Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ ĐỘNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.29 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TỰ ĐỘNG VIỆT

NGÔ THỊ HẢI VÂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo, luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “Kế toán luân chuyển
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Tự Động Việt” do Ngô
Thị Hải Vân, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày

HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn,

_____________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ba mẹ, người đã sinh ra
nuôi dưỡng dạy dỗ con, tạo mọi điều kiện để con được học tập đến ngày hôm nay.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế. Thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, dạy dỗ truyền đạt cho em kiến thức về chuyên môn cũng như những kinh
nghiệm thực tế trong cuộc sống hằng ngày. Tất cả những điều này làm hành trang cho
em vững bước vào đời.
Em xin chân thành cám ơn Cô Hoàng Oanh Thoa giảng viên khoa Kinh tế
trường Đại học Nông Lâm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.

Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Giám đốc Công ty Cổ Phần Tự Động Việt đã
tạo điều kiện tốt cho em thực tập tại Công ty. Cảm ơn các anh chị phòng kế toán cũng
như phòng kinh doanh của Công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu
để em thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh tôi trong
những lúc khó khăn, luôn chia sẻ những niềm vui nỗi buồn suốt quãng đời sinh viên.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2010
Sinh Viên Thực Hiện
Ngô Thị Hải Vân


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGÔ THỊ HẢI VÂN. Tháng 7 năm 2010. “Kế Toán Luân Chuyển Hàng
Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tự Động Việt”.
NGO THI HAI VAN. July 2010. “Accounting for Turnover of Goods and
The Definition of Business Result at Viet Automation Corpration”.
Mục đích chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán luân chuyển
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tự Động Việt. Qua đó,
xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán tại Công ty trong điều kiện thực tế nhằm tìm
ra những cách hạch toán chưa hợp lý, từ đó đưa ra những nhận xét và kiến nghị để
hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các hình
thức sổ sách chứng từ, cách hạch toán các nghiệp vụ mua hàng, bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
Đề tài được trình bày chặt chẽ giữa các vấn đề lý luận về tổ chức kế toán hàng
hóa với tình hình thực tế phát sinh tại Công ty thông qua phương pháp mô tả giúp cho
người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt vấn đề.



MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
NỘI DUNG TÓM TẮT................................................................................................. iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1.1. Lời mở đầu ..........................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
1.3.1. Về không gian ............................................................................................3
1.3.2. Về thời gian thực hiện................................................................................3
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ....................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1 Giới thiệu Công ty Cổ Phần Tự Động Việt..........................................................4
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................4
2.3. Quy mô, phạm vi và lĩnh vực hoạt động .............................................................5
2.3.1. Quy mô hoạt động......................................................................................5
2.3.2. Phạm vi hoạt động.....................................................................................5
2.3.3. Lĩnh vực hoạt động. ..................................................................................5
2.4. Phương hướng phát triển. ....................................................................................5
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................5
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................................5
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. ........................................................6
2.6. Bộ máy Kế toán...................................................................................................7
2.6.1. Chức năng và nhiệm vụ: ............................................................................7
2.6.2. Hình thức tổ chức công tác Kế toán...........................................................7
2.6.3. Hệ thống các Chứng từ và Tài khoản sử dụng...........................................9
2.6.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ............................................10

2.7. Thuận lợi và khó khăn.......................................................................................10
v


2.7.1. Thuận lợi ..................................................................................................10
2.7.2. Khó Khăn .................................................................................................10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................11
3.1. Cơ sở lý luận......................................................................................................11
3.1.1 Khái niệm về luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ......11
3.1.2. Kế toán luân chuyển hàng hóa .................................................................12
3.1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng ..................................................................12
3.1.2.1.2. Mua hàng trong nước. .......................................................................13
3.1.2.1.3. Nhập khẩu hàng hóa...........................................................................16
3.1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng ...................................................................17
3.1.2.2.1. Kế toán bán hàng trong nước: ............................................................17
3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh ............19
3.1.3.1. Doanh thu bán hàng thuần ....................................................................19
3.1.3.2. Giá vốn hàng bán ..................................................................................20
3.1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................21
3.1.3.4. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................22
3.1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH) .......................................................23
3.1.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)...............................24
3.1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................25
3.1.4. Kế toán xác định kết quả của hoạt động khác..........................................26
3.1.4.1. Kế toán doanh thu khác.........................................................................26
3.1.4.2. Kế toán chi phí khác..............................................................................28
3.1.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác. ............................................29
3.1.5 Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế TNDN. ............................................29
3.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................32
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................33

4.1. Đặc điểm luân chuyển hàng hóa của Công Ty..................................................33
4.2. Kế toán quá trình mua hàng. ............................................................................33
4.2.1. Kế toán quá trình mua hàng trong nước...................................................33
4.2.2. Kế toán nhập khẩu hàng hóa. ...................................................................40
4.3. Quá trình bán hàng - Ghi nhận doanh thu .........................................................46
vi


4.3.1. Bán hàng trong nước ................................................................................46
4.4. Kế toán giảm trừ doanh thu...............................................................................52
4.5. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................53
4.6. Kế toán DT hoạt động tài chính ........................................................................53
4.7. Kế tóan CP tài chính..........................................................................................58
4.8. Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................62
4.9. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................67
4.10. Kế toán thu nhập khác .....................................................................................70
4.11. Kế toán chi phí khác........................................................................................70
4.12. Về việc theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................71
4.13. Xác định kết quả kinh doanh...........................................................................71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
5.1. Kết luận. ............................................................................................................71
5.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán ...............................................................71
5.1.2. Đội ngũ nhân viên ....................................................................................71
5.1.3. Việc áp dụng, ghi chép, hạch toán Kế toán..............................................71
5.2. Đề nghị ..............................................................................................................72
5.2.1. Đối với quá trình mua hàng. ....................................................................72
5.2.2. Đối với quá trình bán hàng.......................................................................72
5.2.3. Việc đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ cuối tháng.............................................72
5.2.4. Về việc theo dõi chi phí khác, thu nhập khác. .........................................72
5.2.5. Về việc theo dõi khoản giảm trừ doanh thu. ............................................73

5.2.6. Về việc sử dụng chứng từ. .......................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................76

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPTC

Chi phí tài chính


DHL

Dịch vụ chuyển phát nhanh DHL

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

DTTC

Doanh thu tài chính

ĐĐH

Đơn đặt hàng

ĐK

Đầu kỳ

PGD

Phiếu giao hàng

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HH

Hàng hóa



Hóa đơn

PXK

Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho

PKD

Phòng kinh doanh

KH

Khách hàng


KQKD

Kết quả kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức của Công ty Cổ Phần Tự Động Việt ....................6
Hình 2.2. Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ...................................9
Hình 3.1. Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh....................................31
Hình 4.1. Lưu Đồ Mô Tả Quy Trình Mua Hàng Trong Nước. .....................................34

Hình 4.2. Lưu Đồ Mô Tả Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hóa. .......................................41
Hình 4.3. Lưu Đồ Mô Tả Quy Trình Bán Hàng............................................................47
Hình 4.4 . Sơ Đồ Hạch Toán DT Bán Hàng năm 2009................................................50
Hình 4.5. Sơ Đồ Tổng Hợp Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán năm 2009........................53
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp DT hoạt động tài chính. ................................56
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán CP Tài Chính ..................................................................60
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán CPBH...............................................................................67
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp CPQLDN........................................................70
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Năm 2009 ......................................................................................................................72

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: chứng từ ví dụ 1
Phụ lục 2: chứng từ ví dụ 2
Phụ lục 3: chứng từ ví dụ 3
Phụ lục 4: chứng từ ví dụ 4
Phụ lục 5: chứng từ ví dụ 5
Phụ lục 6: chứng từ ví dụ 6
Phụ lục 7: chứng từ ví dụ 7
Phụ lục 8: chứng từ ví dụ 8
Phụ lục 9: chứng từ ví dụ 9
Phụ lục 10: chứng từ ví dụ 14
Phụ lục 11: chứng từ ví dụ 18
Phụ lục 12: chứng từ ví dụ 20
Phụ lục 13: Kết quả hoạt động kinh doanh
Phụ lục 14. Chứng từ ghi sổ số 1: Thu tiền mặt T12/09
Phụ lục 15. Chứng từ ghi sổ số 2: Chi tiền mặt T12/09

Phụ lục 16. Chứng từ ghi sổ số 15: Kết chuyển doanh thu T12/09

x


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lời mở đầu
Nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi
hỏi các nhà quản lý phải có cái nhìn nhạy bén thường xuyên đưa ra các quyết định
chính xác linh hoạt phù hợp với những biến chuyển đa dạng của tình hình kinh tế quốc
gia và khu vực, kịp thời nắm bắt cơ hội đưa doanh nghiệp không ngừng phát triển đi
lên. Các quyết định đúng đắn là những quyết định được đưa ra dựa trên phân tích khoa
học từ tình hình tài chính thực tế của công ty và những nghiên cứu nghiêm túc về thuế,
luật doanh nghiệp, luật lao động hiện hành, tình hình kinh tế trong nước và thế giới....
Trong đó những thông tin do kế toán cung cấp đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp
các nhà quản lý có cơ sở đúng đắn, khách quan để ra quyết định sáng suốt, kịp thời và
có những định hướng hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm của các doanh nghiệp thương mại là chuyên về kinh doanh mua bán,
xuất nhập khẩu các loại hàng hóa dịch vụ. Với đặc thù trên thì việc quản lý vốn và
nguồn hàng mua bán được xem là nhiệm vụ hàng đầu mà bất kỳ một doanh nghiệp nào
cũng phải quan tâm.
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập cho mình một phương pháp quản
lý hàng hóa tối ưu, để theo dõi phản ánh những thông tin về tình hình mua bán, dự trữ
hàng hóa. Từ đó cung cấp cho lãnh đạo những thông tin cần thiết, để vạch ra kế hoạch
kinh doanh hiệu quả đem lại lợi nhuận cao. Vì lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng phải đạt
được, là đòn bẩy thúc đẩy mạnh mẽ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Công Ty Cổ Phần Tự Động Việt là công ty sản xuất thương mại dịch vụ

nhưng hoạt động chủ yếu của công ty là thương mại. Do đó Kế toán luân chuyển hàng
1


hóa và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Vì chỉ có kế toán mới
thu thập và sử lý số liệu một cách chính xác để hạch toán quá trình luân chuyển hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý, nhanh chóng cung cấp thông tin
cho nhà quản trị nhằm có chiến lược kinh doanh hiệu quả, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của công ty nói riêng và tăng trưởng nền kinh tế nói chung.
Qua quá trình tìm hiểu lý thuyết và thực tế, nhận thấy tầm quan trọng của việc
luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, tôi quyết định thực
hiện đề tài “Kế Toán Luân Chuyển Hàng Hóa và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Tại Công Ty Cổ Phần Tự Động Việt”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
+ Tìm hiểu về hình thức và nội dung của chứng từ gốc, sổ sách, quy trình luân
chuyển chứng từ trong thực tế.
+ Tìm hiểu về cách tính và hạch toán kế toán mua, bán hàng hóa, hạch toán
doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác. Cách tính và hạch
toán các chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính,
chi phí khác. Cách tính và hạch toán giá vốn hàng bán, xác định kết quả kinh doanh, số
thuế phải nộp, từ đó xác định lợi nhuận và cách hạch toán lợi nhuận trong năm 2009.
+ Đưa ra các nhận xét về tính hợp lý của quy trình luân chuyển chứng từ mua
bán hàng hóa ở Công ty, quy trình đó đã hợp lý chưa, có sự chặt chẽ trong việc lưu
chuyển chứng từ không, hay có xảy ra trường hợp kiêm nhiệm ảnh hưởng nhiều đến
hoạt động cũng như doanh thu của Công ty không......
+ Nhận xét về cách kế toán hạch toán từng loại nghiệp vụ xảy ra tại Công ty
trong phạm vi hoạt động mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh có đúng
với quy định của Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán.
+ Thể hiện rõ trong hoạt động mua bán hàng hóa tại Công ty thì Công ty đã
làm đúng những nghiệp vụ nào, những nghiệp vụ nào sai so với quy đinh của Bộ tài

chính, nếu sai thì đưa ra phương án khắc phục những sai sót và hạn chế đó để hoàn
thiện hơn hệ thống công tác kế toán tại Công ty.

2


+ Thực hành những kiến thức đã được học ở trường trong 4 năm Đại học. Tiếp
thu sự hướng dẫn từ những người đi trước. Nghiên cứu, cọ xát với thực tế, hoàn thiện
những kiến thức đã học và bổ sung thêm kiến thức mà chỉ thực tế mới có.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Về không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán Công ty Cổ Phần Tự Động Việt
1.3.2. Về thời gian thực hiện
Đề tài này được thực hiện từ tháng 03/2010 đến tháng 07/2010.
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Khóa luận bao gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2 : Tổng quan
Giới thiệu về Công ty đang nghiên cứu ( Công ty Cổ Phần Tự Động Việt), quá
trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức, đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày khái niệm, phương pháp tính và hạch toán của quá trình kế toán
luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp được sử dụng để
nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý

kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu Công ty Cổ Phần Tự Động Việt.
Bên cạnh mục tiêu kinh doanh cùng với mục tiêu trở thành “ Người Trợ Lý
Mua Hàng Tin Cậy” của khách hàng . Cuối năm 2006 Công ty cổ phần Tự Động Việt
được thành lập. Giấy chứng nhận ĐKKD số: 41030005567 do Sở kế hoạch và đầu tư
TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/ 11/ 2006 .
Tên gọi: Công ty Cổ Phần Tự Động Việt
Trụ sở : 3/8 Nguyễn Văn Săng, P Tân Sơn Nhì, Q Tân Phú, HCM
Điện thoại: 84-8-38125397

Fax: 84-8-38125398

Email:
Vốn điều lệ :2.000.000.000 đ.
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc :Ngô Hải Văn
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Qua thời gian dài làm việc cho các Công ty chuyên về thiết bị điện, nhận thấy
nhu cầu lớn và tiềm năng phát triển của nghành kinh doanh thiết bị điện. Cuối năm
2006 thành viên HĐQT đã quyết định thành lập Công ty CP Tự Động Việt được với
số vốn điều lệ 1.000.000.000đ.
Đầu năm 2007 Công ty chính thức bắt đầu đi vào hoạt động.
Tháng 09 năm 2009 Công ty tăng vốn điều lệ lên 2.000.000.000đ.
Thời gian đầu hoạt động, Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm

khách hàng. Tuy nhiên từ những mối quan hệ vốn có, Công ty đã chính thức đi vào
hoạt động bắt đầu từ những mối quan hệ quen biết. Mặc dù chưa gặt hái được nhiều
thành công nhưng Công ty đang từng bước giành được vị thế của mình trên thị trường.

4


2.3. Quy mô, phạm vi và lĩnh vực hoạt động
2.3.1. Quy mô hoạt động
Công ty hoạt động phạm vi không lớn. Khách hàng chủ yếu tại khu công
nghiệp TP HCM và Bình Dương. Chuyên cung cấp sản phẩm cho một số Công ty lớn
như: Công ty cổ phần thép Pomina, Công ty cổ phần thép- Thép Việt, Công ty cổ phần
Tôn Hoa Sen ...
2.3.2. Phạm vi hoạt động
Mua bán và nhập khẩu thiết bị từ nước ngoài chủ yếu từ Châu Âu.
2.3.3. Lĩnh vực hoạt động.
Công ty chủ yếu cung cấp các sản phẩm mang nhãn hiệu và chức năng sau:
Datasensor: Cảm biến quang, từ, điện dung, siêu âm, cảm biến màu, ...
Finder: Rờ le, bộ định thời dùng trong công nghiệp và dân sự...
Samson: Van điều khiển ...
Jonhsoncontrol: Van điều khiển, đo nhiệt độ, áp suất, ...
Fluke: Thiết bị đo lường cầm tay ...
EL: Bộ kiểm soát truyền động vải, giấy, bao bì các loại ...
2.4. Phương hướng phát triển.
Trong năm 2010 Công ty sẽ quản lý tốt các khoản thu chi, kinh doanh đi vào
ổn định, không để xảy ra tình trạng kinh doanh lỗ như mấy năm đầu.
Tuyển thêm nhân viên có trình độ, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng.
Chú trọng bán các sản phẩm mà Công ty có lợi thế là đại lý độc quyền của
nước ngoài (hàng của nhà sản xuất Finder và Datasensor). Đồng thời thầu thêm các
công trình sử dụng thiết bị điện.

Dần mở rộng phạm vi kinh doanh ra các tỉnh trong cả nước.
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a ) Nguồn nhân lực
Hiện nay, tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty là 10 người, tốt nghiệp
từ các trường ĐH, CĐ, như: Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, Trường ĐH
Công Nghiệp TP.HCM, trường CĐ Kinh Tế, trường CĐ Kinh tế Đối Ngoại.…
5


Với nguồn nhân có trình độ khá là một trong những nhân tố dần đem lại thành
công cho Công ty.
b ) Mô tả bộ máy tổ chức :
Hình 2.1: Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức của Công ty Cổ Phần Tự Động Việt
Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán

Phòng
Kinh
Doanh

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ theo chức năng

Nguồn tin: Phòng kế toán
Công ty CP Tự Động Việt có bộ máy tổ chức nhân sự gọn nhẹ nhưng đáp ứng
đầy đủ yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Hoạt động quản lý theo chiều dọc, các
phòng ban chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc.
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.
a, Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý tập thể của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc về quyền của Đại hội đồng cổ đông.
b, Giám đốc
Có trách nhiệm quản lý Công ty, là người chỉ huy cao nhất, điều hành toàn bộ
Công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị.
Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch nhân sự, bộ máy điều hành bao gồm bộ
phận kế toán và bộ phận kinh doanh.

6


c, Phòng kinh doanh
Giữ vai trò trọng tâm trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Có nhiệm vụ
tìm kiếm khách hàng và nhà cung cấp. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc.
Phụ trách các thủ tục giao nhận hàng hóa.
d, Phòng kế toán
Cung cấp thông tin về tài chính cho các quyết định quản trị của Giám đốc.
Thực hiện việc hạch toán kế toán toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh, xác định kết
quả kinh doanh ở Công ty. Lưu trữ chứng từ kế toán theo đúng quy định. Lập báo cáo
tài chính, thực hiện việc báo cáo kế toán với các cơ quan chức năng.
2.6. Bộ máy Kế toán
2.6.1. Chức năng và nhiệm vụ:
Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, Công ty tổ chức bộ máy kế toán dưới hình thức

tập trung chịu sự điều hành kiểm tra của Giám đốc.
Kế toán viên 1: Là người tổ chức bộ máy kế toán hoạt động, kiểm soát và chỉ
đạo các nghiệp vụ, lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, chịu trách nhiệm đối với
Giám đốc và hội đồng quản trị..
Theo dõi tình hình thu chi và tồn quỹ của của các loại tiền có tại quỹ của Công
ty, chịu trách nhiệm thu chi tiền trên cơ sở các phiếu thu, chi hợp lý.
Kế toán viên 2: Giải quyết các công việc có liên quan đến chức năng kế toán.
Chịu trách nhiệm ghi chép vào sổ sách kế toán chi tiết, theo dõi phản ánh tình
hình thiết bị theo từng loại, tình hình thanh toán công nợ của Công ty theo từng đối
tượng KH, tình hình của từng loại TSCĐ, …
Theo dõi số lượng, loại sản phẩm từ đó theo dõi giá trị hàng nhập, xuất, tồn.
Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán, đồng thời lập báo cáo định kỳ.
2.6.2. Hình thức tổ chức công tác Kế toán
Hiện nay, Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán “Chứng Từ Ghi Sổ”. Hạch
toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ghi chép kế toán bằng Excel.
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, các sổ thẻ chi tiết.

7


Trình tự ghi chép
Hằng ngày, kế toán viên 2 căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng
từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán viên 1 cùng
chứng từ gốc để kiểm tra. Sau khi kiểm tra trả lại cho kế toán viên 1 với đầy đủ chứng
từ gốc để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ Cái.
Đối với những tài khoản có mở các sổ chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử
dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được làm căn cứ
ghi vào sổ chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
Cuối tháng khóa sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có của từng tài khoản trên sổ Cái, tiếp đó căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát
sinh của các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất
cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với nhau và khớp
với số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài
khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với nhau và số dư của các tài
khoản của từng tài khoản ( dư Nợ, dư Có) trên bảng cân đối phải khớp với số dư của
tài khoản tương ứng trên sổ chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói
trên bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo
biểu kế toán.

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ


Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Nguồn tin: Phòng kế toán

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.6.3. Hệ thống các Chứng từ và Tài khoản sử dụng
a) Hệ thống Chứng từ
Sử dụng phiếu nhập kho theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Phiếu thu, phiếu
chi, phiếu xuất kho theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
b) Hệ thống TK áp dụng tại Cty
Hệ thống các Tài khoản sử dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 do Bộ tài chính ban hành.
Công ty còn mở thêm một số TK chi tiết như: TK 112100 (112120, 112130,
112140), 642100 (642110,642120,642130,…)

9



2.6.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán: Quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm hiện hành
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền ( giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ hay tính một lần vào cuối tháng)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.7. Thuận lợi và khó khăn
2.7.1. Thuận lợi
Công ty được làm đại lý của hai nhà sản xuất thiết bị lớn ở nước ngoài là
Finder và Datalogic là nên giá được ưu đãi, dễ cạnh tranh hơn các Công ty khác.
Thành viên trong Hội đồng quản trị là nhân viên của các Công ty trong nghành
nên thuận lợi cho việc tìm kiếm khách hàng.
Nước ta đã gia nhập tổ chức Thương mại WTO là điều kiện thuận lợi cho việc
mở rộng thị trường kinh doanh xuất nhập khẩu.
2.7.2. Khó Khăn
Ngày càng có nhiều Công ty cùng nghành được thành lập và phát triển nên
cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Công ty thành lập chưa lâu, lượng khách hàng còn ít.
Trình độ quản lý điều hành của bộ máy lãnh đạo Công ty còn hạn chế

10



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1 Khái niệm về luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
a) Luân chuyển hàng hóa
Trong nền kinh tế nước ta, quá trình luân chuyển hàng hóa được giao cho
nhiều ngành đảm nhận như: nội - ngoại thương, lương thực, vật tư, dược phẩm… Các
đơn vị này có thể được tổ chức để bán buôn hoặc bán lẻ hoặc kinh doanh tổng hợp ở
những quy mô lớn nhỏ khác nhau. Các đơn vị này sẽ đưa các loại sản phẩm hàng hóa
từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua hai quá trình kinh doanh chủ
yếu là mua và bán hàng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.
b) Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
trong một thời kỳ nhất định (tháng, quí, năm) do các hoạt động sản xuất kinh doanh và
do các hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi và lỗ. Kết quả
kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực
trên các mặt của DN.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được
trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi,
ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vàp đặc điểm sản xuất kinh doanh và các yêu
cầu quản lý của từng DN.

11


3.1.2. Kế toán luân chuyển hàng hóa
Cách tính giá hàng hóa:

(1) Trị giá vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua bán
thực tế phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn. (Tính theo giá bán chưa có thuế
GTGT).
(2) Trị giá vốn hàng mua nhập kho = Trị giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí
thu mua + thuế nhập khẩu (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để sơ chế, phân loại, chọn lọc
nhằm làm tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hóa thì bộ phận giá trị này cũng
được tính vào trị giá vốn hàng mua nhập kho.
Nếu doanh nghiệp có tổ chức SX để tạo thêm nguồn hàng thì giá nhập kho là
giá thành thực tế SX ra sản phẩm hàng hóa.

Trị giá vốn
xuất bán

=

Trị giá vốn mua thực
tế của hàng hóa xuất
kho để bán ( kể cả
thuế nhập khẩu)

+

Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
đã bán

Trị giá hàng mua xuất kho có thể được phân bổ một trong các phương pháp:
+ Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định.
+ Nhập trước- xuất trước.

+ Nhập sau – xuất trước.
+ Giá thực tế đích danh ( nhận diện cụ thể).
3.1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình luân chuyển hàng hóa trong DN
TM, tạo tiền đề vật chất cho các quá trình tiếp theo. DN TM với chức năng chủ yếu là
tổ chức luân chuyển hàng hóa trên thị trường, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng, thực hiện giá trị của hàng hóa. Với DN TM, giá cả đầu vào của hàng hóa
quyết định giá cả đầu ra và từ đó xác định đến lợi nhuận của DN. Thông qua mua bán
hàng, quan hệ trao đổi và thanh toán tiền hàng giữa người mua và người bán về giá trị
hàng hóa được thực hiện.

12


3.1.2.1.2. Mua hàng trong nước.
a. Các phương thức mua hàng:
- Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này, doanh nghiệp cử nhân viên của
mình trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp
bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.
Sau khi nhận hàng và ký vào Hóa đơn của bên bán. Mọi tổn thất xảy ra (nếu
có) trong quá trình đưa hàng hóa về doanh nghiệp do doanh nghiệp chịu trách nhiệm.
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng
mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho
doanh nghiệp theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có
hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện quy định
trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,
hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận được hàng
và chấp nhận thanh toán.
b. Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước: (Theo phương pháp kê khai
thường xuyên)

Tài khoản sử dụng: 156,331:
TK 156 “Hàng hóa” kết cấu tài khoản này như sau:
156
-Trị giá hàng mua vào nhập kho theo
giá hóa đơn
-Thuế nhập khẩu phải nộp
-Trị giá hàng hóa giao gia công chế
biến nhập lại kho ( gồm giá mua
vào+chi phí gia công, chế biến)
- Chi phí mua hàng phát sinh
-Trị giá của hàng hóa BĐS tăng lên

-Trị giá mua hàng hóa thực tế xuất kho.
-Khoản giảm giá được hưởng vì hàng hóa
cung cấp không đúng hợp đồng đã ký.
-Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán
ra.
-Trị giá các loại BĐS giảm xuống.
-Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm
kê.

Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa tồn
kho cuối kỳ

13


Phương pháp phản ánh nghiệp vụ mua hàng:
(1)


Trong kỳ khi mua hàng hóa nhập kho, căn cứ vào hóa đơn mua hàng và

phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 156: Trị giá hàng mua theo hóa đơn (giá chưa thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331, 141, 311: Tổng giá thanh toán
(2)

Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh
Nợ TK 156: Theo giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331, 141, 311: Tổng giá thanh toán

(3)

Trường hợp được người bán giảm giá về lô hàng hóa đã nhập vì lý do

hàng hóa được cung cấp không đúng quy cách, phẩm chất, hợp đồng đã quy định.
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK156
+Trường hợp hàng hóa mua về làm thủ tục kiểm nhận nhập kho và phát sinh
thừa thiếu so với hóa đơn: Bộ phận kiểm nhận hàng lập biên bản kiểm nghiệm – biên
bản này được lập thành 3 bản: 1 bản giao cho phòng, ban cung tiêu; 1 bản giao cho
phòng, ban kế toán và 1 bản giao cho đơn vị bán vật tư, hàng hóa (kèm theo chứng từ
liên quan) để giải quyết.
Thiếu so với hóa đơn:
Căn cứ vào hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm, kế toán ghi:
Nợ TK 156: Trị giá hàng hóa thực nhập tính theo giá hóa đơn
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 138 (1381): Trị giá hàng hóa thiếu chờ xử lý.

Có TK 331: Tổng số tiền phải thanh toán.
Khi có kết quả xử lý:
Nếu lỗi là do bên bán giao thiếu và được bên bán giao thêm số hàng thiếu kế
toán căn cứ trị giá hàng để ghi:
Nợ TK 156
Có TK 138 (1381)

14


lỗi do người áp tải và bắt bồi thường:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 138 (1381)
Nếu khoản thiếu DN phải chịu và coi như khoản tổn thất:
Nợ TK 632
Có TK 1381
+ TH mua hàng về nhập kho, thừa so với hóa đơn:
- Trường hợp 1: Nếu chỉ nhập kho theo số lượng ghi trên hóa đơn, phần còn
thừa giữ hộ người bán. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156: Trị giá hàng mua thực nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng giá phải thanh toán
Đồng thời căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm và hóa đơn phản ánh trị giá hàng
hóa nhận giữ hộ: Ghi đơn Nợ TK 002
Khi xuất trả lại cho người bán: Ghi đơn Có TK 002
-Trường hợp 2: Nhập kho toàn bộ:
Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm kế toán ghi
Nợ TK 156: Trị giá hàng hóa thực nhập tính theo giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo hóa đơn
Có TK 331: Tổng giá trị phải thanh toán theo hóa đơn

Có TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi bên bán đã nhận được biên bản cho biết hàng đã giao thừa và đồng ý bán
luôn số hàng thừa. Căn cứ vào hóa đơn do bên bán lập bổ sung cho số hàng thừa kế
toán ghi:
Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý theo giá bán chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng số tiền phải thanh toán thêm
Trường hợp bên bán không đồng ý bán mà nhận lại số hàng thừa. Doanh
nghiệp xuất kho trả lại bên bán. Căn cứ phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 1561
15


×