Tải bản đầy đủ (.pdf) (262 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SỬA CHỮA MÁY BAY 42 THEO TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 262 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SỬA
CHỮA MÁY BAY 42 THEO TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007

Họ và tên sinh viên: BÙI HỮU LONG
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2010 - 2014

Tháng 12/2013
 
 


XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SỬA
CHỮA MÁY BAY 42 THEO TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007

Tác giả

BÙI HỮU LONG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn:



Th.S VŨ THỊ HỒNG THỦY
Tháng 12/2013

 


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI
Họ và tên SV: BÙI HỮU LONG

Mã số SV: 10157095

Khóa học: 2010 – 2014


Lớp: DH10DL

1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng
tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007.
2. Nội dung KLTN SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tìm hiểu tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 và tình hình áp dụng tại Việt Nam
và trên thế giới.
 Tồng quan các vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của Công ty TNHH
MTV sửa chữa máy bay 42
 Thiết lập hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS
18001:2007 tại Công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42
 Kiến nghị thực hiện OHSAS 18000 tại đơn vị.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: 09/2013 và kết thúc: 12/2013
4. Họ và tên GVHD: Th.S. VŨ THỊ HỒNG THỦY
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày ….tháng….năm 2013

Ngày tháng năm 2013

Ban chủ nhiệm khoa

Giáo viên hướng dẫn

Vũ Thị Hồng Thủy
ii 
 


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập, với tấm lòng chân thành của mình, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn tới Ban Giám Hiệu nhà Trường, các Thầy – Cô khoa Môi trường và Tài
nguyên đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi kiến thức, những kinh nghiệm trong học tập
cũng như trong cuộc sống.từ đó làm hành trang cho công tác sau này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân đến Th.S Vũ Thị Hồng Thủy, người đã hướng dẫn,
hỗ trợ, động viên và đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Ban lãnh đạo, các công
nhân của các phân xưởng, đặc biệt là phòng Cơ điện thuộc công ty TNHH MTV sửa
chữa máy bay 42 đã hỗ trợ, cung cấp những kiến thức và tài liệu giúp tôi hoàn thành
tốt đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thượng tá Nguyễn Công Hoan, người đã tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV
sửa chữa máy bay A42 Cục kỹ thuật phòng không – không quân
Cuối cùng, xin gửi đến bạn bè và đặc biệt là gia đình những tình cảm chân
thành nhất vì đã luôn đồng hành, làm điểm tựa để tôi vượt qua mọi khó khăn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Hữu Long

iii 
 


TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN
Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại
tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007”
được thực hiện từ 09/2013 đến 12/2013 tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42
với các nội dung chính như sau:
-


Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000:
 Tổng quan về hệ thống OHSAS 18001:2007
 Tình hình áp dụng hệ thống OHSAS trên thế giới và tại Việt Nam

-

Tổng quan về công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42:
 Giới thiệu chung về công ty
 Đánh giá tình hình An toàn vệ sinh lao động tại công ty và khả năng áp dụng
hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007

- Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001 : 2007 cho công ty:
 Nhận diện được 148 mối nguy, chia thành 21 nhóm mối nguy có liên quan
đến vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của CB-CNV từ tất cả các hoạt
động sản xuất của Công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm ngăn chặn, hạn
chế và kiểm soát các mối nguy.
 Xây dựng hệ thống văn bản tài liệu theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
phục vụ cho việc kiểm soát, ngăn ngừa và giảm thiểu các tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp tại công ty.
-

Kết luận và kiến nghị: Đánh giá và đưa ra các điều kiện thuận lợi và khó khăn
trong việc xây dựng hệ thống. Đồng thời đề xuất ý kiến giúp xây dựng hệ thống
hoàn chỉnh.

iv 
 



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xi
Chương 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN THỜI GIAN – PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................. 2
1.2.1 Mục tiêu đề tài................................................................................................ 2
1.2.2 Giới hạn thời gian và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2
1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................................. 2
1.4 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................... 3
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN OHSAS 18000 ................................... 4
2.1 SỰ RA ĐỜI CỦA TIÊU CHUẨN OHSAS 18000 ................................................... 4
2.2 CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG OHSAS 18001:2007 .............................................. 4
2.3 CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG OHSAS 18001:2007 ....................................... 5
2.4 LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007 .................. 6
2.4.1 Về mặt thị trường ........................................................................................... 6
2.4.2 Về mặt kinh tế ................................................................................................ 6
2.4.3 Quản lý rủi ro ................................................................................................. 6
2.4.4 Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận .................... 6
2.5 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG OHSAS TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ............. 6
Chương 3:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SỬA CHỮA MÁY BAY 42 ........ 8
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ..................................................................... 8
3.1.1 Thông tin chung ...................................................................................................... 8
3.1.2 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .................................................................. 8
3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 9


 


3.1.4 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...................................................................... 10
3.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................... 10
3.1.6 Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua ....................... 12
3.1.7 Các hệ thống quản lý hiện có tại công ty ..................................................... 12
3.2 TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT ........................................................... 12
3.2.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 12
3.2.2 Quy trình sửa chữa máy bay trực thăng ....................................................... 12
3.2.3 Quy trình sửa chữa các loại động cơ ............................................................ 15
3.2.4 Máy móc và thiết bị chính phục vụ sản xuất, sửa chữa ............................... 16
3.2.5 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất ...................................... 19
3.2.6 Nhu cầu sử dụng điện, nước......................................................................... 20
3.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG ........................................................ 21
3.3.1 Hiện trạng môi trường không khí khu vực lao động.................................... 21
3.3.2 Hiện trạng nước thải..................................................................................... 23
3.3.2.1 Nước mưa chảy tràn ..............................................................................23
3.3.2.2 Nước thải sinh hoạt................................................................................23
3.3.2.3 Nước thải sản xuất .................................................................................23
3.3.3 Chất thải rắn ................................................................................................. 25
3.3.3.1 Chất thải rắn không nguy hại ................................................................25
3.3.3.2 Chất thải nguy hại ..................................................................................26
3.4 HIỆN TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG ...................................................................................................................... 26
3.4.1 Công tác vệ sinh lao động - bảo hộ lao động ............................................... 26
3.4.2 An toàn điện ................................................................................................. 28
3.4.3 Phòng chống cháy nổ ................................................................................... 28
3.4.4 An toàn hóa chất .......................................................................................... 29

3.4.5 Thực hiện an toàn sức khỏe nghề nghiệp ..................................................... 29
Chương 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007 CHO CÔNG TY ... 31
4.1 XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HỆ THỐNG VÀ THÀNH LẬP BAN AT&SKNN 31
4.1.1 Phạm vi của hệ thống AT&SKNN............................................................... 31
vi 
 


4.1.2 Thành lập ban AT&SKNN .......................................................................... 31
4.2 CHÍNH SÁCH AT&SKNN VÀ PHỔ BIẾN CHÍNH SÁCH ................................. 33
4.2.1 Chính sách AT&SKNN ............................................................................... 33
4.2.2 Phổ biến chính sách...................................................................................... 34
4.3 HOẠCH ĐỊNH ........................................................................................................ 34
4.3.1 Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro........................................................ 34
4.3.1.1 Nhận diện mối nguy ..............................................................................34
4.3.1.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................35
4.3.2 Yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác ....................................................... 39
4.3.3 Mục tiêu và các chương trình....................................................................... 39
4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH.............................................................................. 41
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm, trách nhiệm giải trình và quyền hạn ........ 41
4.4.1.1 Giám đốc công ty...................................................................................41
4.4.1.2 Đại diện lãnh đạo ...................................................................................41
4.4.1.3 Thư ký ban AT&SKNN. .......................................................................42
4.4.1.4 Phó ban AT&SKNN ..............................................................................42
4.4.1.5 An toàn viên ..........................................................................................42
4.4.1.6 Đại diện công nhân ................................................................................42
4.4.1.7 Các thành viên còn lại trong ban ...........................................................43
4.4.2 Năng lực đào tạo và nhận thức..................................................................... 43
4.4.3 Trao đổi thông tin, tham gia, và tham vấn ................................................... 44

4.4.4 Hệ thống tài liệu AT&SKNN ...................................................................... 45
4.4.5 Kiểm soát tài liệu ......................................................................................... 46
4.4.6 Kiểm soát điều hành..................................................................................... 46
4.4.7 Chuẩn bị và ứng phó với tình huống khẩn cấp ............................................ 48
4.5 KIỂM TRA .............................................................................................................. 48
4.5.1 Đo lường và giám sát thực hiện ................................................................... 48
4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ .................................................................................... 49
4.5.3 Điều tra sự cố ............................................................................................... 49
4.5.3.1 Điều tra sự cố TNLĐ .............................................................................49
4.5.3.2 Điều tra bệnh nghề nghiệp.....................................................................50
vii 
 


4.5.3.3 Sự cố cận nguy hiểm .............................................................................50
4.5.4 Sự không phù hợp, hành động khắc phục, hành động phòng ngừa. ............ 50
4.5.5 Kiểm soát hồ sơ ............................................................................................ 51
4.5.6 Đánh giá nội bộ ............................................................................................ 51
4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ................................................................................ 52
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 53
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 53
5.2 KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 54
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 55

viii 
 


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AT&SKNN

: An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp

ATLĐ

: An toàn lao động

BM

: Biểu mẫu

BCT

: Bộ Công thương

BTNMT

: Bộ Tài nguyên môi trường

BLĐTBXH

: Bộ Lao động thương binh và xã hội

BYT

: Bộ Y tế

BHLĐ


: Bảo hộ lao động

BNN

: Bệnh nghề nghiệp

CB-CNV

: Cán bộ, công nhân viên

CTNH

: Chất thải nguy hại

ĐDLĐ

: Đại diện lãnh đạo

HDCV

: Hướng dẫn công việc

HTQL

: Hệ thống quản lý

HTXL

: Hệ thống xử lý


KTHK

: Kỹ thuật hàng không

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

MTV

: Một thành viên

NLĐ

: Người lao động

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

PK-KQ

: Phòng không không quân

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVS

: Tiêu chuẩn vệ sinh

TT

: Thủ tục

TNLĐ

: Tai nạn lao động

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UPTTKC

: Ứng phó tình trạng khẩn cấp

YCPL&YCK

: Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
ix 

 



DANH MỤC CÁC BẢNG
 

Bảng 3.1: Danh mục máy móc thiết bị chính phục vụ cho nhu cầu sản xuất ............... 17 
Bảng 3.2: Danh mục nguyên nhiên, vật liệu phục vụ sản xuất. .................................... 19 
Bảng 3.3: Danh sách các loại hóa chất.......................................................................... 20 
Bảng 3.4: Thông số môi trường trong khu vực lao động .............................................. 22 
Bảng 3.5: Thành phần dòng thải từ quá trình mạ điện.................................................. 24 
Bảng 3.6: Khối lượng các loại chất thải nguy hạị ......................................................... 26 
Bảng 3.7: Bảng phân phát bảo hộ lao động theo bộ phận............................................. 27 
Bảng 3.8: Danh mục trang thiết bị phòng cháy chữa cháy tại công ty ......................... 29 
Bảng 3.9:Bảng phân loại sức khỏe công nhân công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay
42 ................................................................................................................................... 30 
Bảng 4.1: Phổ biến chính sách AT&SKNN tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay
42 ................................................................................................................................... 34 
Bảng 4.2: Chu kỳ thực hiện công việc .......................................................................... 36 
Bảng 4.3: Tần suất xảy ra sự cố .................................................................................... 36 
Bảng 4.4: Hậu quả (Mức độ nghiêm trọng) .................................................................. 36 
Bảng 4.5: Khả năng tự bảo vệ ....................................................................................... 37 
Bảng 4.6: Đánh giá cấp độ rủi ro .................................................................................. 37 
Bảng 4.7: Bảng thống kê cấp độ rủi ro ......................................................................... 38 
Bảng 4.8: Tiến trình thực hiện việc xác lập các mục tiêu ............................................. 40 


 


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Mô hình Hệ thống quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp....................... 5 

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bố trí nhân sự của công ty.................................................... 11 
Hình 3.2: Quy trình sửa chữa máy bay trực thăng........................................................ 13 
Hình 3.3: Quy trình sửa chữa các loại động cơ ............................................................ 15 
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải hiện tại của công ty.................................... 24 
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức ban AT&SKNN ..................................................................... 32 
Hình 4.2: Hệ thống phân cấp tài liệu chung tại công ty ............................................... 45 
 

xi 
 


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình lao động và sản xuất, con người là vốn quí nhất, con người làm
ra của cải vật chất và là động lực chính cho sự phát triển của xã hội. Sức khoẻ và sinh
mạng của người lao động là tài sản vô giá của mỗi gia đình, mỗi quốc gia. Vì vậy, để
đảm bảo hạnh phúc của mỗi gia đình, cho an sinh và phát triển kinh tế xã hội, con
người phải tham gia hoạt động lao động sản xuất trong điều kiện an toàn. Việc hình
thành thói quen an toàn lao động là sự đảm bảo chắc chắn nhất cho người lao động
phòng ngừa được sự cố, tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. Do vậy, sẽ có
một số yêu cầu buộc người lao động phải tự giác tuân theo hằng ngày, trước, trong và
sau mỗi công việc, để hình thành thói quen đó và để bảo vệ an toàn cho chính người
lao động, cho những đơn vị trực tiếp quản lý người lao động.
Theo thông báo số: 3120/TB – LDTBXH về tình hình tai nạn lao động 6 tháng
đầu năm 2013 của bộ lao động thương binh và xã hội trong 6 tháng năm 2013 số vụ

TNLĐ tăng 262 vụ (tăng 8,6%), tổng số nạn nhân tăng 271 người (tăng 8,6%), số vụ
TNLĐ chết người tăng 49 vụ (tăng 19,1%) và số người chết tăng 44 người (tăng
15,8%) so với 6 tháng đầu năm 2012. Cũng theo thống kê, nguyên nhân hàng đầu để
xảy ra những vụ tại nạn trên là do người sử dụng lao động chiếm 50,8% và nguyên
nhân do người lao động chiếm 45,9%. Đây thật sự là là những con số đáng báo động
trong 6 tháng đầu năm 2013 về tình hình an toàn lao động tại Việt Nam, điều này sẽ
gây ra những thiệt hại và tổn thất lớn về tính mạng, tài sản cũng như hình ảnh của các
công ty để xảy ra tai nạn nói riêng và hình ảnh về môi trường lao động tại Việt Nam
nói chung.
Công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 là một trong những đơn vị hàng đầu
trong ngành kỹ thuật sữa chữa hàng không. Nơi đây đặt ra yêu cầu cao về an toàn và
kỹ thuật nhằm đảm bảo về vật chất và con người trong những điều kiện làm việc ở
GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

1


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
những nơi tồn tại nhiều nguy cơ gây mất an toàn như: làm việc trong không gian hạn
chế, làm việc trên cao, làm việc tại môi trường độc hại, công tác vận chuyển vật tư,
nâng hạ thiết bị, động cơ… Do đó với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42
theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007”. Tôi hy vọng sẽ góp phần cải thiện môi trường
làm việc cho người lao động, và giúp công ty nhận diện các mối nguy có thể có để hạn
chế các vấn đề ở mức tốt nhất.
1.2 MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN THỜI GIAN – PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu đề tài
-


Nghiên cứu tình hình quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42.

-

Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho công nhân
theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 áp dụng cho Công ty.

1.2.2 Giới hạn thời gian và phạm vi nghiên cứu
-

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 09 năm 2013 đến tháng 12 năm 2013.

-

Phạm vi: Công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42, tên tắt: Nhà máy A42.
Khu phố 10 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai.

-

Đối tượng: tất cả các hoạt động tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42
có khả năng gây ra các vấn đề về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp.

1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
-

Phương pháp khảo sát điều tra: Tiến hành khảo sát hiện trạng an toàn lao động
của công ty thông qua quan sát trực tiếp các hoạt động diễn ra trong công ty,
phỏng vấn cán bộ, nhân viên về các vấn đề liên quan đến ATLĐ tại công ty.


-

Phương pháp tiếp cận quá trình: Phương pháp này dùng để xác định các mối
nguy tại công ty.

-

Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào phương pháp này để thống kê và mô tả
các thành phần của hệ thống ATLĐ các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong có
tác động đến con người.

-

Phương pháp tham khảo tài liệu liên quan: tiêu chuẩn OHSAS 18001: 2007, tài
liệu của công ty, sổ tay ATLĐ, sách, báo, internet…

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

2


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
-

Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm
trong lĩnh vực OHSAS 18001, các nhân viên ATLĐ đang thực hiện công tác
quản lý ATLĐ tại công ty.


1.4 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng hệ thống
quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001: 2007 và xây
dựng một số thủ tục chứ không xây dựng toàn bộ hệ thống tài liệu cho công ty.
Đề tài chỉ xây dựng trên lý thuyết, chưa tính toán chi phí thực hiện và chưa
được áp dụng trên thực tế. Do đó, không tránh khỏi thiếu sót và chưa đánh giá được
hiệu quả áp dụng thực tế.

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

3


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN OHSAS 18000
2.1 SỰ RA ĐỜI CỦA TIÊU CHUẨN OHSAS 18000
Năm 1991, Ủy ban sức khỏe và an toàn ở nước Anh (các tổ chức chính phủ chịu
trách nhiệm đẩy mạnh các qui định về sức khỏe và an toàn) đã giới thiệu các hướng
dẫn về quản lý sức khỏe và an toàn (Gọi tắt là HSG 65). Đây là tài liệu giới thiệu các
yêu cầu cơ bản về quản lý sức khỏe và an toàn một cách phòng ngừa tích cực. Tuy
vậy, đây chỉ là tài liệu hướng dẫn dùng cho các công ty hoạt động ở vương quốc Anh
mong muốn thực hiện cho phù hợp với luật pháp của Anh về sức khỏe và nghề nghiệp,
và chưa phải là tiêu chuẩn tổng quát để đăng ký chứng nhận.
Nhằm phát triển rộng rãi hơn, Viện tiêu chuẩn Anh quốc đã phát triển các
hướng dẫn tổng quát cho việc thực thi hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn thành tài

liệu hướng dẫn theo tiêu chuẩn BS 8800. Hướng dẫn này đã xây dựng và điều chỉnh
bằng cách kết hợp hai sự tiếp cận: tiếp cận theo hướng dẫn HSG 65 và tiếp cận theo hệ
thống quản lý về môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Tiêu chuẩn BS 8800 cũng
như HSG 65 vẫn là một hướng dẫn và không có những điều khoản nào mang tính chất
bắt buộc. Do vậy, các tổ chức khi áp dụng tiêu chuẩn BS 8800 trong các hoạt động của
mình có thể phát triển một cách đầy đủ và hiệu quả hệ thống quản lý an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp nhưng không thể chứng nhận.
Nhu cầu phát triển mạnh mẽ về tiêu chuẩn quản lý sức khỏe và an toàn đã tạo ra
cho Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI) thực hiện phát hành phiên bản đầu tiên - tiêu chuẩn
OHSAS 18001:1999 hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn – Các yêu cầu, với sự cộng
tác của các tổ chức chứng nhận hàng đầu trên thế giới. Dựa vào tiêu chuẩn này, hệ
thống quản lý của các tổ chức có thể được đánh giá và cấp giấy chứng nhận. Với phiên
bản mới OHSAS 18001:2007 không phải là tiêu chuẩn của BSI mà tiêu chuẩn này
được hình thành do sự đóng góp của 10 tổ chức chứng nhận hàng đầu trên thế giới.
2.2 CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG OHSAS 18001:2007
GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

4


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Cấu trúc của hệ thống quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp được xây dựng
dựa trên mô hình P-D-C-A và bao gồm:
Cải tiến
thường xuyên

- Thiết lập chính sách an toàn.
- Lập kế hoạch.


Xem xét của
lãnh đạo

- Thực hiện và điều hành.

Lập kế hoạch

- Kiểm tra và hành động khắc phục
- Xem xét của lãnh đạo.

Thiết lập chính
sách an toàn

Kiểm tra và
hành động khắc

Thực hiện và
điều hành

Hình 2.1: Mô hình Hệ thống quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
2.3 CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG OHSAS 18001:2007
-

Hoạch định về việc nhận dạng, đánh giá và kiểm soát hiểm nguy

-

Các yêu cầu của luật pháp


-

Mục tiêu

-

Chương trình quản lý AT&SKNN

-

Áp dụng và điều hành

-

Cấu trúc và trách nhiệm

-

Đào tạo, nhận thức và năng lực

-

Tư vấn và thông tin

-

Tài liệu

-


Kiểm soát tài liệu

-

Chuẩn bị sãn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp

-

Khắc phục và phòng ngừa

-

Đo lường và giám sát việc thực hiện

-

Tai nạn, sự cố, sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa

-

Hồ sơ và quản lý hồ sơ

-

Đánh giá

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

5



Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
-

Xem xét của lãnh đạo  

2.4 LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007
2.4.1 Về mặt thị trường
-

Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu sự tuân thủ
OHSAS 18001 như là một điều kiện bắt buộc.

-

Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng.

-

Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

-

Phát triển bền vững nhờ thỏa mãn được lực lượng lao động, yếu tố quan trong
nhất trong một tổ chức và các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động và
sức khỏe nghề nghiệp.


-

Giảm thiểu nhu cầu kiểm tra, thanh tra từ các cơ quan quản lý nhà nước.

2.4.2 Về mặt kinh tế
-

Tránh được các khoản tiền phạt do vi phạm quy định pháp luật về trách nhiệm
xã hội.

-

Tỷ lệ sử dụng lao động cao hơn nhờ giảm thiểu các vụ tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp.

-

Giảm thiểu chi phí cho chương trình đền bù tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp.

-

Hạn chế các tổn thất trong trường hợp tại nạn, khẩn cấp.

2.4.3 Quản lý rủi ro
-

Phương pháp tốt trong việc phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại.

-


Có thể dẫn đến giảm phí bảo hiểm hằng năm.

-

Thúc đẩy quá trình giám định thiệt hại cho các yêu cầu bảo hiểm (nếu có).

2.4.4 Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận
-

Được sự đảm bảo của bên thứ ba.

-

Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.

-

Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.

2.5 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG OHSAS TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
Các quốc gia áp dụng, triển khai tiêu chuẩn OHSAS 18001 được chia thành hai
nhóm:
GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

6


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty

TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
1. Áp dụng triển khai chấp nhận nguyên bản OHSAS 18001, như Úc, Italia, Thổ
Nhĩ Kỳ, Đài Loan,Việt Nam Hồng Koong, Malaysia, Brazil…
2. Soạn thảo trên cơ sở OHSAS 18001 thành tiêu chuẩn của quốc gia mình như:
Ấn Độ, (IS 18001), Thái Lan (TIS 18001 OHS-MS), Hàn Quốc (KOSHA
18001)
Tại Hàn Quốc, trên cơ sở Bộ Luật An toàn sức khỏe công nghiệp quy định rõ
ràng về HTQL-AT&SKNN và căn cứ vào OHSAS 18001, Cục AT&SKNN Hàn Quốc
đã phát triển thành tiêu chuẩn KOSHA 18001 và khởi động để thúc đẩy triển khai Hệ
thống này trong ngành công nghiệp chế tạo và xây dựng từ năm 1999. Hiện tại tính
riêng trong ngành xây dựng Hàn Quốc đã có 6 khách hàng, 10 nhà thầu chính và 11
nhà thầu phụ đã được cấp chứng nhận KOSHA 18001.
Kết quả đánh giá, phân tích số liệu điều tra 40 công ty áp dụng tiêu chuẩn
OHSAS 18001 thuộc 13 ngành công nghiệp khác nhau tại Đài Loan, với 72,5% công
ty có quy mô lớn và 27,5% công ty có quy mô vừa và nhỏ.
Tại Ấn Độ, sau 3 năm áp dụng triển khai HTQL-AT&SKNN theo OHSAS
18001 trong ngành công nghiệp xi măng đã dẫn đầu kết quả thực hiện an toàn tốt hơn,
được chứng minh rõ ràng bằng tỷ lệ số vụ tai nạn lao động giảm rõ rệt sau mỗi năm:
năm thứ nhất giảm 44%, năm thứ hai giảm 60%, năm thứ ba giảm 100%; không có
trường hợp bị bệnh nghề nghiệp và tỷ lệ khám sức khỏe định kỳ tăng liên tục: năm thứ
nhất 20%, năm thứ hai 32%, năm thứ ba tăng 53,5% so với trước khi áp dụng tiêu
chuẩn OHSAS 18001
Tại Việt Nam, các công ty liên doanh, công ty có vốn nước ngoài thường áp
dụng hệ thống này như là điều kiện bắt buột từ các công ty mẹ. Một số công ty điển
hình như Vedan, Crown, Nhà máy nước Bình An…Các công ty Việt nam vẫn đang
chật vật với hệ thống quản lý chất lượng và chưa đủ nguồn lực để thực hiện hệ thống
này. Số lượng công ty Việt nam đạt giấy chứng nhận OHSAS chỉ đếm trên đầu ngón
tay.

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Bùi Hữu Long

7


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007

Chương 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SỬA CHỮA MÁY BAY 42
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
3.1.1 Thông tin chung
-

Tên cơ sở: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sửa chữa máy bay 42

-

Logo:

-

Địa chỉ: Cổng 1, sân bay Biên Hòa, khu phố 10 phường Tân Phong thành phố Biên
Hòa, Đồng Nai.

-

Đại diện: Ông Hồ Đức Hải

-


Chức vụ: Giám đốc

-

Điện thoại: 0613 822888

-

Fax: 0613823273 
3.1.2 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

 Vị trí địa lý
Công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 nằm tại địa chỉ cộng 1 Sân bay Biên
Hòa,
-

Phía Bắc: giáp với phường Tân Phong

-

Phía Nam: giáp với quảng trường tỉnh Đồng Nai

-

Phía Tây: giáp với Phường Bửu Long

-

Phía Đông; giáp với khu chung cư Phước Hải


 Diện tích: 100 ha
 Điều kiện tự nhiên:

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

8


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Mang đặc điểm chung của thành phố Biên Hòa và khu vực Đông Nam Bộ: Khí
hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô nhiều vào
mùa đông, khí hậu tương đối hài hòa, ít thiên tài bão lũ.
 Khí hậu theo hai mùa: mưa – khô
-

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11,

-

Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

-

Nhiệt độ trung bình hằng năm là 27,1ºC. Chế độ không khí ẩm tương đối
cao.

-


Lượng mưa cao, bình quân hàng năm 1.688mm

-

Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân hàng năm 80%; bình quân mùa
mưa 84,8% và trị số cao tuyệt đối tới 88%; bình quân mùa khô 74,8% và
mức thấp tuyệt đối xuống tới 71%.

-

Về gió, thành phố Biên Hòa chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ
yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc.

3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển
Thành lập 31/5/1975 trên cơ sở tiếp thu nhà máy sửa chữa máy bay và động cơ
của Mỹ trang bị cho Không quân ngụy: Nhà máy chuyên sửa chữa các loại máy bay
UH-1, A-37, F5, AD5, AD-6 và các loại động cơ của máy bay.
Từ năm 1980 đến nay công ty được đầu tư dây chuyền sửa chữa lớn máy bay
trực thăng theo tài liệu và công nghệ do Liên xô (cũ) chuyển giao và hướng dẫn, gồm
các loại máy bay trực thăng: Mi-24, Ka-28, Ka-32, Mi-8, Mi-17.
Từ năm 1991 đến nay, được đầu tư các dây chuyền công nghệ sửa chữa lớn
động cơ tuabin khí hàng không của Quân chủng PK-KQ. Đã và đang sửa chữa lớn các
loại động cơ hàng không như R25-300, R13-300, AI-25TL, TV3-117 ; sửa chữa hồi
phục các loại động cơ tuabin khí cho Quân chủng Hải quân như M-2BE, động cơ KR7, ĐG-4M, Tua bin tăng áp G64 và lắp ráp thử nghiệm động cơ TJ-500 cho Viện tên
lửa.
Hiện nay công ty hiện có 2 dây chuyền chính là sữa chữa lớn toàn bộ các loại
máy bay trực thăng sử dụng tại Việt Nam và dây chuyền nghệ sửa chữa lớn động cơ
tuabin khí.
GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Bùi Hữu Long

9


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Công ty đang được Bộ Quốc Phòng không ngừng đầu tư công nghệ để phát
triển sản xuất nhằm tiến tới làm chủ toàn bộ công nghệ sửa chữa máy bay và động cơ
hàng không cho nhu cầu trong nước bao gồm các lĩnh vực hàng không quân sự, dân
dụng, hải quân và một số ngành công nghiệp khác có sử dụng các loại động cơ tuabin
khí.
Ngày 01/9/2012 công ty sửa chữa trực thăng được chuyển đổi thành công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42.
3.1.4 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Hiện tại công ty có 3 lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
-

Sữa chữa các loại máy bay trực thăng.

-

Sửa chữa các loại động cơ phản lực hàng không.

-

Làm các hoạt động kinh tế khác: phục chế máy bay cũ cho các bảo tàng, sản
xuất gioăng, đệm phục vụ sửa chữa KTHK

3.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ tổ chức, bố trí nhân sự của công ty được thể hiện trong hình 3.1

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

10


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001:2007

Giám đốc

Phó giám đốc kỹ thuật

Phó giám đốc đầu tư

Phòng kỹ

Phòng kiểm

Phòng kế

Phòng tài

thuật

tra chất lượng

hoạch


chính

Phó giám đốc sản xuất

Phòng vật tư

Phòng cơ điện

Chính ủy

Phòng hành
chính-hậu cần

PX 1

PX 2

PX 3

PX 4

PX 5

PX 6

PX 7

PX 8


PX 9

PX 10

Trạm

Tháo

Sửa

Sửa

Tháo

Sửa

Thử

Cơ khí

Cơ điện

Bơm

Đo

bay thử

lắp/ sửa


chữa

chữa

lắp sửa

chữa

nghiệm

chữa

phụ

thiết bị

chữa

phụ

động cơ

máy

tùng

điện,

động cơ


tùng

bay trực

máy

điện tử

(tuabin

động cơ

thăng

bay

- mạ

khí)
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bố trí nhân sự của công ty

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

11

Ban chính trị

lường


Đội xe


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
3.1.6 Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua
Trong 5 năm vừa qua, công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 đã sửa chữa
cục bộ, tăng hạn, hồi tu cải tiến được gần 70 động cơ máy bay các loại; sửa chữa tăng
hạn, hồi phục 10 chiếc máy bay; sửa chữa 170 thiết bị, khí tài lẻ chuyên ngành thiết bị
hàng không và vô tuyến điện cho các đơn vị trong điều kiện vật tư khí tài đặc chủng
khan hiếm… Giá trị tổng sản lượng đạt 232,860 tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch
Công ty đã nghiên cứu, tự sản xuất một số vật tư chuyên ngành mà ngoài thị
trường không có, như: gioăng, đệm trong máy bay đảm bảo chất lượng, đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật để thay thế (giá thành một chiếc gioăng của máy bay nhập thường có
giá vài chục USD, đắt gấp hàng chục lần công ty tự sản xuất). Công ty đã có hai đề tài
cấp Bộ, hai đề tài cấp Quân chủng và 76 sáng kiến góp phần tiết kiệm hàng tỷ đồng
cho Quân chủng. Trong đó có đề tài: Ứng dụng công nghệ tự động hóa chế tạo cánh
tay máy phục vụ cho công nghệ Plasma (phun phủ phục hồi lớp kim loại trong sửa
chữa kỹ thuật hàng không) và chế tạo máy tự động mài lá tuốc bin động cơ máy bay…
đã được đưa vào ứng dụng sản xuất.
3.1.7 Các hệ thống quản lý hiện có tại công ty
Công ty TNHH MTV Sữa chữa máy bay 42 hiện đã có hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ngoài ra công ty vẫn chưa xây dựng bất kỳ một
hệ thống Quản lý môi trường cũng như Quản lý An toàn lao động và Sức khỏe nghề
nghiệp nào.
3.2 TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT
3.2.1 Nguồn nhân lực
Tổng số cán bộ - công nhân viên hiện nay của công ty là khoảng 315 người
trong đó bao gồm 70 nữ; 245 nam.
Các phòng ban và phân xưởng hoạt động 6 ngày/ tuần, từ thứ 2 đến thứ 7. Thời

gian làm việc 8 giờ/ngày: sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h.
Tùy theo nhu cầu công việc mà công ty có thể tổ chức tăng ca sản xuất từ 19h
đến 21h.
3.2.2 Quy trình sửa chữa máy bay trực thăng

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

12


Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại tại công ty
TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Hình 3.2: Quy trình sửa chữa máy bay trực thăng
Tiếp nhận máy bay và ra lệnh
sản xuất, phương án sửa chữa

Kiểm hỏng sơ bộ

Tổng tháo, tháo rã

Tẩy rửa

Kiểm hỏng

Sửa chữa

KCS

Xếp bộ- lắp ráp


Tổng lắp

Thông điện, hiệu chỉnh, sửa
Không

chữa

đạt yêu
cầu

Kiểm nghiệm,
nghiệm thu, bay
thử
Đạt yêu cầu

Bàn giao

GVHD: Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Bùi Hữu Long

13


×