Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM
VĨNH LONG

NGUYỄN ĐINH NHƯ NGỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010

 


MỤC LỤC
 

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................1
1.1.


Đặt vấn đề ..........................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3

1.3.1.

Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3

1.3.2.

Thời gian thực hiện .....................................................................................3

1.3.3.

Cấu trúc của khoá luận ................................................................................3


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .........................................................................................4
2.1.

Giới thiệu về công ty ..........................................................................................4

2.1.1.

Giới thiệu chung ..........................................................................................4

2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển...............................................................5

2.2.

Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ..............................................................7

2.2.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty .................................................7

2.2.2.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...........................................................9

2.3.

Tình hình chung của công ty ............................................................................10

2.3.1.


Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ................................................10

2.3.2.

Tình hình lao động ....................................................................................11


 


2.3.3.

Giới thiệu khái quát về sản phẩm và quy trình sản xuất gạo của Công ty 13

2.3.4.

Mục tiêu và phương hướng trong tương lai ..............................................14

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................16
3.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................16

3.1.1.

Phân loại thị trường ...................................................................................16

3.1.2.


Tiêu thụ sản phẩm .....................................................................................17

3.2.

Các chiến lược Marketing trong tiêu thụ sản phẩm .........................................18

3.2.1.

Chiến lược sản phẩm .................................................................................18

3.2.2.

Chiến lược giá ...........................................................................................19

3.2.3.

Chiến lược phân phối ................................................................................20

3.2.4.

Chiến lược chiêu thị cổ động ....................................................................21

3.2.5.

Phương pháp Ma trận SWOT....................................................................22

3.3.

Các chỉ tiêu phân tích kết quả – hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................23


3.3.1.

Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh .................................................23

a) Doanh thu .........................................................................................................23
b) Chi phí ..............................................................................................................23
c) Lợi nhuận .........................................................................................................23
3.3.2.

Các chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh doanh ...............................................24

a) Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu...........................................................................24
b) Tỷ suất chi phí / doanh thu ...............................................................................24
3.4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................25

3.4.1.

Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................25

3.4.2.

Phương pháp phân tích ..............................................................................25

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................26
4.1.

Phân tích kết quả và hiệu quả SXKD của Công ty qua các năm .....................27


4.1.1.

Phân tích kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm .....................................27
vi 

 


4.1.2.
4.2.

Phân tích hiệu quả SXKD của Công ty qua 3 năm ...................................31

Đánh giá khái quát về tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo của công ty ...............32

4.2.1.

Tổng quan về thị trường sản phẩm gạo của Việt Nam .............................32

4.2.2.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty .................................................35

4.3.

Nghiên cứu các chiến lược tiêu thụ sản phẩm của công ty ..............................41

4.3.1.

Công tác nghiên cứu thị trường .................................................................41


4.3.2.

Chiến lược sản phẩm .................................................................................42

4.3.3.

Chiến lược giá ...........................................................................................46

4.3.4.

Chiến lược phân phối sản phẩm ................................................................48

4.3.5.

Chiến lược chiêu thị cổ động ....................................................................51

4.4.

Phân tích ma trận SWOT .................................................................................53

4.4.1.

Nguy cơ (THREATS) ...............................................................................54

4.4.2.

Cơ hội (OPPORTUNITIES) .....................................................................54

4.4.3.


Điểm mạnh (STRENGTHS) .....................................................................55

4.4.4.

Điểm yếu (WEAKNESSES) .....................................................................55

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................59
5.1.

Kết luận ............................................................................................................59

5.2.

Kiến nghị ..........................................................................................................60

5.2.1.

Đối với cơ quan Nhà nước ........................................................................60

5.2.2.

Đối với công ty ..........................................................................................61

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
PHỤ LỤC .....................................................................................................................64
 

vii 
 



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CB.CNV

Cán bộ công nhân viên

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CT

Công ty

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh


HĐTC

Hoạt động tài chính

LN

Lợi nhuận

LT

Lương thực

Sở KH&CN

Sở Khoa Học và Công Nghệ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

XNK VL

Xuất nhập khẩu Vĩnh Long

viii 
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.4. Bảng Mô Tả Một Số Mặt Hàng Gạo Tiêu Biểu của Công Ty ................... 13
Bảng 4.5. Bảng Hiệu Quả SXKD của Công Ty Từ Năm 2007 Đến 2009 ................. 30
Bảng 4.16. Doanh Thu Tiêu Thụ Một Số Mặt Hàng Gạo của Công Ty Năm 2009 .. 42
Bảng 4.17. Tiêu Chuẩn Chất Lượng Gạo Xuất Khẩu ................................................ 43
Bảng 4.19. Giá Bán Một Số Mặt Hàng Gạo của Công Ty qua 3 Năm ...................... 46
Bảng 4.20. Giá Bán của Công Ty và Doanh Nghiệp Cùng Ngành Năm 2009 .......... 47
Bảng 4.22. Sản Lượng Tiêu Thụ Mặt Hàng Gạo của Công Ty Theo Các Kênh qua
3 Năm ......................................................................................................................... 48
Bảng 4.24. Ma Trận SWOT ....................................................................................... 55

ix 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý của Công Ty ...........................................7

Hình 2.2. Tình Hình Nguồn Vốn của Công Ty qua 3 năm ........................................ 11
Hình 2.3. Cơ Cấu Lao Động của Công Ty Năm 2009 ............................................... 12
Hình 2.5. Sơ Đồ Quy Trình Lau Bóng Gạo................................................................ 14
Hình 3.1. Sơ Đồ Hệ Thống Kênh Phân Phối .............................................................. 20
Hình 4.1. Biểu Đồ Doanh Thu Tiêu Thụ của Công Ty qua 3 Năm ........................... 27
Hình 4.2. Chi Phí của Công Ty qua 3 Năm ................................................................ 28
Hình 4.3. Cơ Cấu Chi Phí của Công Ty qua 3 Năm .................................................. 29
4.1. ..................................................................................................................... H
ình 4.4. Lợi Nhuận Thuần của Công Ty qua 3 Năm .................................................. 29
Hình 4.6. Tỷ Trọng Xuất Khẩu Gạo Bình Quân của Việt Nam Đến Các Châu
Lục Trong 17 Năm từ 1984 – 2000 ............................................................................ 32
Hình 4.7. Biểu Đồ Kim Ngạch Xuất Khẩu Gạo của Việt Nam qua 2 Năm ............... 32
Hình 4.8. Các Thị Trường Xuất Khẩu Gạo của Việt Nam qua 3 Năm ...................... 33
Hình 4.9. Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu Gạo của Việt Nam Năm 2009 ................. 34
Hình 4.10. Thị Trường Tiêu Thụ Sản Phẩm Gạo của Công Ty qua 3 Năm............... 35
Hình 4.11. Cơ Cấu Doanh Thu Tiêu Thụ Sản Phẩm Gạo của Công Ty Theo
Thị Trường.................................................................................................................. 36
Hình 4.12. Cơ Cấu Doanh Thu Tiêu Thụ Sản Phẩm Gạo Tại Thị Trường Nội Địa Theo
Loại Khách Hàng của Công Ty qua 3 Năm ............................................................... 36
Hình 4.13. Thị Trường Xuất Khẩu Gạo của Công Ty qua 3 Năm ............................. 37
Hình 4.14. Cơ Cấu Doanh Thu Từ Thị Trường Xuất Khẩu Gạo của Công Ty.......... 39
Hình 4.15. Cơ Cấu Một Số Mặt Hàng Gạo của Công Ty .......................................... 41
Hình 4.18. Một Số Lĩnh Vực Mà Công Ty Đã và Đang Tham Gia ........................... 45
Hình 4.21. Sơ Đồ Hệ Thống Kênh Phân Phối của Công ty Cổ Phần Lương Thực
Thực Phẩm Vĩnh Long .............................................................................................. 48
Hình 4.23. Một Số Hình Thức Marketing Mà Công Ty Đã Thực Hiện .................... 51

 

Formatted: None, No bullets or numbering,

Tab stops: 6.2", Right,Leader: …


xi 
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
 

Phụ lục 1. Cơ Cấu Lao Động của Công Ty Năm 2009
Phụ lục 2. Tỷ Trọng Xuất Khẩu Gạo Bình Quân Đến Các Châu Lục Trong 17 Năm Từ
1984 Đến 2000
Phụ lục 3. Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu Gạo của Việt Nam Năm 2009 
Phụ lục 4. Doanh Thu Tiêu Thụ Sản Phẩm của Công ty qua 3 Năm
Phụ lục 5. Doanh Thu Tiêu Thụ của Công Ty qua 3 Năm
Phụ lục 6. Thị Trường Xuất Khẩu Gạo của Công Ty qua 3 Năm
Phụ lục 7. Bảng Kết Quả - Hiệu Quả HĐSXKD của Công Ty qua 3 Năm
Phụ lục 8. Bảng Cân Đối Kế Toán của Công Ty qua 3 Năm

xii 
 


CHƯƠNG 1 
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1.

Đặt vấn đề

Trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh mang tính quốc tế sâu sắc như hiện nay,

để nâng cao hiệu quả kinh doanh, việc xây dựng một chiến lược tiêu thụ sản phẩm cho
phù hợp với điều kiện của mỗi doanh nghiệp, thích ứng với môi trường kinh doanh
cạnh tranh luôn thay đổi là một việc làm cấp bách. Ngoài ra, vấn đề toàn cầu hoá cũng
đã đặt ra nhiều khó khăn, thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang phải
đối đầu. Do đó, làm thế nào để tồn tại và phát triển một cách bền vững trong một môi
trường kinh tế đầy cạnh tranh như hiện nay là một vấn đề mang tính sống còn đối với
các doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển, các nhà doanh nghiệp phải luôn tìm cho mình một
hướng đi mới với những chính sách, chiến lược hợp lý mang tính vững chắc và phát
triển lâu dài, nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao. Trước ngưỡng cửa thị trường thương
mại thế giới hiện nay, ưu thế sẽ thuộc về những doanh nghiệp có những quyết định
đúng đắn trong hoạt động sản xuất cũng như trong chiến lược kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm.
Là khâu cuối cùng kết thúc một chu kỳ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có vai trò
hết sức quan trọng, thực hiện việc thu hồi vốn về cho doanh nghiệp để chuẩn bị cho
một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Nó có tính quyết định đến số phận của các doanh
nghiệp. Do đó, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh
tế thị trường luôn sôi động như hiện nay đều phải đặt biệt quan tâm đến vấn đề tiêu thụ
sản phẩm của công ty (hay tạo đầu ra cho sản phẩm của công ty). bởi nó có tính quyết
định đến số phận của các doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu hiệu quả cao, các doanh nghiệp cần phải phân tích, tìm
hiểu nguyên nhân tác động là tăng giảm kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp


mình. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những biện pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh tốt hơn cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm trong hiện tại và tương lai.
Hiện nay, trong thời điểm nền kinh tế chuyển sang xu hướng mới, xu hướng
thương mại hóa tự do, ngành nông nghiệp mà đặc biệt là ngành hàng lương thực thực

phẩm luôn phải đối mặt với một sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Theo cam kết khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam phải
mở cửa thị trường lương thực cho các Công ty 100% vốn nước ngoài vào kinh doanh
tự do từ năm 2011. Các doanh nghiệp nước ngoài có vốn lớn, có trình độ quản lý hiện
đại, có nhiều thế mạnh trong việc tiêu thụ gạo trên thị trường thế giới sẽ tạo sự cạnh
tranh không cân sức đối với các doanh nghiệp kinh doanh gạo trong nước. Trong bối
cảnh này, các doanh nghiệp trong lĩnh vực lương thực trong nước cần đẩy mạnh hơn
nữa công tác tiêu thụ sản phẩm, làm cho sản phẩm của mình được thị trường tiếp nhận
một cách nhanh chóng, từ đó có thể khẳng định vị thế của mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với sự đồng ý của khoa Kinh Tế và dưới
sự hướng dẫn của thầy Th.s Trần Minh Trí, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân Tích
Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm
Vĩnh Long” để làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chính của khóa luận là phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công
ty để xác định những ưu điểm cũng như những khuyết điểm trong quá trình phân phối
và tiêu thụ sản phẩm của Công ty, để từ đó đề ra một số biện pháp giúp đẩy mạnh sản
lượng tiêu thụ, nâng cao doanh số, mở rộng thị trường tiêu thụ và giữ vững thị phần,
đồng thời đề ra một số biện pháp khắc phục và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nhằm đạt được mục tiêu trên, khóa luận cần đạt được những mục tiêu cụ thể
sau:
-

Đánh giá khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
của công ty qua các năm.


-

Tìm hiểu các hoạt động Marketing và nghiên cứu các chiến lược tiêu thụ sản
phẩm tại công ty.


 


1.3.

Đề ra một số biện pháp nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm tại công ty.

Phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công Ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long.
Địa chỉ: 38 Đường 2/9, Phường 1, Tp Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2009
1.3.2. Thời gian thực hiện
Được sự đồng ý của Ban Lãnh Đạo Công ty tôi tiến hành việc nNghiên cứu về
đề tài tại Công ty được thực hiện trong thời gian từ tháng 3/2010 đến tháng 5/2010.
1.3.3. Cấu trúc của khoá luận
Khoá luận gồm 5 chương
Chương 1. Mở Đầu
Giới thiệu chung về lý do, mục đích chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu và cấu
trúc của khoá luận.
Chương 2. Tổng quan
Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và phát triển,

cũng như về quy mô, cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động, tình hình nhân sự, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày một số khái niệm có liên quan đến quản trị chiến lược
cũng như cơ sở để thực hiện các ma trận, trình bày các phương pháp nghiên cứu được
thực hiện để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là chương quan trọng nhất của đề tài. Chương này trình bày cụ thể về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Công ty, hiệu quả mang
lại từ những chiến lược kinh doanh của Công ty đã và đang thực hiện, những ưu và
khuyết điểm để từ đó giúp công ty có những chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm
đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị


 


Tổng hợp qua quá trình nghiên cứu, chương này rút ra những kết luận xung
quanh vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với nơi thực hiện nghiên
cứu cũng như đối với cơ quan nhà nước.
 
 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Giới thiệu về công ty


2.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt của doanh nghiệp:
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM VĨNH LONG.
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
VINH LONG CEREAL AND FOOD IMPORT EXPORT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt:
VINHLONGFOOD.
Trụ sở chính đặt tại: Số 38, đường 2/9, phường 1, TX.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long.
Điện thọai: 070.822512 – 822516 – 822712.
Fax: 070.823773
Email:  
Logo (biểu trưng) của Công ty:
- Nền xanh biểu trưng cho đồng bằng, sự thịnh vượng, màu
của ruộng lúa.
- Nhánh lúa với 9 hạt lúa vương thẳng: biểu trưng chuyên
ngành kinh doanh gạo và biểu trưng cho sự phát triển, vươn lên.
Vốn điều lệ của Công ty là 52 tỷ đồng, trong đó 40% vốn thuộc sở hữu Nhà Nước
(Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam): 20,8 tỷ đồng.

 


Công ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long là Công ty Cổ Phần có tư cách
pháp nhân phù hợp với pháp luật Việt Nam.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Lương Thực – Thực Phẩm Vĩnh Long được hình thành do sự sát nhập
của Công ty Lương Thực Tỉnh Vĩnh Long và Công ty Lương Thực Thị Xã Vĩnh Long
theo quyết định số 190/UBT của UBND Tỉnh Vĩnh Long vào năm 1991. Đến cuối năm

1995, thực hiện theo quyết định 40/CP của Thủ tướng Chính phủ, Công ty được bàn
giao cho Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam và trở thành thành viên của Công ty
này.
Trong thời điểm này, vào những ngày đầu mới thành lập Công ty phải hoạt
động trong điều kiện vô cùng khó khăn như: vốn lưu động chỉ có 1,5 tỷ đồng, cơ sở vật
chất có 01 đầu máy lao bóng gạo, 01 nhà máy xay xát và hệ thống kho tàng ở các
Huyện đang xuống cấp. Về mặt tài chính, Công ty không đủ vốn hoạt động vì ngân
hàng hạn chế cho vay do lỗ tồn đọng của Công ty cũ chưa có hướng giải quyết. Bên
cạnh đó, công ty chỉ kinh doanh nội địa chưa có kinh nghiệp gì về nghiệp vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu, chưa có khách hàng và thị trường, trình độ của đa số CB.CNV
còn hạn chế,… Vì thế, mọi hoạt động của công ty lúc bấy giờ gần như bị đình trệ
tưởng chừng không thể vượt qua được. Nhưng với sự mạnh dạn, nhạy bén, linh hoạt và
sáng tạo trong chỉ đạo điều hành của Ban giám đốc cùng tinh thần đoàn kết quyết tâm
vượt khó của tập thể CB.CNV toàn công ty, công ty đã từng bước tháo gỡ khó khăn,
kịp thời ổn định bộ máy tổ chức và đề ra các biện pháp kinh doanh phù hợp từ khâu
mua vào – bán ra – xuất nhập khẩu. Từ đó, công ty đã vượt qua được những khó khăn
thử thách và từng bước phát triển.
Từ ngày 01/01/2007, Công ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long
được cổ phần hóa và đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo quyết định
số: 2204/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 01/08/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn.
Hiện nay Công ty Cổ Phần Lương Thực – Thực Phẩm Vĩnh Long kinh doanh
các lĩnh vực sau:

 


-

Mua bán lương thực, thực phẩm, nông lâm nguyên liệu, đồ uống không cồn.


-

Xay xát thóc lúa, đánh bóng gạo, sản xuất bột thô.

-

Mua bán phân bón, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.

-

Mua bán máy móc nông ngư cơ, thiết bị máy công nghiệp, khai khoáng, lâm
nghiệp, xây dựng và phụ tùng thay thế.

-

Mua bán xe ôtô, xe tải, môtô xe máy.

-

Sản xuất, mua bán: thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

-

Nuôi trồng thủy sản.

-

Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm thủy sản.


-

Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê.

-

Kinh doanh dịch vụ khách sạn, dịch vụ ăn uống.

-

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường sông.

-

Dệt bao bì, nhựa PP.

-

Buôn bán, bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp.

-

Mua bán hạt nhựa.

Sự đa dạng về lĩnh vực kinh doanh có thể được xem là lợi thế, đồng thời cũng là
thách thức đối với công tác quản lý nhằm hướng tới sự phát triển của Công ty.
Về năng lực sản xuất, công ty có hệ thống máy móc đồng bộ gồm 40 dây
chuyền lau bóng gạo, với công suất 100 tấn/giờ, hệ thống máy tách màu (color sorter)
thế hệ mới của Nhật, cùng với hệ thống máy sấy đạt tiêu chuẩn và hệ thống băng tải tự
động. Với hệ thống máy này, hàng năm Công ty có khả năng sản xuất cung cấp gạo

xuất khẩu và nội địa từ 300.000 – 400.000 tấn gạo với chất lượng cao đáp ứng mọi yêu
cầu của khách hàng. Ngoài ra, Công ty còn có hệ thống kho với sức chứa 90.000 tấn
đặt tại Vĩnh Long và các vùng nguyên liệu trọng điểm ở Đồng bằng sông Cửu Long
như: Cần Thơ, An Giang…
Nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh tại thị trường trong nước và nước ngoài,
Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong
sản xuất và kinh doanh, đã được tổ chức UKAS Vương quốc Anh cấp giấy chứng nhận
từ năm 2001. Việc đạt tiêu chuẩn chất lượng này là một cơ sở quan trọng cho Công ty
tiếp cận với thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Liên quan đến chất lượng sản

 


phẩm, một thành tích mà Công ty đã đạt được cần kể đến là Giải vàng chất lượng Việt
Nam năm 2004.
Hiện nay, một số sản phẩm của Công ty đã được Chi cục đo lường chất lượng –
Sở KH&CN Vĩnh Long chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa mang
thương hiệu VinhLongFood gồm: Hương Lài, Jesmin, Gạo trắng Đài Loan, Tấm, Tấm
thơm…
2.2.

Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty

2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý của Công Ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
 
 
 

 

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

 
TỔNG GIÁM ĐỐC

 
 
 
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

 

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

 
 
 

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH

PHÒNG

TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

PHÒNG
KẾ HOẠCH
CHIẾN

PHÒNG
XUẤT NHẬP
KHẨU

PHÒNG
KỸ THUẬT
XÂY DỰNG

VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
TẠI TP.HCM

XÍ NGHIỆP
BAO BÌ

CỬA HÀNG
TIỆN LỢI

 
 
 



 

7 XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN


 
 

(Nguồn: Phòng Tổ Chức – Hành Chính) 
Bộ máy tổ chức hiện tại của Công ty gồm:
-

Trụ sở chính, văn phòng Công ty có 05 phòng chức năng – chuyên môn

-

Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh

-

08 Xí nghiệp trực thuộc Công ty

Mỗi phòng chuyên môn được phân nhiệm vụ và chức năng riêng biệt nhằm tăng
tính chuyên nghiệp hóa đồng thời thể hiện tính chủ động sáng tạo và có trách nhiệm
trong nhiệm vụ của từng phòng ban mình.
Đối với các xí nghiệp trực thuộc Công ty, mỗi xí nghiệp có 01 Giám Đốc và 01
Phó Giám Đốc, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của xí nghiệp mình theo
đúng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của Công ty.
Các phòng chuyên môn:

-

Phòng Tổ chức – Hành chính.

-

Phòng Xuất Nhập khẩu.

-

Phòng Kế hoạch chiến lược.

-

Phòng Kỹ thuật – Xây dựng cơ bản.

-

Phòng Tài chính – Kế toán.

Các xí nghiệp trực thuộc Công ty:
Xí nghiệp chế biến lương thực số 3 đặt tại Thị Trấn Cái Vồn, Huyện Bình
Minh, Tỉnh Vĩnh Long.
Xí nghiệp chế biến lương thực số 4 đặt tại xã Phú Lộc, Huyện Tam Bình, Tỉnh
Vĩnh Long.
Xí nghiệp chế biến lương thực số 5 đặt tại Thị Trấn Tam Bình, Huyện Tam
Bình, Tỉnh Vĩnh Long.
Xí nghiệp chế biến lương thực số 7 đặt tại Thới Lai, Huyện Cờ Đỏ, Tp Cần
Thơ.
Xí nghiệp chế biến lương thực số 8 đặt tại phường Mỹ Thới, Tp Long Xuyên,

Tỉnh An Giang.

 


Xí nghiệp chế biến lương thực số 9 đặt tại phường An Bình, Quận Ninh Kiều,
Tp Cần Thơ.
Xí nghiệp chế biến nông sản và nuôi trồng thủy sản đặt tại phường 9, TP Vĩnh
Long.
Xí nghiệp bao bì đặt tại xã Lộc Hòa, Huyện Tam Bình, Tỉnh Vĩnh Long.
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Mục tiêu hoạt động của Công ty là không ngừng phát triển các ngành nghề kinh
doanh của Công ty nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho các cổ đông; cải thiện điều kiện làm
việc và nâng cao thu nhập cho người lao động; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước; và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.
Với khẩu hiệu “Lắng nghe và đáp ứng vượt sự mong đợi của khách hàng” Công
ty ngày càng hoàn thiện sứ mệnh đã đặt ra: “Cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng cao với giá cả cạnh tranh, tạo sự tăng trưởng lợi nhuận thông qua sự
điều hành hiệu quả và mang đến giá trị cao cho cổ đông”.
a) Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
Phòng tổ chức hành chính: Giải quyết mọi vấn đề thủ tục giấy tờ, tổ chức
hành chánh, nhân sự, tiền lương, thực hiện công tác tuyển dụng, sắp xếp lại nhân viên,
khen thưởng kỷ luật.
Phòng tài chính kế toán: Chuyên cập nhật số liệu phát sinh hằng ngày đảm
bảo các chỉ tiêu về vốn, giá thành lợi nhuận, nghĩa vụ đối với Nhà nước, cân đối ngân
sách của Công ty, tham mưu cho Ban Giám đốc công tác tạo vốn và chu chuyển vốn,
điều tiết vốn sao cho có hiệu quả.
Phòng xuất nhập khẩu: Đảm trách công việc thu mua và huy động để xuất
khẩu, làm thủ tục xuất nhập hàng trong và ngoài nước, thực hiện hợp đồng mua bán,
trao đổi hàng hóa, cân đối cơ cấu xuất nhập khẩu.

Phòng kế hoạch chiến lược: Phụ trách nghiên cứu nắm vững từng mặt hàng về
giá cả, thị hiếu, thị trường và những biến động để đánh giá kịp thời, đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời, Phòng còn lập các kế hoạch kinh tế, kế
hoạch thị trường xác định chiến lược kinh doanh cho Công ty.
Phòng kỹ thuật xây dựng cơ bản: Nghiên cứu, tìm hiểu và thu hút các nguồn
đầu tư trong và ngoài nước, đề xuất các dự án liên doanh, liên kết tạo điều kiện cho

 


việc sử dụng, khai thác có hiệu quả tiềm năng sẵn có của Công ty, xây dựng cơ bản,
trang bị máy móc kỹ thuật tối ưu để Công ty hoạt động có hiệu quả.
Văn phòng đại diện: Đảm trách công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
tại các cảng, lập hồ sơ bộ chứng từ thanh toán hợp đồng xuất nhập khẩu, giao dịch với
các khách hàng nước ngoài tìm kiếm đối tác ký hợp đồng mới.
b) Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các xí nghiệp chế biến:
Tổ chức mua, lúa gạo sản xuất, chế biến, dự trữ cung ứng gạo nội địa, gạo xuất
khẩu và cung ứng phụ phẩm của lúa, gạo của Công ty, hoặc bán cho các thành phần
kinh tế.
Thu mua tạm trữ lúa gạo, các phụ phẩm và sản xuất chế biến theo kế hoạch của
Công ty.
Phản ánh thông tin hằng ngày về giá cả, nhu cầu ở thị trường, mùa vụ sản xuất,
đối thủ cạnh tranh.
c) Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của xí nghiệp bao bì:
Lập kế hoạch và tổ chức sản xuất bao bì PP, đáp ứng nhu cầu đóng gói gạo
thành phẩm của Công ty.
Tổ chức mua nguyên liệu, phụ liệu để phục vụ hoạt động sản xuất của xí
nghiệp, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của Công ty.
Cung cấp các thông tin hằng ngày cho lãnh đạo về diễn biến tình hình giá cả,
nhu cầu ở thị trường, đối thủ cạnh tranh.

2.3.

Tình hình chung của công ty

2.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty 
Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty sẽ phần nào khái quát về tình
hình hiện tại của công ty. Việc nắm rõ tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giúp
cho các nhà lãnh đạo thấy được hiệu quả sử dụng vốn, cách bố trí cơ cấu vốn, tình hình
công nợ hiện tại nhằm đưa ra những chính sách, các quyết định chiến lược về việc
phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý, tránh lãng phí, về phạm vi và quy mô kinh doanh
của Công ty hay những quyết định có tích chất cạnh tranh trên thị trường.
Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Lương Thực Thực Phẩm
Vĩnh Long được thể hiện qua hình 2.2 như sau:
10 
 


Hình 2.2. Tình Hình Nguồn Vốn của Công Ty qua 3 năm
Đơn vị tính: tỷ đồng
437,08

236,40

260,25

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Hình 2.2 cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng liên tục qua 3 năm. Năm
2008, tổng nguồn vốn đạt hơn 260,2 tỷ đồng tăng 10,09% so với năm 2007 (236,4 tỷ).
Năm 2009, nguồn vốn của Công ty đạt hơn 437 tỷ đồng tăng 67,94% so với năm 2008.
Điều này chứng tỏ Công ty đã có cố gắng trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá

trình hoạt động.
Bên cạnh đó, việc Công ty chuyển sang cổ phần hóa, lên sàn giao dịch, phát
hành thêm cổ phiếu đã làm cho khả năng huy động vốn của Công ty tăng cao, đáp ứng
việc mở rộng sản xuất, mở rộng đầu tư của Công ty.Đánh giá
2.3.2. Tình hình lao động 
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, lao động luôn là một yếu tố quan trọng
trong việc phát triển của doanh nghiệp. Khi nói đến lao động là nói đến việc sử dụng,
bố trí nguồn nhân lực sao cho thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Nhà quản lý cần phải biết tuyển chọn, bố trí, sử dụng con người vào đúng
vị trí đúng sở trường, đúng năng lực thì sẽ thấy được tính sáng tạo, năng động khả
năng làm việc có hiệu quả của nhân viên. Nhận thấy được đều này, Ban giám đốc
Công ty Cổ phần Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long đã đặc biệt quan tâm, chú trọng
đến công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực.
11 
 


Hình 2.3. Cơ Cấu Lao Động của Công Ty Năm 2009

(Nguồn: Phòng Tổ Chức – Hành Chính)
Hiện tại, Công ty có một lượng lao động gồm 506 người, với một đội ngũ cán
bộ và nhân viên có trình độ chuyên môn tương đối cao. Cụ thể, số cán bộ nhân viên có
trình độ từ đại học trở lên chiếm 14,6%; trong đó, số người có trình độ thạc 0 sĩ là
một người, chiếm 0,2% và có, 73 người có trình độ đại học chiếm hơn 14,4%. Lực
lượng lao động có trình độ phổ thông trở lêndưới đại học chiếm tỷ lệ tương đối cao
85,37% trong đó lực lương lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 8,89%,
công nhân kỹ thuật chiếm 3,16%, còn lại là lao động có trình độ phổ thông chiếm hơn
73%.
Hiện tại, theo định hướng về nhân sự của công ty, CCông ty đang chú trọng đào
tạo nguồn nhân lực (đặc biệt là Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng) về trình độ giao

tiếp bằng ngoại ngữ, sử dụng thành thạo vi tính để từng bước vi tính hóa trong quản lý.
Đồng thời, Công công ty còn chú trọng tuyển dụng những chuyên viên có trình độ cao,
có tính độc lập trong công tác, có thể đảm đượng nhiệm vụ một cách có hiệu quả.
Bên cạnh đó, Công công ty còn thực hiện việc trả lương, thưởng xứng đáng để
khuyến khích nhân viên tăng sáng kiến trong quản lý, sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm
tăng hiệu quả lao động.
Trong những năm gần đây với sự biến động của nền kinh tế thị trường, Công ty
cũng đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ vào sự nổ lực cố gắng của toàn thể cán bộ
12 
 


công nhân viên, Công ty luôn giữ vững ở thế ổn định và tăng trưởng, từng bước khẳng
định vị thế của mình.
2.3.3. Giới thiệu khái quát về sản phẩm và quy trình sản xuất gạo của Công ty
Gạo có vai trò rất quan trọng và đây là mặt hàng thiết yếu trong tiêu dùng hàng
ngày, không những đối với các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long mà còn đối với hầu
hết các tỉnh trong và ngoài nước.
Với Công ty Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long, đây cũng là mặt hàng chiến
lược, giữ vai trò then chốt trong hoạt động của Công ty. Để tiếp tục duy trì và phát
triển ổn định mặt hàng gạo, Công ty luôn chú trọng đến sản phẩm đạt chất lượng, an
toàn cho người tiêu dùng. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm các loại gạo 5% tấm,
10% tấm, 15% tấm, 20% tấm, 25% tấm và một số sản phẩm phụ khác như: tấm,
cám…. Các sản phẩm của Công ty đều đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của Chi cục đo
lường chất lượng – Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. Các sản phẩm được mô
tả như sau: câu giới thiệu và mô tả (bảng 2.3)
Bảng 2.4. Bảng Mô Tả Một Số Mặt Hàng Gạo Tiêu Biểu của Công Ty
Loại sản phẩm

Sản phẩm chính


Mô tả sản phẩm
Gạo 5% tấm

Gạo có 5% là hạt bị gãy, còn lại 95% là gạo

Gạo 10% tấm

Gạo có 10% là hạt bị gãy, còn lại 90% là gạo

Gạo 15% tấm

Gạo có 15% là hạt bị gãy, còn lại 85% là gạo

Gạo 20% tấm

Gạo có 20% là hạt bị gãy, còn lại 80% là gạo

Gạo 25% tấm

Gạo có 25% là hạt bị gãy, còn lại 75% là gạo
Gạo gãy có kích thước nhỏ hơn 2,8 mm và nhỏ

Tấm 1
Sản phẩm phụ

hơn kích thước hạt tấm của từng loại gạo do
ngành lương thực quy định

Tấm 2

Cám

Gạo gãy có kích thước nhỏ hơn 2,8 mm
Là phôi và cám bao quanh hạt gạo được tách ra
trong quy trình lao bóng

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Chiến Lược)
Gạo thành phẩm thông qua quá trình gia công, pha chế theo yêu cầu kỹ thuật
riêng cho từng loại.

13 
 


Hình 2.5. Sơ Đồ Quy Trình Lau Bóng Gạo
Bồn nguyên liệu

Loại bỏ tạp chất

Máy xát trắng Lamico

Phun nước

Máy xát trắng Xicon

Cám khô

Máy lau bóng

Cám ướt


Tách tấm

Tấm

Sấy hạt

Sàn thóc

Thóc

Bồn thành phẩm
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Chiến lược)
2.3.4. Mục tiêu và phương hướng trong tương lai 
Nhằm giữ vững và ổn định vị thế của mình, trong báo cáo tổng kết cuối năm
2009 Ban lãnh đạo công ty đã xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động của công
ty trong tương lai cụ thể là:
-

Duy trì thị trường truyền thống, mở rộng thị trường mới.

14 
 


-

Tăng cường công tác quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả, thực
hiện tiết kiệm hợp lý và giảm chi phí, tận dụng hết mức năng lực sản xuất
hiện có để giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty.


-

Mở rộng kênh phân phối, tiếp tục nâng cao, cải tiến kỹ thuật, đầu tư vào các
dây chuyền sản xuất để tăng sản lượng và chất lượng gạo xuất khẩu, nhằm
tăng doanh thu.

-

Đẩy mạnh thu mua, tạo lượng hàng thường xuyên để chủ động xuất khẩu,
đồng thời tiếp tục ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh tại các cơ sở xí
nghiệp.

-

Đẩy mạnh công tác xuất khẩu gạo trực tiếp, giảm xuất khẩu qua ủy thác, góp
phần phát triển sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.

-

Đặc biệt quan tâm và chú trọng phát huy tiềm năng khai thác thị trường nội
địa, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, đưa hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty đi vào chiều sâu, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

-

Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục đào tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân viên để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chăm lo cải thiện đời sống cho
đội ngũ người lao động trong Công ty, tạo động lực trong công việc, đạt
hiệu quả cao.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
15 
 


 
 
 
 
 

CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương này gồm 2 phần: cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Phần cơ sở
lý luận lần lượt giới thiệu một số khái niệm quan trọng được sử dụng trong nghiên cứu
gồm: các khái niệm về phân loại thị trường, tiêu thụ sản phẩm, các chiến lược

Marketing, cách xác định, phân tích ma trận SWOT….. Mặt khác, phần phương pháp
nghiên cứu sẽ giới thiệu các phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích
được sử dụng trong khóa luận.
3.1.

Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận của các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu

này bao gồm: các khái niệm về thị trường, tiêu thụ sản phẩm, các chiến lược
Marketing, cách xác định, phân tích ma trận SWOT….. Cụ thể là:
3.1.1. Phân loại thị trường
Có nhiều dạng thị trường, mỗi loại thị trường khá nhau đều có những ảnh
hưởng và nhân tố tác động không giống nhau. Tùy theo tính chất, quy mô và mức độ
người ta có thể phân chia ra thành một số loại thị trường chủ yếu sau:
-

Thị trường cung cầu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.

-

Thị trường các yếu tố sản xuất.

-

Thị trường tài chính.

-

Thị trường lao động.


Xét về cạnh tranh:
-

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.

-

Thị trường bán độc quyền.
16 

 


×