Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL DYEING VIỆT NAM CÔNG SUẤT 7000M3 NGÀY.ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.09 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

**************

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL DYEING VIỆT NAM
CÔNG SUẤT 7000M3/NGÀY.ĐÊM

SVTH: LÊ QUANG THIỆN
MSSV: 09127137
GVHD: Th.S PHẠM TRUNG KIÊN
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khoá: 2009 – 2013

 

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013


NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL DYEING VIỆT NAM
CÔNG SUẤT 7000M3/NGÀY.ĐÊM

Tác giả

LÊ QUANG THIỆN



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn

Th.S PHẠM TRUNG KIÊN

 
 
 

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013


 

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

************


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Khoa
: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Ngành
: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Họ và tên
: LÊ QUANG THIỆN
MSSV : 09127137
Niên khoá
: 2009 – 2013
1.
Tên đề tài: NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
TẠI CÔNG TY TNHH GLOBAL DYEING VIỆT NAM CÔNG SUẤT
7000M3/NGÀY.ĐÊM
2.
Nội dung khoá luận:
-

-

Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
 Giới thiệu về Công ty TNHH Công nghiệp Global Dyeing Việt Nam.
 Tổng quan về thành phần, tính chất, đặc trưng nước thải của ngành dệt nhuộm và công
ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
 Tổng quan về các công nghệ xử lí nước thải dệt nhuộm.
 Khảo sát hệ thống xử lí nước thải hiện hữu tại công ty.
 Xây dựng phương án nâng cấp cho hệ thống xử lí nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải vào
hệ thống xử lí nước thải chung của KCN
.

 Tính toán các công trình đơn vị theo các phương án đề xuất.
 Tính toán kinh tế.
Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể sau nâng cấp cho hệ thống xử lí nước thải tại
nhà máy theo phương án đã tính toán.
Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.

3.
Thời gian thực hiện: Từ 01/2013 đến 06/2013.
4.
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày …..tháng …..năm 2013

Ngày …..tháng …..năm 2013

BAN CHỦ NHIỆM KHOA

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Lê Quốc Tuấn

Th.S PHẠM TRUNG KIÊN

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

i


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tại trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, tôi đã tích lũy
được rất nhiều kiến thức bổ ích làm hành trang bước vào đời. Nhưng hơn cả, tôi đã học
được cách sống và làm việc của Thầy, Cô và bạn bè tại trường - những người đã hết
lòng truyền đạt những kinh nghiệm sống quý báu cho tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến:
 Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tạo môi trường tốt nhất
cho tôi được học và thực hành tại trường.
 Quý Thầy, Cô Khoa Môi trường và Tài nguyên - trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM đã dạy bảo tôi trong những năm học tại trường.
 Thầy Phạm Trung Kiên đã tận tình định hướng, hướng dẫn và chỉ bảo cũng như
động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
 Ban lãnh đạo và toàn thể Anh, Chị công nhân viên Công ty TNHH Global
dyeing Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập và truyền
đạt cho tôi những kiến thức thực tế bổ ích.
 Ba, Mẹ, Chị, Em và các Bạn sinh viên lớp DH09MT đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc mọi người Sức Khỏe,
Hạnh Phúc và Thành Đạt.
Tp.HCM, ngày 15 tháng 06 năm 2013
Sinh viên

Lê Quang Thiện

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

ii



Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài “Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải dệt nhuôm tại công ty TNHH Global
dyeing Việt Nam công suất 7000 m3/ngày.đêm” được tiến hành từ tháng 01/2013 đến
tháng 06/2013. Đề tài bao gồm các nội dung sau:
-

Tổng quan lý thuyết bao gồm:
 Giới thiệu về công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam.
 Tổng quan về thành phần, tính chất, đặc trưng nước thải của công ty TNHH
Global Dyeing Việt Nam
 Tổng quan về các công nghệ, thiết bị xử lý nước thải dệt nhuộm hiện nay.
 Kiểm tra, đánh giá công nghệ và hệ thống xử lí nước thải hiện hữu tại công ty,
đề xuất phương án nâng cấp phù hợp với thực tế.

-

Khảo sát hệ thống hiện hữu, ghi nhận các thông số thiết kế và vận hành thực tế

-

Đề xuất phương án nâng cấp cho hệ thống xử lí nước thải tại công ty TNHH

Global Dyeing Việt Nam: tiếp tục sử dụng quy trình xử lí nước thải hiện tại lắp đặt
thêm 02 bơm ở hầm bơm và bể điều hòa có các thông số hoạt động tương tự các thiết
bị hiện tại và xây dựng thêm: 01 bể phản ứng hóa lí 1, 01 bể lắng hóa lí 1, 01 cụm bể
Selector và Aerotank, 01 bể lắng sinh học, 01 cụm phản ứng và lắng hóa lí 2.
-


Tính toán theo phương án đã đề xuất, tính toán chi phí đầu tư cho phương án

nâng cấp đã lựa chọn. Triển khai bản vẽ mặt bằng sau nâng câp và các công trình đơn
vị.

 

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

iii


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................ i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG .........................................................................................vii
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI .......................................................................................... 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................................................... 2
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ..................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 3
2.1. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI ......................... 3

2.1.1 Phương pháp xử lý cơ học ...................................................................... 3
2.1.2. Phương pháp xử lý hoá học ................................................................... 4
2.1.3. Phương pháp xử lý sinh học .................................................................. 5
2.2. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ... 8
2.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GLOBAL DYEING VIỆT NAM ........ 10
Chương 3 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI HIỆN
HỮU .............................................................................................................................. 11
3.1. LƯU LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI ......................................... 11
3.1.1. Lưu lượng nước thải: ........................................................................... 11
3.1.2. Tính chất nước thải: ............................................................................. 11
3.2. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI ......................................... 12
3.2.1. Hầm bơm ............................................................................................. 12
3.2.2. Bể Điều Hòa......................................................................................... 12
3.2.3. Bể phản ứng hóa lí 1 ............................................................................ 13
3.2.4. Bể lắng hóa lí 1 .................................................................................... 13
3.2.5. Bể Aerotank ......................................................................................... 14
SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

iv


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

3.2.6. Bể Lắng Sinh Học ................................................................................ 15
3.2.7. Bể Trung gian....................................................................................... 16
3.2.8. Bể Phản ứng Hóa lí 2 ........................................................................... 16
3.2.9. Bể Lắng Hóa lí 2 .................................................................................. 16
Chương 4 NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI ..................................... 18
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN: ....................................................................................... 18

4.2. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP ........................................................ 18
4.2.1. Hầm bơm: ............................................................................................ 18
4.2.2. Bể phản ứng hóa lí 1 ............................................................................ 19
4.2.3. Bể lắng hóa lí 1 .................................................................................... 19
4.2.4. Bể Aerotank ......................................................................................... 20
4.2.5. Bể lắng sinh học................................................................................... 20
4.2.6. Bể phản ứng hóa lí 2 và bể lắng hóa lí 2 ............................................. 21
4.2.7. Tính toán chi phí đầu tư nâng cấp hệ thống: ....................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 25
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 26
 
 

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

v


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
COD

:

Nhu cầu oxy hóa học

BOD


:

Nhu cầu Oxy sinh học

TNHH

:

Trách Nhiệm Hữu hạn

KCN

:

khu công nghiệp

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

vi


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1 : Chất lượng nước thải đầu vào, ra của nhà máy và giá trị quy định của hệ
thống xử lí nước thải KCN ............................................................................................ 11 
Bảng 2: Các thông số thiết kế hầm bơm hiện hữu......................................................... 12 
Bảng 3: Các thông số thiết kế bể điều hòa hiện hữu ..................................................... 12 
Bảng 4: Các thông số thiết kế bể phản ứng hóa lí 1 hiện hữu ....................................... 13 

Bảng 5: Các thông số thiết kế bể lắng hóa lí 1 hiện hữu ............................................... 13 
Bảng 6: Hiệu quả xử lí của Bê phản ứng và bể lắng hóa lí 1 ........................................ 14 
Bảng 7: Các thông số thiết kế bểAerotank hiện hữu .................................................... 14 
Bảng 8: Các thông số thiết kế bể lắng sinh học............................................................. 15 
Bảng 9: Hiệu quả xử lí của cụm bể Aerotank và lắng sinh học ................................... 15 
Bảng 10: Các thông số thiết kế bể trung gian................................................................ 16 
Bảng 11: Các thông số thiết kế bể phản ứng hóa lí 2 .................................................... 16 
Bảng 12: Các thông số thiết kế bể lắng hóa lí 2 ............................................................ 16 
Bảng 13: Hiệu quả xử lí của cụm bể phản ứng và lắng hóa lí 2................................... 17 
Bảng 14: Các thông số thiết kế bể phản ứng hóa lí sau nâng cấp ................................. 19 
Bảng 15: Các thông số thiết kế bể lắng hóa lí 01 sau nâng cấp .................................... 19 
Bảng 16: Các thông số thiết kế bể Aerotank sau nâng cấp........................................... 20 
Bảng 17 : Các thông số thiết kế bể lắng sinh học sau nâng cấp .................................... 20 
Bảng 18: Các thông số thiết kế bể lắng hóa lí 2 sau nâng cấp ................................... 21 
Bảng 19: Chi phí đầu tư cơ bản phần Bê tông cốt thép ................................................. 21 
Bảng 20: Chi phí đầu tư cơ bản phần thép cấu tạo bể ................................................... 21 
Bảng 21: Chi phí thiết bị: .............................................................................................. 22 

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

vii


 

 


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

TÍNH CẦP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên ban tặng cho loài người,

không có nước thì không có sự sống và cũng không có một hoạt động kinh tế nào có
thể tồn tại được. Nước là khởi đầu, là nhu cầu thiết yếu của sự sống; là yếu tố quan
trọng của sản xuất và là nhân tố chính để bảo đảm môi trường ... Mặc dù lượng nước
trên trái đất là khổng lồ, song lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm
một phần rất nhó bé (dưới 1/100.000). Hơn nữa sự phân bố của nguồn nước ngọt lại
không đều theo không gian và thời gian càng khiến cho nước trở thành một dạng tài
nguyên đặc biệt.
Sư phát triển của loài người kéo theo nhu cầu sử dụng các sản phẩm may mặc
cũng không ngừng tăng lên tạo nên sự hình thành phát triển của ngành công nghiệp
dệt may, trong đó ngành nhuộm là 1 trong những ngành sản xuất nguyên liệu chủ yếu
cho ngành may mặc. Đặc thù của ngành nhuộm là sử dụng rất nhiều nước trong quá
trình sản xuất và gần như thải ra hoàn toàn lượng nước được sử dụng. Nước thải chứa
nhiều chất gây ô nhiễm cho môi trường nên cần phải có biện pháp xử lí để loại bỏ các
yếu tố trên ra khỏi dòng thải trước khi xả ra ngoài môi trường.
Cùng với sự phát triển của ngành may mặc, nhu cầu sử dụng các nguyên liệu
như vải và sợi càng ngày càng tăng lên , công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam tiến
hành mở rông sản xuất, xây dựng thêm phân xưởng nhuộm và in vải .
Do đó lượng nước thải của công ty thải ra tăng thêm khoảng 2000 m3 / ngày
đêm. Hệ thống xử lí nước thải hiện hữu được thiết kế với công suất tối đa là 5000 m3/
ngày đêm không đáp ứng được yêu cầu xử lí toàn bộ lượng nước thải sau khi mở rộng
sản xuất. Do vậy, Công ty cần thực hiện nâng cấp hệ thống xử lí nước thải để đáp ứng
yêu cầu mới.


SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

1


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

Căn cứ vào những yêu cầu trên, tôi đề xuất thực hiện đề tài: “Nâng cấp hệ
thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm “ để đáp ứng nhu cầu xử lí nước thải tại công ty
TNHH Global Dyeing Việt Nam.
1.2.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Khảo sát hệ thống xử lí nước thải hiện hữu của nhà máy. Thu thập các số liệu
thiết kế và vận hành của hệ thống.
Đánh giá hiệu quả xử lí của 1 số công trình trong hệ thống xử lí nước thải
Đề xuất phương án nâng cấp hệ thống xử lí nước thải đạt yêu cầu của hệ thống
xử lí nước thải tập trung của KCN Long Thành Đồng Nai
1.3.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

1.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các số liệu vận nhành và thiết kế của hệ thống hiện hữu.
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quá trình xử lí nước thải dệt nhuộm.
1.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa

1.3.3. Phương pháp phân tích và trình bày báo cáo
 Thống kê và tính toán các số liệu thu thập được.
 Sử dụng phần mềm Microsoft Exel để tính toán và vẽ biểu đồ.
 Sử dụng công cụ Word đề soạn thảo văn bản.
 Sử dụng phần mềm Autocad để lập bản vẽ thiết kế.
1.4.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN

Đề tài thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu xử lí nước thải của công ty TNHH
Global Dyeing Việt Nam đạt tiêu chuẩn xả thải quy định của trạm xử lí nước thải tập
trung của KCN Long Thành, góp phần vào việc bảo vệ môi trường và xây dưng hình
ảnh doanh nghiệp có trách nhiệm với môi trường cho công ty TNHH Global Dyeing
Việt Nam.

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

2


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm
 

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
 

2.1.


TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

2.1.1 Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp xử lý cơ học được sử dụng để tách các chất không hoà tan và một
phần các chất ở dạng keo ra khỏi nước thải.
Trong nước thải thường có các tạp chất rắn cỡ khác nhau bị cuốn theo như rơm,
cỏ, bao bì,… ngoài ra còn có các loại hạt lơ lửng ở dạng huyền phù rất khó lắng. Tuỳ
theo kích cỡ các hạt huyền phù được chia thành các hạt chất lơ lửng có thể lắng được,
hạt chất rắn keo được khử bằng đông tụ.
Các loại tạp chất trên dùng các phương pháp xử lý cơ học là thích hợp (trừ hạt
dạng chất rắn keo)
Song chắn rác: nhằm giữ lại các vật thô như giẻ, giấy, rác… ở trước song chắn
rác. Song được làm bằng sắt tròn hoặc vuông (sắt tròn được = 8 - 10mm) thanh nọ
cách thanh kia 1 khoảng 60 -100 mm để chắn vật thô và 10 – 25 mm để chắn vật nhỏ
hơn, đặt nghiêng theo dòng chảy 1 góc 60 - 750. Vận tốc dòng chảy thường lấy 0,8 1m/s để tránh lắng cát.
- Lắng cát: dựa vào nguyên lý trọng lực, dòng nước thải được cho chảy qua
“bẫy cát”. Bẫy cát là các loại bể, hố, giếng... cho nước thải chảy vào theo nhiều cách
khác nhau. Nước qua bể lắng dưới tác dụng của trọng lực cát nặng sẽ lắng xuống đáy
và kéo theo một phần chất đông tụ.
Các loại bể lắng: ngoài lắng cát, sỏi trong quá trình xử lý cần phải lắng các loại
hạt lơ lửng, các loại bùn (kể cả bùn hoạt tính)… nhằm làm cho nước trong. Nguyên lý
làm việc của các loại bể này đều dựa trên cơ sở trọng lực. Bể lắng thường được bố trí

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

3


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm


theo dòng chảy có hình nằm ngang hoặc thẳng đứng. Bể lắng ngang trong xử lý nước
thải công nghiệp có thể là một bậc hoặc nhiều bậc.
- Lọc cơ học: lọc được dùng trong xử lý nước thải để tách các tạp chất phân tán
nhỏ khỏi nước mà bể lắng không lắng được. Trong các loại phin lọc thường có loại
phin lọc dùng vật liệu lọc dạng tấm hoặc dạng hạt. Vật liệu lọc dạng tấm có thể làm
bằng tấm thép có đục lỗ hoặc lưới bằng thép không rỉ và các loại vải khác nhau, tấm
lọc cần có trở lực nhỏ, đủ bền và dẻo cơ học, không bị trương nở và bị phá hoại ở điều
kiện lọc. Vật liệu lọc dạng hạt là cát thạch anh, than gầy (anthracit), than cốc, sỏi, đá
nghiền, thậm chí cả than nâu, than bùn hay than gỗ. Trong xử lý nước thải thường
dùng thiết bị lọc chậm, lọc nhanh, lọc kín, lọc hở. Ngoài ra còn dùng các loại lọc ép
khung bản, lọc quay chân không, các máy vi lọc hiện đại. Đặc biệt là đã cải tiến các
thiết bị lọc trước đây thuần tuý là lọc cơ học thành lọc sinh học, trong vai trò của màng
sinh học được phát huy nhiều hơn.
2.1.2. Phương pháp xử lý hoá học
Bản chất của phương pháp xử lý hoá học là đưa vào nước thải các chất phản
ứng nào đó để gây tác động tới các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học và tạo cặn lắng hoặc
tạo dạng chất hoà tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp xử lý hoá học thường được áp dụng để xử lý nước thải công
nghiệp.
- Trung hoà: dùng để đưa môi trường nước thải có chứa các axit vô cơ hoặc
kiềm về trạng thái trung tính pH = 6,5 - 8,5. Phương pháp này có thể thực hiện bằng
nhiều cách: trộn lẫn nước thải chứa axit và chứa kiềm; bổ sung thêm các tác nhân hoá
học; lọc nước qua lớp vật liệu lọc có tác dụng trung hoà; hấp phụ nước thải chứa axit
bằng nước thải chứa kiềm.
- Keo tụ: dùng để làm trong và khử màu nước thải bằng cách dùng các chất keo
tụ (phèn) và các chất trợ keo tụ để liên kết các chất rắn ở dạng lơ lửng và keo có trong
nước thải thành những bông có kích thước lớn hơn, trong quá trình lắng cơ học chỉ
lắng được các hạt chất rắn huyền phù có kích thước>10-2 mm, còn các hạt nhỏ ở dạng


SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

4


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

keo không thể lắng được. Ta có thể làm tăng kích thước các hạt nhờ tác dụng tương hỗ
giữa các hạt phân tán liên kết vào các tập hợp hạt để có thể lắng được. Muốn vậy cần
trước hết là trung hoà điện tích giữa chúng, tiếp theo là liên kết chúng lại với nhau.
Quá trình trung hoà điện tích các hạt là quá trình đông tụ, còn quá trình tạo thành các
bông cặn lớn từ các hạt nhỏ là quá trình keo tụ.
- Ozon hoá: là phương pháp xử lý nước thải có chứa chất hữu cơ dạng hoà tan
và dạng keo bằng Ozon. Ozon dễ dàng nhường Oxi nguyên tử cho các tạp chất hữu cơ.
- Phương pháp điện hoá học: thực chất là phá huỷ các tạp chất độc hại có trong
nước thải bằng cách Oxi hoá điện hoá trên cực anot hoặc dùng để phục hồi các chất
quý. Thông thường hai nhiệm vụ phân huỷ chất độc hại và thu hồi chất quý được thực
hiện đồng thời.
- Khử khuẩn: dùng các hoá chất có tính độc hại đối với vi sinh vật, tảo, động vật
nguyên sinh, giun, sán... để làm sạch nứơc đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh để đổ vào
nguồn hoặc tái sử dụng. Khử khuẩn hay sát khuẩn có thể dùng hoá chất hoặc các tác
nhân vật lý như Ozon, tia tử ngoại... Hoá chất dùng để khử khuẩn phải đảm bảo có tính
độc đối với vi sinh vật trong thời gian nhất định sau đó phải được phân huỷ hoặc bay
hơi không còn dư lượng gây độc cho người sử dụng hoặc vào các mục đích sử dụng
khác
Trao đổi ion: là phương pháp thu hồ các cation và anion bằng các chất trao đổi
ion (ionit). Các chất trao đổi ion là các chất rắn trong thiên nhiên hoặc vật liệu nhựa
nhân tạo. Chúng không hoà tan trong nước và trong dung môi hữu cơ, có khả năng trao
đổi ion.

- Tách bằng màng: là phương pháp tách các chất tan khỏi các hạt keo bằng cách
dùng các màng bán thấm. Đó là các màng xốp đặc biệt không cho các hạt keo đi qua.
2.1.3. Phương pháp xử lý sinh học
Ðộng học quá trình xử lý sinh học
Các vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh có trong nước thải, các vi sinh vật này vừa
phân huỷ vừa Oxi hoá cơ chất đến sản phẩm cuối cùng CO2 và H2O cùng một số khí
khác hoặc khoáng hoá hợp chất Nitơ và Photpho, đồng thời đồng hoá các chất hữu cơ

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

5


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

và NH4+ và PO43- để sinh trưởng. Sinh khối của các vi sinh vật tăng, sản sinh ra các
enzyme thuỷ phân và oxi hoá – khử làm tăng hoạt tính của quần thể sinh vật.
Các chỉ số liên quan đến động học quá trình
Sinh trưởng tế bào
Trong cả hai trường hợp nuôi cấy tế bào theo mẻ hay dòng liên tục tốc độ tăng
trưởng tế bào vi sinh vật có thể biểu diễn theo công thức:
rt = µ X
- rt: tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật (khối lượng/đơn vị thể tích.thời gian)
- µ: tốc độ tăng trưởng riêng (thời gian-1)
- X: nồng độ vi sinh vật (khối lượng/đơn vị thể tích).
Cơ chất sinh trưởng giới hạn
Trong nuôi cấy theo mẻ, nếu cơ chất và các chất dinh dưỡng cần thiết cho sinh
trưởng chỉ có một số lượng hạn chế trong môi trường thì sẽ bị vi sinh vật sử dụng đến
cạn kiệt phục vụ cho sinh trưởng.

Trong nuôi cấy liên tục sinh trưởng sẽ bị giới hạn. Ảnh hưởng của các chất dinh
dưỡng hoặc cơ chất giới hạn tới sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục
được tính bằng công thức sau:
  m

S
Ks  S

- µ: tốc độ sinh trưởng riêng (thời gian-1)
- µm: tốc độ sinh trưởng riêng cực đại (thời gian-1)
- S: nồng độ cơ chất sinh trưởng giới hạn trong dung dịch (khối lượng/đơn vị thể tích)
- Ks: hằng số tương ứng với ½ tốc độ cực đại (khối lượng/đơn vị thể tích)
Công thức tính tốc độ sinh trưởng
 m XS
rt 

Ks  S

Sinh trưởng tế bào và sử dụng cơ chất. Trong nuôi cấy theo mẻ hay nuôi cấy
liên tục một phần cơ chất được sử dụng để tạo tế bào mới, phần khác được Oxi hoá
đến sản phẩm cuối cùng là chất vô cơ hoặc hữu cơ. Số tế bào mới sinh ra lại sử dụng

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

6


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm


cơ chất tiếp tục phục vụ cho sinh trưởng, do vậy quan hệ giữa tốc độ sinh trưởng và
tốc độ sử dụng cơ chất được mô tả như sau:
rt = - Y.rd
- rt: tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật (khối lượng/đơn vị thể tích.thời gian)
- Y: hệ số sử dụng cơ chất tối đa (tỉ số giữa sinh khối và khối lượng)
- rd: tốc độ sử dụng chất nền (g/m3.giây)
rd 

KXS
rd
K sS

Quần thể vi khuẩn dùng trong xử lý nước thải không phải tất cả các tế bào đều
có tuổi như nhau hoặc ở pha sinh trưởng lôgarit. Trong đó một số ở giai đoạn sinh
trưởng chậm dần, một số khác bị chết. Những dạng tế bào này sẽ bị phân huỷ nội bào
và sản phẩm phân huỷ tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. Quá trình phân
huỷ nội bào được diễn ra như sau:
C5H7O2N + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 + Q
Từ phương trình này có thể thấy: nếu tất cả các tế bào bị oxi hóa hoàn toàn thì
lượng COD của các tế bào bằng 1,42 nồng độ của tế bào
Công thức sẽ là rd = -KdX
- Kd: hệ số phân huỷ nội bào (1/giây)
- X: nồng độ tế bào (nồng độ bùn hoạt tính)(g/m3)
Như vậy cần phải kết hợp quá trình sinh trưởng và quá trình sinh trưởng nội bào
để tính tốc độ sinh trưởng thực tế của tế bào:

Hay

r’T = -Yrd - KdX


- r’g: tốc độ sinh trưởng thực của quần thể vi sinh vật (1/giây) Tốc độ sinh trưởng
riêng thực của vi sinh vật:

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

7


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

Tốc độ tăng trưởng sinh khối:

Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xử lý sinh học. Nhiệt độ không
những chỉ ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme xúc tác phản ứng hoá sinh trong tế bào vi
sinh vật mà còn tác động rất lớn đến khả năng hoà tan các khí vào chất lỏng cũng như
khả năng lắng của chất rắn sinh học.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của quá trình sinh học:
rT = r20θ(T-20)
- rT: tốc độ phản ứng ở T 0 C
- r20: tốc độ phản ứng ở 200C
- θ: hệ số hoạt động do nhiệt độ
- T: nhiệt độ nước đo bằng 0C
Các quá trình xử lý sinh học trong nước thải
Các quá trình sinh học dùng trong xử lý nước thải đều có xuất xứ trong tự
nhiên. Nhờ thực hiện các biện pháp tăng cường hoạt động của các vi sinh vật trong các
công trình nhân tạo, quá trình làm sạch các chất bẩn diễn ra nhanh hơn. Trong thực tế
hiện nay người ta vẫn tiến hành xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học ở điều kiện tự
nhiên và điều kiện nhân tạo tuỳ thuộc vào khả năng kinh phí, yêu cầu công nghệ, điều

kiện tự nhiên cùng hàng loạt các yếu tố khác.
2.2.

TỔNG QUAN CÁC PHƯ
ƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
Xử lý nước thải dệt nhuộm bao gồm nhiều phương pháp khác nhau, mỗi

phương pháp đạt một hiệu quả nhất định đối với một vài chất ô nhiễm tương ứng.
Công nghệ xử lý nước thải được áp dụng nhằm loại bỏ các thành phần như nhiệt độ,
độ màu, chất rắn lơ lửng (SS), COD, BOD5 và kim loại nặng.

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

8


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

Nước thải dệt nhuộm thường có nhiệt độ cao nên công trình đầu tiên trong hệ
thống xử lí nước thải là tháp giải nhiệt hoặc giàn làm mát nhằm làm giảm nhiệt độ của
nước thải trước khi qua các công đoạn tiếp theo.
Đối với nguồn nguyên liệu thô được sử dụng trong quá trình sản xuất là
polyester và hỗn hợp cotton/polyester quá trình keo tụ/tạo bông thường được áp dụng
trước công đoạn sinh học. Quá trình này được thiết kế để loại bỏ SS, độ màu, một phần
chất hữu cơ hoà tan, và kim loại nặng. Quá trình sinh học tiếp theo bao gồm kỵ khí kết
hợp hiếu khí hay hiếu khí cho hiệu quả cao đối với xử lý nước thải dệt may. Xử lý sinh
học kỵ khí với UASB hay EGSB được áp dụng và quá trình sinh học hiếu khí được áp
dụng là bùn hoạt tính lơ lửng, bùn hoạt tính với vật liệu dính bám.
Quá trính sinh học này được thiết kế nhằm loại bỏ những thành phần ô nhiễm

trong nước thải dệt nhuộm là độ màu và BOD5. Công đoạn xử lý bậc ba được áp dụng
bao gồm: (1) keo tụ/tạo bông và khử trùng; (2) lọc (lọc cát và than hoạt tính) và khử
trùng; (3) oxy hoá nâng cao (ozone hay Fenton) và hiệu chỉnh pH về trung tính. Quá
trình xử lý bậc 3 được áp dụng để xử lý triệt để các chất ô nhiễm còn lại trong nước
thải hay tái sử dụng.
Đối với nguồn nguyên liệu là cotton, công nghệ xử lý ngược lại với nguyên liệu
là polyester và hỗn hợp cotton/polyester là quá trình sinh học trước quá trình hoá lý.
Công đoạn xử lý bậc ba tương tự như trên với áp dụng quá trình (1) lọc (lọc cát và than
hoạt tính) và khử trùng; (2) oxy hoá nâng cao (ozone hay Fenton) và hiệu chỉnh pH về
trung tính.
Những doanh nghiệp dệt may nằm trong khu công nghiệp nước thải thường
phải được xử lý đạt tiêu chuẩn của KCN trước khi thải vào hệ thống thoát nước của
KCN. Quá trình keo tụ/tạo bông kết hợp sinh học hay ngược lại để loại bỏ hàm lượng
chất rắn lơ lửng, một phần chất hữu cơ và độ màu của nước thải.
Bùn phát sinh từ quá trình keo tụ/tạo bông và phần bùn dư từ bể hiếu khí được
lưu giữ trong bể chứa bùn và bùn được giảm thể tích với áp dụng máy ép bùn hay lọc
để tách nước và giao cho công ty có chức năng xử lý.

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

9


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

2.3.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GLOBAL DYEING VIỆT NAM
Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Global Dyeing Việt Nam.

Địa chỉ: Đường số 1 – Khu Công Nghiệp Long Thành – Đồng Nai.
Lĩnh vực sản xuất chính: sản xuất vải cotton, ployeste thành phẩm chủ yếu cho

sản xuất xuất khẩu.
Sản lượng: 3500 – 3600 tấn vải / tháng.
Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lí nước thải với công suất 5000 m3/
ngày đểm.
Hiện nay, công ty đang đầu tư xây dưng thêm 01 phân xưởng nhuộm và 01
phân xưởng in vải. Lượng nước thải dự kiến tăng lên 7000 m3/ ngày đêm

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

10


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

 
 

Chương 3
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
XỬ LÍ NƯỚC THẢI HIỆN HỮU

3.1. LƯU LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI
3.1.1. Lưu lượng nước thải:
Hiện tại, lưu lượng nước thải của nhà máy hàng ngày khoảng 5000 m3/ ngày
đêm. Sau khi mở rộng sản xuất, lưu lượng nước thải tăng lên 7000 m3/ ngày đêm.
3.1.2. Tính chất nước thải:

Đặc trưng của nước thải ngành dệt nhuộm là nhiệt độ, độ màu cao do trong quá
trình sản xuất có sử dụng nhiệt và phẩm nhuộm. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu khác như
COD, BOD, pH cũng rất cao và thay đổi theo từng loại phẩm nhuộm khác nhau.
Bảng 1 : Chất lượng nước thải đầu vào, ra của nhà máy và giá trị quy định của
hệ thống xử lí nước thải KCN
Nước thải

Nước thải

Giá trị yêu

đầu vào

đầu ra

cầu của KCN

640

6 -9,5

5-10

mg/l

1430

290 - 350

< 500


Độ màu

Pt-Co

3900 – 4900

280 - 300

<350

4

Fe 2+

mg/l

1 - 1,15

<5

5

Nhiệt độ

35 - 38

40

STT


Thông số

1

pH

2

COD

3

Đơn vị

0

C

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

40-42

11


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

3.2. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI

Các số liệu tính toán cụ thể được trình bày trong phần phụ lục
3.2.1. Hầm bơm
Bảng 2: Các thông số thiết kế hầm bơm hiện hữu
STT
1
2
3
4
5

Tên thông số
Kích thước ( L x B x H )
Thể tích
Thời gian lưu nước
Hầm bơm 1
Hầm bơm 2
Máy bơm
Lưu lương
Cột áp
Số đơn nguyên

Số liệu thiết kế
5 x 2 x 5,4
54

Đơn vị
m
m3

31

21,8

phút
phút

120
15
2

m3 /h
m H2O

3.2.2. Bể Điều Hòa
Bảng 3: Các thông số thiết kế bể điều hòa hiện hữu
STT
1
2
3
4

5

Tên thông số
Số đơn nguyên
Kích thước ( L x B x H )
Bể điều hòa 1 -2
Bể điều hòa 3
Tổng thể tích
Thời gian lưu nước
Máy bơm

Lưu lượng
Cột áp
Số lượng
Lưu lượng khí cấp

Số liệu thiết kế
3

bể

33 x 12 x 3,8
42,7 x 12,6 x 5,4
5914,6
28,32

m
m
m3
h

120
15
3 hoạt động 2 dự phòng
126

Đơn vị

m3/h
m H2O
m3/ phút


Hệ thống phân phối khí:
Hệ thống ống phân phối khí từ máy thổi khí chạy dọc thành bể (phía dưới hành
lang công tác) rồi phân phối đều xuống dưới đáy bể. Ống phân phối khí chính Φ 350
mm được đặt dọc theo chiều dài bể. Theo chiều dài bể, bố trí 5 ống nhánh dẫn khí
bằng thép Φ100 . mỗi ống nhánh cách nhau 2,1 m và cách tường 1,4 m. Trên mỗi ống
nhánh bố trí 18 ống phân phối khí Φ 60 mm. 

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

12


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

3.2.3. Bể phản ứng hóa lí 1
Bảng 4: Các thông số thiết kế bể phản ứng hóa lí 1 hiện hữu
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên thông số
Lưu lượng nước vào
Số đơn nguyên

Kích thước ( L x B x H )
Thể tích
Thời gian lưu nước
Đường kính ống dẫn nước ra
Vân tốc nước ra

Số liệu thiết kế
240
1
10,6 x 3 x 3
31,5
23,4
210
0,87

Đơn vị
m3/h
bể
M
m3
phút
mm
m/s

3.2.4. Bể lắng hóa lí 1
Bảng 5: Các thông số thiết kế bể lắng hóa lí 1 hiện hữu
STT

Tên thông số


Số liệu thiết kế

Đơn vị

1

Lưu lượng vào

240

m3/h

2

Đường kính

10

m

3

Đường kính ống trung tâm

1,5

m

4


Chiều cao tổng cộng

5,7

m

5

Chiều cao vùng lắng

3,2

m

6

Chiều cao ống trung tâm

3,2

m

7

Thời gian lưu nước

3,07

giờ


8

Thể tích

737,9

m3

9

Số đơn nguyên

2

bể

10

Đường kính máng thu nước

11

m

11

Tải trọng máng thu nước

72,37


m /m2.ngày

12

Tốc độ máy gạt cặn

0,04

vòng / phút

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

3

13


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

Bảng 6: Hiệu quả xử lí của Bê phản ứng và bể lắng hóa lí 1
Đầu vào (mẫu ở
bể điều hòa)

Đầu ra (nước chảy
sang Aerotank)

Hiệu suất H(%)

BOD5


640

160

75 %

COD

1430

429

70%

Độ màu

3900 – 4900

700- 780

82 – 85%

Nhiệt độ

40-42

37 – 38

3.2.5. Bể Aerotank

Bảng 7: Các thông số thiết kế bểAerotank hiện hữu
STT

Tên thông số

Số liệu thiết kế

Đơn vị

28,5 x 10 x 5,4

m

1

Kích thước ( L x B x H )

2

Số đơn nguyên

3

Thể tích hoạt động

2907

m3

4


Thời gian lưu nước

7,45

giờ

5

Tải trọng BOD5

0,653

kgBOD5/ m3.ngđ

6

Tỉ số F/M

1,757

7

Nồng độ bùn hoạt tính

3720

mg/l

8


Thời gian lưu bùn

10

ngày

9

Hệ số tuần hoàn bùn

0,625

10

Lượng khí cấp cho bể

3180

2

m3/h

Hệ thống phân phối khí
Ống dẫn khí chính Φ 450 chạy dọc theo vách ngăn giữa 2 đơn nguyên. Trên
mỗi đơn nguyên bố trí 8 ống nhánh thép Φ 150 dẫn khí xuống hệ thống phân phối khí.
Mỗi ống nhánh được chia ra 4 ống phân phối PVC 90 theo chiều ngang của bể, mỗi
ống cách nhau 0,9 m. Trên mỗi ống phân phối bố trí 12 đĩa phân phối khí. Mỗi đĩa khí
cách nhau 0,9 m, cách tường bể 0,5m .
Trên mỗi ống nhánh bố trí van điều chỉnh lưu lượng bằng thép.


SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

14


Nâng cấp hệ thống xử lí nước thải dệt nhuộm tại công ty TNHH Global Dyeing Việt Nam
Công suất 7000m3 / ngày đêm

3.2.6. Bể Lắng Sinh Học
Bảng 8: Các thông số thiết kế bể lắng sinh học
STT

Tên thông số

Số liệu thiết kế

Đơn vị

1

Lưu lượng vào

390

m3

2

Đường kính


10

m

3

Chiều cao

4,8

m

4

Chiều cao vùng lắng

3,2

m

5

Thể tích hoạt động

706,5

m3

6


Thời gian lưu nước

2,64

giờ (h)

7

Số đơn nguyên

8

Đường kính ống trung tâm

1,5

m

9

Chiều cao ống trung tâm

3,2

m

10

Tải trọng máng thu nước


132

m3/m2.ngày

11

Máy bơm bùn
Lưu lượng

150

m3/h

Cột áp

11

mH2O

0,04

vòng / phút

12

2

Tốc độ máy gạt cặn


Bảng 9: Hiệu quả xử lí của cụm bể Aerotank và lắng sinh học
Đầu vào (mẫu đầu
vào bể Aerotank)

Đầu ra (nước chảy
sang bể trung gian)

8,1

8,0

BOD5

380

63

83,42%

COD

590

280

52,5 %

Độ màu

700- 780


400-460

41 – 42%

Nhiệt độ

37-38

36-37

pH

Hiệu suất H (%)

SS

SVTH: Lê Quang Thiện – MSSV: 09127137

15


×