Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài tập chỉ số thị phần và xây dựng kế hoạch marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 54 trang )

Đề bài:
DN Tam Thái ( hơn 20 năm kinh doanh quạt điện ngoại nhập), thu thập được số liệu của
nhãn hàng “quạt đứng và treo tường dân dụng ngoại nhập M” như sau: (khảo sát 4 TP lớn:
TP HCM, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Nẵng):
-

Pa (nhận biết SP/ TH không cần trợ giúp) = 49%

-

Pp (yêu thích) = 73% (23% chưa tin tưởng chất lượng SP/ TH)

-

Bi (ý định mua) = 58% ( 20% không muốn mua vì giá quá cao, 10% cho rằng tính
năng bình thường và 12% thấy mẫu mã không hấp dẫn)

-

Pe & u = 50% ( trong số người trải nghiệm mua dùng: 65% cảm thấy hài lòng sau khi
dùng; 17% khá thất vọng khi sử dụng; 18% không hài lòng “chất lượng dịch vụ”
khi mua hàng tại điểm bán)

-

Ap ( sự hiện hữu của SP/ TH)= 38% ( chưa có sẵn trên thị trường =62%)

-

Biết rằng: ( Lưu ý- có thể giả định P= tổng số hộ gia đình tại 6 TP lớn)
o Dc (2017) = 5 triệu chiếc ( 2016= 4 triệu chiếc) & Dp = 6.5 triệu chiếc (dự


báo 2018) (Ghi chú: tổng mức cầu hiện thời và tiềm năng tại VN đối với
“quạt đứng& quạt treo tường dân dụng”)
o

BPI ( Buying Power Index- Chỉ số sức mua) của “ quạt đứng & quạt treo
tường ngoại nhập tại 6 thành phố lớn = 20% (mức cầu toàn quốc)

o Mức tiêu dùng bình quân tại 6 TP lớn: 0.4 chiếc quạt điện/ hộ gia đình/ năm
o Giá bán lẻ bình quân của quạt ngoại nhập dân dụng= 1.6 triệu VNĐ/ quạt
đứng và 1.4 triệu VNĐ/ quạt treo tường
o Tổng điểm bqán lẻ quạt điện hiện tại (theo thống kê của DN)= 1500 (Trong
đó, có 700 điểm bán lẻ hiện đang kinh doanh quạt điện ngoại nhập gồm
TPHCM= 220, Cần Thơ= 60, Nha Trang= 80, Đà Nẵng= 90, Hà Nội= 150,
Hải Phòng= 100)
o Công ty Tam Thái chưa có mặt chính thức ở Hà Nội và Hải Phòng; mức
hiện hữu SP/ TH tại Cần Thơ và Nha Trang khá thấp ( bao phủ 25% điểm
bán)
o Ngân sách marketing 10- 12% tổng doanh thu thực tế ( DT của Tam Thái
đến NTD)

1


-

Yêu cầu:
1. Diễn giải ý nghĩa “thực” của các chỉ số Pa, Pp, Bi, Pe & u và Ap
2. Tính mức độ thâm nhập thị trường của toàn ngành và giải thích
3. Tính chỉ số thị phần của DN trong “phân khúc thị trường quạt đứng & treo
tường ngoại nhập tại 6 thành phố lớn”

4. Xác lập mục đích và mục tiêu marketing (cho năm 2019)
5. Đề xuất kế hoạch- giải pháp chiến lược nhằm đạt chỉ số thị phần tối thiểu
6% sau một năm ( từ 01/01/2019 đến 31/12/2019)
6. Xác định mục tiêu truyền thông marketing ( cho năm 2019)
7. Thiết lập thông điệp chính dành cho đối tượng “ người tiêu dùng” ( cần xác
định rõ thông điệp nhằm tác động trạng thái nào của 3A’s/ 4A’s
8. Đề xuất “ kế hoạch kênh- phương tiện” & “kế hoạch truyền thông”

2


MỤC LỤC
1.

Tình hình thị trường ....................................................................................................... 7
1.1 Mô tả thị trường ........................................................................................................... 7
1.2

Phân khúc thị trường ............................................................................................... 9

2.

Đối thủ cạnh tranh........................................................................................................ 12

3.

Tình hình công ty Tam Thái ........................................................................................ 16
3.1 Diễn giải các chỉ số thị phần ...................................................................................... 16
3.2 Mức cầu thị trường .................................................................................................... 28
3.3 Chỉ số thị phần của DN Tam Thái trong “phân khúc thị trường quạt đứng & treo

tường ngoại nhập tại các thành phố lớn” ......................................................................... 29
3.3 Doanh số và Doanh thu năm 2018 của DN Tam Thái tại 4 TP lớn ........................... 31

4.

Mục đích và mục tiêu................................................................................................... 32
4.1 Mục đich .................................................................................................................... 32
4.2

5.

Mục tiêu ................................................................................................................ 32

Chiến lược marketing năm 2019 ( từ 01/01/2019 đến 31/12/2019) ............................ 34
5.1 Chiến lược sản phẩm ................................................................................................. 34
5.1.1 Chiến lược sản phẩm đề xuất cho Công ty M ..................................................... 34
5.1.2 Chiến lược sản phẩm cho DN Tam Thái ............................................................ 35
5.2 Chiến lược giá ............................................................................................................ 36
5.3 Chiến lược phân phối ................................................................................................. 36
5.4 Chiến lược chiêu thị ................................................................................................... 37
5.4.1 Chiến lược chiêu thị của công ty M .................................................................... 37
5.4.2 Chiến lược chiêu thị cho DN Tam Thái .............................................................. 37

6.

Kế hoạch truyền thông marketing cho DN Tam Thái năm 2019................................. 38
6.1 Đối tượng truyền thông .............................................................................................. 38
6.1.1 Hộ gia đình.......................................................................................................... 38

3



6.1.2 Nhà bán lẻ ........................................................................................................... 38
6.2

Thông điệp cốt lõi ................................................................................................. 38

6.2.1 Hộ gia đình.......................................................................................................... 39
6.2.3 Nhà bán lẻ ........................................................................................................... 40
6.3

Kế hoạch kênh- phương tiện ................................................................................. 40

6.3.1 Kế hoạch kênh truyền thông của công ty M ....................................................... 40
6.3.2 Kế hoạch marketing của DN Tam Thái .............................................................. 46
7.

Tổ chức thực thi, ngân sách ......................................................................................... 47

4


Bảng 1.1. Mô tả thị trường ................................................................................................................................ 7
Bảng 1.2. Dân số tại các hộ gia đình tại 6 thành phố lớn .................................................................................. 8
Bảng 1.3. Số hộ tại 6 thành phố lớn................................................................................................................... 8
Bảng 1.4. Số hộ gia đình mục tiêu tại 6 thành phố lớn ...................................................................................... 9
Bảng 1.5. Thị trường mục tiêu của công ty M.................................................................................................. 10
Bảng 1.6. Thị trường mục tiêu doanh nghiệp Tam Thái .................................................................................. 11
Bảng 1.7. Chiến lược định vị công ty M ........................................................................................................... 11
Bảng 1.8. Định vị cho doanh nghiệp Tam Thái................................................................................................. 12

Bảng 2.1. Đối thủ cạnh tranh quạt đứng của công ty M ................................................................................. 12
Bảng 2.2. Đối thủ cạnh tranh quạt treo tường công ty M ............................................................................... 14
Bảng 2.3. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Tam Thái.............................................................................. 15
Bảng 3.1. Diễn giải chỉ số phần tại 4 TP lớn ..................................................................................................... 16
Bảng 3.2. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP HCM ................................................................................................ 20
Bảng 3.3. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP Đà Nẵng .......................................................................................... 22
Bảng 3.4. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP Cần Thơ........................................................................................... 24
Bảng 3.5. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP Nha Trang ....................................................................................... 26
Bảng 3.6. Chỉ số thị phần tại 6 thành phố ........................................................................................................ 28
Bảng 3.7. Chỉ số thị phần tại các thành phố của DN Tam Thái ........................................................................ 29
Bảng 3.8. Doanh số và doanh thu của DN Tam Thái tại 4 thành phố .............................................................. 31
Bảng 4.1. Mục tiêu chỉ số thị phần năm 2019.................................................................................................. 33
Bảng 4.2. Mục tiêu năm 2019 .......................................................................................................................... 33
Bảng 5.1. Chiến lược sản phẩm năm 2019 đề xuất cho công ty M .................................................................. 34
Bảng 5.2. Đặc điểm sản phẩm của sản phẩm thương hiệu ............................................................................. 34
Bảng 5.3. Chiến lược sản phẩm cho doanh nghiệp Tam Thái .......................................................................... 35
Bảng 5.4. Chiến lược giá năm 2019 ................................................................................................................. 36
Bảng 5.5. Chiến lược phân phối năm 2019 ...................................................................................................... 36
Bảng 5.6. Chiến lược chiêu thị năm 2019 đề xuất cho công ty M .................................................................... 37
Bảng 5.7. Chiến lược chiêu thị năm 2019 cho doanh nghiệp Tam Thái ........................................................... 37
Bảng 6.1. Kế hoạch chương trình khuyến mãi tết 2019 đề xuất cho công ty M .............................................. 40
Bảng 6.2. Kế hoạch chương trình khuyến mãi mùa hè đề xuất cho công ty M................................................ 42
Bảng 6.3. Kế hoạch hoạt động viết bài PR đề xuất cho công ty M .................................................................. 45
Bảng 6.4. Kế hoạch hoạt động quảng cáo cho công ty M................................................................................ 45
Bảng 6.5. Kế hoạch hoạt động chào hàng tại 250 điểm bán lẻ tại 2 TP .......................................................... 46
Bảng 6.6. Kế hoạch hoạt động chào hàng tại 280 điểm bán lẻ chưa vào hàng tại 4 TP.................................. 46
Bảng 6.7. Kế hoạch hoạt động tri ân ngày tết cho 171 điểm bán lẻ tại 4 TP ................................................... 47
Bảng 7.1. Tổ chức thực hiện hoạt động chào hàng tại 250 điểm bán lẻ tại 2 TP ............................................ 47

5



Bảng 7.2 Tổ chức hoạt động chào hàng tại 280 điểm bán lẻ chưa vào hàng tại 4 TP..................................... 50
Bảng 7.3. Tổ chức thực hiện hoạt động tri ân ngày tết cho 171 điểm bán lẻ tại 4 TP ..................................... 51
Bảng 7.4. Ngân sách dự kiến hoạt động của công ty M .................................................................................. 52
Bảng 7.5. Ngân sách hoạt động marketing doanh nghiệp Tam Thái .............................................................. 54

6


Giả định đây là thị trường quạt đứng và treo tường dân dụng
1. Tình hình thị trường
1.1 Mô tả thị trường
Bảng 1.1. Mô tả thị trường

MÔ TẢ
NGÀNH

Ngành quạt điện, tiểu ngành: quạt đứng và quạt treo tường dân
dụng ngoại nhập.
Nhu cầu trực tiếp: Làm mát

NHU CẦU

Nhu cầu gián tiếp: Kiểu dáng bắt mắt
Công nghệ đi kèm
Dịch vụ trả góp, bảo hành

QUY MÔ
TỈ LỆ TĂNG

TRƯỞNG

5 triệu chiếc quạt điện (2017)
Mức cầu tăng 25% (từ năm 2016 đến năm 2017) cho sản phẩm quạt
điện trên toàn quốc
Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2016 - 2020
đạt từ 9,5% - 10%/năm và giai đoạn 2021 - 2025 đạt từ 8,5% 9%/năm. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế đến năm 2015

KINH TẾ

đạt từ 4.856 - 4.967 USD, đến năm 2020 đạt từ 8.430 - 8.822 USD,
đến năm 2025 đạt từ 13.340 - 14.285 USD
 Mức sống ngày càng được nâng cao

XÃ HỘI

CÔNG NGHỆ



Gia tăng dân số



NTD thích sự tiện lợi từ các công nghệ mới



Công nghệ inverter tiết kiệm điện,




Có nhiều tốc độ gió khác nhau (12 tốc độ gió)



Điều khiển từ xa



Chế độ hẹn giờ



Công nghệ ép phun dùng trong chế tạo nguyên vật liệu thô
ngành nhựa ngày càng phát triển

7


Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận
MÔI TRƯỜNG

xích đạo. Lượng bức xạ dồi dào, nhiệt độ trung bình hằng năm cao,
nhu cầu tiêu dùng quạt điện gia tăng

CHÍNH TRỊ

Chính trị ổn định, kích thích đầu tư


Dân số
Bảng 1.2. Dân số tại các hộ gia đình tại 6 thành phố lớn

Thành phố

Số người năm 2018

Thành phố Hồ Chí
Minh

Tỉ lệ gia tăng dân

Dự báo số người

số

năm 2019

1.9%

8 605 047

8 444 600

Cần Thơ

1 272 800

0.81%


1 283 110

Nha Trang

420 521

0.69%

423 423

Đà Nẵng

1 064 100

1.8%

1 083 254

Tổng dân số 4 TP

11 202 021

Hà Nội

7 420 100

1.5%

7 531 402


Hải Phòng

1 997 700

0.86%

2 014 880

Tổng dân số 6 TP

20 619 821

11 394 834

20 941 116

Số hộ gia đình ở 6 thành phố
Theo Tổng cục thống kê, số nhân khẩu bình quân ở các thành phố lớn là 4.2 người/ hộ
Bảng 1.3. Số hộ tại 6 thành phố lớn

Dự báo số hộ gia đình

Thành phố

Số hộ gia đình năm 2018

Thành phố Hồ Chí Minh

2 010 619 hộ


2 048 820 hộ

Cần Thơ

303 048 hộ

305 502 hộ

Nha Trang

100 124 hộ

100 815 hộ

Đà Nẵng

253 357 hộ

257 918 hộ

2019

8


Tổng số hộ gia đình tại 4

2 667 148 hộ

2 713 055 hộ


Hà Nội

1 766 690 hộ

1 793 190 hộ

Hải Phòng

475 643 hộ

479 733 hộ

Tổng số hộ gia đình tại 6

4 909 481 hộ

4 985 978 hộ

TP

TP

1.2 Phân khúc thị trường
Phân khúc
Mô tả phân khúc 1- B2C: Hộ gia đình có nhu cầu làm mát muốn mua quạt điện, quan tâm
đến chất lượng, tiết kiệm điện năng. Thích sử dụng hàng ngoại nhập
Mô tả phân khúc 2- B2B (Tổ chức tiêu dùng) : Các công ty, cơ quan nhà nước, bệnh viện,
trường học,… có nhu cầu mua quạt để trang bị cho cở sở hạ tầng
Mô tả phân khúc 3- B2B ( Nhà bán lẻ): Những điểm bán lẻ kinh doanh quạt điện tại 6

thành phố lớn
Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu: Hộ gia đình
Những hộ gia đình có thu nhập trung bình khá (trên 15 triệu/ tháng) sống tại 6 thành phố
lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Nẵng. Có lối sống hiện đại.
Theo số liệu nghiên cứu của Nielsen 2017, có đến 31% hộ gia đình tại TPHCM và 35% hộ
gia đình ở Hà Nội có thu nhập bình quân hàng tháng trên 15 triệu/ tháng
Giả định tỉ lệ hộ gia đình có thu nhập bình quân trên 15 triệu/ tháng tại 6 thành phố là 33%,
ta có:
Bảng 1.4. Số hộ gia đình mục tiêu tại 6 thành phố lớn

Thành phố

Số hộ gia đình mục tiêu

Số hộ gia đình mục tiêu

năm 2018

năm 2019

9


Thành phố Hồ Chí Minh

663 504 hộ

676 110 hộ


Cần Thơ

100 006 hộ

100 816 hộ

Nha Trang

33041 hộ

33 269 hộ

Đà Nẵng

83 607 hộ

85 113 hộ

Tổng số hộ gia đình tại 4

880 158 hộ

895 308 hộ

Hà Nội

583 008 hộ

591 752 hộ


Hải Phòng

156 962 hộ

158 311 hộ

TP

Bảng 1.5. Thị trường mục tiêu của công ty M

Tiềm năng

Phân khúc

Sự liên kết

Khả năng thị
trường

Gia đình có thu nhập 1 620 128 hộ gia

Quạt đứng và quạt

Thị trường mục

treo tưởng của công

tiêu có lối sông

lên có nhu cầu làm


ty Tam Thái là quạt

hiện đại, thích sử

mát

ngoại nhập, ứng

dụng công nghệ

dụng công nghệ

mới, quan tâm đến

hiện đại, tiết kiệm

việc trang trí nội

điện, kiểu dáng hiện

thất.

trung bình khá trở

đình ở 6 TP

đại phù hợp với
không gian nhà ở.
-


Tiềm năng: Những hộ gia đình có thu nhập trung bình khá (trên 15 triệu/ tháng)
sống tại 6 thành phố lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Nẵng
chiếm khoảng 33% số hộ tại 6 TP lớn (1 620 128 hộ gia đình). Đó là một thị trường
lớn và tiềm năng.

-

Sự liên kết: quạt điện ngoại nhập có thêm các tính năng mới như công nghệ tiết
kiệm điện, đa dạng hóa chức năng thích hợp với lối sống hiện đại và tiện lợi của
các gia đình, kiểu dáng hiện đại phù hợp với không gian nhà ở

-

Khả năng thị trường: các hộ gia đình có thu nhập trung bình khá thích các loại quạt
điện hàng ngoại, có lối sống hiện đại và thích các ứng dụng công nghệ đem lại sự
tiện lợi trong khi sử dụng

10


Thị trường mục tiêu: Nhà bán lẻ
Bảng 1.6. Thị trường mục tiêu doanh nghiệp Tam Thái

Tiềm năng

Phân khúc

Sự liên kết


Khả năng thị
trường

Những điểm bán lẻ

1500 nhà bán lẻ ở 6

Quạt đứng và quạt

Thị trường mục

kinh doanh quạt điện TP

treo tưởng của công

tiêu có nhu cầu mở

tại 6 thành phố lớn

ty Tam Thái là quạt

rộng mặt hàng kinh

ngoại nhập, mang

doanh

lại lợi nhuận cao.
Công ty Tam Thái
có 10 năm kinh

nghiệm trong ngành
kinh doanh quạt
điện, đảm bảo về
tính ổn định số
lượng hàng hóa

Định vị
Hộ gia đình
Bảng 1.7. Chiến lược định vị công ty M

Phân khúc

Phương pháp

Điểm khác biệt

Điểm nổi trội

định vị
Gia đình có thu

Lợi ích: “Quạt điện

Tiết kiệm điện

Tam Thái là doanh

nhập trung bình khá

làm mát hiệu quả


năng, nhiều chế độ

nghiệp có hơn 10

trở lên có nhu cầu

với công suất 55W,

gió, tiện lợi với điều

năm kinh nghiệm

làm mát

tích hợp 3 chế độ

khiển từ xa

trong kinh doanh

quạt và chức năng

quạt điện ngoại

inverter tiết kiệm

nhập, được người

điện, tiện lợi khi có


tiêu dùng tin tưởng

bảng điều khiển,

11


màu sắc phù hợp
không gian nhà ở .”

Định vị: Sản phẩm quạt điện của Tam Thái đinh vị theo lợi ích sản phẩm là: chức năng làm
mát hiệu quả với công suất 55W, tích hợp 3 chế độ quạt và chức năng inverter tiết kiệm
điện, tiện lợi khi có bảng điều khiển.
Nhà bán lẻ
Bảng 1.8. Định vị cho doanh nghiệp Tam Thái

Phân khúc

Phương pháp

Điểm khác biệt

Điểm nổi trội

định vị
Những điểm bán lẻ

Lợi ích: “Sản phẩm


Giá thành hợp lý

DN Tam Thái là

kinh doanh quạt

quạt điện ngoại

Hỗ trợ chương trình

DN uy tín có 10

điện tại 6 thành phố

nhập chất lượng ổn

marketing cho nhà

năm kinh nghiệm

lớn

định, có nhiều chính bán lẻ

trong kinh doanh

sách ưu đãi cho nhà

quạt điện ngoại


bán lẻ, phân phối

nhập chất lượng

bởi DN uy tín nhiều
kinh nghiệm”

Định vị: DN Tam Thái định vị theo lợi ích của nhà bán lẻ với nhiều chính sách cho nhà bán
lẻ, giá thành hợp lý và dịch vụ hỗ trợ giao hàng trên toàn quốc
2. Đối thủ cạnh tranh
Các thương hiệu quạt ngoại nhập có mặt trên thị trường hiện nay:

Bảng 2.1. Đối thủ cạnh tranh quạt đứng của công ty M

Thương
hiệu

Loại/ Tính năng

Giá

Hình ảnh

12


Toshiba

Quạt đứng 60W
Đường kính 40cm

Tốc độ gió 3mức

1.200.000đ

Điều khiển từ xa

Quạt đứng có đến 9 cánh
Công suất 30 W, làm mát hiệu
quả.
Thiết lập 4 chế độ gió (chế độ
gió thường, gió ngủ, gió tự
nhiên, gió yên tĩnh), 26 mức

1.750.000 đ

tốc độ gió, hẹn giờ tắt tiện
dụng.
Chức năng Inverter tiết kiệm
tới 70 % điện năng.
Điều kiển từ xa.
Korihome Quạt đứng Công suất 24W tiết
kiệm điện,động cơ BLDC siêu
bền.
24 cấp tốc độ gió với 3 chế độ
gió thường, gió ngủ, gió tự
nhiên lựa chọn.

1.990.000đ

Chế độ hẹn giờ từ 1 - 18 tiếng

rất tiện lợi.
Bảng điều khiển nút nhấn, có
màn hình hiển thị, kèm điều
khiển từ xa.

13


Midea

Quạt đứng Cánh quạt dài 40
cm
Công suất 55 W cho khả năng
làm mát cao.
Quạt Midea có 12 tốc độ gió

1.890.000đ

tùy chỉnh theo nhu cầu làm
mát.
Điều khiển từ xa
Kiểu dáng hiện đại

Bảng 2.2. Đối thủ cạnh tranh quạt treo tường công ty M

Thương
hiệu
Panasonic

Loại/ tính năng


Hình ảnh

Quạt treo tường
Cánh quạt dài 40cm, làm mát
hiệu quả

Toshiba

Giá

1.830.000đ

Quạt treo tường
Công suất 55 W làm mát hiệu
quả.
3 cánh quạt đường kính 40 cm
tạo luồng gió mạnh.

1.150.000đ

3 tốc độ gió điều khiển bằng
nút nhấn, có điều khiển từ xa.
3 chế độ gió thường, gió ngủ,
gió tự nhiên tiện dụng.

14


Tefal


Quạt treo tường
Nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích sử
dụng.
Công suất 55 W, 3 cánh quạt
đường kính 40 cm

1.830.000đ

4 tốc độ gió điều chỉnh bằng
nút nhấn điện tử.
Quạt có điều khiển từ xa, thêm
chế độ hẹn giờ.

Bảng 2.3. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Tam Thái

Nhà phân phối

Công ty TNHH

Công Ty TNHH

Công ty

Công ty CP

Thương mại dịch

Thương Mại &


TNHH Đầu

Nam

vụ Cơ Điện Kim

Dịch Vụ Ngọc

tư SDS Việt

Dương

Mỹ

Nguyệt

Nam miền

Thịnh

Bắc

Định vị

Chất lượng ổn

Cấp hàng đúng

Giá thành tốt


Luôn sát

định, đa dạng

chất lượng

nhất

cánh với

mẫu mã

nhà phân
phối bằng
sản phẩm
chất lượng

Mặt hàng kinh
doanh

Dịch vụ hỗ trợ

Quạt điện Daisin

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện


(Đài Loan)

Korea King,

Mitsubishi

Tefal, Asia

Daisin
Tư vấn, hỗ trợ kỹ

Tư vấn, hỗ trợ kỹ

Tư vấn khi

Hỗ trợ

thuật, chăm sóc

thuật, chăm sóc

mua hàng

marketing

bảo trì

bảo trì

Hỗ trợ vận


Hỗ trợ vận

chuyển

chuyển
hàng

15


3. Tình hình công ty Tam Thái
3.1 Diễn giải các chỉ số thị phần
Chỉ số thị phần tại 4 thành phố năm 2018:
Bảng 3.1. Diễn giải chỉ số phần tại 4 TP lớn

Chỉ số

Số
lượng

Giải thích

Nguyên
nhân

171 điểm bán lẻ

Ap= 38%


171 điểm
bán lẻ

Mức độ bao

có sự tiếp cận
và bán sản
phẩm của nhãn
hàng M

phủ sản

279 điểm bán lẻ

phẩm
Chưa bao phủ = 62%

279 điểm
bán lẻ

vẫn chưa tiếp
cận sản phẩm
của nhãn hàng
M
431 277 hộ gia

431 277
Pa = 49%

hộ gia

đình

đình nhận biết
nhãn hàng M
mà không có
bất kỳ sự trợ
giúp nào

Nhận biết

Do không

thương hiệu
Chưa nhận biết sản phẩm=
51%

448 881
hộ gia
đình

448 881
hộ gia đình
chưa nhận biết
nhãn hàng M

được biết
đến nhiều
trên thị
trường (
truyền thông

chưa mạnh)

16


Pp = 73%

314 832

314 832 hộ gia

hộ gia

đình yêu thích

đình

nhãn hàng M
116 445 hộ gia

Yêu thích
thương hiệu

Chưa tin tưởng chất lượng
sản phẩm = 27%

116 445
hộ gia
đình


đình chưa tin
tưởng chất
lượng sản phẩm
của nhãn hàng
M

Do không
được biết
đến nhiều
trên thị
trường (
truyền thông
chưa mạnh)

182 603 hộ gia

Bi = 58%

182 603

đình có ý định

hộ gia

mua sản phẩm

đình

của nhãn hàng
M

Thiếu thông
tin về sản

Không mua vì giá cao =
Ý định mua

20%

62 966
hộ gia
đình

62 966 hộ gia

phẩm nên

đình không có ý

người tiêu

định mua sản

dùng cảm

phẩm của nhãn

thấy họ

hàng M vì giá


không nhận

quá cao

được giá trị
mà họ mong
đợi

Cho rằng tính năng bình
thường = 10%

31 483
hộ gia
đình

31 483 hộ gia

Thiếu thông

đình không có ý

tin về sản

định mua sản

phẩm nên

phẩm của nhãn

người tiêu


hàng M vì họ

dùng cảm

cho rằng tính

thấy giá trị

17


năng của sản

sản phẩm

phẩm bình

thấp

thường

Thấy mẫu mã không hấp
dẫn = 12 %

37 779
hộ gia
đình

37 779 hộ gia


Do tại những

đình không có ý

điểm bán lẻ,

định mua sản

chưa trung

phẩm của nhãn

bày những

hàng M vì họ

sản phẩm

thấy mẫu mã

đẹp và mới

của sản phẩm

nhất

không hấp dẫn
59 346 hộ gia
Hài lòng =

65%

59 346

đình cảm thấy

Hộ gia

hài lòng với sản

đình

phẩm của nhãn
hàng M

Pe & u =

Trải nghiệm

50%=

Thất vọng khi

91302

sử dụng = 17%

hộ

15 521 hộ gia


Thiếu thông

15 521

đình cảm thấy

tin về cách

hộ gia

thất vọng với

sử dụng nên

đình

sản phẩm của

sử dụng sai

nhãn hàng M

cách

16 434 hộ gia

Đội ngũ bán

mua- dùng

Không hài

16 434

đình cảm thấy

hàng chưa

lòng khi mua

hộ gia

không hài lòng

biết cách tư

hàng = 18%

đình

trong quá trình

vấn cho

mua hàng

khách hàng

Chưa có


Trong 182603

trải

hộ có ý định

nghiệm

mua sản phẩm,

mua-

có 91302 hộ

dùng =

không có trải

18


50% =

nghiệm mua

91302 hộ

dùng sản phẩm

Tính Ap từng thành phố

Ta có tổng điểm bán lẻ quạt điện ngoại nhập
Cần Thơ: 60 điểm bán lẻ
Nha Trang: 80 điểm bán lẻ
Thành phố Hồ Chí Minh: 220 điểm bán lẻ
Đà Nẵng: 90 điểm bán lẻ
171 = 25% * ( 60 + 80) + X * (220 + 90)
 X= 43.87%

19


Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng 3.2. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP HCM

Số lượng

Chỉ số

Giải thích
97 điểm bán lẻ có sự

Ap= 43.87 %

97 điểm

tiếp cận và bán sản

bán lẻ

phẩm của nhãn hàng


Mức độ bao phủ

M

sản phẩm

123 điểm bán lẻ vẫn
Chưa bao phủ = 56.13%

123 điểm

chưa tiếp cận sản

bán lẻ

phẩm của nhãn hàng
M

Nhận biết
thương hiệu

325 117
Pa = 49%

đình

Pp = 73%
Yêu thích
thương hiệu


hộ gia

Chưa tin tưởng chất lượng sản
phẩm = 27%

nhận biết nhãn hàng
M mà không có bất
kỳ sự trợ giúp nào

237 335

237 335 hộ gia đình

hộ gia

yêu thích nhãn hàng

đình

M

87 781
hộ gia
đình

137 654
Bi = 58%

325 117 hộ gia đình


hộ gia
đình

Ý định mua

87 781 hộ gia đình
chưa tin tưởng chất
lượng sản phẩm của
nhãn hàng M
137 654 hộ gia đình
có ý định mua sản
phẩm của nhãn hàng
M
44 467 hộ gia đình

Không mua vì giá cao = 20%

44 467 hộ
gia đình

không có ý định mua
sản phẩm của nhãn
hàng M vì giá quá
cao

20


23 733 hộ gia đình

không có ý định mua
Cho rằng tính năng bình thường

23 733 hộ

= 10%

gia đình

sản phẩm của nhãn
hàng M vì họ cho
rằng tính năng của
sản phẩm bình
thường
28 480 hộ gia đình
không có ý định mua

Thấy mẫu mã không hấp dẫn =

28 480 hộ

sản phẩm của nhãn

12 %

gia đình

hàng M vì họ thấy
mẫu mã của sản
phẩm không hấp dẫn


44 738
Hài lòng = 65%

Hộ gia
đình

Trải nghiệm
mua- dùng

Pe & u =
50%=
68827 hộ

44 738 hộ gia đình
cảm thấy hài lòng
với sản phẩm của
nhãn hàng M
11 700 hộ gia đình

Thất vọng khi sử

11 700 hộ

cảm thấy thất vọng

dụng = 17%

gia đình


với sản phẩm của
nhãn hàng M
12 389 hộ gia đình

Không hài lòng khi

12 389 hộ

cảm thấy không hài

mua hàng = 18%

gia đình

lòng trong quá trình
mua hàng

21


Thành phố Đà Nẵng
Bảng 3.3. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP Đà Nẵng

Số lượng

Chỉ số

Giải thích
39 điểm bán lẻ có sự


Ap= 43.87 %

39 điểm

tiếp cận và bán sản

bán lẻ

phẩm của nhãn hàng

Mức độ bao phủ

M

sản phẩm

51 điểm bán lẻ vẫn
Chưa bao phủ = 56.13%

51 điểm

chưa tiếp cận sản

bán lẻ

phẩm của nhãn hàng
M

Nhận biết
thương hiệu


40 967
Pa = 49%

hộ gia
đình

Pp = 73%

29 905 hộ
gia đình

Yêu thích
thương hiệu

Chưa tin tưởng chất lượng sản
phẩm = 27%

11 061
hộ gia
đình

40 967 hộ gia đình
nhận biết nhãn hàng
M mà không có bất
kỳ sự trợ giúp nào
29 905 hộ gia đình
yêu thích nhãn hàng
M
11 061 hộ gia đình

chưa tin tưởng chất
lượng sản phẩm của
nhãn hàng M
17 345 hộ gia đình

Bi = 58%

17 345 hộ

có ý định mua sản

gia đình

phẩm của nhãn hàng
M

Ý định mua

5 981 hộ gia đình

Không mua vì giá cao = 20%

5 981 hộ
gia đình

không có ý định mua
sản phẩm của nhãn
hàng M vì giá quá
cao


22


2990 hộ gia đình
không có ý định mua
Cho rằng tính năng bình thường

2990 hộ

= 10%

gia đình

sản phẩm của nhãn
hàng M vì họ cho
rằng tính năng của
sản phẩm bình
thường
3 589 hộ gia đình
không có ý định mua

Thấy mẫu mã không hấp dẫn =

3 589 hộ

sản phẩm của nhãn

12 %

gia đình


hàng M vì họ thấy
mẫu mã của sản
phẩm không hấp dẫn
5 638 hộ gia đình

Hài lòng = 65%

5 638 Hộ

cảm thấy hài lòng

gia đình

với sản phẩm của
nhãn hàng M

Trải nghiệm
mua- dùng

Pe & u =
50% =
8673 hộ

1 474 hộ gia đình
Thất vọng khi sử

1 474 hộ

cảm thấy thất vọng


dụng = 17%

gia đình

với sản phẩm của
nhãn hàng M
1 561 hộ gia đình

Không hài lòng khi

1 561 hộ

cảm thấy không hài

mua hàng = 18%

gia đình

lòng trong quá trình
mua hàng

23


Thành phố Cần Thơ
Bảng 3.4. Diễn giải chỉ số thị phần tại TP Cần Thơ

Số lượng


Chỉ số

Giải thích
15 điểm bán lẻ có sự

Ap= 25 %

15 điểm

tiếp cận và bán sản

bán lẻ

phẩm của nhãn hàng

Mức độ bao phủ

M

sản phẩm

45 điểm bán lẻ vẫn
Chưa bao phủ = 75%

45 điểm

chưa tiếp cận sản

bán lẻ


phẩm của nhãn hàng
M

Nhận biết
thương hiệu

49 003
Pa = 49%

hộ gia
đình

Pp = 73%

35 772 hộ
gia đình

Yêu thích
thương hiệu

Chưa tin tưởng chất lượng sản
phẩm = 27%

13 231
hộ gia
đình

49 003 hộ gia đình
nhận biết nhãn hàng
M mà không có bất

kỳ sự trợ giúp nào
35 772 hộ gia đình
yêu thích nhãn hàng
M
13 231 hộ gia đình
chưa tin tưởng chất
lượng sản phẩm của
nhãn hàng M
20 747 hộ gia đình

Bi = 58%

20 747 hộ

có ý định mua sản

gia đình

phẩm của nhãn hàng
M

Ý định mua

7 154 hộ gia đình

Không mua vì giá cao = 20%

7 154 hộ
gia đình


không có ý định mua
sản phẩm của nhãn
hàng M vì giá quá
cao

24


3 577 hộ gia đình
không có ý định mua
Cho rằng tính năng bình thường

3 577 hộ

= 10%

gia đình

sản phẩm của nhãn
hàng M vì họ cho
rằng tính năng của
sản phẩm bình
thường
4 292 hộ gia đình
không có ý định mua

Thấy mẫu mã không hấp dẫn =

4 292 hộ


sản phẩm của nhãn

12 %

gia đình

hàng M vì họ thấy
mẫu mã của sản
phẩm không hấp dẫn

6 742
Hài lòng = 65%

Hộ gia
đình

Trải nghiệm
mua- dùng

Pe & u =
50%=
10373 hộ

6 742 hộ gia đình
cảm thấy hài lòng
với sản phẩm của
nhãn hàng M
1 763 hộ gia đình

Thất vọng khi sử


1 763 hộ

cảm thấy thất vọng

dụng = 17%

gia đình

với sản phẩm của
nhãn hàng M
1 867 hộ gia đình

Không hài lòng khi

1 867 hộ

cảm thấy không hài

mua hàng = 18%

gia đình

lòng trong quá trình
mua hàng

25



×