Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TONG HONG TANNERY VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TONG HONG TANNERY VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ OANH
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2009–2013

Tháng 12/2012



KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TONG HONG TANNERY VIỆT NAM

Tác giả

NGUYỄN THỊ OANH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn:
KS. Bùi Thị Cẩm Nhi

Tháng 12 năm 2012


i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp em đã nhận
được rất nhiều sự động viên, quan tâm giúp đỡ của Thầy Cô, gia đình, bạn bè và từ
phía Công ty cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên, Trường ĐH Nông Lâm TP. HCM
- những người đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt
bốn năm trên giảng đường đại học.
Giáo viên hướng dẫn: cô Bùi Thị Cẩm Nhi - người đã đã dành thời gian tận tâm
giảng dạy, chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong phòng iso cũng như các anh chị dưới
xưởng của Công ty cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam đã tạo điều kiện cho em
thực tập, tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu bổ ích để em hoàn thành bài báo cáo này.
Tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh, chia sẻ, giúp đỡ em trong thời gian
vừa qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ, anh chị trong gia đình đã
luôn là nguồn động viên, khích lệ, là điểm tựa vững chắc tiếp sức cho em để em vượt
qua khó khăn và hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn
còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự thông cảm, đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Oanh


ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty cổ phần Tong Hong Tannery
Việt Nam” được tiến hành tại Công ty cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam, từ tháng
10 năm 2012 đến tháng 12 năm 2012.
Công ty sản xuất da từ da đã thuộc thành da thành phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng
của người dân hiện nay, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho hơn 1000 công
nhân. Tuy nhiên, hoạt động này cũng gây ảnh hưởng đến môi trường do những chất
thải phát sinh trong quá trình sản xuất. Do đó, việc kiểm soát các vấn đề môi trường tại
công ty là một vấn đề cần thiết.
Khóa luận gồm các nội dung chính sau:
- Sự tiếp cận với đề tài thông qua phần giới thiệu nội dung, mục tiêu, giới hạn và
phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Tổng quan Lý thuyết kiểm soát ô nhiễm công nghiệp.
- Tổng quan về Công ty:
+ Diện tích là 11,2 ha và hiện có 1200 công nhân viên đang làm việc tại công ty.
+ Công ty có thực hiện giám sát môi trường định kỳ 2 lần/năm.
+ Công ty đã xây dựng khu xử lý nước thải với công suất thực 2500 m3/ngày đêm.
Công ty cũng trang bị các thiết bị xử lý bụi tại các công đoạn phát sinh nhiều bụi, hệ
thống hút hơi dung môi tại máy phủ PU và 1 hệ thống xử lý khí thải tại lò hơi đốt than.
+ Công ty đã tiến hành phân loại tại nguồn chất thải rắn và hợp đồng với các đơn
vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
+ Các công tác PCCC và an toàn tai nạn cũng được công ty quan tâm, thực hiện
theo đúng quy định.
- Các vấn đề môi trường còn tồn đọng cần được quan tâm như:
+ Ô nhiễm không khí do bụi tại các khu vực đánh mềm, khí thải tại lò hơi.
+ Tiếng ồn, độ rung do các thiết bị máy trong phân xưởng sản xuất, đặc biệt là

các khu phân phối điện, máy nén khí, khu vực phủ PU, đánh mềm.
+ Môi trường nước đặc biệt chú trọng đến việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước,
tránh các hiện tượng rò rỉ nước tại các vòi nước.
iii


+ Công tác phân loại chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cần phải
triệt để hơn.
+ Công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ cần được triển khai thực
hiện nghiêm túc hơn.
- Dựa trên cơ sở hiện trạng và các vấn đề môi trường còn tồn đọng, đề xuất các
giải pháp kiểm soát ô nhiễm như:
+ Bổ sung thêm hệ thống thu khí thải của lò hơi đốt dầu FO về hệ thống xử lý khí
tại lò hơi đốt than để xử lý.
+ Xây dựng thêm mô hình đất ngập nước để tiết kiệm lượng nước sạch sử dụng.
+ Giám sát đo đạc tiếng ồn, độ rung tại phân xưởng định kỳ.
+ Lắp đặt hệ thống thu gom bụi túi vải mới cho khu vực đánh mềm.
+ Tăng cường kiểm tra, bảo dưỡng các loại thiết bị máy móc định kỳ hằng tuần để
đảm bảo điều kiện hoạt động tốt nhất và một số biện pháp quản lý khác.
Tuy Công ty đã có sự quan tâm đến vấn đề môi trường nhưng vẫn còn một số tồn
tại cần được kiểm soát. Tôi hy vọng những kết quả của đề tài sẽ góp phần vào công tác
bảo vệ môi trường của công ty và đảm bảo công nhân có một môi trường làm việc lành
mạnh, không độc hại.

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................. iii

MỤC LỤC....................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ x
Chương 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu đề tài ...................................................................................................... 2
1.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4. Phương pháp thực hiện ........................................................................................ 2
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................... 2
1.4.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp .................................................................. 3
1.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ...................................................................... 3
1.4.4. Phân tích, tổng hợp tài liệu ............................................................................ 4
1.5. Phạm vi và giới hạn của đề tài. ............................................................................ 4
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 6
2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 6
2.2. Mục tiêu kiểm soát ô nhiễm ................................................................................. 6
2.3. Các công cụ thực hiện kiểm soát ô nhiễm ......................................................... 12
2.3.1. Công cụ chỉ huy – kiểm soát ....................................................................... 12
2.3.2. Công cụ kinh tế ............................................................................................ 12
2.3.3. Công cụ kĩ thuật ........................................................................................... 12
2.3.4. Công cụ thông tin ........................................................................................ 13
2.4. Lợi ích của việc áp dụng các giải pháp kiểm soát ô nhiễm ............................... 13
2.4.1. Lợi ích về môi trường .................................................................................. 13
2.4.2. Lợi ích về kinh tế ......................................................................................... 13
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TONG HONG TANNERY
VIỆT NAM ................................................................................................................... 14
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam ............. 14
3.2. Vị trí địa lý – Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 15
3.3. Hệ thống giao thông và thông tin liên lạc .......................................................... 15

v


3.4. Lịch sử thành lập và phát triển của Công ty Cổ Phần Tong Hong Tannery Việt
Nam. ...........................................................................................................................16
3.4.1. Lịch sử hình thành công ty: ..........................................................................16
3.4.2. Quá trình phát triển của công ty ...................................................................16
3.5. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự. .........................................................................17
3.6. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. ...........................................................................19
3.7. Sản phẩm, thị trường tiêu thụ. ............................................................................19
3.8. Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại công ty. ..................................................................20
3.8.1. Các thiết bị máy móc chính phục vụ cho sản xuất của công ty ...................20
3.8.2. Mặt bằng nhà xưởng .....................................................................................21
3.8.3. Hệ thống giao thông .....................................................................................21
3.8.4. Hệ thống cấp điện .........................................................................................21
3.8.5. Hệ thống cấp nước........................................................................................22
3.8.6. Hệ thống thoát nước mưa .............................................................................22
3.8.7. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải ...........................................................22
3.9. Hiện trạng sản xuất kinh doanh. .........................................................................22
3.9.1. Quy trình sản xuất: .......................................................................................22
3.9.2. Loại, lượng nguyên nhiên vật liệu, năng lượng tiêu thụ. .............................27
Chương 4: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG ĐÃ ÁP DỤNG .............................................................................................29
4.1. Môi trường không khí .........................................................................................29
4.1.1. Mùi ...............................................................................................................29
4.1.2. Bụi ................................................................................................................31
4.1.3. Khí thải .........................................................................................................34
4.1.4. Tiếng ồn, rung ..............................................................................................38
4.1.5. Nhiệt độ ........................................................................................................40
4.2. Môi trường nước .................................................................................................40

4.3. Chất thải rắn ........................................................................................................47
4.4. Chất thải nguy hại ...............................................................................................48
4.5. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy .......................................................50
4.5.1. An toàn lao động ..........................................................................................50
4.5.2. Phòng cháy chữa cháy ..................................................................................51
Chương 5: CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP .............................................................................................................................53
5.1. Môi trường không khí ........................................................................................53
5.1.1. Mùi ...............................................................................................................53
vi


5.1.1.1. Vấn đề tồn tại:.................................................................................... 53
5.1.1.2. Đề xuất các giải pháp: ....................................................................... 53
5.1.2. Bụi ............................................................................................................... 54
5.1.2.1. Vấn đề tồn tại:.................................................................................... 54
5.1.2.2. Đề xuất các giải pháp: ....................................................................... 54
5.1.3. Khí thải ........................................................................................................ 55
5.1.3.1. Vấn đề tồn tại:.................................................................................... 55
5.1.3.2. Đề xuất các giải pháp: ..................................................................... 566
5.1.4. Tiếng ồn, rung.............................................................................................. 57
5.1.4.1. Vấn đề tồn tại:.................................................................................... 57
5.1.4.2. Đề xuất giải pháp: .............................................................................. 57
5.1.5. Nhiệt độ ....................................................................................................... 58
5.1.5.1. Vấn đề tồn tại:.................................................................................... 58
5.1.5.2. Đề xuất các giải pháp: ....................................................................... 58
5.2. Môi trường nước ................................................................................................ 58
5.2.1. Vấn đề tồn tại:.............................................................................................. 58
5.2.2. Đề xuất các giải pháp: ................................................................................. 59
5.3. Chất thải rắn ....................................................................................................... 61

5.3.1. Vấn đề tồn tại:.............................................................................................. 61
5.3.2. Đề xuất các giải pháp: ................................................................................. 61
5.4. Chất thải nguy hại .............................................................................................. 61
5.4.1. Vấn đề tồn tại:.............................................................................................. 61
5.4.2. Đề xuất các giải pháp: ................................................................................. 62
5.5. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy ..................................................... 63
5.5.1. Vấn đề tồn tại:.............................................................................................. 63
5.5.2. Đề xuất các giải pháp: ................................................................................. 64
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 66
6.1. Kết luận .............................................................................................................. 66
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và môi trường

BYT

: Bộ y tế


COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

CTNH

: Chất thải nguy hại

KCN

: Khu công nghiệp

OHSAS

: Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
(Occupational Health And Safety Assessment Series)

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

pH

: Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam




: Quyết định

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVS

: Tiêu chuẩn vệ sinh

TTLT

: Thông tư liên tịch

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids)

VOC

: Nồng độ hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí
(Volatile Organic)

viii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Sản phẩm và sản lượng trung bình............................................................... 19
Bảng 3.2: Các thiết bị máy móc chính phục vụ cho sản xuất của công ty: .................. 20
Bảng 3.3: Diện tích sử dụng của nhà máy: ................................................................... 21
Bảng 3.4: Nguyên nhiên vật liệu chính phục vụ cho sản xuất: .................................... 27
Bảng 3.5: Nhu cầu sử dụng nước của công ty trong một ngày .................................... 28
Bảng 4.1: Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu vực PU (mg/m3) đo đạc
ngày 19/06/2012 ............................................................................................................ 29
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nồng độ bụi tại các phân xưởng sản xuất (đo đạc ngày
17/08/2012). .................................................................................................................. 31
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lượng khí thải lò hơi đốt than (mg/Nm3) đo đạc ngày
19/06/2012 .................................................................................................................... 34
Bảng 4.4: Chất lượng không khí trong khu vực công ty (mg/m3) đo đạc ngày
19/06/2012 .................................................................................................................... 35
Bảng 4.5: Chất lượng không khí xung quanh (mg/m3) đo đạc ngày 19/06/2012 ......... 36
Bảng 4.6: Kết quả đo tiếng ồn tại các phân xưởng sản xuất (đo đạc ngày 17/08/2012)
....................................................................................................................................... 38
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải ............. 41
Bảng 4.8: Kết quả phân tích các thông số ô nhiễm trong nước thải của công ty (mg/l)
ngày 19/06/2012 ............................................................................................................ 45
Bảng 4.9: Số lượng chất thải rắn phát sinh tại công ty 6 tháng đầu năm 2012: ........... 47
Bảng 4.10: Kết quả phân tích chỉ tiêu Crom có trong bùn thải của nhà máy ngày
19/06/2012 .................................................................................................................... 48
Bảng 4.11: Số lượng chất thải nguy hại phát sinh 6 tháng đầu năm 2012: .................. 48

ix


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Tổng quan Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam. ..................... 14
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty...................................................................... 17
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình công nghệ của công ty........................................................ 23
Hình 4.1: Sơ đồ xử lý bụi bằng thiết bị lọc túi vải....................................................... 33
Hình 4.2: Sơ đồ xử lý khí thải lò hơi đốt than tại công ty............................................ 37
Hình 4.3: Sơ đồ lưu trình công nghệ xử lý nước thải. ................................................. 43
Hình 5.1: Hệ thống xử lý lò hơi đốt than và lò hơi đốt dầu FO ................................... 56
Hình 5.2: Mô hình đất ngập nước. ............................................................................... 60

x


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề

Hiện nay, Việt Nam đã bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế sâu sắc và toàn diện
hơn bao giờ hết. Trong xu thế đổi mới và hội nhập, những năm qua đất nước ta đã tạo
dựng được những xung lực mới cho quá trình phát triển, đã đạt được nhiều thành tựu
về kinh tế - xã hội quan trọng. Hàng ngàn công ty, xí nghiệp mọc lên với đủ các lĩnh
vực, ngành nghề. Kinh tế, đời sống của nhân dân được cải thiện, cơ sở hạ tầng được
nâng cao. Bên cạnh những thuận lợi, cơ hội mở ra còn rất nhiều thách thức và khó
khăn mà nước ta đã, đang và sẽ đối mặt. Đặc biệt là nỗi lo về suy thoái môi trường và
nhiều hậu quả của biến đổi khí hậu khôn lường. Ô nhiễm môi trường ở các đô thị, khu
công nghiệp, làng nghề, các lưu vực sông, các vấn đề môi trường bức xúc khác đã trở
thành những vấn đề nóng và đáng quan tâm của toàn xã hội. Vì thế, để bảo vệ môi

trường sạch đẹp hơn mỗi người phải có ý thức, cùng nhau hành động vì môi trường.
Kinh tế xã hội phát triển kéo theo nhu cầu của người dân tăng cao. Vì vậy, các sản
phẩm chế biến từ thuộc da ngày càng được ưa chuộng trong thị trường như giày da,
cặp, túi xách da,… . Nhận thấy tiềm năng của thị trường này, Công ty Cổ Phần Tong
Hong Tannery Việt Nam đã hình thành và phát triển góp phần đáp ứng nhu cầu của
người dân. Công ty chuyên sản xuất da đã thuộc thành da thuộc thành phẩm với
nguyên liệu đầu vào chủ yếu là da bò tươi đã thuộc nhập từ các nước khác trên thế giới
như: Urugway, Brazil,.... Cùng với mặt lợi nhuận về kinh tế, công ty luôn đặt vấn đề
môi trường ở vị trí quan trọng và hướng đến phát triển hài hòa cả về ba mặt kinh tế xã hội - môi trường. Với suy nghĩ “hành động nhỏ thay đổi lớn”, tôi quyết định thực
hiện đề tài: ‘‘Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty cổ phần Tong Hong
Tannery Việt Nam” để cùng chung tay với công ty thực hiện công cuộc bảo vệ môi
trường từ những kiến thức quý báu mà tôi đã tích lũy được trên giảng đường đại học.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

1

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

1.2.

Mục tiêu đề tài

Nắm được hiện trạng môi trường của công ty, từ đó nhận diện đầy đủ các khía
cạnh môi trường còn tồn đọng và đề ra các biện pháp để ngăn ngừa ô nhiễm, giảm việc
thất thoát nguyên vật liệu và năng lượng sử dụng. Đồng thời khắc phục, hạn chế các
tác động bất lợi tới môi trường nhằm hướng đến mục tiêu phát triển toàn diện về chất

lượng và môi trường của công ty.
1.3.

Nội dung nghiên cứu

Tổng quan về Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam.
Tìm hiểu về lý thuyết về kiểm soát ô nhiễm.
Tìm hiểu quy trình sản xuất, hiện trạng môi trường và công tác quản lý môi trường
tại công ty.
Nhận diện các vấn đề môi trường tồn đọng của công ty, đề xuất các biện pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại công ty.
1.4.
1.4.1.

Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập thông tin

v Mục đích:
Thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến công ty và các vấn đề môi trường
của công ty để làm nguồn tài liệu thứ cấp cho đề tài. Từ đó đánh giá hiện trạng môi
trường và năng lực quản lý môi trường tại công ty, làm cơ sở để đề xuất các biện pháp
kiểm soát nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường.
v

Một số tài liệu cần nghiên cứu:

- Nghiên cứu tài liệu về kiểm soát ô nhiễm.
- Các văn bản pháp luật về môi trường có liên quan.
- Tài liệu của công ty về cơ cấu tổ chức, quy trình sản xuất, sản phẩm, trang thiết
bị máy móc và nhu cầu nguyên vật liệu của công ty.

- Các báo cáo giám sát môi trường và bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của
công ty.
- Các tài liệu về hệ thống xử lý nước thải, khí thải và các thủ tục quản lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại, kế hoạch bảo trì máy móc,…của công ty.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

2

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

1.4.2.
v

Mục đích:

- Tìm hiểu thêm các thông tin về tình hình sản xuất đồng thời nắm bắt được
những ý kiến của công nhân, cán bộ quản lý tại công ty về môi trường làm việc cũng
như các quy định của công ty.
- Tìm hiểu kỹ hơn về các công tác quản lý môi trường và cơ chế hoạt động, vận
hành của một số thiết bị xử lý về môi trường ở công ty.
- Xác định các nguồn thải, nguyên nhân phát sinh các chất thải.
v

Cách thực hiện:


Thu thập thông tin trực tiếp thông qua nói chuyện, trao đổi trực tiếp với công nhân
làm việc trực tiếp tại xưởng, cán bộ quản lý của công ty,...kết hợp việc ghi nhận, ghi
chép thông tin.
Tiến hành phỏng vấn các đối tượng cụ thể như sau: 4 xưởng trưởng ở 4 phân
xưởng, 1 nhân viên phòng iso, 1 công nhân tại lò đốt than, 1 nhân viên hệ thống xử lý
nước thải và một số công nhân tại các phân xưởng sản xuất với những nội dung về:
- Hoạt động sản xuất tại các phân xưởng.
- Các chế độ trợ cấp, công tác an toàn lao động, điều kiện sinh hoạt tại công ty
đối với công nhân viên.
- Tình hình hoạt động của các máy móc thiết bị.
- Các chính sách quản lý môi trường và các mục tiêu, phương hướng mà công ty
muốn hướng đến.
- Công tác phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động.
1.4.3.
v

Phương pháp khảo sát thực địa
Mục đích:

- Quan sát trực tiếp và ghi nhận một cách khách quan hơn các hoạt động sản xuất
và hoạt động bảo vệ môi trường của công ty.
- Thu thập trực tiếp số liệu, thông tin ban đầu với độ tin cậy, chính xác cao thông
qua việc quan sát các sự vật, sự việc, yếu tố…hiện trạng môi trường tại công ty.
- Kết hợp với các nguồn số liệu thu thập được, tiến hành tổng hợp đánh giá và
đưa ra kết luận về hiện trạng môi trường tại công ty, xác định các nguồn thải và các
vấn đề môi trường tại công ty.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

3


SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

v

Cách thực hiện:

Tiến hành quan sát thực tế các hoạt động trong quy trình sản xuất tại các xưởng
sản xuất, các hệ thống xử lý nước thải, khí thải, việc phân loại rác thải, sân phơi bùn,
nơi chứa chất thải rắn và chất thải nguy hại, kho hóa chất, khu vực nhà ăn... của công
ty. Đồng thời ghi nhận lại các vấn đề tồn đọng, điều kiện làm việc trong phân xưởng
thông qua việc chụp hình.
1.4.4.
v

Phân tích, tổng hợp tài liệu
Mục đích:

Dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ các tài liệu đã nghiên
cứu, từ quá trình khảo sát thực địa và phỏng vấn trực tiếp, sau đó lựa chọn những
thông tin chính xác và đặc trưng của công ty. Qua đó đánh giá chất lượng môi trường
xung quanh, chất lượng môi trường lao động, hiện trạng môi trường về: nước thải,
không khí, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên
liệu…
Nhận diện được các vấn đề môi trường còn tồn tại, từ đó làm cơ sở để đưa ra các
biện pháp có hiệu quả nhằm giảm bớt ô nhiễm, khắc phục các tình trạng xấu đang diễn
ra.

v

Cách thực hiện:

Xem xét, tổng hợp tất cả các số liệu, thông tin thu thập được như: số lượng bảo hộ
lao động cho công nhân được cấp phát, số liệu thực tế chất thải nguy hại, số lần vệ
sinh các phân xưởng, các số liệu thứ cấp từ bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,
báo cáo giám sát môi trường (các kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường, lượng chất
thải, nhu cầu sử dụng nguyên- nhiên liệu),...
Tiến hành rà soát, chọn lọc, phân tích xử lý thông tin dựa trên các thuật toán, công
cụ tin học. Từ đó lập bảng thống kê làm cơ sở để đánh giá.
1.5.
v

Phạm vi và giới hạn của đề tài.
Phạm vi nghiên cứu:

Địa điểm: Công ty Cổ Phần Tong Hong Tannery Việt Nam.
Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân A2 - Tân Thành – BRVT.
ĐT: (064) 3899396

Fax: (064) 3899394.

Thời gian thực hiện: 01/10/2012 – 31/12/2012.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

4

SVTH: Nguyễn Thị Oanh



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động, quá trình sản xuất và sản phẩm, các phòng
ban, phân xưởng sản xuất, bộ phận có liên quan đến môi trường.
v

Giới hạn của đề tài:

Nội dung của các giải pháp đề xuất còn mang tính lý thuyết, chưa đánh giá được
tính hiệu quả khi đưa vào áp dụng thực tế tại công ty.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

5

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.

Khái niệm

Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công cụ
nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra thì
chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.

2.2.

Mục tiêu kiểm soát ô nhiễm

Mục tiêu của công tác kiểm soát ô nhiễm bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm giảm
hoặc loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm sạch
ô nhiễm, thu gom, sử dụng lại, xử lý chất thải để phục hồi chất lượng môi trường do ô
nhiễm gây ra.
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 328/2005/QĐ – TTg ngày 12 tháng
12 năm 2005, “Kiểm soát ô nhiễm môi trường phải lấy phòng ngừa làm chủ đạo, khắc
phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường là trọng tâm, coi khoa học và công nghệ
là công cụ quan trọng, lấy tiêu chuẩn môi trường làm căn cứ”.
Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới, cách tiếp cận cuối đường ống cũng như tái
sinh đang được thay thế dần bằng cách tiếp cận chủ động bậc cao và được ưa chuộng
hơn, đó là ngăn ngừa ô nhiễm.
v

Ngăn ngừa ô nhiễm

ü Khái niệm:
- Theo chương trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP): Ngăn ngừa ô
nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một cách liên tục chiến lược ngăn ngừa tổng hợp
về mặt môi trường đối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con người và môi trường.
- Theo Cục Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (USEPA): Ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc các thao tác vận hành sao cho
giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc các chất thải ngay tại nguồn. Nó
bao gồm các hành động làm giảm việc sử dụng các vật liệu độc hại, năng lượng, nước
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi


6

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

hoặc các tài nguyên khác và các hành động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên thông qua
việc bảo tồn hoặc sử dụng có hiệu quả hơn.
ü Nội dung:
- Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn.
- Giảm các rủi ro cho con người và môi trường.
- Kết quả mà doanh nghiệp đạt được:
+ Không nhất thiết phải đầu tư lớn.
+ Giảm bớt các chi phí vận hành.
+ Tăng lợi nhuận.
+ Tăng cổ phần trên thị trường.
+ Tính khả thi cao.
Các yếu tố cốt lõi của cách tiếp cận về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường công nghiệp
được tổng hợp lại trong sơ đồ sau:
Liên tục

Con người
Chiến lược đối với:
- Con người
- Sản phẩm

Ngăn ngừa

Giảm

rủi ro
Môi trường

Thống nhất

Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
(Nguồn: Các chính sách của chính phủ về IPP, UNEP, 1995)
ü Các bước thực hiện:
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách liên
tục và khép kín, gồm các bước sau:
1. Giành được sự đồng tình và ủng hộ của Ban lãnh đạo.
2. Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
3. Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các máy
móc thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại tiềm ẩn về
mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

7

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

4. Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
5. Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã được
tập hợp.
6. Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực thi

những khả năng lựa chọn đó.
7. Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
8. Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và những lợi ích
liên tục của công ty.
Giành được sự đồng tình
của cấp quản lý cấp cao

Thiết lập
Chương trình IPP

Duy trì
chương trình IPP

Duy trì và phát triển
chương trình ngăn
ngừa ô nhiễm

Đánh giá chương trình
và các dự án IPP

Xác định và thực thi các
giải pháp

Xem xét các quá trình
và xác định các trở ngại

Đánh giá chất thải và xác
định các cơ hội IPP


Phân tích khả thi của các
cơ hội IPP

Hình 2.2: Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín liên tục.
(Nguồn: HWRIC,1993)

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

8

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

ü Các giải pháp thực hiện:
· Giảm thiểu tại nguồn:
Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật làm giảm về lượng hoặc độc tính của
bất kỳ một chất thải, chất độc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào đi vào các
dòng thải trước khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài.
Nội dung bao gồm:
- Cải tiến việc quản lý nội tại và vận hành sản xuất:
+ Cải tiến các thao tác vận hành.
+ Bảo dưỡng thiết bị máy móc.
+ Cải tiến thói quen quản lý không phù hợp.
+ Cải tiến về lập kế hoạch sản xuất.
+ Ngăn ngừa việc thất thoát, chảy tràn.
+ Tách riêng các dòng thải.
+ Cải tiến về điều khiển vật liệu.
+ Đào tạo nâng cao nhận thức.

+ Phân loại chất thải.
+ Tiết kiệm năng lượng.
- Bảo toàn năng lượng:
+ Ngăn ngừa thất thoát.
+ Phục hồi và tái sử dụng.
- Thay đổi quá trình:
+ Thay đổi công nghệ: Thay đổi về quy trình.
Tăng cường tính năng tự động hóa.
Cải tiến các điều kiện vận hành.
Cải tiến các thiết bị.
Sử dụng công nghệ mới.
+ Thay đổi sản phẩm: Tăng vòng đời sản phẩm.
Thiết kế sản phẩm sao cho tác động đến môi trường là
nhỏ nhất.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

9

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

+ Thay đổi nguyên vật liệu đầu vào: Làm sạch vật liệu trước khi sử dụng.
Thay đổi các vật liệu độc hại bằng các vật
liệu ít độc hơn.
· Tái chế và tái sử dụng:
- Tái chế hay tái sử dụng trong nhà máy.
- Các cách tái sinh khác tại nhà máy.

- Tái sinh bên ngoài nhà máy.
- Bán cho mục đích tái sử dụng.
- Tái sinh năng lượng.
· Biện pháp xử lý cuối đường ống:
Xử lý cuối đường ống cũng là phương pháp ứng dụng khá phổ biến vì với tình
hình như nước ta hiện nay không thể không phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất
nên phải kết hợp biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm với biện pháp xử lý cuối đường ống thì
mới có thể cải thiện được tình trạng ô nhiễm môi trường.
Ø Biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải:
Phương pháp cơ học: Dùng để tách các chất không hòa tan và một phần chất
dạng keo ra khỏi nước thải. Những công trình xử lý cơ học bao gồm: Song chắn rác.
Bể lắng cát, bể tự hoại, bể lắng, bể tách dầu mỡ, bể lọc.
Phương pháp xử lý hóa lý: Phương pháp xử lý hóa lý là đưa vào nước thải chất
phản ứng nào đó để gây tác động đối với các tạp chất bẩn. Biến đổi hóa học thành các
chất khác dưới dạng cặn hoặc chất hòa tan nhưng không gây độc hại hay gây ô nhiễm
môi trường. Các phương pháp thường ứng dụng để xử lý nước thải là: trung hòa, keo
tụ, hấp phụ, bay hơi, tuyển nổi,...
Phương pháp xử lý sinh học: Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa
trên hoạt động sống của vi sinh vật có trong nước thải. Quá trình hoạt động của chúng
cho kết quả là các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khoáng hóa và trở thành những
chất vô cơ, các chất khí đơn giản,...
Các quá trình xử lý được thực hiện trong điều kiện tự nhiên như: cánh đồng tưới,
bãi lọc, hồ sinh học,...
Các quá trình xử lý được thực hiện trong điều kiện nhân tạo như: bể lọc sinh học,
bể aerotank, bể UASB,...
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

10

SVTH: Nguyễn Thị Oanh



Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

Ø Biện pháp kỹ thuật xử lý bụi và khí thải:
Bụi:
Dựa trên nồng độ bụi, tính chất hóa học, tính chất vật lý,.. Phương pháp xử lý bụi
chia làm ba cấp:
-

Làm sạch: Chỉ giữ các hạt bụi có kích thước > 100 µm, cấp lọc này thường
để lọc sơ bộ.

-

Làm sạch trung bình: Không chỉ giữ được các hạt bụi to mà còn giữ được
các hạt bụi nhỏ. Nồng độ bụi sau khi lọc còn khoảng 30-50 mg/m3.

-

Làm sạch tinh: Có thể lọc được các hạt bụi < 10 µm với hiệu suất cao.
Nồng độ bụi sau khi lọc còn khoảng 1-3 mg/m3.

Các thiết bị lọc bụi:
-

Thiết bị thu bụi khô kiểu cơ học: Buồng lắng bụi, Cylon (Cylon đơn, Cylon
chùm,..).

-


Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm: Thiết bị rửa khí rỗng, thiết bị rửa
khí có vật liệu đệm, cylon ướt,...

-

Thiết bị lọc bụi dùng màng lọc: thiết bị lọc bụi túi vải, thiết bị lọc bằng vật
liệu sợi,...

-

Thiết bị lọc bụi tĩnh điện.

Khí thải: Các biện pháp xử lý khí thải:
-

Phương pháp hấp thụ: tháp điện, tháp đĩa, tháp phun, thiết bị rửa khí.

-

Phương pháp đốt.

-

Phương pháp hấp phụ: tháp hấp phụ.

-

Phương pháp xúc tác: thiết bị phản ứng


-

Phương pháp xử lý tạp chất hơi.

-

Phương pháp ngưng tụ: Thiết bị ngưng tụ.

Ø Biện pháp kỹ thuật xử lý chất thải rắn:
Thu gom chất thải: Chất thải từ nguồn phát sinh được tập trung về một điểm
bằng phương tiện chuyên chở thô sơ hay cơ giới. Việc thu gom có thể được tiến hành
sau khi đã qua công đoạn phân loại sơ bộ hay chưa được phân loại. Sau khi thu gom,
rác có thể được vận chuyển trực tiếp đến nơi xử lý hay qua các trạm trung chuyển.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

11

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

Tái sử dụng và tái sinh chất thải: Công đoạn này có thể được tiến hành ngay tại
nơi phát sinh hoặc sau quá trình phân loại, tuyển lựa. Tái sử dụng là sử dụng lại
nguyên dạng chất thải, không qua tái chế. Tái sinh là sử dụng chất thải làm nguyên liệu
để sản xuất ra sản phẩm khác.
Xử lý chất thải: Phần chất thải còn lại sau khi được tuyển lựa để tái sử dụng hoặc
tái sinh sẽ qua công đoạn xử lý cuối cùng bằng đốt hay chôn lấp.
2.3.


Các công cụ thực hiện kiểm soát ô nhiễm

2.3.1.

Công cụ chỉ huy – kiểm soát

Là những biện pháp thể chế nhằm tác động tới hành vi của người gây ô nhiễm môi
trường, bằng cách:
+

Cấm đoán hay giới hạn việc thải ra môi trường một số chất thải.

+

Hoặc giới hạn hoạt động trong một khoảng thời gian (hay khu vực) nhất
định thông qua các biện pháp cấp giấy phép, đặt ra tiêu chuẩn hoặc
khoanh vùng.

Với công cụ này, chính phủ có vai trò tập trung và giám sát thông qua việc áp
dụng hai công cụ chủ yếu: Bộ luật và các thanh tra – các nhà quản lý nhà nước. Các
công cụ này được áp dụng nhằm quy định và cưỡng chế thi hành các quy định về môi
trường.
2.3.2.

Công cụ kinh tế

Công cụ kinh tế là những biện pháp kinh tế tác động tới việc ra quyết định trước
hành vi của những pháp nhân gây ô nhiễm bằng cách khuyến khích họ lựa chọn những
phương án hoạt động có lợi cho bảo vệ môi trường. Đó là những biện pháp như thuế ô

nhiễm, lệ phí môi trường.
2.3.3.

Công cụ kĩ thuật

Ứng dụng các giải pháp khoa học – kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất như thay
đổi công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị; thay đổi nguyên nhiên liệu đầu vào; tái chế,
tái sử dụng chất thải sản xuất; nâng cao công nghệ xử lý cuối đường ống; tăng cường
quản lý nội vi…nhằm giảm thiểu tối đa sự phát sinh chất thải, loại trừ ô nhiễm và phục
hồi môi trường sau ô nhiễm.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

12

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tong Hong Tannery Việt Nam

2.3.4.

Công cụ thông tin

Công cụ thông tin là những biện pháp nhằm giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến
thức và trách nhiệm về môi trường cho cộng đồng dân cư, các cá nhân, pháp nhân sử
dụng môi trường, để qua đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp điều chỉnh hành vi của
họ.
2.4.


Lợi ích của việc áp dụng các giải pháp kiểm soát ô nhiễm

2.4.1.

Lợi ích về môi trường

Sử dụng năng lượng, nước, nguyên liệu có hiệu quả hơn.
Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.
Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục hồi.
Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu các rủi ro
và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu thụ sản
phẩm và các thế hệ mai sau.
Cải thiện được môi trường lao động bên trong công ty.
Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan quản
lý môi trường.
2.4.2.

Lợi ích về kinh tế

Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng có
hiệu quả hơn.
Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản lý
chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc
kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).
Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng chất
thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).
Chất lượng sản phẩm được cải thiện.
Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn đầu
tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy được, từ đó có
khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.

Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

13

SVTH: Nguyễn Thị Oanh


×