Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án tự chọn vật lí 11 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.58 MB, 74 trang )

Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Tuần: 21
Tiết: 1

Ngày soạn: 08/01/2017
Ngày dạy: 11/01/2017

XÁC ĐỊNH LỰC TỪ - CẢM ỨNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
 Phát biểu định nghĩa vectơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
 Mô tả được một thí nghiệm xác định cảm ứng từ.
2. Kĩ năng:

Quy tắc xác định lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung dạy học:
Hoạt động 1 : Lý thuyết phải đạt được:
Công thức tính độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều

Lưu ý: Điểm đặt của lực từ tại trung điểm của đoạn dây, phương, chiều tuân theo qui tắc bàn tay trái.
Hoạt động 2: Bài tập mẫu.
Bài tập 1: Một dây dẫn có chiều dài 10m đặt trong từ trường đều B =5.10 -2T. Cho dòng điện cường độ 10A chạy
qua dây dẫn.
a/ xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn đặt vuông góc với ⃗B
b/ Nếu lực từ tác dụng có độ lớn bằng 2,5√3 N. Xác định góc giữa ⃗B và chiều dòng điện.


Hướng dẫn
a/ F=B.I.l.sin90o = 5N
b/ F=B.I.l.sinα = 2,5√3 => α = 60o.
Bài tập 2: Dòng điện 6A chạy qua đoạn dây dẫn dài 5m đặt trong từ trường đều có B=3.10 -2T. Tính lực từ tác dụng
lên dây dẫn trong các trường hợp sau:
a/ Dây dẫn đặt vuông góc với các đường sức từ.
b/ Dây dẫn đặt song song với các đường sức từ.
c/ Dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc 45o

Hướng dẫn
GV

Trang 1

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
a/ F=B.I.l.sin90o=0,9N
b/ F=B.I.l.sin0o=0
c/ F=B.I.l.sin45o=0,64N
Bài tập 3: Dòng điện 10A chạy qua khung dây tam giác vuông cân MNP theo chiều MNPM có MN=NP=10cm đặt
trong từ trường đều. Cảm ứng từ B=10-2T song song với NP như hình vẽ. Tính lực từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây.

FMN=B.I.MN.sin90o=10-2N
FNP=B.I.NP.sin0o=0
FMP=B.I.MP.sin135o=10-2N
Bài tập 4: Dòng điện cường độ 10A chạy qua khung dây dẫn tam giác vuông MNP theo chiều MNPM như hình vẽ.
Biết MN=30cm, NP=40cm. Từ trường đều B=0,01T vuông góc với mặt phẳng khung dây. Tính lực từ tác dụng lên

các cạnh của khung dây, vẽ hình minh họa.

Hướng dẫn

Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập 1: Hai thanh ray nằm ngang song song cách nhau 0,3cm. Một thanh kim loại đặt lên hay thanh ray. Cho
dòng điện 50A chay qua thanh kim loạt đặt lên hay thanh ray. Biết hệ số ma sát giữa thanh kim loại và thanh ray là
µ=0,2 và khối lượng thanh kim loại là 0,5kg. Tìm điều kiện về độ lớn của cảm ứng từ B (có phương vuông góc với
mặt phẳng hai thanh ray) để thanh kim loại có thể chuyển động.
Hướng dẫn
Để thanh kim loại chuyển động lực từ phải lớn hơn lực ma sát
F > Fms => BI.l.sin90o > µ.mg => B > 20/3 (T)

GV

Trang 2

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Bài tập 2. Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định véc tơ của đại lượng còn thiếu

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 22

GV

Trang 3

Ngày soạn : 15/01/2017
Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Tiết: 2

Ngày dạy:

18/01/2017

TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN
CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT – NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Phát biểu được cách xác định phương, chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của:
 Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
 Dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn tại tâm của nó.
 Dòng điện chạy trong ống dây hình trụ dài tại một điểm bên trong lòng ống dây.
2. Kĩ năng : Vận dụng được nguyên lí chồng chất của từ trường để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:

2. Nội dung dạy học:
Hoạt động 1 : Lý thuyết phải đạt được:

Hoạt động 2: Bài tập mẫu.
Bài tập 1. Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kín R = 10 cm mang dòng điện I = 50 A.
a/ Tính độ lớn của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây.
GV

Trang 4

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
b/ Nếu cho dòng điện trên qua vòng dây có bán kín R’ = 4R thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây có độ lớn là bao
nhiêu?
Hướng dẫn

Bài tập 2. Một ống dây có chiều dài 10cm, gồm 2000 vòng dây. Cho dòng điện chạy trong ống dây thì thấy cảm
ứng từ trong ống dây là 2π.10-3T.
a/ Hãy xác định số vòng dây trên 1m chiều dài ống dây.
b/ Cường độ dòng điện bên trong ống dây ?
Hướng dẫn

Bài tập 3. Một dây dẫn thẳng, dài có vỏ bọc cách điện, ở khoảng giữa được uốn thành vòng tròn, bán kính R = 20
cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 5 A. Xác định cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn.

Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập 1. Một dây dẫn rất dài được căng thẳng, trong đó có một đoạn nhỏ được uốn thành vòng tròn bán kính
1,5cm. Cho dòng điện cường độ I = 3A chạy trong dây dẫn. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây

trong hai trường hợp
a/ Vòng tròn được uốn như hình a
b/ vòng tròn được uốn như hình b trong đó chỗ bắt chéo hai dây không nối với nhau.

GV

Trang 5

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 23
GV

Trang 6

Ngày soạn : 05/02/2017
Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Tiết: 3


Ngày dạy:

08/02/2017

XÁC ĐỊNH TỪ THÔNG QUA MẠCH KÍN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.
+ Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. kỹ năng:
+ Xác định được các đại lượng trong công thức từ thông.
+ Làm được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung dạy học:
Hoạt động 1 : Lý thuyết phải đạt được:

Hoạt động 2: Bài tập mẫu.
Bài tập 1. Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông
góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Tính bán kín vòng dây.
Hướng dẫn
α = (⃗n,⃗B) = 0o
Φ = N.BS.cos α = BπR2cosα => R = 8.10-3 m
Bài tập 2. Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng
từ từ B = 0,1 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 60 0. Tính từ thông qua diện tích

giới hạn bởi khung dây.
Hướng dẫn
α = (⃗n,⃗B) = 30o
Φ = N.BS.cos α = 8,7.10-4 Wb.
Bài tập 3. Một khung dây hình vuông cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 8.10 -4 T. Từ thông qua
hình vuông đó bằng 10-6 Wb. Tính góc hợp giữa véc tơ cảm ứng từ và véc tơ pháp tuyến của hình vuông đó.
Hướng dẫn
Φ = N.BS.cos α => cosα = 0,5 => α = 60o
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Bài tập 1. Một khung dây hình tròn có diện tích S = 2cm2 đặt trong từ trường đều, các đường sức từ
xuyên vuông góc với khung dây. Hãy xác định từ thông xuyên qua khung dây biết B = 5.10-2T.
Hướng dẫn
GV

Trang 7

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Bài tập 2. Một khung dây hình vuông, cạnh 4cm đặt trong từ trường đều, các đường sức xiên qua bề mặt
và tạo với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60o, từ trường có cảm ứng từ B = 2.10-5T. Hãy
xác định từ thông xuyên qua khung dây nói trên.
Hướng dẫn
Bài tập 3. Một khung dây có các tiết diện là hình tròn bán kính khung dây là 20cm, khung dây được đặt
vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có B = 2/10-5T. Hãy xác định giá trị của từ thông
xuyên qua khung dây nói trên.
Hướng dẫn


Bài tập 4. Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài là 25cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ
của một từ trường đều B = 4.10-3T. Xác định được từ thông xuyên qua khung dây là 10-4Wb, hãy xác định
chiều rộng của khung dây nói trên.
Hướng dẫn

Bài tập 5. Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5cm, đặt trong từ trường đèu khung dây tạo với các
đường sức một góc 30o, B = 5.10-2T. Hãy tính từ thông xuyên qua khung dây.
Hướng dẫn

Bài tập 6. Một khung dây hình tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 10cm và một cạnh góc vuông là
8cm. Cả khung dây được đưa vào từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với khung dây, từ
thông xuyên qua khung dây là 1,2.10-7Wb, tìm B.
Hướng dẫn

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 24
GV

Trang 8

Ngày soạn : 13/02/2017
Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Tiết: 4

Ngày dạy:

15/02/2017

XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ.
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn
giản.
+ Vận dụng được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ để vẽ được chiều
sđđ cảm ứng trong mạch kín.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung dạy học:
Hoạt động 1 : Lý thuyết phải đạt được:

Hệ thống bài tập:
Bài tập 1. Một khung dây tròn phẳng có 100 vòng, bán kính mỗi vòng dây R = 10cm, đặt trong từ trường đèu sao
cho mặt phẳng cuộn dây vuông góc với đường sức từ. Ban đầu cảm ứng từ có giá trị 0,2T. Tìm suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian 0,01s. Xét trong hai trường hợp
a/ Cảm ứng từ của từ trường tăng gấp đôi

b/ Cảm ứng từ của từ trường giảm đều đến 0
Hướng dẫn
GV

Trang 9

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Bài tập 2. Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng từ
làm thành với mặt phẳng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0
trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi.
Hướng dẫn
Φ1 = NBScosα = 2.10-6 V; Φ2 = 0 => ΔΦ = Φ2 – Φ1
ec = |ΔΦ/Δt|= 2.10-4 V.
Bài tập 3. Một khung dây tròn bán kính 10 cm gồm 50 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với
mặt phẳng khung dây một góc 600. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Tìm suất điện động cảm ứng trong
khung nếu trong khoảng 0,05 s:
a/ Cảm ứng từ tăng gấp đôi.
b/ Cảm ứng từ giảm đến 0.
Hướng dẫn
a/ ΔΦ = Φ2 – Φ1 = Φ1 = NBScosα
=> ec = |ΔΦ/Δt|= 1,36 V.
b/ ΔΦ = Φ2 – Φ1 = -Φ1 = -NBScosα
=> ec = |ΔΦ/Δt|= 1,36 V.
Bài tập 4. Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 cm2 đặt trong một từ
trường đều có véc tơ cảm ứng từ ⃗B hợp với pháp tuyến ⃗n của mặt phẳng khung dây góc α = 600, độ lớn cảm ứng từ
B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Tính suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện xuất hiện trong

khung dây nếu trong thời gian Δt = 0,01 giây, cảm ứng từ:
a/ Giảm đều từ B đến 0.
b/ Tăng đều từ 0 đến 0,5B.
Hướng dẫn
ΔΦ = Φ2 – Φ1 = NS(B2 – B1)
a/ ec = |ΔΦ/Δt|= 0,04 V
i = ec/R = 0,2 A.
b/ ec = |ΔΦ/Δt|= 0,02 V
i = ec/R = 0,1 A.
Bài tập 5. Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời
gian. Tính suất điện động cảm ứng và tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là
iC = 0,5 A, điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 cm 2.
Hướng dẫn
ec = iR = 1V
ec = |ΔΦ/Δt|= S|ΔB/Δt|
=> |ΔB/Δt| = 100T/s

GV

Trang 10

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Bài tập 6. Một ống dây hình trụ dài gồm 103 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây S = 100 cm2. Ống dây có điện trở R
= 16 Ω, hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ song song với trục của ống
dây và có độ lớn tăng đều 10-2 T/s. Tính công suất tỏa nhiệt của ống dây.
Hướng dẫn
ec = |NΔΦ/Δt|= NS|ΔB/Δt|

i = ec/R
P = i2R = 6,25.10-4 W.
Bài tập 7. Một vòng dây diện tích S = 100 cm2 nối vào tụ điện có điện dung C = 200 mF, được đặt trong từ trường
đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, có độ lớn tăng đều 5.10 -2T/s. Tính điện tích tụ
điện.
Hướng dẫn
U = ec = NS|ΔB/Δt|= 5.10-4 V;
q = CU = 10-7 C.
Bài tập 8. Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ
của một từ trường đều có độ lớn B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian Δt = 0,04 s đến vị trí vuông góc với
các đường sức từ. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
Hướng dẫn
⃗⃗B // ⃗n => α = 0 => Φ1 = BS
⃗B ⊥ ⃗n => α = 90o => Φ2 = 0
ΔΦ = Φ2 – Φ1 = -BS
=> ec = |ΔΦ/Δt|= 5.10-3 V

Bài tập 9. Một khung dây dẫn có 2000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ
vuông góc với phẳng mặt khung. Diện tích mặt phẳng mỗi vòng là 2dm 2. Cảm ứng từ của từ trường giảm
đều từ giá trị 0,5T đến 0,2T trong thời gian 0,1s. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong mỗi vòng dây
và trong toàn khung dây.
Hướng dẫn

Bài tập 10. Một mạch kín hình vuong, cạnh 10cm, đặt vuông góc với từ trường đều có độ lớn thay đổi
theo thời gian. tính tốc độ biến thên của từ trường, biết cường độ dòng điện cảm ứng i = 2A và điện trở
của mạch r = 5Ω.
Hướng dẫn

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 11
GV
Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Tuần: 25
Tiết: 5

Ngày soạn : 19/02/2017
Ngày dạy: 22/02/2017

BÀI TẬP TỰ CẢM
I. MỤC TIÊU
1. kiến thức:
+ Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ.
+ Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi cường độ dòng điện
qua cuộn cảm thay đổi.
+ Viết được công thức tính suất điện động tự cảm.
2. kỹ năng :
+ Vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập.
3. Thái độ: tích cực học tập, chú ý nghe giảng

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:

2. Nội dung dạy học:
Lý thuyết phải đạt được:

GV

Trang 12

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Hệ thống bài tập:
Bài tập 1. Một ống dây dài l = 30 cm gồm N = 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây d = 8 cm có dòng điện 
với cường độ i = 2 A đi qua.
a) Tính độ tự cảm của ống dây.
b) Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
c) Thời gian ngắt dòng điện là t = 0,1 giây, tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây.
Hướng dẫn

Bài tập 2. Một cuộn tự cảm có L = 3 H được nối với nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong không đáng 
kể, điện trở của cuộn dây cũng không đáng kể. Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc nối vào nguồn điện, cường độ 
dòng điện qua cuộn dây tăng đến giá trị 5 A ?  Giả sử cường độ dòng điện tăng đều theo thời gian.
Hướng dẫn
etc = L|Δi/Δt| = e => t = 2,5 s.
Bài tập 3. Một cuộn tự cảm có L = 50 mH cùng mắc nối tiếp với một điện trở R = 20 Ω, nối vào một nguồn điện có
suất điện động 90 V, có điện trở trong không đáng kể. Xác định tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện I tại:
a) Thời điểm ban đầu ứng với I = 0.
b) Thời điểm mà I = 2 A.
Hướng dẫn

Ta có: e + etc = e – LΔi/Δt = RI => Δi/Δt = (e – RI)/L
a) Thời điểm ban đầu với I = 0:
Δi/Δt= e/L= 1,8.103 A/s.
b) Thời điểm I = 2 A:
Δi/Δt= (e­RI)/L = 103 A/s.
Bài tập 4. Trong một mạch kín có độ tự cảm 0,5.10­3 H, nếu suất điện động tự cảm bằng 0,25 V thì tốc độ biến 
thiên của dòng điện bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
Δi/Δt = etc/L = 500 A/s.
GV

Trang 13

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Bài tập 5. Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi 
đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự 
cảm trong ống dây.
Hướng dẫn

Bài tập 6. Tính độ tự cảm của một ống dây. Biết sau thời gian Δt = 0,01 s, cường độ dòng điện trong ống dây tăng 
đều từ 1 A đến 2,5 A thì suất điện động tự cảm là 30 V.
Hướng dẫn
etc = L|Δi/Δt| => L = 0,2 H
Bài tập 7. a/ Thiết lập công thức tính độ tự cảm của ống dây diện có chiều dài l, tiết diện S, gồm tất cả N vòng dây 
và lõi là không khí
b/ Xét trườnghợp ống dây trên có lõi làm bằng vật liệu sắt từ có độ từ thẩm là µ. Thiết lập công thức tính độ tự cảm 
của ống dây điện khi đó.

c/ Áp dụng l = 50cm, N = 1000 vòng, S = 10cm2 (lõi không khí µ = 1)
Hướng dẫn

Bài tập 8. Trong mạch điện như hình vẽ, cuộn cảm L có điện trở bằng không. Lúc đầu đóng khóa k về vị trí a để 
nạp năng lượng cho cuộn cảm L, khi đó dòng điện qua L bằng 1,2A. Chuyển K sang vị trí b, tính nhiệt lượng tỏa ra
trong R. Biết độ tự cảm L = 0,2H.

GV

Trang 14

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Hướng dẫn

Bài tập 9. Một ống dây có chiều dài là 1,5m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính 40cm
a/ Tính độ tự cảm của ống dây
b/ Cho dòng điện chạy trong ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 1s, xác định suất điện động tự 
cảm của ống dây.
c/ hãy tính cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây khi dòng điện trong ống dây bằng 5A.
d/ năng lượng từ trường bên trong ống dây khi dòng điện qua ống dây có giá trị 5A
Hướng dẫn

Bài tập 10. Cho dòng điện I = 20A chạy trong ống dây có chiều dài 0,5m. Năng lượng từ trường bên trong ống dây
là 0,4J.
a/ Xác định độ tự cảm của ống dây
b/ Nếu ống dây gồm 1500 vòng dây, thì bán kính của ống dây là bao nhiêu
Hướng dẫn


Bài tập 11. Một ống dây dài 40cm, có tất cả 800 vòng dây, diện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10cm2. Ống 
dây được nối với 1 nguồn điện có cường độ tăng từ 0 → 4A
a/ Năng lượng của từ trường bên trong ống dây
b/ Suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là 1,2V tính thời gian dòng điện biến thiên.
Hướng dẫn

Bài tập 12. Ống dây dài 50cm, diện tích ngang của ống dây là 10cm2 gồm 1000 vòng dây
a/ Tính độ tự cảm của ống dây
GV

Trang 15

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
b/ Cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều từ 0 đến 10A trong khoảng thời gian 0,1s tính suất điện tự cảm trong 
ống dây.
Hướng dẫn

Bài tập 13. Trong lúc đóng khóa k, dòng điện biến thiên 50A/s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây 
là 0,2V. Biết ống dây có 500 vòng dây. Khi có dòng điện I = 5A chạy qua ống dây đó, hãy tính
a/ độ tự cảm của ống dây
b/ từ thông qua ống dây và từ thông qua mỗi vòng dây
c/ năng lượng từ trường ống dây
Hướng dẫn

Bài tập 14. Một ống dây dài 50cm, bán kính 1cm cuốn 800 vòng dây. Dòng điện chạy qua ống là I = 2A (trong ống
dây chứa không khí) tính

a/ hệ số tự cảm của ống dây
b/ từ thông qua tiết diện ngang của ống dây
c/ năng lượng từ trường trong ống dây
Hướng dẫn

Bài tập 15. Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được 
mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng 
công tắc ứng với thời điểm t = 0. Tính suất điện động tự cảm trong ống trong hai trường hợp
a/ Sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s
b/ từ thời điểm t = 0,05s trở về sau.

GV

Trang 16

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Hướng dẫn

Bài tập 16. Cho mạch điện như hình vẽ, L = 1H, E =12V, r = 0 điện trở của biến trở là 10Ω. Điều chỉnh biến trở để
trong 0,1s điện trở của biến trở giảm còn 5Ω

a/ Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian trên.
b/ Tính cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian trên
Hướng dẫn

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

GV

Trang 17

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Tuần: 26
Tiết: 6

Ngày soạn : 27/02/2017
Ngày dạy: 01/03/2017

BÀI TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì.
- Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện tính chất này ở định luật
khúc xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.


II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung dạy học:

GV

Trang 18

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Hệ thống bài tập:
Bài tập 1. Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo
bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300.
Hướng dẫn
n1 = 4/3; n2 = 1,5; i = 30o
n1sin i = n2.sinr => r = 26,40;
D = i – r = 3,60.
Bài tập 2. Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất có chiết suất n = √2 với góc tới i = 45 o. Coi tốc độ ánh
sáng khi truyền trong không khí là c = 2.108m/s
a/ Tính tốc độ của ánh sáng khi truyền trong khối chất này.
b/ Tính góc khúc xạ
c/ Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới.
Hướng dẫn


GV

Trang 19

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Bài tập 3. Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau
a/ Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với
nhau góc 90o. Chiết suất của thủy tinh là 1,5.
b/ Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau.
Nước có chiết suất 4/3. Xác định góc tới.
Hướng dẫn

Bài tập 4. Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất √3. Ta được hai tia phản
xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới.
Hướng dẫn
n1 = 1; n2 = √3; i’ + r = 90o => i + r = 90o => sin r = cos i
n1sin i = n2.sinr = n2.cos i => tan i = √3 => i = π/3
Bài tập 5. Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n
với góc tới i.
a/ Khi góc tới i = 45o thì thấy góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là 105o. Hãy tính chiết suất n của môi trường
trong suốt nói trên.
b/ Thay môi trường trên bằng một môi trường có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc
tới gấp 2 lần góc khúc xạ.
Hướng dẫn
GV


Trang 20

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Bài tập 6. Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
a/ Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc
tới i = 45o. Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là 15o (theo chiều truyền ánh sáng)
b/ Chiếu 1 tia sáng SI đi từ không khí vào 1 chất lỏng có chiết suất n, thì góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ của tia
sáng khi đi vào chất lỏng là 30o và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng một góc 60o.
Hướng dẫn

Bài tập 7. Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt trời ở độ cao 60o so với đường chân trời. Tính độ cao thực của Mặt
trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời ) biết chiết suất của nước là n = 4/3
Hướng dẫn

GV

Trang 21

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.

Bài tập 8. Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n
= 1,5. Tìm góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương.
Hướng dẫn


Bài tập 9. Một bản mặt song song có bề dày d = 10cm; chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia
tới SI có góc tới 45o. Tính khoảng cách giữa tia tới và tia ló.
Hướng dẫn

Bài tập 10. Một bản mặt song song có bề dày d = 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Vật là một
điểm sáng S cách bàn 20cm. Xác định vị trí của ảnh (khoảng cách từ ảnh đến bản mặt song song)
Hướng dẫn
GV

Trang 22

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
a/ SS' = d(1 - 1/n) = 2cm
S'H = SH - SS' = 20 - 2 = 18cm
Bài tập 11. Một tia sáng mặt trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của một giọt nước hình cầu
trong suốt có chiết suất n với với tới i. Sau khi khúc xạ tại I tia sáng phản xạ một lần tại J rồi lại khúc xạ và truyền
ra ngoài không khí tại P. Tính góc lệch D của tia tới và tia ló theo i và r.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 27
Tiết: 7


GV

Ngày soạn : 05/03/2017
Ngày dạy: 08/03/2017

Trang 23

Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
BÀI TẬP PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở
lớp.
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần
và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
+ Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
+ Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập.
Học sinh: Ôn lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung dạy học:

Hệ thống bài tập:
Bài tập 1. Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí tại điểm I với góc tới i =
30o thì tia phản xạ và khúc cạ vuông góc nhau.

a/ Tính chiết suất của thủy tinh
b/ Tính góc tới i để không có tia ló ra không khí tại I.
Hướng dẫn

Bài tập 2. Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí dưới góc tới i =
30o, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
a/ Tính chiết suất n của thủy tinh
b/ Tìm điều kiện của góc tới i để không có tia ló ra không khí.
Hướng dẫn

Bài tập 3. Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông
tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n
của khối chất P.
Trang 24
GV
Năn học 2016-2017


Giáo án Vật lí 11 chương trình chuẩn.
Hướng dẫn

Bài tập 4. Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i thì góc
khúc xạ là 30o. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 45 o.
Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và 3.
Hướng dẫn

Bài tập 5. Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 =
1, của thủy tinh n2 = √2, α = 60o

a/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần

b/ Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
c/ Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là n 3 = 4/3
d/ Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8m/s
Hướng dẫn

GV

Trang 25

Năn học 2016-2017


×