Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng an toàn truyền máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.59 KB, 22 trang )

An toµn
truyÒn m¸u


Nguyên tắc chung
Truyền máu là một quy trình khép kín
gồm nhiều giai đoạn trong đó truyền
máu lâm sàng là khâu cuối cùng nhng rất
quan trọng.
Sử dụng máu và các chế phẩm bao gồm:
chỉ định điều trị đúng và hợp lý máu và
các chế phẩm, truyền máu và các chế
phẩm đúng nguyên tắc và đúng quy
trình, xử trí kịp thời và chính xác các tai
biến truyền máu.
Quy chế truyền máu 2007


Nhóm máu ABO
Kháng nguyên: kháng nguyên A và kháng
nguyên B.
Tên của nhóm máu là tên của kháng
nguyên có mặt trên hồng cầu.
Kháng thể: là kháng thể tự nhiên, tồn tại
một cách liên tục ở trong huyết thanh của
ngời không có kháng nguyên tơng ứng. Ví
dụ ngời nhóm máu B (không có kháng
nguyên A) sẽ có kháng thể chống A.


§Æc ®iÓm nhãm m¸u hÖ


ABO
Nhãm
m¸u
A

Kh¸ng nguyªn
trªn bÒ mÆt
hång cÇu
A

B

B

AB

A vµ B

O

Kh«ng cã

Kh¸ng thÓ
trong huyÕt
thanh
Kh¸ng thÓ chèng
B
Kh¸ng thÓ chèng
A
Kh«ng cã kh¸ng

thÓ
Kh¸ng thÓ chèng


Nhóm máu ABO
Nhóm A1, A2: Ngoài kháng nguyên A bình th
ờng (còn gọi A1) còn có kháng nguyên A2. Ngời
mang nhóm A2 nếu đợc truyền máu A1 có thể
sinh kháng thể chống A1.
Ngời nhóm máu O tuy không có kháng nguyên
A, kháng nguyên B nhng thực tế là có kháng
nguyên H. Kháng nguyên H có mặt ở những ngời
nhóm A, B, AB và nhiều nhất là ở ngời nhóm O.
Ngời không có kháng nguyên H đã đợc phát hiện
lần đầu tiên tại Bombay nên gọi là nhóm
Bombay. Ngời nhóm Bombay có kháng thể tự
nhiên chống lại hồng cầu những ngời nhóm O
và nhóm A,B , AB.


Nhóm máu Rh
Hệ Rh do 3 cặp alen qui định là Dd, C
C , E e. Trừ gen d đến nay cha phát hiện
kháng nguyên, còn lại các gen khác đã có
kháng nguyên tơng ứng.
Kháng nguyên D (còn gọi là Rh(+) ) có
mặt ở ngời mang kiểu gen DD và Dd.
Kháng thể hệ Rh là kháng thể miễn dịch,
có thể xuất hiện sau truyền máu hay ở ng
ời chửa đẻ nhiều lần: Ngời mẹ Rh (-)

mang thai Rh (+) khi chuyển dạ có một ít
máu thai vào tuần hoàn mẹ gây miễn
dịch, sinh kháng thể kháng Rh (+) ở mẹ.




Các chế phẩm máu chủ yếu
Máu toàn phần
Ly tâm 4200 g x 8 x 24oC

Huyết tơng tơi
(100-130ml/đv)

Buffy coat (giàu BC, TC)
(30 - 50 ml/đv )

Pool HT x 2 đv
Đông lạnh - 35oC
HT tơi ĐL
(240-280ml, 2 đv)
Phá đông ở nhiệt độ
4oC

Khối HC đặc
( 130-170ml )

x 4 đv
KHC hòa loãng
(200ml)


Pool BC, TC
(150-280ml, 4 đv)
1520 g x 150 x 22oC
Cặn HC, BC

Khối tiểu cầu
(120-150ml, 4 đv)

Ly tâm 2830 g x 8 x
4oC

HT nghèo tủa lạnh
(230 - 270 ml)

DDBQHC
( 50ml )

Tủa lạnh
(10 ml, 2đv )

Tập hợp tủa lạnh
(50-70 ml, 4 đv)


Máu toàn phần
Lấy từ tĩnh mạch, có chất chống đông,
bảo quản (Citrate, Dextrose).
Bảo quản: ở 40C (2 -60 C). Thời gian 35
hoặc 42 ngày.

Thành phần: hồng cầu (huyết sắc tố ), 30
- 35g Hb (túi 250ml), 40 -50g (túi 350ml).
Chỉ định: mất máu khối lợng lớn 30%
(1,5 lít).


Khối hồng cầu
Bảo quản: tuỳ loại dung dịch bảo quản,
cách sản xuất
Thành phần: hồng cầu đậm đặc (Hct
0,55-0,65 l/l)
Chỉ định: thiếu máu


Hồng cầu rửa




Khối hồng cầu loại sạch huyết tơng.
Bảo quản: 24 giờ, 2 -60C.
Thành phần: Hồng cầu đã loại bỏ thành
phần huyết tơng.
Chỉ định :
Tan máu miễn dịch có hoạt hoá hệ bổ
thể.
Bệnh nhân cần truyền máu nhng có
phản ứng với protein huyết tơng.



Khối tiểu cầu
KTC từ một đơn vị máu: ít tiểu cầu, ít
huyết tơng 40 x 109 TC
KTC từ nhiều đơn vị máu (pool)
KTC từ máy tách tiểu cầu
Chỉ định: giảm tiểu cầu (số lợng, chức
năng), nguy cơ xuất huyết
Thận trọng: XHGTC miễn dịch cha có
nguy cơ xuất huyết
Bảo quản: 22oC; 24 giờ 5 ngày tuỳ chế
phẩm, lắc liên tục.


Huyết tơng tơi đông lạnh




Máu đã bỏ thành phần hữu hình
Bảo quản: 2 năm ở 30oC
Chỉ định:
Rối loạn đông máu, Hemophilia
Bù protein máu khi không có dịch truyền
albumin
Phối hợp với khối hồng cầu cho bệnh
nhân mất nhiều máu


Tủa lạnh
Phần tủa chứa nồng độ cao yếu tố VIII và

Fibrinogen
Thành phần: yếu tố VIII, Fibrinogen
Bảo quản: 2 năm ở 350 C
Chỉ định:
Hemophilia A
Mất fibrinogen


Tai biÕn truyÒn m¸u vµ xö trÝ


Phân loại các phản ứng không
mong muốn
do truyền máu

Theo cơ chế:
dịch.

- Tai biến do bất đồng miễn

- Tai biến do nhiễm vi trùng.
- Tai biến do truyền máu khối lợng lớn.
Theo mức độ:

- Tai biến mức độ nhẹ.

- Tai biến mức độ trung bình.
- Tai biến mức độ nặng.
Theo thời gian:


- Tai biến truyền máu cấp.

- Tai biến muộn của truyền máu.


§iÒu trÞ tai biÕn truyÒn m¸u cÊp


Điều trị tai biến truyền máu cấp
Loại
thuốc
Thuốc
giã n
phế
quản

Hiệu quả chính

Tên thuốc

Giảm co thắ
t phế Adrenaline
quản do trung
gian miễn dịch
Salbutamol
Aminophylline

0,01 mg/kg (dung dịch
1:1000) bằng tiêm bắ
p hoặ

c
tĩnh mạch chậm
Khídung
5 mg/kg

Thuốc
vận
mạch

Tăng sức co bóp
cơtim

Truyền tĩnh mạch 1
g/kg/phút
Truyền tĩnh mạch 1-10
g/kg/phút

Dopamine
Dobutamine

Thuốc ức chếtái hấp thu Furosemide
lợ i tiểu n ớ c từ nhánh lên
của quai Henle

Đ ờng vàliều dù ng

Tiêm tĩnh mạch chậm 1
mg/kg



Tai biến truyền máu cấp
Bất đồng nhóm máu ABO
Nguyên nhân:
Định nhóm sai kỹ thuật
Kiểm tra không kỹ, nhầm bệnh nhân.
Nhầm bệnh phẩm
Biểu hiện: Shock truyền máu (tan máu
cấp trong lòng mạch)
Điều trị: điều trị chống sốc, ngừng
truyền, tiến hành các thủ tục pháp lý cần
thiết


Tai biến truyền máu cấp tính khác
Shock phản vệ
Nguyên nhân thờng do protein huyết tơng
Xử trí chống shock
Rét run,nổi mày đay
Nguyên nhân: Thờng do các chất trung gian
bạch cầu giải phóng ra gây nên
Xử trí:
Tạm ngừng truyền
Nếu huyết áp, thể trạng bình thờng:
truyền tiếp và theo dõi
Nếu sốt, nổi mày đay sau truyền máu:
Corticoid, kháng histamin


Tai biến truyền máu cấp tính khác
Sốc nhiễm khuẩn

Biểu hiện nh shock do nhầm nhóm
máu, bệnh nhân thờng sốt rất cao trên
40oC, mất ý thức, vật vã, nôn ra máu
Xử trí chống shock
Do truyền máu quá nhanh, quá tải tuần
hoàn, gây suy tim, phù phổi cấp
Xử trí: ngừng truyền, điều trị cấp cứu
phù phổi cấp


Tai biÕn truyÒn m¸u muén
C¸c bÖnh nhiÔm trïng l©y qua ®êng
truyÒn m¸u
• HIV-1 vµ HIV-2
• HTLV-1 vµ II
• Viªm gan B vµ C
• Giang mai
• Sèt rÐt
• NhiÔm cytomegalovirus


Tai biÕn truyÒn m¸u muén
• Ph¶n øng tan m¸u muén
• XuÊt huyÕt sau truyÒn m¸u
• BÖnh ghÐp chèng chñ
• Qu¸ t¶i s¾t




×