Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông huyện hà quảng, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 154 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NÔNG THỊ BĂNG

TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NÔNG THỊ BĂNG

TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH
BÌNH



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công
bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Nông Thị Băng


LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung
học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng" được hoàn thành với sự
giúp đỡ và chỉ bảo tận tnh của các thầy giáo, cô giáo cùng với sự học hỏi,
nghiên cứu của bản thân trong thời gian học tập tại trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên.
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới các Thầy giáo, Cô
giáo giảng viên trường trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và có những
kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Bình, người đã tận tâm, nhiệt tnh hướng dẫn khoa
học và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.
Tác giả xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và

phụ huynh học sinh các trường THPT Hà Quảng, Nà Giàng, Lục Khu - Cao Bằng
đã tích cực ủng hộ, cộng tác nhiệt tnh giúp đỡ tác giả trong quá trình điều
tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài.
Mặt dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các
Thầy, cô giáo, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Nông Thị Băng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ

ĐẦU

............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................
2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.................................................................
3
4. Giả thuyết khoa học .........................................................................................

3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................
3
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................
3
8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................
4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........ 5
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................
5
1.1.1. Ở nước ngoài .............................................................................................
5
1.1.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 9
1.2. Các khái niệm cơ bản. ................................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm quản lý.................................................................................... 12


1.2.2. Khái niệm kỹ năng, kỹ năng sống ........................................................... 19
1.2.3. Giáo dục kỹ năng sống ............................................................................ 25
1.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống ................................................................ 29
1.3.1. Kỹ năng giao tiếp..................................................................................... 29
1.3.2. Kỹ năng tự nhận thức ..............................................................................
29
1.3.3. Kỹ năng đặt mục tiêu ...............................................................................
30
1.3.4. Kỹ năng kiên định và từ chối................................................................... 30
1.3.5. Kỹ năng xác định giá trị ......................................................................... 30



1.3.6. Kỹ năng ra quyết định ............................................................................. 30
1.4. Tổ chức giáo dục kỹ năng sống .................................................................. 31
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ...................... 31
1.4.2. Chỉ đạo thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ........... 31
1.4.3. Tổ chức bộ máy nhân sự để thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trung học phổ thông .............................................................
32
1.4.4. Chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT .............. 33
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trung học phổ thông ............................................................................ 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức giáo dục kỹ năng sống ........................ 35
Tiểu kết chương 1 ..............................................................................................
40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN HÀ QUẢNG,
TỈNH CAO BẰNG ................................... 41
2.1. Vài nét khái quát về địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................... 41
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................... 41
2.1.2. Tình hình giáo dục chung của huyện....................................................... 41
2.1.3. Giáo dục trung học phổ thông ................................................................. 42
2.2. Thực trạng công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ..................................... 46
2.2.1. Những việc đã làm được.......................................................................... 46
2.2.2. Những hạn chế ......................................................................................... 46
2.3. Thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ..................................... 47
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống....................... 47
2.3.2. Công tác xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống .............................. 50
2.3.3. Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện hoạt động GD KNS.................... 55

2.3.4. Công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

học sinh trung học phổ thông ............................................................................ 58
2.4. Đánh giá chung kết quả thực trạng tổ chức GD KNS cho học sinh........... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng sống .......
61
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 63
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO
BẰNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
....................................................................................................... 64
3.1. Các nguyên tắc lựa chọn biện pháp ............................................................ 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................
64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................
64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..........................................................
65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................
65
3.2. Đề xuất một số biện pháp ........................................................................... 66
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống

cho cán bộ, giáo viên ......................................................................................... 66
3.2.2. Tăng cường công tác bồi dưỡng về kỹ năng tổ chức các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ....................................................................................... 68
3.2.3. Cải tiến công tác kiểm tra đánh giá chất lượng GD KNS ....................... 69
3.2.4. Tăng cường phối hợp lực lượng Gia đình - Nhà trường - Xã hội ........... 71
3.2.5. Tổ chức các hoạt động ngoại khoá, văn nghệ, TDTT, các cuộc thi ....... 73
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......
74
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
1. Kết luận.......................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

1


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

2

GD KNS

Giáo dục kỹ năng sống

3

GDCD

Giáo dục công dân

4

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

5

GVBM

Giáo viên bộ môn

6


GV

Giáo viên

7

HS

Học sinh

8

KNS

Kỹ năng sống

9

KN

Kỹ năng

10

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

11


THPT

Trung học phổ thông

12

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Chữ đầy đủ

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của học sinh về sự cần thiết của giáo dục kỹ năng sống.....
48
Bảng 2.2. Mức độ rất cần thiết của những kỹ năng sống đối với học sinh ....... 48
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ tự tin của giáo viên về kỹ năng của chính họ....... 49
Bảng 2.4a: Tự đánh giá của hiệu trưởng về việc xây dựng kế hoạch giáo
dục kỹ năng sống ............................................................................. 50
Bảng 2.4b: Đánh giá của cán bộ, giáo viên về việc xây dựng kế hoạch
giáo dục kỹ năng sống của hiệu trưởng ........................................... 51
Bảng 2.5a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về công tác tổ chức và chỉ đạo
thực hiện giáo dục kỹ năng sống ..................................................... 55
Bảng 2.5b. Đánh giá của cán bộ, giáo viên về công tác tổ chức và chỉ đạo
thực hiện giáo dục kỹ năng sống của hiệu trưởng ...........................
56

Bảng 2.6a. Tự đánh giá của hiệu trưởng về công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động giáo dục kỹ năng sống..................................................... 58
Bảng 2.6b. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ..................................................................................... 59
Bảng 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức giáo dục kỹ năng sống .............. 62
Bảng 3.1. Tổng hợp khảo sát về mức độ cần thiết ............................................ 75
Bảng 3.2. Tổng hợp khảo sát về mức độ khả thi............................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội hiện đại có những thay đổi toàn diện về kinh tế, văn hoá, xã hội
và lối sống với tốc độ nhanh đã làm nảy sinh những vấn đề mà trước đây con
người chưa gặp phải, chưa ứng phó, đương đầu hoặc có những vấn đề đã xuất
hiện trước đây nhưng nó chưa phức tạp, khó khăn và đầy thách thức như
trong xã hội hiện đại nên con người dễ hành động theo cảm tính và không
tránh khỏi rủi ro. Con người muốn tồn tại được, sống được phải trang bị KNS
để giúp con người có thể giải quyết được những khó khăn thách thức của cuộc
sống. Nói cách khác, mỗi con người ngày nay muốn đến được bến bờ thành
công và hạnh phúc trong cuộc đời cần phải có một cách sống hay nói một
cách khác là có một số kiến thức nhất định về các vấn đề của cuộc sống mà
người ta thường gọi là KNS để đáp ứng những thách thức và thời cơ trong
quá trình toàn cầu hoá mà mục đích chính là nâng cao chất lượng cuộc sống.
GD KNS cho HS THPT là một trong những nhiệm vụ quan trọng để giáo
dục toàn diện trong nhà trường nhằm giúp HS có khả năng thích ứng với yêu
cầu luôn thay đổi của nhà trường và của xã hội cũng như môi trường xung
quanh. GD KNS cho HS THPT có thể tiến hành theo con đường dạy học và các

con đường tổ chức hoạt động giáo dục, hoạt động xã hội. GD KNS cho HS phụ
thuộc vào nhiều yếu tố: Năng lực giáo dục của GV, nội dung chương trình dạy
học, giáo dục của nhà trường, tính tích cực chủ động của HS khi tham gia các
hoạt động giáo dục và tham gia vào cuộc sống trải nghiệm, môi trường giáo
dục trong và ngoài nhà trường, các yếu tố quản lý của nhà trường và của người
hiệu trưởng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Thông qua các yếu tố quản lý giáo dục giúp cho mục tiêu, nội dung,
chương trình GD KNS cho HS trong nhà trường phổ thông được tiến hành một
cách có kế hoạch, có tính tổ chức và được kiểm soát một cách hệ thống.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Thực tế giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục THPT nói riêng đã đạt
được nhiều thành tựu, tuy nhiên còn thiên lệch về mặt học vấn, gia đình, nhà
trường chưa quan tâm nhiều đến GD KNS cho HS, do vậy hiện tượng lệch
chuẩn về hành vi đạo đức, các biểu hiện thiếu văn hóa trong HS vẫn thường
xuyên xảy ra, nguy cơ bạo lực học đường có chiều hướng ngày càng gia tăng.
Các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng là những trường có
99,50% HS là dân tộc thiểu số, do giao thông đi lại và điều kiện kinh tế còn
nhiều khó khăn, mỗi dân tộc có truyền thống, phong tục khác nhau, ít được
tiếp xúc giao tiếp với các đối tượng khác nhau nên KNS của các em HS còn hạn
chế.
Các trường đã tiến hành công tác GD KNS cho các em HS và đã thu

được những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ hạn chế do nhiều
nguyên nhân khác nhau trong đó có công tác tổ chức GD KNS là một trong
những nguyên nhân của thực trạng là do công tác quản lý giáo dục nói chung,
quản lý GD KNS nói riêng chưa được quan tâm một cách thoả đáng. Hiệu
trưởng nhà trường, cán bộ quản lý giáo dục chưa thực sự sát sao với hoạt
động GD KNS cho HS THPT. Vì vậy cần phải có những nghiên cứu về thực trạng,
nguyên nhân để từ đó đề xuất biện pháp để nâng cao chất lượng GD KNS góp
phần giáo dục toàn diện cho HS.
Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: "Tổ chức giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác tổ chức GD KNS, đề
xuất một số biện pháp tổ chức GD KNS cho người hiệu trưởng trường THPT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

nhằm nâng cao hiệu quả GD KNS cho HS trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng góp phần giáo dục toàn diện.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức GD KNS cho HS trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác tổ chức GD KNS cho HS các trường THPT huyện Hà Quảng, tỉnh

Cao Bằng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác GD KNS cho HS trường THPT ở huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
đã đạt được một số thành tích, song vẫn còn những bất cập. Nếu có
những biện pháp tổ chức phù hợp, có tính khả thi thì sẽ nâng cao chất
lượng GD KNS cho các em.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác tổ chức GD KNS
(Giáo dục, KN, KNS...) để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Khảo sát thực trạng tổ chức GD KNS và nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tổ chức GD
KNS cho HS trường THPT ở huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu 3 trường THPT trên địa bàn huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng hiện nay, đó là trường THPT Hà Quảng, THPT Nà Giàng, THPT Lục Khu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu văn bản.
- Phương pháp nghiên cứu điều tra bằng bảng hỏi.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp thống kê.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8. Cấu trúc luận văn
Gồm mở đầu và 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
ở trường trung học phổ thông.

Chương 2. Thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường trung học phổ thông ở huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
Chương 3. Biện pháp tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường trung học phổ thông ở huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng trong bối
cảnh hiện nay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Có thể nhận định rằng trong những thập kỷ qua, vấn đề KNS đã được
nhiều nước trên thế giới quan tâm. KNS bắt đầu xuất hiện trong một số
chương trình giáo dục của UNICEF. Trước tiên là chương trình “giáo dục những
giá trị sống” (Living values). Chương trình này được UNESCO, Uỷ ban UNICEF
của Tây Ban Nha và Hiệp hội hành tinh, tổ chức Brahma và các chuyên gia
giáo dục UNICEF (New York) tham gia. Khái quát các công trình nghiên cứu về
KNS ở nước ngoài có thể nêu lên hai hướng nghiên cứu chính sau:
Hướng thứ nhất: Nghiên cứu các KNS trong lao động, công việc, trong
hành nghề: Theo hướng này có thể kể đến các công trình sau:
Năm 1989, Bộ Lao động Mỹ thành lập một Uỷ ban thư ký về rèn luyện
các KN cần thiết. Thành viên của Uỷ ban đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Giáo dục, kinh doanh, người lao động... nhằm mục đích thúc đẩy nền kinh tế
bằng nguồn lao động KN cao và công việc thu thập cao.
Tác giả Stephen R. Covey đã viết cuốn (7 thói quen của người thành
đạt). Đây là một cuốn sách đã nổi tiếng từ hàng chục năm nay trên khắp

thế giới. Tác giả muốn giới thiệu một phương pháp kết hợp toàn diện và thực
tiễn để giải quyết các vấn đề về tính cách con người và sự nghiệp. Tác giả cho
thấy từng bước của con đường phải đi để sống một cuộc đời trung thực, nhất
quán, lương thiện và xứng đáng với nhân phẩm. Gồm 7 thói quen:
Thói quen 1: Luôn chủ động
Thói quen 2: Bắt đầu bằng định hướng tương lai
Thói quen 3: Việc quan trọng làm trước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

Thói quen 4: Lợi người - lợi ta

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Thói quen 5: Hiểu rồi được hiểu
Thói quen 6: Cùng hiệp đồng
Thói quen 7: Sự tương hỗ lẫn nhau
Như vậy, nội dung cuốn sách cho người đọc thấy được những giá trị
sống cơ bản để sống thành công.
Năm 2002, Hội đồng kinh doanh Úc (The Business Council of Australia
- BCA) và phòng thương mại và công nghiệp Úc (The Australian Chamber of
Commerce and Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và
Khoa học (the Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội
đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training Authority ANTA) đã xuất bản cuốn “ KN hành nghề cho tương lai”. Cuốn sách cho thấy
các KN và kiến thức mà người sử dụng lao động yêu cầu bắt buộc phải có. KN
hành nghề (employability Skills) là các KN cần thiết không chỉ để có được việc
làm mà còn để tiến bộ trong tổ chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá
nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ chức.

Các KN hành nghề bao gồm có 08 KN như sau: KN giao tiếp; KN làm việc
nhóm; KN giải quyết vấn đề; KN sáng tạo và mạo hiểm; KN lập KH và tổ chức
công việc; KN quản lý bản thân; KN học tập; KN công nghệ.
Một nghiên cứu gần đây của Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of
Labor) cùng Hiệp hội đào tạo và phát triển Mỹ (The American Society of
Training and Development) đã nghiên cứu về các KN cơ bản trong công việc.
Kết luận được đưa ra là có 13 KN cơ bản cần thiết để thành công trong công
việc:
1. KN học và tự học (Learning to learn)
2. KN lắng nghe (Listening skills)
3. KN thuyết trình (Oral communication skills)
4. KN giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5. KN tư duy sáng tạo (Creative thinking skills)
6. KN quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7. KN đặt mục tiêu/tạo động lực làm việc (Goal setng/motivation skills)
8. KN phát triển cá nhân và sự nghiệp (Péonai and career development
skills)
9. KN giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills)
10. KN làm việc nhóm (Teamwork)
11. KN đàm phán (Negotiation skills)
12. KN tổ chức công việc (OrganiZatonal effectiveness)

13. KN lãnh đạo bản thân (Leadership skills)
Như vậy, những nghiên cứu trên đã chú trọng đến việc hình thành và
phát triển những KNS cơ bản trong công việc, trong lao động để có thể đem lại
hiệu quả cao, còn các lĩnh vực khác như trong giáo dục, sức khỏe...ít được
quan tâm và nghiên cứu hơn.
Chính phủ Anh có cơ quan chuyên trách về phát triển KN cho người lao
động. Cơ quan chứng nhận chương trình và tiêu chuẩn (Qualification and
Curriculum Authority) cũng đưa ra danh sách các KN quan trọng bao gồm: KN
tính toán; KN giao tiếp; KN tự học và nâng cao năng lực cá nhân; KN sử dụng
công nghệ thông tin và truyền thông; KN giải quyết vấn đề; KN làm việc với con
người.
Cục phát triển lao động WDA (Workforce Development Agency) của
Singgapore đã nghiên cứu và thiết lập hệ thống các KN hành nghề ESS
(Singgapore Employability Skills System) gồm 10 KN: KN công sở và tính toán;
KN sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; KN giải quyết vấn đề và ra
quyết định; KN sáng tạo và mạo hiểm; KN giao tiếp và quản lý quan hệ; KN học
tập suốt đời; KN tư duy mở toàn cầu; KN tự quản lý bản thân; KN tổ chức công
việc; KN an toàn lao động và vệ sinh sức khoẻ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Nhìn chung các nước trên đã quan tâm đến việc hình thành các KN cần
thiết cho người lao động, giúp họ có khả năng làm việc tốt và nâng cao chất
lượng cuộc sống. Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đến việc phát triển KNS cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


cho người lao động thì chưa đủ mà cần quan tâm đến việc phát triển KNS cho
các lứa tuổi khác nhau, trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Hướng thứ hai: Nghiên cứu các KN hướng vào giáo dục sức khoẻ;
hành vi; cách ứng xử, giáo dục an toàn giao thông, bảo vệ môi trường hay
giáo dục lòng yêu hoà bình. Theo hướng này có thể kể đến các công trình
nghiên cứu sau:
Từ

.

.
.
-

.
.


×