và trung bình tại cấp
tuổi 10. Tốc độ sinh trưởng chiều cao trong giai đoạn 24 tuổi trên cấp đất IV lớn
hơn cấp đất V.
(6) Thể tích thân cây Thông ba lá trong 24 năm đầu thay đổi tùy theo tuổi và
cấp đất. Thời điểm xuất hiện ZVmax và ΔVmax trên cấp đất IV và V tại cấp tuổi 24.
Tốc độ sinh trưởng thể tích thân cây trong giai đoạn 24 tuổi trên cấp đất IV lớn hơn
cấp đất V.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã đưa ra mô hình phù hợp để dự đoán sinh
trưởng của Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng.

iv


SUMMARY
The thesis titled “Identify the most appropriate models to illustrate the
growing process of Pinus keysia Royle ex Gordon on the site index IV and V in the
area of Ta Nang, Lam Dong province” was made in the management of protective
forest Ta Nang, Duc Trong district, Lam Dong province from January to June 2013.
The research objectives was to build the most appropriate models to analyze
the growing of Pinus keysia diameter, height and tree-trunk volume on the site
index IV and V in the area of Ta Nang, Lam Dong province.
The research results showed that:
(1) If use four models (Korf, Gompertz, Korsun-Strand và Terazaki) to make
suitability of experimental data of the Pinus diameter, height, and tree-trunk volume
growing process on the site index IV and V in the area of Ta Nang, Lam Dong

Province, the Korf model is the most suitable,
(2) If we use different models, the Pinus keysia diameter, height, and treetrunk volume growing characteristics on the site index IV and V will also produce
different results.
(3) In the same growing model, if we use different methods and criteria to
test the appropriate model, the Pinus keysia diameter, height, and tree-trunk volume
growing characteristics on the site index IV and V will also produce different
results.
(4) The Pinus keysia diameter growing in the first 24 years change
depending on age and site index. The time of ZDmax appearance at all two site
indexes is at 10 years old-age. The time of ΔDmax appearance of site index IV, V is
at 18 years old-age, on average at 18 years old-age. The diameter growing speed in
24 years old-age on site index IV greater than site index V.
(5) The Pinus keysia height growing in the first 24 years change depending
on age and site index. The time of ZHmax appearance on site index IV, V is at 6
years old-age, on average is at 6 years old-age.The time of ΔHmax appearance on site

v


index IV is at 10 years old-age, while index V is at 10 year old-age; on average is at
10 years old-age. The height growing speed in 24 years old-age on site index IV
greater than site index V.
(6) The Pinus keysia tree-trunk volume growing in the first 24 years change
depending on age and site index. The time of ZVmax appearance on site index IV, V
is at 24 years old-age, on average is at 24 years old-age. The time of ΔVmax
appearance on site index IV and V at 24 years old-age; average at 24 years old-age.
The tree-trunk volume growing speed in the time of 24 years old on site index IV
greater than site index V.

vi



MỤC LỤC
TRANG TỰA.............................................................................................................. i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii 
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii 
SUMMARY ................................................................................................................v 
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... xii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................xv 
DANH SÁCH PHỤ LỤC ..................................................................................... xviii 
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2 
Chương 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU .........................3 
2.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................3 
2.2. Địa hình, đất đai ...................................................................................................3 
2.3. Khí hậu - thủy văn ................................................................................................4 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................6 
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................6 
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................6 
3.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................7 
3.3.1. Cơ sở phương pháp luận ...................................................................................7 
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................7 
3.3.2.1. Những chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................7 
3.3.2.2. Thu thập dữ liệu về những đặc trưng của cây cá thể .....................................8 


vii


3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................8 
3.3.3.1. Chọn mô hình thống kê phù hợp để mô tả sinh trưởng của Thông ba lá .......8 
3.3.3.2. Công cụ xử lý số liệu ...................................................................................10 
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................11 
4.1. Mô hình sinh trưởng đường kính thông ba lá ....................................................11 
4.1.1. Mô hình sinh trưởng đường kính của Thông ba lá trên cấp đất IV ................11 
4.1.2.Mô hình sinh trưởng đường kính của Thông ba lá trên cấp đất V ...................13 
4.1.3. Mô hình sinh trưởng đường kính bình quân của Thông ba lá.........................15 
4.1.4. Chọn mô hình mô tả đường kính thân cây của rừng Thông ba lá...................18 
4.2. Mô hình sinh trưởng chiều cao của Thông ba lá ................................................19 
4.2.1. Mô hình sinh trưởng chiều cao của Thông ba lá trên cấp đất IV ....................19 
4.2.2. Mô hình sinh trưởng chiều cao của Thông ba lá trên cấp đất V .....................21 
4.2.3. Mô hình sinh trưởng chiều cao bình quân của rừng Thông ba lá ...................24 
4.2.4. Chọn mô hình phù hợp để mô tả chiều cao của Thông ba lá ..........................26 
4.3. Mô hình sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá ...........................................28 
4.3.1. Mô hình sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất IV ...............28 
4.3.2. Mô hình sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất V ................30 
4.3.3. Mô hình sinh trưởng thể tích bình quân của rừng Thông ba lá.......................32 
4.3.4. Chọn mô hình phù hợp để mô tả thể tích của Thông ba lá .............................35 
4.4. Đặc điểm sinh trưởng của Thông ba lá trên 2 cấp đất .......................................37 
4.4.1. Sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất .........................37 
4.4.2. Sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất ............................41 
4.4.3. Sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất ...............................46 
4.5. Đề xuất ...............................................................................................................50 
4.5.1. Những mô hình đoán quá trình sinh trưởng của Thông ba lá .........................50 
4.5.2. Biểu quá trình sinh trưởng đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Thông

ba lá ...........................................................................................................................51 
4.5.3. Phương pháp chọn mô hình sinh trưởng .........................................................52 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................53 

viii


5.1. Kết luận ..............................................................................................................53 
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................54 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................55 
PHẦN PHỤ LỤC ......................................................................................................56 

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A (năm)

Tuổi cây, quần thụ và lâm phần

D (cm)

Đường kính thân cây ngang ngực (1,3m)

Dbq

Đường kính thân cây ngang ngực bình quân

H


Chiều cao toàn thân cây

Hbq

Chiều cao toàn thân cây bình quân

Kh

Nhịp điệu sinh trưởng chiều cao

Kd

Nhịp điệu sinh trưởng đường kính

KV

Nhịp điệu sinh trưởng thể tích thân cây

V (m3/cây)

Thể tích thân cây

Vbq

Thể tích thân cây bình quân

ZD (cm/năm)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm về đường kính thân
cây


ZDmax (cm/năm)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm lớn nhất về đường
kính thân cây

∆D (cm/năm)

Lượng tăng trưởng bình quân năm về đường kính thân cây

∆Dmax (cm/năm)

Lượng tăng trưởng bình quân năm lớn nhất về đường kính thân
cây

ZH (m/năm)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm về chiều cao thân
cây

ZHmax (m/năm)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm lớn nhất về chiều
cao thân cây

∆H (m/năm)

Lượng tăng trưởng bình quân năm về chiều cao thân cây

∆Hmax (m/năm)


Lượng tăng trưởng bình quân năm lớn nhất về chiều cao thân
cây

ZV (m3/năm)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm về thể tích thân cây

x


ZVmax (m3/năm)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm lớn nhất về thể tích
thân cây

3

∆V (m /năm)

Lượng tăng trưởng bình quân năm về thể tích thân cây

∆Vmax

Lượng tăng trưởng bình quân năm lớn nhất về thể tích thân cây

Pd (%)

Suất tăng trưởng đường kính thân cây


Ph (%)

Suất tăng trưởng chiều cao thân cây

Pv (%)

Suất tăng trưởng thể tích thân cây

F

Thống kê F

R2

Hệ số xác định và hệ số tương quan

SSR

Tổng bình phương sai lệch (Sum of Squared Residuals)

MAE

Sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Error)

MAPE

Sai số tuyệt đối trung bình theo phần trăm (Mean
Absolute Percent Error)

xi



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Những đặc trưng lâm phần Thông ba lá trên cấp đất IV và V ...................6 
Bảng 4.1. Mô hình D-A của Thông ba lá trên cấp đất IV được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................11 
Bảng 4.2. Tương quan D-A của Thông ba lá trên cấp đất IV được làm phù hợp với
4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..............................................11 
Bảng 4.3. Dự đoán đường kính bình quân của Thông ba lá trên cấp đất IV từ tuổi 4
đến tuổi 24 theo 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand): ..................12 
Bảng 4.4. Mô hình D-A của Thông ba lá trên cấp đất V được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................13 
Bảng 4.5. Tương quan D-A của Thông ba lá trên cấp đất V được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................14 
Bảng 4.6. Dự đoán đường kính bình quân của Thông ba lá trên cấp đất V từ tuổi 4
đến tuổi 24 theo 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..................14 
Bảng 4.7. Mô hình D-A bình quân của Thông ba lá ở khu vực Tà Năng được làm
phù hợp với 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..........................16 
Bảng 4.8. Tương quan D-A bình quân của Thông ba lá ở khu vực Tà Năng được
làm phù hợp với hàm Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand ........................16 
Bảng 4.9. Dự đoán đường kính bình quân của Thông ba lá ở khu vực Tà Năng theo
4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..............................................16 
Bảng 4.10. Những mô hình phù hợp nhất để mô tả quá trình biến đổi đường kính
thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V.............................................................18 
Bảng 4.11. Dự đoán đường kính bình quân của rừng Thông ba lá trên 2 cấp đất....18 
Bảng 4.12 Mô hình H-A của Thông ba lá trên cấp đất IV được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................19 
Bảng 4.13. Tương quan H-A của Thông ba lá trên cấp đất IV được làm phù hợp với
4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..............................................20 


xii


Bảng 4.14. Dự đoán chiều cao bình quân của Thông ba lá trên cấp đất IV từ tuổi 4
đến tuổi 24 theo 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..................20 
Bảng 4.15. Mô hình H-A của Thông ba lá trên cấp đất V được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................22 
Bảng 4.16. Tương quan H-A của Thông ba lá trên cấp đất V được làm phù hợp với
4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..............................................22 
Bảng 4.17. Dự đoán chiều cao bình quân của Thông ba lá trên cấp đất V từ tuổi 4
đến tuổi 24 theo 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand): ..................22 
Bảng 4.18. Mô hình H-A bình quân của rừng Thông ba lá được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, terazaki, Gompertz và Korsun-Strand)...................................................24 
Bảng 4.19. Tương quan giữa H-A bình quân của rừng Thông ba lá được làm phù
hợp với 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................24 
Bảng 4.20. Dự đoán chiều cao bình quân của rừng Thông ba lá theo 4 hàm (Korf, 25 
Bảng 4.21. Những mô hình phù hợp nhất để mô tả quá trình biến đổi chiều cao của
...................................................................................................................................26 
Bảng 4.22. Dự đoán chiều cao bình quân của rừng Thông ba lá trên 2 cấp đất .......27 
Bảng 4.23. Mô hình V-A của Thông ba lá trên cấp đất IV được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................28 
Bảng 4.24. Tương quan V-A của Thông ba lá trên cấp đất IV được làm phù hợp với
4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..............................................28 
Bảng 4.25. Dự đoán thể tích bình quân của Thông ba lá trên cấp đất IV từ tuổi 4
đến tuổi 24 theo 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand): .................29 
Bảng 4.26. Mô hình V-A của Thông ba lá trên cấp đất V được làm phù hợp với 4
hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................................30 
Bảng 4.27. Tương quan V-A của Thông ba lá trên cấp đất V được làm phù hợp với
4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ..............................................31 
Bảng 4.28. Dự đoán thể tích bình quân của Thông ba lá trên cấp đất V từ tuổi 4 đến

tuổi 24 theo 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .........................31 

xiii


Bảng 4.29. Mô hình V-A bình quân của rừng Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V
được làm phù hợp với 4 hàm (Korf, terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ...........33 
Bảng 4.30. Tương quan giữa H-A bình quân của rừng Thông ba lá được làm phù
hợp với 4 hàm (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .................................33 
Bảng 4.31. Dự đoán chiều cao bình quân của rừng Thông ba lá theo 4 hàm (Korf, 34 
Bảng 4.32. Những mô hình phù hợp nhất để mô tả quá trình biến đổi thể tích của
Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V ...........................................................................35 
Bảng 4.33. Dự đoán thể tích bình quân của rừng Thông ba lá trên 2 cấp đất ..........36 
Bảng 4.34. Quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trên cấp đất IV
...................................................................................................................................38 
Bảng 4.35. Quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trên cấp đất V39 
Bảng 4.36. Quá trình sinh trưởng đường kính bình quân của Thông ba lá trên cấp
đất IV và V ................................................................................................................40 
Bảng 4.37. Những đặc trưng sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trên 2
cấp đất IV và V. ........................................................................................................41 
Bảng 4.38. Quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên cấp đất IV .42 
Bảng 4.39. Quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên cấp đất V...43 
Bảng 4.40. Quá trình sinh trưởng chiều cao bình quân của thông Thông ba lá trên 2
cấp đất IV và V .........................................................................................................44 
Bảng 4.41. Những đặc trưng sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên 2 cấp
đất IV và V. ...............................................................................................................45 
Bảng 4.42. Quá trình sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất IV.....46 
Bảng 4.43. Quá trình sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất V ......47 
Bảng 4.44. Quá trình sinh trưởng thể tích thân cây bình quân của Thông ba lá trên 2
cấp đất IV và V .........................................................................................................48 

Bảng 4.45. Những đặc trưng sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp
đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng ......................................................49 
Bảng 4.46. Bảng tra D, H và V thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V .........51 

xiv


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1. Đồ thị mô tả D-A trên cấp đất IV bằng 4 hàm Korf, Terazaki, Gompertz
và Korsun-Strand. .....................................................................................................13 
Hình 4.2. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trên
cấp đất IV bằng hàm Korf. ........................................................................................13 
Hình 4.3. Đồ thị mô tả D-A trên cấp đất V bằng 4 hàm Korf, Terazaki, Gompertz
và Korsun-Strand ......................................................................................................15 
Hình 4.4. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá trên
cấp đất V bằng hàm Korf ..........................................................................................15
Hình 4.5. Đồ thị mô tả D-A chung của rừng Thông ba lá ở khu vực Tà Năng bằng 4
hàm Korf, Terazaki, Gompertz, Kosun-Strand .........................................................17 
Hình 4.6. Đồ thị mô tả D-A chung của rừng Thông ba lá ở khu vực Tà Năng bằng
hàm Korf ...................................................................................................................17 
Hình 4.7. Đồ thị mô tả quá trình biến đổi đường kính thân cây bình quân trên 2 cấp đất
...................................................................................................................................19
Hình 4.8. Đồ thị mô tả H-A trên cấp đất IV bằng 4 hàm Korf, Terazaki, Gompertz
và Korsun-Strand. .....................................................................................................21 
Hình 4.9. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất IV bằng hàm Korf. ........................................................................................21
Hình 4.10. Đồ thị mô tả H-A trên cấp đất V bằng 4 hàm Korf, Terazaki, Gompertz
và Korsun-Strand ......................................................................................................23 
Hình 4.11. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất V bằng hàm Korf. .........................................................................................23

Hình 4.12. Đồ thị mô tả H-A của rừng Thông ba lá được làm phù hợp với 4 hàm
(Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .........................................................26 
Hình 4.13. Đồ thị mô tả H-A bình quân của rừng Thông ba lá được làm phù hợp
với hàm Korf. ............................................................................................................26 

xv


Hình 4.14. Đồ thị mô tả quá trình biến đổi chiều cao bình quân của Thông ba lá trên
2 cấp đất khác nhau. ..................................................................................................27 
Hình 4.15. Đồ thị mô tả V-A trên cấp đất IV bằng 4 hàm Korf, Terazaki, Gompertz
và Korsun-Strand ......................................................................................................29 
Hình 4.16. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất IV bằng hàm Korf. ........................................................................................29 
Hình 4.17. Đồ thị mô tả V-A trên cấp đất V bằng 4 hàm Korf, Terazaki, Gompertz và
Korsun-Strand ............................................................................................................32 
Hình 4.18. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất V bằng hàm Korf. .........................................................................................32
Hình 4.19. Đồ thị mô tả V-A của rừng Thông ba lá được làm phù hợp với 4 hàm
(Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .........................................................34 
Hình 4.20. Đồ thị mô tả V-A bình quân của rừng Thông ba lá được làm phù hợp
với hàm Korf. ............................................................................................................34 
Hình 4.21. Đồ thị mô tả quá trình biến đổi chiều cao bình quân của Thông ba lá trên
2 cấp đất khác nhau. ..................................................................................................36 
Hình 4.22. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá
trên cấp đất IV. ..........................................................................................................38 
Hình 4.23. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá
trên cấp đất V. ...........................................................................................................39 
Hình 4.24. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá
trên cấp đất IV và V. .................................................................................................40 

Hình 4.25. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất IV. .................................................................................................................43 
Hình 4.26. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất V. ..................................................................................................................44 
Hình 4.27. Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá trên
cấp đất IV và V. ........................................................................................................45 

xvi


Hình 4.28. Đồ thị mô tả sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất IV.
...................................................................................................................................47 
Hình 4.29. Đồ thị mô tả sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất V. 48 
Hình 4.30. Đồ thị mô tả sinh trưởng thể tích thân cây Thông ba lá trên cấp đất IV
và V. ..........................................................................................................................49 

xvii


DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Số liệu đường kính và chiều cao thân cây thực nghiệm của Thông ba lá
24 tuổi trên cấp đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng ............................56 
Phụ lục 2: Phân tích hồi quy tương quan giữa D-A của rừng Thông ba lá trên cấp
đất IV theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .....................57 
Phụ lục 3: Phân tích hồi quy tương quan giữa D-A của rừng Thông ba lá trên cấp
đất V theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ......................61 
Phụ lục 4: Phân tích hồi quy tương quan giữa D-A bình quân của rừng Thông ba lá
trên 2 cấp đất IV và V theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và KorsunStrand) .......................................................................................................................65 
Phụ lục 5: Phân tích hồi quy tương quan giữa H-A của rừng Thông ba lá trên cấp
đất IV theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .....................69 

Phụ lục 6: Phân tích hồi quy tương quan giữa H-A của rừng Thông ba lá trên cấp
đất V theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ......................73 
Phụ lục 7: Phân tích hồi quy tương quan giữa H-A bình quân của rừng Thông ba lá
trên 2 cấp đất IV và V theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và KorsunStrand) .......................................................................................................................77 
Phụ lục 8: Thể tích Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V ..........................................81 
Phụ lục 9: Phân tích hồi quy tương quan giữa V-A của rừng Thông ba lá trên cấp
đất IV theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) .....................82 
Phụ lục 10: Phân tích hồi quy tương quan giữa V-A của rừng Thông ba lá trên cấp
đất V theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và Korsun-Strand) ......................86 
Phụ lục 11: Phân tích hồi quy tương quan giữa V-A bình quân của rừng Thông ba
lá trên 2 cấp đất IV và V theo 4 mô hình (Korf, Terazaki, Gompertz và KorsunStrand) .......................................................................................................................90 
Phụ lục 12: Số liệu đường kính và chiều cao thân cây bình quân thực nghiệm của
Thông ba lá 24 tuổi trên cấp đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng ........94 

xviii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Thông ba lá (Pinus keysia Royle ex Gordon) là loài cây mọc tự nhiên ở Lâm
Đồng, Thông ba lá cho gỗ có chất lượng tốt và giá trị thương phẩm cao, nhu cầu thị
trường lớn, đồng thời nó là loài cây dễ trồng và thích nghi với nhiều lập địa khác
nhau, nên hiện nay Thông ba lá đã được trồng rộng rãi các tỉnh Tây Nguyên.
Những thông tin về sinh trưởng và tăng trưởng của cây cá thể và quần thụ
Thông ba lá đóng vai trò rất quan trọng đối với nghiên cứu khoa học và xây dựng
những phương thức lâm sinh. Những thông tin này có thể tiếp cận và đem ra phân
tích dựa trên những số liệu thu được ngoài thực nghiệm. Tuy nhiên, vì những số
liệu thực nghiệm thường rất nhiều và sắp xếp không được trật tự, nên chúng ta
muốn khai thác thông tin từ chúng sẽ gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là khó xác định

quy luật biến đổi của chúng. Quan trọng hơn là nhà lâm học cũng rất khó đưa ra
những dự đoán chiều hướng biến đổi của rừng trong tương lai. Ngoài ra, nếu hằng
năm cần phải thu thập những số liệu cần phục vụ cho việc điều tra, thì sẽ tốn kém
rất lớn cả về nhân lực và vật lực. Để khắc phục những khó khăn nêu trên, đồng thời
chúng ta vẫn có thể nhận được những thông tin có giá trị, người ta có thể áp dụng
toán học để giải quyết những vấn đề đặt ra. Bằng các thao tác tính toán và phân tích
những đặc trưng của số liệu mà chúng ta thu được ngoài thực tế, người ta có thể xây
dựng những mô hình thống kê để diễn tả quy luật biến đổi của các nhân tố điều tra
trên cây cá thể và lâm phần. Sau đó, phân tích mô hình để tìm ra những thông tin có
giá trị phục vụ cho công việc.
Hiện nay, diện tích rừng Thông ba lá ở Lâm Đồng đang được phát triển;
trong đó nhiều lâm phần đã có tuổi trên 30 năm. Với mong muốn góp phần cung

1


cấp thêm những thông tin hữu ích cho việc phân tích đặc điểm lâm học của rừng
trồng Thông ba lá ở Tà Năng, tỉnh Lâm Đồng, đề tài “Xác định những mô hình phù
hợp nhất để mô tả quá trình sinh trưởng của rừng trồng Thông ba lá (Pinus keysia
Royle ex Gordon) trên cấp đất IV và V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng” đã
được đặt ra.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng mô hình thống kê phù hợp để mô tả và phân tích quy luật sinh
trưởng đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và
V ở khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Xác định mô hình thống kê phù hợp để mô tả quy luật sinh trưởng đường
kính, chiều cao và thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V.
(2) Xác định các đặc trưng sinh trưởng và tăng trưởng đường kính, chiều cao

và thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là rừng trồng Thông ba lá trong giai đoạn 24 tuổi
thuộc 2 cấp đất IV và V tại Tà Năng. Nội dung nghiên cứu chỉ tập trung vào việc lựa
chọn ra những mô hình phù hợp nhất để mô tả quy luật biến đổi đường kính, chiều cao
và thể tích thân cây Thông ba lá. Từ những nghiên cứu, đề xuất những mô hình thống kê
phù hợp nhất để diễn tả quy luật sinh trưởng của thông ba lá.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
(1) Về lý luận, đề tài cung cấp những mô hình phù hợp để phân tích quy luật sinh
trưởng đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Thông ba lá trên 2 cấp đất IV và V.
(2) Về thực tiễn, các kết quả nghiên cứu của đề tài không những là căn cứ
khoa học để mô tả, phân tích và dự đoán quá trình sinh trưởng của Thông ba lá, mà
còn cung cấp những thông tin để phục vụ cho việc nuôi rừng, khai thác rừng và đưa
ra những phân tích có hiệu quả trong kinh doanh rừng Thông ba lá.

2


Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Vị trí địa lý
Khu vực nghiên cứu của đề tài nằm tại khu vực Tà Năng, huyện Đức Trọng
tỉnh Lâm Đồng, có tọa độ địa lý theo kinh tuyến trục 107045’. Hệ quy chiếu VN
2000 như sau:
+ Vĩ độ bắc:

1.272,500m – 1.291,900m.

+ Kinh độ Đông: 570,200m - 590,600m.
Ranh giới:

+ Bắc giáp: huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
+ Nam giáp: tỉnh Bình Thuận.
+ Đông giáp: tỉnh Bình Thuận và tỉnh Ninh Thuận.
+ Tây giáp: xã Phú hội và xã Đà Loan, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Địa hình, đất đai
a. Địa hình
Rừng và đất lâm nghiệp ở khu vực nghiên cứu có hệ thống dãy núi cao bao quanh
trải dài theo hướng đông bắc sang hướng tây nam, đỉnh đông núi là ranh giới giữa các
huyện Đức trọng và huyện Đơn Dương; huyện Đức Trọng và tỉnh Bình Thuận, Địa hình
là đồi núi chia cắt mạnh, có độ dốc từ 100 đến 450, sườn dốc nghiêng về phía tây và tây
nam. Độ cao tuyệt đối của đỉnh cao nhất là 1.398m, độ cao tuyệt đối của đỉnh thấp nhất
là 850m. Địa hình chia cắt mạnh, độ dốc cục bộ lớn.
b. Đất đai
Trong khu vực có các 6 nhóm đất đai sau:
- Nhóm đất phù sa: đươc hình thành trên mẫu chất được bồi đắp của các con
sông Đa Queyon và các con suối xung quanh khu vực, thành phần cơ giới thịt trung

3


bình có màu xám đen, nhóm đất này thích hợp nhiều loại cây trồng như: bắp, rau,
đậu, đỗ, mía, dâu, cây ăn trái…
- Nhóm đất xám bạc màu: Được hình thành trên đá granite, tầng đất mỏng, tỷ
lệ sét thấp, độ dốc trên 200 thoát nước nhanh, loại đất này thích hợp cho các loại
rau màu.
- Nhóm đất đen: Được hình thành trên đá bazan và những sản phẩm bồi tụ
của đá bazan, thành phần cơ giới thịt từ trung bình đến nặng, tầng đất dày, độ phì
cao. Chúng phân bố ở địa hình thấp trũng loại đất này phù hợp với các loại cây
trồng như rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Nhóm đất đỏ: Được hình thành trên các loại đá bazan, granite và phiến sét,

tầng đất dày, thành phần cơ giới thịt trung bình đến nặng, loại đất này thích hợp cho
rau màu và cây công nghiệp lâu năm.
- Nhóm đất thung lũng do dốc tụ: Được hình thành và phát triển do quá trình
tích đọng các sản phẩm cuốn trôi từ các vùng đồi núi xung quanh xuống, được phân
bố dưới các thung lũng hẹp và bằng phẳng ven chân đồi núi, loại đất này thích hợp
cho trồng lú nước, rau màu và dâu tầm.
- Nhóm đất mùn đỏ vàng: Được hình thành trên đá mẹ andezit granit và
phiến sét, phân bố ở độ cao từ 1,000m trở lên, thành phần cơ giới thịt trung bình.
2.3. Khí hậu - thủy văn
a. Khí hậu
Tà Năng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có 2 mùa mưa
nắng rõ rệt.
- Mùa mưa: Từ tháng 04 đến tháng 10 dương lịch.
- Mùa khô: Từ tháng 11 đến đầu tháng 04 năm sau.
- Nhiệt độ bình quân năm: 210C.
- Độ ẩm bình quân tương đối 80%.
- Lượng mưa bình quân năm: 1.550 mm (thường tập trung vào các tháng 5,
6, 7, 8, 9, 10 dương lịch).

4


- Chế độ gió: Hàng năm có hai mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió
mùa Tây Nam, tốc độ gió bình quân khoảng 2m/s - 3 m/s.
Nhìn chung những đặc trưng của khí hậu trên là rất thuận lợi cho sự phát
sinh phát triển đất đai và bố trí cây trồng. Nhiệt độ trung bình không cao, chế độ
mưa và độ khô ẩm xen kẽ trong năm, là động lực cho quá trình phân hủy và biến
đổi trạng thái vật chất trong đất, mặt khác là nguồn năng lượng dồi dào cho sự tăng
trưởng của thực vật. Mùa mưa kéo dài, lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi cho
việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm cho khí hậu ở đây mát mẻ hơn.

Ngoài ra do lượng mưa ở đây tương đối cao, nên tình hình xói mòn và rửa
trôi mạnh, bởi vì địa hình là đồi núi dốc nên làm cho đất bị bạc màu, do đó cần phải
tăng độ che phủ mặt đất, để hạn chế xói mòn và rửa trôi, nhằm tạo cho đất giàu chất
dinh dưỡng bởi những vật rụng của thực vật và làm cho đất có độ ẩm cao.

5


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rừng trồng Thông ba lá trong giai đoạn 24 tuổi ở
khu vực Tà Năng tỉnh Lâm Đồng. Những lâm phần này mọc trên 2 cấp đất IV và V.
Đặc trưng lâm phần Thông ba lá trên 2 cấp đất được ghi lại ở bảng 3.1.
Bảng 3.1. Những đặc trưng lâm phần Thông ba lá trên cấp đất IV và V
A (năm)

Cấp đất IV

Cấp đất V

H(m)

D(cm)

H(m)

D(cm)

(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

4

2,3

1,4

1,7

1,2

6

4,5

3,4

3,4

2,7

8


6,5

5,6

4,9

4,6

10

8

7,7

6,2

6,3

12

9,6

9,7

7,4

8

14


10,7

11,5

8,3

9,3

16

11,8

13,1

9,2

10,7

18

13,2

15,2

10,4

12,4

20


14,3

17

11,3

13,9

22

15,1

18,3

12

15,1

24

16,2

20

12,9

16,4

Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ tháng 01 năm 2013 đến tháng 07 năm 2013.

3.2. Nội dung nghiên cứu
(1) Mô hình sinh trưởng đường kính thân cây Thông ba lá.
(2) Mô hình sinh trưởng chiều cao thân cây Thông ba lá.

6


×