Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH VÀ GIỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT ĐẬU PHỤNG TẠI PLEIKU – GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH VÀ GIỐNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT ĐẬU PHỤNG
TẠI PLEIKU – GIA LAI

Sinh viên thực hiện
Ngành
Niên khóa

Tháng 07/2012

: NGUYỄN BÁ PHƯỚC
: NÔNG HỌC
: 2008 – 2012


i

ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH VÀ GIỐNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG, NĂNG SUẤT ĐẬU PHỤNG TẠI PLEIKU – GIA LAI

Tác giả

NGUYỄN BÁ PHƯỚC

(Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành Nông học)



Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS LÊ QUANG HƯNG
TH.S NGUYỄN THỊ THÚY LIỄU

Tháng 07/2012


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Lê
Quang Hưng và cô Nguyễn Thị Thúy Liễu đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, Ban
Giám Hiệu cùng chủ nhiệm khoa Nông Học đã truyền dạy cho em rất nhiều kiến thức
bổ ích trong suốt 4 năm học.
Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, cùng tâp thể lớp ĐH08NHGL đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ, đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận này.


iii

TÓM TẮT
Đề tài “Ảnh hưởng của khoảng cách và giống đến khả năng sinh trưởng, năng

suất của cây đậu phụng tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai” được thực hiện từ tháng 03/2011
đến tháng 06/2011 với mục tiêu xác định được giống đậu phụng có năng suất cao, vượt
giống đối chứng (ĐC) tối thiểu 10%, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại, phẩm chất

tốt phục vụ cho sản xuất đại trà.
Thí nghiệm gồm 4 giống đậu phụng: HL25, VL14, GV10, Sẻ(ĐC) với 3 khoảng
cách: 15x25 cm(ĐC), 15x30 cm, 20x30 cm. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô sọc
(strip plot design), 3 khối với: Lô sọc ngang hiệu là N: 3 khoảng cách N1 :15 x 25 cm,
N2: 15 x 30 cm, N3: 20 x 30 cm. Lô sọc đứng ký hiệu là V: 4 giống V1: HL25, V2:
VL14, V3: GV10, V4: Sẻ với 3 lần lặp lại.
Kết quả đạt được:
Tỷ lệ nảy mầm ngoài đồng của các nghiệm thức thí nghiệm tương đối đồng đều
nhau, các mức khoảng cách khác nhau không ảnh hưởng đến tỷ lệ nảy mầm ngoài
đồng của các giống. Giống Sẻ có tỷ lệ nảy mầm ngoài đồng cao nhất đạt 89%, kế đến
là giống VL14 đạt 79%, HL15 đạt 76%, giống 74% và giống GV10 có tỷ lệ nảy mầm
ngoài đồng thấp nhất (76%).
Vào thời điểm 80 NSG thì ở các mức khoảng các giống khác nhau về chiều cao
cây của các nghiệm thức có sự khác biệt rất có ý nghĩa .Với giống VL14 thì cây có
chiều cao cây cao nhất, nghiệm thức N2V1 (khoảng cách 15x30 cm và giống HL25) có
chiều cao cây cao nhất đạt 51,08 cm có sự khác biệt rất có ý nghĩa đối với các nhiệm
thức còn lại. Nghiệm thức N2V3 (khoảng cách 15x30 cm và giống GV10) có chiều cao
cây thấp nhất chỉ đạt 44,92 cm. Tình hình sâu bệnh hại khu thí nghiệm ở mức độ thấp
chiếm khoảng 5 – 20 % và đã có phun thuốc trừ bệnh nên không bị ảnh hưởng đến
năng suất.
Trọng lượng 100 trái của giống GV10 cao nhất (237,44 g), kế đến là
giống VL14 (186,44), HL25 (160,11 g)và giống Sẻ có trọng lượng 100 hạt trái thấp
nhất (138,56 g ). Các khoảng cách khác nhau thì có trọng lượng 100 quả khác nhau,
khoảng cách 30x20 cm thì cho trọng lương 100 hạt cao nhất (47,37 g), kế đến là
khoảng cách 20x30 cm (196,83 g) và thấp nhất là khoảng cách 15x12 (166,00 g).
Trọng lượng 100 hạt của nghiệm thức N3V3 (khoảng cách 20x30 cm và giống GV10)
cao nhất đạt 258,00 g, nghiệm thức N1V4 (khoảng cách 15x25 cm và giống Sẻ) thấp


iv


nhất chỉ đạt 137,67 g. Năng suất thực thu của các nghiệm thức tham gia thí nghiệm
cho năng suất tương đối đồng đều nhau. Nghiệm thức N2V1 (khoảng cách 15x30 cm và
giống HL25) cho năng suất cao nhất đạt 2,52 tấn/ha. Nghiệm thức N3V2 (khoảng cách
20x30 cm và giống VL14) cho năng suất thấp nhất chỉ đạt 1,08 tấn/ha.


v

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA .............................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii 
TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................................... ix 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ......................................................................................................... x 
Chương 1 GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1 
1.2. Mục đích và yêu cầu ........................................................................................................ 2 
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................... 2 
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................... 2 
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................................... 3  
2.1 Phân loại cây đậu phụng ................................................................................................... 3 
2.2 Nguồn gốc và lịch sử phát triển ........................................................................................ 4 
2.2 Đặc điểm thực vật cây đậu phụng .................................................................................... 4 
2.3 Nhu cầu sinh thái .............................................................................................................. 6 
2.3.1 Đất ............................................................................................................................. 6 
2.3.2 Lượng mưa ................................................................................................................ 6 

2.3.4 nhiệt độ ...................................................................................................................... 6 
2.3.4 Ánh sáng .................................................................................................................... 6 
2.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu phụng trên thế giới và trong nước. ............................ 6 
2.4.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu phụng trên thế giới. ............................................ 6 
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu phụng ở Việt Nam. ............................................. 7 
Chương 3 VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP .................................................................................... 9 
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm .................................................................................... 9 


vi

3.2. Đặc điểm nơi thí nghiệm ................................................................................................. 9 
3.2.1. Đặc điểm đất đất ....................................................................................................... 9 
3.2.2. Điều kiện thời tiết ................................................................................................... 10 
3.3. Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................................ 10 
3.3.1. Giống ...................................................................................................................... 10 
3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật............................................................................................. 11 
3.3.3. Các vật liệu dùng ngoài đồng ................................................................................. 11 
3.3.4. Các vật liệu dùng trong phòng thí nghiệm sau khi được thu hoạch. ...................... 11 
3.4. Phương pháp thí nghiệm3.4.1. Bố trí thí nghiêm. ......................................................... 11 
3.4.1. Bố trí thí nghiệm. .................................................................................................... 11 
3.4.2. Cách lấy mẫu .......................................................................................................... 12 
3.4.2.1. Cách lấy mẫu ................................................................................................... 12 
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................................... 12 
3.5.1 Chỉ tiêu về sinh trưởng ............................................................................................ 12 
3.5.2 Chỉ tiêu về năng suất. .............................................................................................. 12 
3.6. Xử lý thống kê kết quả thí nghiệm ................................................................................ 13 
3.7 Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ........................................................................................ 13 
3.7.1 Chuẩn bị đất ............................................................................................................. 13 
3.7.2 Chuẩn bị giống......................................................................................................... 13 

3.7.3 Mật độ và khoảng cách trồng .................................................................................. 13 
3.7. Chăm sóc ....................................................................................................................... 13 
3.8 Thu hoạch ....................................................................................................................... 14 
Chương 4  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................ 15 
4.1. Tỷ lệ nảy mầm ngoài đồng của các nghiệm thức .......................................................... 15 
4.2 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển của các nghiệm thứ thực nghiệm. ....................... 16 
4.3. Chiều cao cây của các nghiệm thức .............................................................................. 17 


vii

4.4. Tống số lá của các nghiệm thức thí nghiệm .................................................................. 19 
4.5 Tổng số cành của các nghiệm thức tham gia thi nghiệm ............................................... 19 
4.6. Tổng số nốt sần, nốt sần hữu hiệu và nốt sần vô hiệu trên cây của các nghiệm thức thí
nghiệm. ................................................................................................................................. 22 
4.7. Tổng số trái, số trái chắc, trái lép và trái non của các nghiệm thức .............................. 23 
4.8 Trọng lượng 100 trái khô, 100 hạt khô, và tỷ lệ hạt/trái của các nghiệm thức. .............. 25 
4.9.Năng suất của các nghiệm thức thí nghiệm .................................................................... 25
4.10. Mức độ đổ ngã và tình hình sâu bệnh hại và của các nghiệm thức thí nghiệm ........... 27 
4.11 Hiệu quả kinh tế của các nghiệm thức thí nghiệm ....................................................... 28 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 30 
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 30 
5.2. Đề nghị .......................................................................................................................... 30 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 31 
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 33 


viii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CV

: Coeficient of variation (hệ số biến động)

LLL : Lần lặp lại
NT

: Nghiệm thức

NSG : Ngày sau gieo
STT

: Số thứ tự


ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 : Diện tích, năng suất và sản lượng đậu phụng của 10 quốc gia cao nhất trên thế giới
năm 2010 .................................................................................................................................... 7 
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu phụng của các vùng trong nước năm 2010 .. 8 
Bảng 3.1 Đặc tích lý hóa khu đất diễn ra thí nghiệm ................................................................. 9 
Bảng 3.2 Diễn biến thời tiết trong thời gian thực hiện............................................................. 10 
Bảng 3.3. Tiến trình thực hiện thí nghiệm ............................................................................... 14 
Bảng 4.1 Tình hình mọc mầm của các giống trên khoảng cách thời gian 9 NSG ................... 15 
Bảng 4.2 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển của các nghiệm thức (ngày) .......................... 16 
Bảng 4.3. Chiều cao cây của các nghiệm thức thí nghiệm (cm) .............................................. 18 
Bảng 4.4. Tổng số lá của các nghiệm thức thí nghiệm (lá) ...................................................... 20 
Bảng 4.5 Tốc độ phân chia cành của các nghiệm thức (cành) ................................................. 21 

Bảng 4.6 Tổng số nốt sần, nốt sần vô hiệu và nốt sần hữu hiệu của các nghiệm thức thí
nghiệm (nốt sần) ....................................................................................................................... 22 
Bảng 4.8: Trọng lượng 100 trái khô (g), trọng lượng 100 hạt khô (g) và tỷ lệ hạt/trái của các
nghiệm thức thí nghiệm ............................................................................................................ 26 
Bảng 4.9 Năng suất quy đổi 8% của các nghiệm thức (kg) .................................................... 26 
Bảng 4.10 Bảng tính năng suất thực thu trên ô 8 m2................................................................ 27 
Bảng 4.11 Bảng tính tổng số tiền chi cho 300 m2 .................................................................... 28 
Bảng 4.12 Bảng chi phí, lợi nhuận của các nghiệm thức ......................................................... 29 


x

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Làm đất trước khi trồng ............................................................................................ 35
Hình 2: Bón phân trước khi gieo ............................................................................................. 33 
Hình 3: Tưới nước trước sau gieo ..................................................................................................  35
Hình 4: Toàn cảnh khu thí nghiệm .......................................................................................... 33 
Hình 5: Làm cỏ ........................................................................................................................ 35
Hình 6: Bón phân lần 1 ............................................................................................................ 33 
Hình 7: So sánh 4 giống .......................................................................................................... 34 
Hình 8: Giống HL25_15x25 .................................................................................................... 36
Hình 9: Giống HL25_15x30 .................................................................................................... 34 
Hình 10: Giống HL25_20x30 .................................................................................................. 36
Hình 11: Giống GV10_15x25 ................................................. Error! Bookmark not defined. 
Hình 12: Giống GV10_15x30 ................................................................................................. 37
Hình 13: Giống GV10_20x30 ................................................. Error! Bookmark not defined. 
Hình 14: Giống GV10_15x30cm ............................................................................................ 37
Hình 15: Giống GV10_20x30.................................................. Error! Bookmark not defined. 
Hình 16: Giống Sẻ_15x25 ....................................................................................................... 38

Hình 17: Giống Sẻ_15x30 ....................................................................................................... 35 
Hình 18: Giống sẻ_20x30 ........................................................................................................ 38
Hình19: Thuốc rắc DIAZOL ................................................................................................... 36 
Hình 20: Phân Urea ............................................................................................................................ 38
Hình 21: Phân Kali .................................................................................................................. 38
Hình 22: Thuốc trừ sâu ........................................................................................................... 36 


1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Đậu phụng được xem như là cây công nghiệp ngắn ngày lấy dầu béo và làm
thực phẩm. Về mặt công nghiệp lấy dầu béo, đậu phụng là cây lấy dầu quan trọng trên
thế giới đứng thứ hai sau đậu nành về diện tích và sản lượng. Về mặt lấy thực phẩm,
cây đậu phụng xếp thứ 13 trên thế giới trong số cây thực phẩm thế giới. Hiện nay trên
thế giới có hơn một trăm nước trồng đậu phụng trong đó châu Á đứng hàng đầu về
diện tích cũng như sản lượng, kế đến là Châu Phi, Bắc Mỹ rồi đến Nam Mỹ. Trong số
25 nước trồng đậu phụng ở châu Á, Việt Nam có diện tích đứng hàng thứ 5 sau Ấn Độ,
Trung Quốc, Indonesia và Myanmar.
Đậu phụng là loại cây dễ trồng, có thời gian sinh trưởng ngắn, giúp cải tạo đất
nhanh, chống được xói mòn đất, hạn chế cỏ dại, dùng thân lá làm thức ăn gia súc hoặc
dùng làm phân bón cho nghành trồng trọt. Trong rễ cây đậu phụng có vi khuẩn nốt sần
Rhizobium giúp cây cố định đạm và cải tạo đất hiệu quả. Hàm lượng protein ở hạt và
các bộ phận khác của cây đậu phụng cũng cao hơn rất nhiều so với các loại cây trồng
khác. Mặc dù đậu phụng có vai trò quan trọng như vậy nhưng việc sản xuất đậu phụng
ở nước ta nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng còn bị hạn chế như các yếu tố về giống,
vốn đầu tư, giá bán sản phẩm không ổn định. Vì vậy việc nghiên cứu và phát triển cây
lấy dầu, trong đó cây đậu phụng đã được Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

xác định là một trong những chương trình quan trọng để phát triển nông nghiệp nông
thôn ở nước ta..
Ở nước ta hiện nay, đậu phụng còn là mặt hàng xuất khẩu đi các nước. Đậu
phụng được trồng ở nước ta từ Bắc đến Nam, nhiều nhất là ở Bắc Trung Bộ với 77.700
ha, diện tích còn lại nằm rải rác ở các vùng khác như Đồng bằng sông Hồng, duyên hải
Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc. Với diện tích 300.000 ha năm 2007, mục tiêu


2

nước ta đặt ra đến năm 2020 tăng diện tích trồng đậu phụng lên đến 1 triệu ha với năng
suất bình quân 2 – 2,5 tấn/ha và 1/3 sản lượng đạt được để xuất khẩu.
Để khảo sát các giống cây đậu phụng tương ứng với khoảng cách chung thì có
ảnh hưởng như thế nào đối với tốc độ sinh trưởng và năng suất của cây tốt nhất để góp
phần tăng thu nhập quốc dân. Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, được sự phân
công của khoa nông học tôi đã thực hiện đề tài: “ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG
CÁCH VÀ GIỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT ĐẬU PHỤNG” đã được
thực hiện.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1. . Mục tiêu
Theo dõi ảnh hưởng của khoảng cách và giống lên tốc độ sinh trưởng và năng
suất của cây đậu phụng tại địa phương để đưa ra kết luận các mức khoảng cách thích
hợp cho các giống trong sản xuất.
1.2.2 Yêu cầu
- Theo dõi ảnh hưởng của các khoảng cách đến thời gian cũng như khả năng
sinh trưởng phát triển của các giống đậu phụng từ khi gieo hạt đến quả chín thu hoạch
ở các nghiệm thức thí nghiệm.
- So sánh ảnh hưởng của mật độ trồng đến tình hình sâu bệnh, các yếu tốt cấu
thành năng suất, năng suất lý thuyết và thực tế, kể cả phẩm chất hạt ở các nghiệm thức
thí nghiệm.

- Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế giữa các khoảng cách trồng khác nhau. Qua
phân tích thống kê so sánh các chi tiêu về sinh trưởng, năng suất và chất lượng kể cả
hiệu quả kinh tế sẽ rút ra được mật độ, khoảng cách trồng thích hợp nhất có thể
khuyến cáo áp dụng để thâm canh tăng năng suất
- Đề tài này phần nào thay đổi được tập quán canh tác của địa phương, trong
việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để tăng năng suất và phẩm chất
cây trồng, nhằm nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Phân loại cây đậu phụng
Tên tiếng Anh: Groundnut
Họ đậu: Leguminosae
Họ phụ: Papilionaceae
Giống: Arachis
Loài: Arachis hypogaea L.
Trên thế giới có 1438 loại đậu phụng trồng, 346 loại đậu phụng hoang dã.
Giống đậu phụng trồng trọt hiện nay được chia thành 4 nhóm: Nhóm Spanish, nhóm
Virginia, nhóm Runner và nhóm Valencia.
+ Nhóm Spanish: cây mọc thẳng đứng, trái tập trung quanh gốc, cây trổ hoa
nhiều và mọc liên tiếp trên cành, thời gian sinh trưởng ngắn khoảng 90 - 120 ngày.
Nhóm đậu này có hạt nhỏ, trọng lượng 100 hạt khoảng 35 - 40 g. Tỉ lệ hạt/trái cao: 75
- 82%. Chịu hạn tốt, năng suât thấp.
+ Nhóm Virginia: cây thân bò và nữa bò, thân có nhiều cành, trái gần gốc, hoa
mọc cách trên cành và cành cuối cùng không có hoa. Thời gian sinh trưởng dài 150 170 ngày. Là nhóm đậu hạt lớn, trọng lượng 100 hạt khoảng 55 - 70 g. Tỷ lệ hạt/trái từ
70 - 75%. Cây cao 45 - 60 cm, cành mọc dài khoảng 70 - 75 m. Cho năng suất cao
nhưng không kháng hạn.

+ Nhóm Runner: thân có nhiều cành mọc che phủ nhanh, có các cành ngang rất
dài, mọc cách. Trái và hạt to, mọc xa gốc, năng suất thấp, thường trồng để chống xói
mòn.
+ Nhóm Valencia: thân cây cao, mọc thẳng, chiều cao đạt từ 1 - 1,2 m, ít phân
cành. Cành cấp 1 mọc xa gốc 75 cm, lá to, thân nhiều trái có nhiều hạt, hạt nhỏ. Trọng
lượng 100 hạt chỉ đạt 40 - 44 g, hạt dễ nảy mầm ngoài đồng, cho năng suất cao.


4

2.2 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Cây đậu phụng (Arachis hypogaea L.) có nguồn gốc ở phía Nam Bolivia và Tây
Bắc Argentina vùng Nam Mỹ. Cùng với việc làm đồ gốm (khoảng 3.500 năm trước),
người ta đã làm ra những chiếc lọ có hình dáng như quả đậu phụng. Những ngôi mộ cổ
Incas được tìm thấy dọc bờ biển phía Tây Nam Mỹ thường có những chiếc lọ đựng
đầy đậu phụng. Những quả đậu phụng được chôn trong các ngôi mộ cổ Ancon, gần
Lima, thủ đô Peru được Skiê (E.G.Squier) tìm thấy vào năm 1997, các ngôi mộ này có
từ năm 1500-2000 trước công nguyên.
Đậu phụng được trồng phía Bắc Mêhicô vào thời điểm người Tây Ban Nha
khám phá Tân Thế Giới. Các nhà thám hiểm này đã mang đậu phụng về trồng ở Tây
Ban Nha. Từ nơi này đậu phụng được các nhà thương buôn và các nhà thám hiểm
mang đến châu Âu, châu Phi, châu Á và các vùng đảo Thái Bình Dương. Ở châu Phi
đậu phụng đã trở nên phổ biến ở các vùng cận nhiệt đới phía Tây và được người dân
xem như là một trong những cây linh hồn của họ.
Khi những người nô lệ châu Phi được đưa đến Bắc Mỹ, đậu phụng được mang
theo cùng họ và được trồng khắp nước Mỹ. Những ghi nhận cho thấy đậu phụng được
trồng thương mại hóa ở phía Nam Calorina vào khoảng năm 1800 và được dùng để lấy
dầu, làm thực phẩm thay cho cacao. Tuy nhiên cho đến những năm đầu thế kỷ XX đậu
phụng vẫn chưa được trồng rộng rãi bởi vì chúng được xem là loại thực phẩm của
người nghèo.

Theo Phan Gia Tân (2005), ở Việt Nam, đậu phụng được nhập từ bao giờ chưa
rõ nhưng tài liệu cổ nhất nói về đậu phụng là “Vân Đài loại ngữ” của Lê Quý Đôn thế
kỷ XIX. Căn cứ vào tên “lạc” của đậu phụng có thể phát từ âm Hán “Lạc Hoa Sinh”
thì đậu phụng Việt Nam có thể được nhập từ Trung Quốc. Mặt khác, từ thế kỷ XVI,
XVII, các thuyền buôn phương Tây từ Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Hà Lan đã đến
nước ta nhưng không có tài liệu nào nói về du nhập đậu phụng do các thương nhân
này.
2.2 Đặc điểm thực vật cây đậu phụng
Rễ: Đậu phụng được trồng bằng hạt, khi hạt nảy mầm, phôi hạt mọc ra rễ cái
đâm xuống đất, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ phụ, rễ con với những nốt sần có khả năng cố
định nitơ của khí quyển để bổ sung đạm cho cây. Hầu hết rễ cây đậu phụng tập trung ở


5

tầng đất mặt, sâu khoảng 30 cm. Rễ phụ và rễ con không có lông hút nên đậu phộng
hấp thụ dinh dưỡng và nước bằng cách thẩm thấu qua nhu mô vỏ rễ.
Thân: Đậu phụng là cây thân thảo, thân có màu xanh tím, ở giai đoạn cây con
đậu phụng có thân tròn đặc ruột. Vào thời điểm đẻ nhánh, ra hoa rộ đến thu hoạch thân
đậu có cạnh và rỗng ruột. Chiều cao thân có thể từ 15 -75 cm, trung bình là 30 – 40 cm
thì thường được ưa chuộng. Trên thân đậu phụng có 15 -20 lóng. Các lóng trên dài hơn
các lóng dưới gốc.
Cành: Đậu phụng phân cành từ dưới gốc ngay từ 2 lá tử diệp, đậu phụng có khả
năng phân cành rất mạnh, có thể đạt đến 20 cành. Cặp cành thứ nhất và 2 cặp cành phụ
là những cặp cành hữu hiệu nhất.
Lá: Đậu phụng có 2 loại lá: lá mầm và lá thật. Lá mầm (tử diệp) là loại lá xuất
hiện lúc đậu mới nảy mầm, trong 10 ngày đầu tiên lá mầm đảm nhiệm nhiệm vụ nuôi
cây, sau đó lá mầm teo và rụng đi. Lá thật (gồm phiến lá, cuống lá, hai lá kèm) là lá
kép mọc cách, dạng hình lông chim. Mỗi lá thật có khoảng 4 lá chét, một số lá đậu
phụng hoang dại có từ 3 – 6 lá chét, kích thước lá chét dài 1-7cm và rộng 1-3cm. Đậu

phụng có khoảng 50 - 60 lá thật trên cây. Hình dạng, kích thước, màu sắc của lá phụ,
số gân trên lá là những yếu tố dùng để phân loại, định danh cho đậu phụng.
Hoa: Hoa màu vàng có điểm gân đỏ, cuống hoa dài 2-4cm, mọc thành từng
chùm từ nách lá, mỗi chùm có từ 2 -7 hoa. Đặc biệt trong hoa và quả đậu phụng sinh
ra chất cản, chất này có vai trò hạn chế sự thụ phấn của hoa nở sau và làm tỉ lệ đậu trái
của các hoa này giảm đi. Hoa gồm các bộ phận như lá bắc, đài hoa, tràng hoa, thư đài
bộ nhị và nhụy.
Quả: được dấu dưới đất để phát triển, quả có dạng hình kén, dài 1 - 8 cm ngang
0,5 – 2,7 cm, một đầu dính vào thư đài, khi khô trở thành cuống trái, đầu kia gọi là mỏ
trái (mỏ trái hơi cong) phần giữa hơi thắt lại. Ở mặt trên gọi là lưng, ở mặt dưới gọi là
eo bụng và giữa là nơi phân chia.
Hạt: Hạt đậu phụng có nhiều hình dạng tròn, dài, tam giác, do hạt đậu phộng bị
chèn ép nhau trong ngăn chứa, trái có thể có từ 1 - 5 hạt, hạt đậu phộng có miên trạng
dài hay ngắn là tùy giống.


6

2.3 Nhu cầu sinh thái
2.3.1 Đất
Đất trồng đậu phụng phải có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước tốt. Cày bừa,
làm đất kĩ cho đất tơi xốp.
2.3.2 Lượng mưa
Lượng mưa khoảng 500 -1000 mm/năm, lượng mưa lý tưởng để trồng đậu
phụng trước ngày gieo từ 100 -200 mm/tháng. Lúc phát triển thân lá vào khoảng 180 200 mm/tháng. Trong vòng đời cây đậu phụng giai đoạn ra hoa kết quả là giai đoạn
cần nhiều nước nhất. Ẩm độ thích hợp nhất cho cây đậu phụng phát triển là 80 %.
2.3.4 nhiệt độ
Nhiệt độ thích hợp cho cây đậu phụng sinh trưởng và phát triển tốt là từ 200C –
300C, nếu nhiệt độ cao quá hay thấp quá sẽ ảnh hưởng đến sự ra hoa và thụ tinh kém
làm ảnh hưởng đến sự ra trái.

2.3.4 Ánh sáng
Đậu phụng là cây phản ứng rất mạnh với cường độ ánh sáng và là cây trung hòa
quang kì với thời gian chiếu sáng (cây không ảnh hưởng bởi quang kì), nếu gặp cường
độ chiếu sáng thấp và ngày ngắn đậu phụng sẽ tăng trưởng yếu, ra hoa kết trái ít
2.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu phụng trên thế giới và trong nước.
2.4.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu phụng trên thế giới.
Đậu phụng được xem là loại cây có dầu béo và làm lương thực thực phẩm quan
trọng. Trên thế giới hiện nay, có hơn 100 nước trồng đậu phụng với diện tích hơn
22,23 triệu ha, năng suất bình quân 1,47 tấn đậu vỏ/ha (theo FAO năm 2002 – 2007).
Ngoài việc thực phẩm đậu phụng còn là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
lấy dầu béo. Nhu cầu sử dụng và tiêu thụ đậu phụng ngày càng tăng đã và đang
khuyến khích nhiều nước đầu tư phát triển sản xuất đậu phụng với quy mô ngày càng
mở rộng. Thời gian gần đây việc sản xuất đậu phụng thế giới đạt những thành tựu to
lớn . Trung Quốc với diện tích trồng hàng triệu ha, với năng suất đạt 3,6 tấn đậu vỏ/ha.
Trên diện tích nhỏ có thể đạt 10 – 12 tấn đậu vỏ/ha trong khi năng suất bình quân thế
giới chỉ đạt 1,43 tấn đậu vỏ/ha. Việc tăng năng suất đậu phụng ở nhiều quốc gia nhờ
vào ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học công nghệ mới trên đồng ruộng của
người nông dân


7

Bảng 1.1 : Diện tích, năng suất và sản lượng đậu phụng của 10 quốc gia cao nhất trên
thế giới năm 2010
Quốc gia

Diện tích (ha)

Năng suất (tấn/ha)


Sản lượng (tấn)

Trung Quốc

4.547.900

3,4541

15.709.036

Ấn Độ

4.930.000

1,144

5.640.000

Nigeria
Hoa kỳ
Myanmar
Indonesia
Sudan
Argentina
Việt Nam
Chad
Thế giới

2.636.230
507.890

824.300
620.828
1.151.640
218.828
231.284
504.400
24.085.417

1
3,7113
1,377
1,2558
0,6621
2,7923
2,1004
0,7819
1,5638

2.636.230
1.884.950
1.135.100
779.607
762.500
611.040
485.792
394.400
37.665.245
(Nguồn: faostat, 2011)

Kinh nghiệm của Ấn Độ chỉ sử dụng giống mới kết hợp với kỹ thuật canh tác tiến độ

đã tăng năng suất đậu phụng 50 – 63%. Tại Trung Quốc đã sử dụng 90 – 95% giống
mới cùng nhiều biện pháp kỹ thuật như: Bón phân cân đối, mật độ gieo hợp lí, phòng
trừ sâu bệnh tổng hợp … đã làm tăng năng suất 20 – 50%
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu phụng ở Việt Nam.
Từ những năm 1980 việc sản xuất cây đậu phụng có chiều hướng phát triển
ngày càng tăng, trên diện tích 270.000 ha đã đưa năng suất từ 1 tấn/ha ở năm 1990 lên
1,5 tấn/ha ở năm 2000. Sở dĩ năng suất đậu phụng tăng nhanh là do Việt Nam đã mở
rộng thị trường tiêu thụ và áp dụng một số tiến bộ khoa học kỹ thuật về thâm canh tăng
năng suất. Với kỹ thuật bón phân cân đối NPK bố trí mật độ gieo trồng hợp lí và chủ
động phòng trừ một số đối tượng gây hại chủ yếu làm ảnh hưởng tới năng suất của cây
đậu phụng. Việc này làm tăng năng suất từ 30 – 40%. Tuy nhiên, biện pháp kỹ thuật
chỉ áp dụng trên quy mô hẹp, trên sản xuất đại trà, phần lớn chỉ là giống địa phương,
bón phân theo kinh nghiệm của nông dân, chỉ áp dụng những biện pháp đơn lẻ mà
chưa theo hệ thống đồng bộ nên năng suất đậu phụng vẫn còn thấp.
Diện tích trồng đậu phụng nhiều nhất ở Việt Nam là miền Đông Nam Bộ. Từ
năm 1997, diện tích là 65.600 ha, sản xuất chủ yếu ở vùng Tây Ninh luân canh với vụ
đông xuân. Năm 2010, diện tích trồng đậu của cả vùng là 70.000 ha, năng suất đạt 3
tấn/ha, sản lượng 210.000 tấn đậu vỏ. Cây đậu phụng là một trong những mặt hàng


8

xuất khẩu ở nước ta, hằng năm xuất khẩu khoảng 100 triệu USD. Hạt đậu phụng chứa
hàm lượng dinh dưỡng khá cao (Lipid 50%, Protein 22 – 25 %, Glucid 9 – 25 %,
khoáng chất và vitamin 1,9 – 4,5 %). Các sản phẩm phụ từ thân lá còn là nguồn thức
ăn gia súc, làm chất trộn phân chuồng, làm phân xanh bón vào đất do có nhiều N, K,
P. Vỏ trái đậu phụng trộn với phân chuồng làm phân hưu cơ hay đốt lấy tro, làm than
hoạt tính hoặc làm giá thể trong sản xuất hoa lan.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt năng suất cao trong việc thâm canh cây
đậu phụng cần áp dụng một số biện pháp kỹ thuật: Bón lượng vôi trung bình 1000 kg

CaO/ha, lượng P2O5 90 – 100 kg/ha, lượng K2O 100 – 200 kg/ha và lượng phân hữu
cơ 5 – 10 tấn/ha. Đối với giống chín sớm trồng ở mật độ 35 – 40 cây/m², giống chín
muộn thì sử dụng mật độ thưa hơn; trồng bằng gieo lỗ cần khoảng cách 20 x 30 cm,
một lỗ gieo 1 – 2 hạt, đạt mật độ cây 300.000 – 350.000 cây/ha. Gieo bằng máy có thể
gieo hàng đơn hoặc gieo hàng kép. Sử dụng một số giống tốt như VD1, VD2, VD3, có
chiều cao từ 26 – 40 cm hoặc giống TD275, TD285, TD98, có chiều cao 30 – 46 cm
(KS. Phan Gia Tân - 2003).
Ngoài tác động kỹ thuật, thâm canh tăng năng suất đậu phụng còn sử dụng
thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, ức chế sinh trưởng dinh dưỡng, làm tăng sinh
trưởng sinh thực dẫn đến tăng năng suất và chất lượng đậu phụng. Qua các thí nghiệm
ở các như: Tây Ninh, Long An và Ninh Thuận đã dùng hóa chất Atomin 15WP là
thuốc kích thích ra hoa tập trung ở đậu phụng và ra hoa trái vụ của cây ăn trái.
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu phụng của các vùng trong nước năm
2010
Vùng

Diện tích
(nghìn ha)

Năng suất
(tấn/ha)

Sản lượng
(nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng
Trung du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

30,02
50,02
102,3
16,7
20,05
11,1

2,43
1,77
1,99
1,75
2,57
3,56

72,8
88,5
204,0
29,3
51,6
39,5

Cả nước

231,0

2,10

485,7


(Nguồn: Niên giám thống kê, 2010)


9

Chương 3
VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành ngoài đồng từ tháng 02/3/2012 – 10/6/2012 tại
Pleiku – tỉnh Gia Lai
3.2. Đặc điểm nơi thí nghiệm
3.2.1. Đặc điểm đất đất
Bảng 3.1 Đặc tích lý hóa khu đất diễn ra thí nghiệm
Các chỉ tiêu phân tích

Kết quả phân tích

pH

4,8

Chất tổng số (%)

N

0,32

P2O5


2,92

Kali dễ tiêu (meq/100g)

1,7
C%

1.25

OM

2.15

Cation trao đổi

Ca2+

2,43

(Meq/100g)

Mg2+

0,51

Cát

8,51

Thịt


53,86

Sét

37,62

Chất hữu cơ

Sa cấu (%)

(Nơi phân tích: Phòng phân tích Đất – Nước – Cây trồng. Bộ môn Thủy nông)

Đất thuộc đất đỏ bazan. Đất nơi diễn ra thí nghiệm thuộc đất thịt pha cát. Có pH
cao (pH=4.8) cần bón nhiều vôi khi trồng. Nhìn chung đất thích hợp cho cây đậu
phụng phát triển.


10

3.2.2. Điều kiện thời tiết
Bảng 3.2 Diễn biến thời tiết trong thời gian thực hiện
Nhiệt độ không khí (0C)

Độ ẩm

Tổng số

Trung


Tối

Tối

không

lượng mưa

bình

cao

thấp

khí (%)

(mm)

2

21,45

33,4

13,8

76,55

15,5


6

3

22,81

32,7

16,1

75,84

5,7

4

4

23,92

31,5

18,3

80,10

91,1

14


5

24,17

33

19,9

83,03

173

15

6

25,13

26,5

24,2

89,87

526,1

26

Tháng


Số ngày mưa
(ngày)

(Nguồn: Trạm khí tượng thành phố Pleiku)

Trong thời gian diễn ra thí nghiệm, nhiệt độ trung bình dao động từ 21,450C –
25,130C nằm trong ngưỡng nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây
đậu phụng. Lượng mưa trong các tháng 3 – 4 thấp vì vậy trong thời gian diễn ra thí
nghiệm chu kỳ tưới nước tương đối ngắn (2 ngày/lần). Ẩm độ trung bình dao động
76,55 – 89,87%
3.3. Vật liệu thí nghiệm
3.3.1. Giống
Các loại giống GV10, VL14, HL25, Sẻ
- GV10: Giống lạc GV 10, được tạo dòng từ tổ hợp lai (GV3 x LVT) theo
phương pháp phả hệ, mỏ quả thẳng cong, màu hạt trắng hồng. Nguồn gốc: trung tâm
nghiên cứu thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc
- VL14: là giống được trồng phổ biến ở Huyện Phú Bình Tỉnh Thái Nguyên
- HL25: là giống nhập nội từ Ấn Độ được tuyển chọn tại Trung Tâm Hưng Lộc,
được công nhận năm 1999. Dạng thân đứng, chiều cao trung bình: 48-58 cm, thời gian
sinh trưởng 90 – 100 ngày, năng suất đạt 4 – 5 tấn/ha, trọng lượng 100 hạt :45g.


11

- Sẻ: là giống là giống địa phương được trồng phổ biến, kich thước hạt nhỏ, vỏ
mỏng hạt to mọng
3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật
- Rắc thuốc trừ sâu DIAZOL 10H, thuốc sâu Nurelled 25/2.5 EC, thuốc trừ bệnh
Aulvil 55EC để phòng trừ các loại sâu, bệnh


3.3.3. Các vật liệu dùng ngoài đồng
- Thước dây dùng để đo đất.
- Thước thẳng 20 cm và 50 cm dùng để đo chiều cao cây.
- Cân trọng lượng 2 kg và 5 kg .
- Cuốc, cào.
3.3.4. Các vật liệu dùng trong phòng thí nghiệm sau khi được thu hoạch.
- Cân điện tử.
- Chén nhôm, tủ sấy để xác định độ ẩm hạt.
3.4. Phương pháp thí nghiệm
3.4.1. Bố trí thí nghiệm.
Thí nghiệm 2 yếu tố RCBD bố trí theo kiểu lô sọc (strip plot design), 3 khối với: Lô
sọc ngang hiệu là N: 3 khoảng cách N1 :15 x 25 cm, N2: 15 x 30 cm, V3: 20 x 30 cm.
Lô sọc đứng ký hiệu là V: 4 giống V1: HL25, V2:VL14, V3: GV10, V4: Sẻ
- Diện tích một ô cơ sở: 2,5 m x 4m = 10 m2.
- Tổng số ô nghiệm thức 12 x 3 lần lặp lại = 36 ô.
- Tổng diện tích bố trí thí nghiệm không kể rảnh và hàng rào bảo vệ: 360m
Sơ đồ thí nghiệm như sau:
KHỐI 1

KHỐI 2

N1  N3  N2 

KHỐI 3

N3  N2  N1 

N3  N1  N2 

V3 


  

  

  

V4 

  

  

  

V3 

  

  

  

V2 

  

  

  


V3 

  

  

  

V1 

  

  

  

V4 

  

  

  

V1 

  

  


  

V2 

  

  

  

V1 

  

  

  

V2 

  

  

  

V4 

  


  

   

Hàng rào bảo vệ


12

Khoảng cách giữa các ô thí nghiệm: 30cm.
- Khoảng cách giữa các khối 1m.
- Tổng diện tích đất thí nghiệm: 500 m.
3.4.2. Cách lấy mẫu
3.4.2.1. Cách lấy mẫu
Mỗi ô thí nghiệm lấy 5 điểm theo đường chéo góc, 1 điểm theo dõi 1 cây. Mỗi
nghiệm thức theo dõi 5cây.
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi
3.5.1 Chỉ tiêu về sinh trưởng
- Tỉ lệ nảy mầm: mỗi ô chọn 3 hàng giữa ô thí nghiệm để đếm tỉ lệ nảy mầm ở 5
ngày, 7 ngày, 9 ngày sau khi gieo.
- Thời gian sinh trưởng: tính từ khi gieo hạt cho đến khi thu hoạch.
- Chiều cao cây: đo từ sát mặt đất lên đến đỉnh lá cao nhất, đo tính từ lúc bắt
đầu phân cành đến khi chuẩn bị thu hoạch định kì 10 ngày/lần.
- Tổng số cành trên cây (kể cả thân chính): Đếm tổng số cành trên thân, tỉ lệ
cành hữu hiệu và cành vô hiệu.
- Số lá: Khi đã thấy rõ cuống và phiến lá.
3.5.2 Chỉ tiêu về năng suất.
- Trái: đếm tổng số trái trên cây mẫu của 3 lần lặp lại, tính tỉ lệ chắc, lép, non và
tỉ lệ trái có 1,2,3,4 nhân.

- Năng suất trái tươi/ô: thu toàn bộ ô, cân trọng lượng trái.
- Năng suất trái khô/ô: phơi khô và cân trọng lượng từng ô.
- Trọng lượng 100 trái (P100 trái): lấy ngẫu nhiên 100 trái chắc cân trọng lượng
(lặp lại 3 lần)
- Trọng lượng 100 hạt ẩm độ 8%. (lặp lại 3 lần)
- Tỷ lệ nhân trên trái (hạt/trái)
- Tỉ lệ hình thành nốt sần sau 60 NSG.
- Năng suất hạt qui đổi ở ẩm độ 8% trên ô


13

3.6. Xử lý thống kê kết quả thí nghiệm
Các số liệu thu thập được tính toán trên phần mềm Excel, phân tích ANOVA,
tương quan với phần mềm SAS 9.2 và xếp hạng các nghiệm thức trắc nghiệm Duncan
ở mức α = 0,05 hoặc α = 0,01.
3.7 Quy trình kỹ thuật thí nghiệm
3.7.1 Chuẩn bị đất
Sau khi dọn sạch cỏ khu thí nghiệm, dùng máy cày cày tầng đất mặt từ 0 – 30
cm làm cho đất tơi xốp, sau đó dùng cuốc san bằng đất. Lên luống, phân ô và bố trí thí
nghiệm theo yêu cầu thí nghiệm
3.7.2 Chuẩn bị giống
Hạt giống mua về được tách vỏ bằng tay và tránh xây sát hạt khi tách khỏi trái.
Các giống được phân loại rõ tránh nhần lẫn.
Hạt được ngâm trong nước ấm từ 25- 300C trong 2 – 3 giờ sau đó ủ trước 1
ngày cho nút nanh rồi mới gieo
3.7.3 Mật độ và khoảng cách trồng
Gieo với các khoảng cách 15x30 cm (ĐC) mật độ đat 26000 cây/ha, Với
khoảng cách 15x30 cm mật độ đạt 22000 cây/ha, còn khoảng cách 20x30 cm mật độ
chỉ đạt 16000 cây/ha.

Hạt được gieo mỗi hốc 2 hạt, gieo cách mật đất 3 – 5 cm, gieo đến đâu lấp đến
đó.
3.7. Chăm sóc
- Tiến hành tròng dặm, tỉa bỏ cây xấu vào thời điểm 10 ngày sau gieo
- Bón phân: chia làm 3 lần
Số lần bón: 3 lần
Bón lót: ∑ vôi + ∑ phân hữu cơ + ½ N + 1/3 P2O5 + 1/3 K20
Bón thúc 1: (20 NSG): ½ N + 1/3 P2O5 + 1/3 K2O.
Bón thúc 2: (40 NSG): 1/3 P2O5 + 1/3 K2O.
- loại phân: phân hữu cơ 5000 kg/ha, vôi CaCO3: 1000 kg/ha, phân hóa học:
bón phân theo công thức 30N – 90 P2O5 – 90 K2O với lượng cụ thể như sau: Urê
(46%): 1.95 kg/300 m2; lân (16%): 16,87 kg/300 m2 ; KCl (60%): 45 kg/3002


14

- Làm cỏ, vun gốc trong thời gian thực hiện thí nghiệm chỉ làm cỏ bằng biện
pháp thủ công và kết hợp vun gốc xới xáo, bón phân. Thực hiến 3 đợt chính là 15,
30,và 45 ngày sau khi gieo, cần chú ý gian đoạn 45 NSG chỉ làm giữa các hàng, không
nên làm gần gốc.
- Tưới nước: tùy vào giai đoạn sinh trưởng và điều kiện thời tiết mà cần cung
cấp lượng nước cho cây phát triển tốt. Chu kỳ tưới 2 ngày/lần .
3.8 Thu hoạch
Khi cây đậu phụng có màu vàng và lá bắt đầu rụng, có khoảng 70 – 75% trái
chín, mặt trong vỏ trái chuyển sang màu nâu, hạt cứng chắc thì có thể thu hoạch.
Nhổ đậu bằng tay và lặt trái phơi khô.
Bảng 3.3. Tiến trình thực hiện thí nghiệm
STT

Công việc


Ngày thực hiện

1

Làm cỏ, cày bừa

-15

2

Lên luống, phân ô các nghiệm thức

-13

3

Rạch hàng chia khoảng cách kết hợp rải vôi và bón phân

-7

4

Ngâm ủ hạt

-1

5

Rải thuốc và gieo hạt, tưới nước


0

6

Dặm cây và tưới nước

+9

7

Làm cỏ, vun gốc, bón phân tưới nước

+18

8

Làm cỏ, vun gốc, bón phân, tưới nước đợt 2

+30

9

Làm cỏ, vung gốc, tưới nước

+45

10

Phun thuốc trừ bệnh


+60

11

Thu hoạch

+90 – +95


×