Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng lao động tại khu công nghiệp tiên sơn bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 90 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ : CẤN THỊ VÂN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỰC NGHIỆM BIẾN TẦN –
ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU, PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP CỦA KHOA ĐIỆN,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI
Chuyên ngành: TỰ ĐỘNG HÓA
Mã số: 60.52.02.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
PHÕNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN VĂN VỲ
KHOA ĐIỆN
TRƯỞNG KHOA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Thái nguyên - 2014

/>

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Cấn Thị Vân
Sinh ngày 10 - 11 - 1986
Học viên lớp cao học khoá 14 - Tự động hoá - Trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghiệp Thái Nguyên – Đại học Thái Nguyên.
Hiện đang công tác tại khoa Điện trường Cao đẳng nghề Yên Bái.
Tôi cam đoan toàn bộ nội dung trong luận văn do tôi làm theo định
hướng của giáo viên hướng dẫn, không sao chép của người khác.
Các phần trích lục các tài liệu tham khảo đã được chỉ ra trong luận văn.
Nếu có gì sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Cấn Thị Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... vi MỞ
ĐẦU ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của luận văn ................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Ý nghĩ khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................
2
5. Kết cấu của luận văn của luận văn ................................................................ 2
CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CỦA

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI....................................................... 4
1.1. Giới thiệu chung về trường Cao đằng nghề Yên bái ................................. 4
1.1.1. Quá trình phát triển trường Cao đẳng nghề Yên Bái .............................. 4
1.2. Các ngành nghề đào tạo của Nhà trường ...................................................
7
1.3. Chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp. ...........................................
8
1.3.1. Nhu cầu lao động của xã hội với nghề điện công nghiệp của tỉnh Yên
Bái và các tỉnh lân cận ...................................................................................... 8
1.3.2. Chương trình đào tạo nghề điện ..............................................................
9
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN HỆ TRUYỀN ĐỘNG BIẾN
TẦN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA .......................................... 18
2.1 Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha...................................
18
2.3 Điều khiển định hướng theo từ trường (FOC) ......................................... 27
2.3.2. Cấu trúc của hệ điều khiển tựa theo từ thông rotor...............................
32
2.4 Kết luận chương 2 .................................................................................... 37


4

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG BẰNG MÔ PHỎNG VÀ THỰC
NGHIỆM ...................................................................................... 39
3.1. Đặt vấn đề................................................................................................. 39
3.2 Sơ đồ công nghệ hệ thống truyền động BĐTS- ĐCKĐB ........................ 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


5

3.3 Kiểm tra chất lượng bằng mô phỏng......................................................... 41
3.3.1 Xây dựng mô hình mô phỏng ................................................................. 41
3.3.2. Kết quả mô phỏng ................................................................................ 43
3.3.3. Nhận xét: ............................................................................................... 49
3.4. Đánh giá bằng kết quả thực nghiệm: ....................................................... 50
3.4.1. Cấu hình thực nghiệm về điều khiển tại trung tâm thí nghiệm .............
50
3.4.3 Nhận xét ................................................................................................. 57
3.5. Kết luận chương 3. ................................................................................... 57
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG BÀI THỰC NGHIỆM BIẾN TẦN – ĐỘNG CƠ
XOAY CHIỀU BA PHA ................................................................................ 58
4.2 Thiết kế sơ đồ nguyên lý bài thí nghiệm................................................... 59
4.3 Chọn thiết bị và bố trí thiết bị của bài thí nghiệm .................................... 62
4.4. Nội dung các bài thí nghiệm .................................................................... 66
4.4.1. Bài số 1 : Điều khiển tốc độ động cơ bằng thay đổi tần số.................. 66
4.4.2 Bài số 2 : Điều khiển hệ thống ở chế độ điều khiển vector ................. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 70
1. Kết luận: ...................................................................................................... 70
2. Kiến nghị: .................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

BLĐTBXH

Bộ lao động thương binh xã hội

CL

Chỉnh lưu

NL

Nghịch lưu

BĐTS

Bộ biến đổi tần số

ĐCKĐB

Động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc

ĐCA


Bộ điều chỉnh biên độ điện áp ra nghịch lưu

SI

Sensor đo dòng điện

TG

Sensor đo tốc độ

BĐD

Biến đổi dòng

TĐĐMC

Truyền động điện một chiều

ĐCVTKG

Điều chế vectơ không gian

ĐCXCBP

Động cơ xoay chiều 3 pha

ĐTĐK

Đối tượng điều khiển


KĐB

Không đồng bộ

XL

Khâu gia công tín hiệu dòng điện và tốc độ động cơ

THĐ

Tín hiệu đặt

ĐTS

Đặt tần số ra nghịch lưu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát hệ thống truyền động BĐTS – ĐCKĐB................ 18
Hình 2.2: Cấu trúc điều khiển vô hướng hệ BĐTS - ĐCKĐB ....................... 22
Hình 2.3 Cấu trúc hệ Điều khiển vectơ động cơ KĐB . ............................... 25
Hình 2.4 Mô tả vector dòng điện stator .........................................................
28
Hình 2.5:Vetor dòng stator trên hệ tọa độ cố định αβ và hệ tọa độ quay dq ..

29
Hình 2.6: Thu thập giá trị thực của các thành phần dòng isd, isq ..................... 31
4

Hình 2.7 Cấu trúc kinh điển của hệ TĐĐXCBP điều khiển kiểu T R........... 32
4

Hình 2.8: Hệ TĐĐXCBP điều khiển kiêu T R trên hệ tọa độ dq ................... 34
Hình 2.10 Vectơ dòng stator khi động cơ đồng bộ làm việc. ........................ 37
Vùng làm việc có tốc độ lớn hơn tốc độ quay danh định bằng cách đặt isd < 0
(giảm từ thông cực )..................................................................................
37
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống ............................................................... 40
Hình 3.2: Cấu trúc mô phỏng hệ thống BĐTS - ĐCKĐB .............................. 41
Hình 3.3: Khối động cơ xoay chiều ba pha.................................................... 42
Hình 3.4: Cấu trúc khối điều khiển vectơ (vector control) ............................. 42
Hình 3.5: Cấu trúc khối điều khiển tốc độ (speed control) ............................. 43
Hình 3.6: Điện áp tức thời của biến tần ở tần số 50HZ .................................. 43
Hình 3.8 : Mô men điện từ ở tần số 50HZ ...................................................... 44
Hình 3.9: Điện áp ra của biến tần không tải ở tần số 15HZ ........................... 45
Hình 3.10: Tốc độ của động cơ ở tần số 15HZ ............................................... 45
Hình 3.10: Tốc độ động cơ ở tần số 15HZ...................................................... 45
Hình 3.11: Mômen điện từ của động cơ ở tần số 15HZ ................................. 46
Hình 3.12: Điện áp đặt vào động cơ ở tần số 50HZ có tải.............................. 46
Hình 3.13: Tốc độ của động cơ ở tần số 50HZ có tải ..................................... 47
Hình 3.14: Mômen tải của động cơ ở tần số 50HZ......................................... 47
Hình 3.15: Điện áp đặt vào động cơ ở tần số 15HZ có tải.............................. 48


8


Hình 3.16: Tốc độ của động cơ ở tần số 15HZ có tải ..................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
Hình 3.17: Mô men của động cơ ở tần số 15HZ............................................. 49
Hình 3.18: Mô hình thí nghiệm điều khiển mức, nhiệt độ và lưu lượng ........ 50
Hình 3.20: Giao diện trong thí nghiệm điều khiển ........................................ 52
Hình 3.23: Kết quả thí nghiệm Kp = 2; KI = 3; KD = 0,1 ............................... 57
Hình 4.1 Sơ đồ tổng quát hệ thống truyền động BĐTS – ĐCKĐB ................ 59
Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý hệ BĐTS - ĐCKĐB ............................................. 61
Hình 4.3 Sơ đồ bố trí thiết bị trên bàn thí nghiệm .......................................... 63
Hình 4.5 Thông số của động cơ trong bài thực nghiệm.................................. 65
Hình 4.6: Mô hình điều khiển động cơ .......................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết cua đề tài.
Là một giáo viên của khoa Điện - trường Cao Đẳng Nghề Yên Bái, trực
tếp tham gia đào tạo nghề “Điện công nghiệp“, nên tôi rất quan tâm đến hệ
truyền động điện xoay chiều nói trên với mục đích nâng cao kiến thức về lĩnh
vực này: làm chủ được các công việc thiết kế, lắp đặt hệ thống mới và góp
phần đào tạo ra đội ngũ cán bộ kỹ thuật điện làm chủ được các hệ

thống truyền động xoay chiều chất lượng cao trong thực tế, đáp ứng yêu cầu
của nền sản xuất hiện đại.
Hiện nay hệ truyền động sử dụng động cơ điện xoay chiều ngày càng
được sử dụng rộng rãi trong thực tế do có nhiều ưu điểm. Đặc biệt ngày nay,
cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ điện tử công suất, vi xử lý và
công nghệ máy tnh thì việc điều chỉnh tốc độ động cơ xoay chiều đạt được
những chỉ têu chất lượng điều chỉnh cao trở nên dễ dàng. Trước đây trong
các ngành sản xuất công nghiệp các hệ truyền động đòi hỏi chỉ têu chất
lượng cao (Điều chỉnh tốc độ vô cấp, phạm vi điều chỉnh rộng, độ ổn định
cao.....) thường dùng hệ truyển động một chiều. Hiện nay do giải quyết tốt
việc điều chỉnh tốc độ động cơ xoay chiều, nên hệ thống truyền động điện
một chiều được thay thế bằng hệ thống truyền động điện xoay chiều và đang
trở nên phổ biến. Vì vậy các hệ thống truyền động sử dụng động cơ xoay
chiều (Điển hình là hệ truyền động biến tần - động cơ xoay chiều 3 pha rô to
lồng sóc) không những được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm giải quyết, mà
ngay trong các trường đào tạo đại học, cao đẳng nghề điện cũng được đưa
vào chương trình đào tạo, nhằm đào tạo được những cán bộ kỹ thuật đáp ứng
được yêu cầu của sản xuất.
Xuất phát từ những lý do trên và cũng là yêu cầu của trường cao đẳng
nhề Yên Bái, tôi chọn đề tài :


2

tần – Động cơ điện xoay chiều, phục vụ cho công tác đào tạo nghề Điện
công nghiệp của khoa Điện, trường Cao đẳng nghề Yên Bái”
2. Mục têu của luận văn
Nghiên cứu hệ thống thí nghiệm biến tần động cơ xoay chiều tại trung
tâm thí nghiệm trường đại học KTCN Thái Nguyên.
Trên cơ sở thiết bị hiện có của trường và nội dung chương trình đào tạo, ,

dựa vào kết quả nghiên cứu trên, tến hành triển khai thành các modul thực
hành về điều khiển biến tần – động cơ xoay chiều ba pha. Đây là vấn đề còn
nhiều hạn chế ở các cơ sở đào tạo nghề, cụ thể là tại trường Cao đẳng
nghề Yên Bái.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Biến tần 3 pha
- Đông cơ xoay chiều 3 pha
- Điều khiển hệ Biến tần - động cơ xoay chiều
4. Ý nghĩ khoa học và thực tễn của đề tài
Nâng cao được chất lượng đào tạo nghề của nhà trường
Đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản xuất do hiện nay trong thực
tế đang sử dụng rộng rãi hệ thông này trong các thiết bị đòi hỏi chất lượng
điều chỉnh cao.
5. Kết cấu của luận văn của luận văn
Với mục tiêu đặt ra, nội dung luận văn bao gồm các chương sau:
Chương 1: Thực trạng và nội dung đào tạo nghề “Điện công nghiệp” của
trường Cao đẳng nghề Yên Bái
Chương 2: Nghiên cứu hệ điều khiển biến tần động cơ xoay chiều ba pha
Chương 3: Đánh giá hẹ thống bằng mô phỏng và thực nghiệm.
Chương 4: Xây dựng hệ thực hành “biến tần - động cơ xoay chiều“
Kết luận và kiến nghị


3

Để hoàn thành được luận văn, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn tận tnh của cán bộ hướng dẫn khoa học và sự
giúp đỡ của trường Cao đẳng nghề Yên Bái, trường Đại học Kỹ thuật công
nghiệp
- Đại học Thái Nguyên, tập thể thầy cô giáo của Khoa Điện và khoa Sau đại

học và bạn bè đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn thầy giáo Nguyễn văn Vỵ và tập thể thầy cô
giáo của Khoa Điện và khoa Sau đại học - trường Đại học Kỹ thuật công đã
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn và chương trình học tập.
Thái Nguyên ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn

Cấn Thị Vân


4

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI
1.1. Giới thiệu chung về trường Cao đằng nghề Yên bái
1.1.1. Quá trình phát triển trường Cao đẳng nghề Yên Bái
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái được thành lập theo Quyết định số
670/QĐ-LĐTBXH ngày 27/5/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp nghề tỉnh Yên Bái.
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái là trường cao đẳng nghề công lập duy
nhất của tỉnh Yên Bái. Nhà trường có nhiệm vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
dạy nghề theo 3 cấp trình độ : Cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp
nghề, tổ chức hợp tác đào tạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật và
tổ chức các dịch vụ sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Yên Bái và các tỉnh lân cận.
Tiền thân của nhà trường là một cơ sở đào tạo công nhân kỹ thuật với
sự sát nhập của 3 nhà trường trong tỉnh (Năm 1992, sáp nhập Trường Công
nhân kỹ thuật Giao thông vận tải, Trường Công nhân kỹ thuật Xây dựng và
Trường công nhân kỹ thuật Công nghiệp). Qua nhiều năm thực hiện chức

năng đào tạo nguồn lao động trình độ công nhân kỹ thuật, nhà trường luôn
hoàn thành nhiệm vụ được giao, đã góp phần quan trọng trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đến năm 2007, trường được nâng cấp thành
trường Trung cấp nghề tỉnh Yên Bái (Theo Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày
12/6/2007 của UBND tỉnh Yên Bái).
Với thời gian vừa tròn 2 năm, dưới sự quan tâm của Đảng, Nhà nước,
các cấp, các ngành và sự phấn đấu nỗ lực của tập thể cán bộ, giáo viên, công
nhân viên, nhà trường đã có sự trưởng thành vượt bậc, thực sự khẳng
định được vị trí của mình trong sự nghiệp đào tạo nghề, đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ, có phẩm chất đạo đức tốt và tay nghề vững vàng đáp ứng
yêu cầu


5

trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Sau khi phấn đấu bảo đảm đủ
điều kiện, nhà trường đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nâng
cấp thành trường Cao đẳng nghề Yên Bái.
Trong những năm qua, nhà trường đã tập trung đầu tư mua sắm
trang thiết bị, chủ động tổ chức nghiên cứu biên soạn giáo trình, tài liệu để
phục vụ cho công tác đào tạo, đổi mới phương thức quản lý, áp dụng
phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tnh tch cực của người học,
nên đã thu hút được đông đảo học sinh sinh viên và học viên về trường học
tập; chất lượng đào tạo đã từng bước được nâng lên và uy tn của nhà trường
ngày càng được khẳng định.
Trong chiến lược phát triển về đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Yên Bái
đến năm 2020, Trường Cao đẳng nghề Yên Bái phấn đấu là một trường đào
tạo nguồn nhân lực trình độ Cao đẳng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Yên Bái và vùng Tây Bắc (Vùng núi phía Bắc giữ một vị trí đặc biệt
quan trọng về an ninh, quốc phòng, chính trị xã hội và kinh tế). Nhà trường đã

được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt dự
án xây dựng cơ sở mới và được cấp diện tch đất 20,5 hecta với quy hoạch
tổng thể đáp ứng quy mô đào tạo từ 3.000 đến 5.000 học sinh, sinh viên với
đầy đủ trang thiết bị theo quy định.
Theo Quyết định số 826/QĐ-BLĐTBXH ngày 07/7/2011 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng nghề Yên Bái được phê
duyệt đầu tư trọng điểm đào tạo 05 nghề :
- Công nghệ ô tô với cấp độ Quốc tế;
- Điện công nghiệp;
- Gia công và thiết kế sản phẩm mộc;
- Chế tạo thiết bị cơ khí;
- Vận hành máy thi công nền với cấp độ Asean.


6

1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực góp phần thực hiện
sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhà trường đã tến hành
xây dựng Điều lệ trường và bổ sung về cơ cấu tổ chức (Được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 và
Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 12/10/2011) phù hợp với quy mô
phát triển của nhà trường.
Hiện nay, cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường gồm:
- Ban Giám hiệu;
- Các đơn vị trực thuộc :
1. Phòng Đào tạo và Nghiên cứu khoa học;
2. Phòng Tổ chức hành chính;
3. Phòng Tài chính kế toán;
4 Phòng Quản trị và quản lý thiết bị;

5. Phòng Công tác học sinh sinh viên;
6. Khoa Kinh tế;
7. Khoa Cơ khí;
8. Khoa Điện;
9.Khoa Điện tử công nghệ thông tn;
10. Khoa Khoa học cơ bản;
11. Khoa Sư phạm Dạy nghề;
12. Khoa Xây dựng;
13. Khoa Giao thông;
14. Khoa Công nghệ Ô tô;
15. Trung tâm Đào tạo lái xe;
16. Trung tâm Thực hành sản xuất và hợp tác đào tạo.
Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị phòng, khoa, trung tâm được xác
định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ chung của nhà trường.


7

1.2. Các ngành nghề đào tạo của Nhà trường
- Nhà trường tổ chức đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ : Cao đẳng
nghề,
Trung cấp nghề và Sơ cấp nghề với các nghề sau :
+ Điện công nghiệp.
+ Điện dân dụng.
+ Điện tử công nghệ thông tin.
+ Cơ khí.
+ Công nghệ ô tô.
+ Sư phạm kỹ thuật.
+ Xây dựng.
+ Giao thông.

+ Kế toán doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo
yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động.
- Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật - công nghệ nâng cao chất lượng, hiệu
quả đào tạo; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của
pháp
luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Năm 2011, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung thêm một số
nhiệm vụ: Nghiên cứu khoa học dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề khu vực
Tây Bắc.
Năm 2012, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung thêm một số
nhiệm vụ: Dạy nghề công tác xã hội, sửa chữa thiết bị điện lạnh và Gia công
thiết kế sản phẩm mộc; UBND tỉnh giao thêm thành lập khoa Dạy nghề dân
tộc nội trú.
Để công tác đào tạo đạt kết quả cao nhà trường đã triển khai công
tác nghiên cứu khoa học, với những biện pháp tch cực kịp thời nhằm khuyến
khích cán bộ, giáo viên ở các phòng, khoa, trung tâm tham gia nghiên cứu


8

khoa học. Kết quả: Xây dựng mới 26 bộ giáo trình dạy nghề. Đã có nhiều
sáng kiến kinh nghiệm cải tến phương pháp dạy học, quản lý đào tạo, giáo
dục học sinh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Thông qua việc xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm và được cụ thể
hoá trong quy chế chi têu nội bộ của trường. Nhà trường đã cử nhiều cán bộ,
giáo viên đi tham quan, học tập nghiên cứu công nghệ mới, cử giáo viên đi
tập huấn, bồi dưỡng công nghệ phần mềm và công nghệ mới trong nước
để nghiên cứu ứng dụng cho đào tạo nghề tại trường. Chính vì thế việc thực

hiện nghiên cứu khoa học tại trường đã từng bước được cán bộ quản lý, giáo
viên tch cực tham gia, hưởng ứng, góp phần nâng cao vị thế và chất lượng
đào tạo của nhà trường.
Công tác nghiên cứu khoa học trong nhà trường còn mới mẻ nhưng đã
được lãnh đạo nhà trường quan tâm, tạo điều kiện, đội ngũ cán bộ, giáo
viên nhà trường đã nỗ lực tham gia để ứng dụng vào thực tế, trong công tác
quản lý và giảng dạy. Các đề tài nghiên cứu khoa học bước đầu được đánh giá
tốt đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tết kiệm được chi phí.
1.3. Chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp.
1.3.1. Nhu cầu lao động của xã hội với nghề điện công nghiệp của
tỉnh Yên Bái và các tỉnh lân cận
Ngày nay với sự phát triển ngày càng rộng rãi của ngành công nghiệp
nói chung, của tỉnh Yên Bái và các tỉnh lân cận Yên Bái như Phú Thọ, Tuyên
Quang, Hòa Bình, Lào Cai nói riêng. Nhu cầu nhân công lao động qua đào tạo
tương đối lớn. Phần lớn các lao động trong các nhà máy là công nhân lao
động chân tay chưa qua đào tạo nghề vì vậy một số nhà máy sau khi tuyển
dụng nhân công xong phải tổ chức đào tạo tay nghề theo yêu cầu công nghệ.
Tại Yên Bái hiện nay có 5 khu công nhiệp với nhiều nhà máy đã đi vào hoạt
động, một số nhà máy đang trong quá trình xây dựng. Các nhà máy được đầu
tư nhiều máy móc hiện đại, sử dụng công nghệ mới vào sản xuất. Nắm được


9

tnh hình này trường cao đẳng nghề Yên Bái tập chung đào tạo một số nghề
trọng điểm trong đó nghề điện công nghiệp được đầu tư để đào tạo chuẩn
theo cấp độ Asean.
1.3.2. Chương trình đào tạo nghề điện
Chương trình đào tạo được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo quyết định số 541/QĐ-TCĐT ngày 03 thang10 năm
2011 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Yên
Bái)


Tên nghề : Điện công nghiệp
Mã nghề :
Trình độ đào tạo : Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương
đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo : 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Cao đẳng nghề.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tnh năng, tác dụng của các
loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công
nghiệp;
+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện và phân tch
được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên
lý mạch điều khiển;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải
cho các hộ dùng điện xác định (một phân xưởng, một hộ dùng điện);
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị
điện;


10

+ Phân tch được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp
của các thiết bị điện;

+ Nắm vững các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất, điều
khiển các trạm điện, lưới điện;
+ Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải
thích các tình huống trong lĩnh vực điện công nghiệp;
+ Đạt trình độ A Tiếng Anh, trình độ B Tin học hoặc tương đương.
+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng
vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây
chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong
các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;
+ Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
+ Đọc, hiểu, lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ
hiện đại theo tài liệu hướng dẫn.
+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện đảm bảo an toàn;
+ Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ
áp và mạch điện điều khiển trong hệ thống điện;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;
+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.
- Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và
Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và
định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
+

, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn

trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tnh kỷ luật



11

cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà
máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã
hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và
làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công
dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với
phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu
cầu của công việc.
+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí
nghiệp công nghiệp;
+ Sức khỏe đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình
Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và tnh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng
thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành Kỹ thuật viên chuyên ngành Điện
công nghiệp sẽ :
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường
dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên
vận hành;

- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;


12

- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các
thành phần kinh tế xã hội.
* THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
+ Thời gian đào tạo: 3 năm
+ Thời gian học tập: 131 tuần
+ Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
+ Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 100 giờ)
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
+ Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
+ Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 708 giờ; Thời gian học thực hành: 1812 giờ
* DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN:


MH,

I
MH 01
MH 02
MH 03

MH 04
MH 05
MH 06
II
II.1

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Tổng
số
Các môn học chung
450
Chính trị
90
Pháp luật
30
Giáo dục thể chất
60
Giáo dục quốc phòng - An ninh 75
Tin học
75
Ngoại ngữ (Anh văn)
120
Các môn học, mô đun đào tạo 2520
nghề bắt buộc
Các môn học, mô đun kỹ thuật 445
cơ sở



thuyết
220
60
21
4
58
17
60
708

Thực
hành
200
24
7
52
13
54
50
1656

Kiểm
tra
30
6
2
4
4

4
10
156

178

242

25


13

MH 07
MH 08
MH 09
MĐ 10
MH 11
MĐ 12
MĐ 13
MĐ 14
II.2
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MH 18
MĐ 19
MH 20
MH 21
MĐ 22

MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
MĐ 26
MĐ 27
MĐ28
MĐ 29

An toàn điện
Mạch điện
Vẽ kỹ thuật
Vẽ điện

30
90
30
30
Vật liệu điện
30
Khí cụ điện
45
Điện tử cơ bản
150
Kỹ thuật nguội
40
Các môn học, mô đun chuyên 2075
môn nghề
Điều khiển điện khi nén
120
Đo lường điện

90
Máy điện 1
240
Máy điện 2
60
Cung cấp điện
90
Trang bị điện 1
270
Trang bị điện 2
60
Kỹ thuật xung- số
90
Tổ chức sản xuất
30
Kỹ thuật cảm biến
60
PLC cơ bản
150
Truyền động điện
150
Điện tử công suất
105
PLC nâng cao
120
Thực tập tốt nghiệp
440
Tổng cộng
2970


18
45
15
10
15

11
39
13
18
13

30
45

12
98

10
545

28
1403

45
45
75
15
60
45

15
45
20
45
45
60
45
30
0
943

70
40
154
42
26
210
40
42
8
12
95
82
56
83
397
1845

1
6

2
2
2
3
7
2
126
5
05
11
3
4
15
5
3
2
3
10
8
4
7
43
182

* CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
* HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO
ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
- Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào

tạo nghề tự chọn:


14



Thời gian đào tạo (giờ)

Tên môn học, mô đun tự

MH,

chọn

Tổng
số



Trong đó


Thực

Kiểm

thuyết

hành


tra

MĐ 30

Kỹ thuật lắp đặt điện

150

30

112

8

MĐ 31

Điều khiển lập trình cỡ nhỏ

90

30

55

5

MĐ 32

Điện tử ứng dụng


90

30

55

5

MĐ 33

Kỹ thuật lạnh

120

45

69

6

MĐ 34

Thiết bị điện gia dụng

120

30

81


9

MĐ 35

Quấn dây máy điện nâng cao

90

10

77

3

MĐ 36

Bảo vệ rơle

120

30

84

6

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Mã số mô đun: MĐ26
Thời gian mô đun: 150giờ; (Lý thuyết: 60 giờ; Thực hành: 90 giờ)

* VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:

- Vị trí: Trước khi học mô đun này cần hoàn thành các mô đun và môn
học cơ sở, đặc biệt các mô đun và môn học: Mạch điện; Trang bị điện; Máy
điện.
- Tính chất: Là mô đun kĩ thuật chuyên môn, thuộc mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
* MỤC TIÊU MÔ ĐUN:

- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp điều khiển tốc độ của hệ
truyền động điện.
- Đánh giá được đặc tính động của hệ điều khiển truyền động điện.
- Tính chọn được động cơ điện cho hệ truyền động không điều chỉnh.
- Phân tch được cấu tạo, nguyên lý của một số thiết bị điển hình như:
sof start, inverter, các bộ biến đổi.


15

- Lựa chọn được các bộ biến đổi phù hợp với yêu cầu hệ truyền động
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, tác phong công nghiệp cho học sinh
* NỘI DUNG MÔ ĐUN:

- Nội dung tổng quát và phân phối thời gian :
Thời gian
TT

Tên các bài trong mô đun
1
2

3
4
5
6
7
8
9

10
11

Tổng
số
2


thuyết
2

Thực
hành

8

6

2

Các đặc tính và trạng thái làm việc
của động cơ điện.

Điều khiển tốc độ truyền động
điện.
Ổn định tốc độ của hệ thống
truyền động điện.
Đặc tnh động của hệ truyền động

20

10

9

1

20

10

9

1

10

7

2

1


10

5

5

Chọn công suất động cơ cho hệ
truyền động điện.
Bộ khởi động mềm.

10

4

5

1

10

2

7

1

20

3


16

1

Bộ điều khiển tốc độ động cơ DC.

20
20

5
5

14
14

1
1

Cộng:

150

60

82

8

Bài mở đầu
Cấu trúc chung của hệ truyền

động điện
Cơ học truyền động điện.

Bộ biến tần.
Bộ điều khiển máy điện servo.

Kiểm
tra*

Bài 8 : Bộ biến tần (Thời gian: 20 giờ)
Mục têu :
- Giải thích được nguyên lý điều chỉnh tốc độ động cơ bằng phương
pháp thay đổi tần số.
- Nhận biết được cổng vào, cổng ra ở bộ biến tần.
- Kết nối mạch động lực cho bộ biến tần.
- Khởi động và thực hiện dừng mềm, đảo chiều quay cho động cơ.


16

Nội dung:
1. Giới thiệu các loại biến tần.
2. Các phím chức năng.
3. Các cổng vào/ra và cách kết nối.
4. Khảo sát hoạt động của biến tần.
5. Ứng dụng thông dụng trong công nghiệp.
Để thực hiện được các modul đào tạo nhà trường đã đầu tư cơ sở
vật chất, các bộ thực hành phục vụ cho công tác giảng dạy.
Ngoài ra nhà trường còn chú trọng công tác đào tạo bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.

- Đến thời điểm tháng 8/2013 nhà trường có tổng số : 160 cán bộ,
giáo viên, công nhân viên, đang sinh hoạt tại 14 phòng, khoa, trung tâm.
Trong đó: Trình độ hiện có: Thạc sỹ 14 người; Đại học 119 người;
Năm học 2012 - 2013, có 60 lượt cán bộ, giáo viên được tham gia các
khoá đào tạo, bồi dưỡng. Trong đó:
- Đào tạo thạc sỹ : 25 người
- Đào tạo đại học: 8 người
- Bồi dưỡng kiến thức mới, NVSP: 30 người
- Bồi dưỡng kỹ năng nghề: 65 người;
- Bồi dưỡng khác: 10 người.
Trong năm học vừa qua công tác đào tạo, bồi dưỡng luôn được lãnh đạo
nhà trường đề cao và hết sức quan tâm. Nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ, có trình độ
quản lý tốt, đáp ứng yêu cầu của việc kiện toàn và nâng cao hiệu quả của bộ
máy nhà trường, đồng thời, đạt các tiêu chuẩn chức danh theo quy định
đối với từng ngạch công chức. Nội dung đào tạo bồi dưỡng: Kiến thức
chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước, quản lý kinh
tế, bồi dưỡng ngoại ngữ, tn học, kỹ năng nghề.


×