Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Công ty TNHH Tài Phát năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.73 KB, 57 trang )

Khoa Quản trị Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Trước và nay khơng ai có thể phủ nhận vai trị quan trọng của quá
trình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
thì việc cải thiện tình hình tiêu thụ sản phẩm và nâng cao lợi nhuận luôn là
mục tiêu hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Chỉ có tiêu thụ được
sản phẩm và có lợi nhuận mới giúp doanh nghiệp thực hiện quá trình tái
sản xuất xã hội và khẳng định vị thế trên thị trường.
Nền kinh tế nước ta đang vận động theo cơ chế thị trường có sự điều
tiết vĩ mơ của Nhà nước và chịu sự tác động của các quy luật như: quy luật
cạnh tranh, quy luật cung cầu. Trong đó quy luật cạnh tranh có tác động
chi phối. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp buộc doanh nghiệp phải
luôn phấn đấu để có thể tồn tại và phát triển. Q trình xem xét, phân tích,
đánh giá tình hình biến động việc tiêu thụ sản phẩm và tình hình biến động
của lợi nhuận sau mỗi kỳ kinh doanh giúp doanh nghiệp phát hiện ra những
điều bất cập, những điều bất hợp lý từ đó đề ra các biện pháp khắc phục
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy đi sâu vào nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận, các
biện pháp nâng cao khả năng tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận là rất cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của kết quả tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em đã chọn nghiệp
vụ: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Công ty
TNHH Tài Phát năm 2007" cho bài báo cáo của mình.
Báo cáo gồm hai phần:
Phần I: Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của
Công ty TNHH Tài Phát năm 2007
Phần II: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh tình hình
tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận tại Cơn ty TNHH Tài Phát
SV: Đỗ Thị Hồi


1Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

Bài báo cáo đã hồn thành nhưng khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết và hạn chế địi hỏi phải có sự nghiên cứu thêm cả về lý luận và
thực tiễn. Vì vậy em mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy cơ
để em hồn thiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đỗ Thị Hoài

2Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

PHẦN I
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN
PHẨM VÀ LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY TNHH TÀI PHÁT
NĂM 2007
I. Sơ lược về Công ty TNHH Tài Phát
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty vẫn được giao dịch với tên
gọi là Công ty TNHH Tài Phát. Trụ sở giao dịch của Công ty ở số 15B Ngõ
150 –Phường Kim Liên - Quận Đống Đa – Hà Nội.
Cơng ty thuộc loại hình Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành
viên trở lên. Công ty được thành lập theo Quyết định số 0102011141 của
Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật của

Công ty là Giám đốc Nguyễn Xuân Tài. Số vốn góp điều lệ để thành lập
cơng ty do bảy thành viên đóng góp với tổng vốn là 3.500.000.000 đồng.
Trong đó, vốn cố định ban đầu là 500 triệu đồng, vốn lưu động là 3000
triệu đồng. Lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ
được chia cho các thành viên đóng góp theo tỷ lệ phần trăm vốn đã tham
gia. Hoạt động hạch tốn kinh tế của Cơng ty mang tính chất độc lập.
Hiện tại doanh nghiệp có mối quan hệ lâu dài với các doanh nghiệp
cùng ngành hàng khác như: Doanh nghiệp tư nhân Thành Tâm, Công ty
TNHH Ngọn lửa thần. Đặc biệt có mối quan hệ sâu sắc với các hãng gas
lớn khác như: Elf Gas Sài Gòn, Petrol Việt Nam... để cùng nhau phát triển
một ngành gas lớn có thể phục vụ cho người tiêu dùng nhiều hơn.
Trong những năm tới, ngồi việc duy trì và phát triển ngành hàng mà
cơng ty đang kinh doanh, cơng ty cịn có chiến lược phát triển thêm một số
ngành hàng khác như: kinh doanh đồ gia dụng, đồ cao cấp bằng INOX như
xoong, nồi... Đó là chiến lược lâu dài của cơng ty để từ đó có thể nhìn thấy
tiềm lực phát triển của công ty trong tương lai.
SV: Đỗ Thị Hoài

3Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

1.2. Nhiệm vụ, chức năng và bộ máy tổ chức của Công ty
1.2.1. Nhiệm vụ của Công ty.
- Công ty TNHH Tài Phát là một doanh nghiệp thương mại được
thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là đảm bảo cung cấp nguồn hàng
về Gas theo nhu cầu của các đại lý.
- Chỉ đạo, tổ chức mạng lưới kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị
trường và định hướng phát triển của Công ty.

- Xây dựng chiến lược ngành hàng, chỉ đạo thống nhất quản lý kinh
doanh thông qua cơ chế định giá, điểm giao hàng giữa Cơng ty với
các đại lý bán Gas trong và ngồi thành phố Hà Nội.
- Chỉ đạo phối hợp với các đơn vị trong công tác đầu tư liên quan
đến việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động
kinh doanh.
1.2.2. Chức năng của Công ty.
Công ty TNHH Tài Phát được thành lập từ sự nhạy bén của nhu cầu
thị trường trong và ngoài nước. Thị trường nội địa ngày càng phát triển, đời
sống người dân ngày càng được nâng cao. Do đó, nhu cầu về một cuộc
sống hiện đại tiện nghi là tất yếu. Theo xu hướng đó nhìn chung tất cả các
mặt hàng đều có một cơ hội tốt để phát triển và mặt hàng về gas cũng là
một trong những xu hướng đó. Để đáp ứng u cầu đó, Cơng ty đã được
thành lập.
Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Công ty là gas hóa lỏng.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Mỗi một Công ty dù lớn hay nhỏ đều có cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của riêng mình. Cách tổ chức như thế nào cho phù hợp lại phụ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh của từng cơng ty. Cơng ty TNHH Tài Phát có hạch
tốn kinh tế độc lập với hoạt động chủ yếu là kinh doanh xuất nhập khẩu

SV: Đỗ Thị Hoài

4Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

nên cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty theo hình thức trực tuyến chức
năng:


Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:
Giám đốc

Phịng kế
tốn, tài vụ

Phịng kinh
doanh

Phịng
hành chính

* Chức năng, nhiệm vụ của Giám Đốc, Phó Giám Đốc
- Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm điều hành
hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, là người đề ra các kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Cơng ty, chỉ đạo phó
Giám đốc và điều hành hoạt động của các phịng ban.
- Phó Giám Đốc:
+ Có trách nhiệm thi hành mọi quyết định của Giám đốc, phổ biến các
nội quy của Công ty tới tất cả các nhân viên trong công ty.
+ Quản lý các phòng chức năng sao cho hoạt động tốt.
+ Chịu trách nhiệm về quản lý các khoản công nợ của khách hàng.
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng chức năng:
- Phịng kế tốn, tài vụ:
+ Giúp giám đốc điều hành các phần việc liên quan thuộc mình phụ
trách. Giúp Giám đốc nắm rõ tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty cũng
như sự biến đổi của nguồn vốn và tài sản để Giám đốc đưa ra các quyết
định đúng đắn, các giải pháp nhanh chóng, kịp thời, nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.

+ Thực hiện, chấp hành tốt các báo cáo theo quy định hiện hành.
SV: Đỗ Thị Hoài

5Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

+ Thực hiện và chấp hành tốt các quy định, nghị định, văn bản của Bộ
tài chính về chế độ kế tốn tài chính.
+ Hàng tháng, hàng q, phịng kế tốn có nhiệm vụ báo cáo Ban
Giám đốc về những công việc đã làm và lập kế hoạch công việc trong thời
gian tới.
+ Phối hợp với phòng kinh doanh lên kế hoạch phương án kinh doanh
các mặt hàng của Cơng ty để trình bày với Giám đốc, giúp Giám đốc chỉ
đạo thực hiện.
- Phòng kinh doanh:
+ Có nhiệm vụ giúp Giám đốc đề xuất các chính sách kinh doanh tạo
điều kiện để Công ty kinh doanh có hiệu quả hơn. Bên cạnh đó phịng cịn
giúp giám đốc lên kế hoạch để tăng doanh thu và lợi nhuận từng quý, năm
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Thực hiện và chấp hành tốt các quy định, Nghị định văn bản của
Nhà nước đề ra.
+ Phối hợp với phịng kế tốn tài vụ lên kế hoạch, phương án kinh
doanh, khảo sát thị trường, tính tốn phân tích kết quả về tài chính và các
hoạt động kinh doanh của các mặt hàng của Công ty sao cho có hiệu quả để
trình bày với Giám đốc.
- Phịng hành chính:
+ Giúp Giám đốc lên kế hoạch về đào tạo cán bộ, theo dõi việc lên số
lượng của cán bộ cơng nhân viên và chính sách cán bộ theo quy định của

Nhà nước.
+ Thực hiện và chấp hành tốt các Quy định, Nghị định, văn bản của
Nhà nước, vấn đề về bộ máy, tổ chức hành chính được Nhà nước ban hành.
+ Chịu trách nhiệm về quản lý, bảo quản hồ sơ như các loại công văn
đi, đến, các văn bản chung của Công ty và các văn bản khác do giám đốc
quy định.

SV: Đỗ Thị Hoài

6Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

+ Bảo quản con dấu và xem xét các thủ tục hành chính. Các loại cơng
văn đều phải vào sổ cơng văn, trình bày Giám đốc xem sau đó có ý kiến và
gửi lại rồi chuyển đi các phòng đúng phần việc hoặc sẽ photo cho các
phịng ban.

SV: Đỗ Thị Hồi

7Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của Cơng ty


1.3.1. Nguyên nhân bên trong
a. Cơ cấu lao động của Công ty
Hiện nay tổng số lao động của công ty là 65 người. Trong đó:
Nam: 56 người, chiếm 86.15%.
Nữ : 9 người, chiếm 13.85% tổng số lao động.
Tình hình cơ cấu lao động trong năm 2005 của công ty được th hin
biu sau:

Biểu đồ cơ cấu lao động

3%

34%

15%

Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng

23%
25%

Trung cấp
LĐ phổ thông

Qua biu trờn ta thấy:
Số lao động trên Đại học của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ nhất: 3%, số
lượng lao động phổ thơng chiếm tỷ trọng lớn nhất: 34%. Đó là do loại hình

kinh doanh của cơng ty, cần nhiều lao động phổ thông để lái xe gas, phân
phối gas tới các cơ sở đại lý cịn số lượng lao động có trình độ trên Đại học
chỉ cần số ít thuộc về phịng kế tốn và phịng kinh doanh.
Mặc dù tỷ lệ lao động có trình độ Đại học và trên Đại học khơng cao
nhưng số lao động này có trình độ chun mơn giỏi, có khả năng xử lý tình
huống linh hoạt, làm việc có tinh thần trách nhiệm cao, tuyệt đối trung

SV: Đỗ Thị Hoài

8Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

thành với lợi ích của Cơng ty. Do những đặc điểm đó giúp cơng ty nâng
cao lợi nhuận.
Cơng ty có ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm trong quản lý, khả năng
nắm bắt các thông tin thị trường nhanh nhạy. Vì vậy đề ra được các kế
hoạch và chiến lược kinh doanh rất có hiệu quả nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và
nâng cao lợi nhuận tồn cơng ty.
b. Uy tín của Cơng ty
Cơng ty có mối quan hệ làm ăn lâu dài và tốt đẹp với nhiều nhà cung
ứng gas đảm bảo chất lượng. Mặt khác do thường xuyên cung cấp các sản
phẩm gas với chất lượng tốt và kịp thời nên đã tạo được uy tín trên thị
trường, tạo được niềm tin với các cơ sở đại lý phân phối và trực tiếp người
tiêu dùng. Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tiêu thụ sản
phẩm và do đó nâng cao lợi nhuận của công ty.
c. Kênh phân phối sản phẩm đa dạng và hợp lý
Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm
Công ty TNHH Tài Phát

Đại lý cấp 1

Đại lý cấp 1
Cửa hàng
giới thiệu
sản phẩm

Đại lý cấp 2

Đại lý cấp 2

Người tiêu dùng cuối cùng
* Đại lý cấp 1: Là những đại lý lớn( tổng đại lý). Tại mỗi phân đoạn
thị trường, cơng ty có một đại lý cấp 1, đại lý này sẽ tiến hành giao dịch với
công ty thông qua các đơn đặt hàng với các mức giá đã thoả thuận từ trước.
Sau khi nhận hàng, đại lý cấp 1 tiến hành phân phối lượng hàng đó cho đại

SV: Đỗ Thị Hoài

9Lớp: QT 38A


Khoa Quản trị Tài chính

lý cấp 2 của mình với các mức giá do đại lý cấp 1 tự thoả thuận với các đại
lý cấp 2, Công ty không can thiệp vào q trình đó.
Bên cạnh đó, đại lý cấp 1 cũng có thể tự bán trực tiếp sản phẩm cho
người tiêu dùng mà không qua đại lý cấp 2. Với vai trò như vậy, đại lý cấp
1 phải là những đối tượng có tiềm lực về tài chính và có uy tín trên phân
đoạn thị trường.

* Đại lý cấp 2: Do đại lý cấp 1 thiết lập mối quan hệ, mọi vấn đề đều
trực tiếp làm việc với đại lý cấp 1 của mình mà khơng liên quan đến cơng
ty. Cơng ty khơng kiểm sốt và khơng thể kiểm soát được các đại lý cấp 2
này.
* Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Là các cửa hàng do Công ty mở ra và
trực tiếp quản lý. Các cửa hàng này bán các sản phẩm của công ty cho
người tiêu dùng trực tiếp với các mức giá thống nhất trong toàn bộ hệ
thống các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Hệ thống kênh phân phối đa dạng trên giúp công ty tận dụng triệt để
cơ hội kinh doanh ở từng khu vực thị trường, từng đối tượng người tiêu
dùng nên nâng cao sản lượng tiêu thụ.
d. Địa điểm kinh doanh
Do trụ sở của công ty đặt tại nơi các phương tiện giao thông đi lại
thuận tiện mà phương thức tiêu thụ sản phẩm của công ty là phân phối bằng
ô tô nên việc tiêu thụ hàng hoá được dễ dàng hơn.
1.3.2. Nguyên nhân bên ngoài
a. Đối thủ cạnh tranh
Từ khi nước ta tiến hành cơng nghiệp hố - hiện đại hố, nền kinh tế
phát triển nhanh chóng, đời sống người dân được nâng cao, mọi nhu cầu về
sinh hoạt hiện đại đều tăng trong đó có mặt hàng gas. Nắm bắt được thực
trạng này, rất nhiều công ty kinh doanh về gas được thành lập. Hiện nay,
Công ty phải đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau, đòi hỏi

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
10


Khoa Quản trị Tài chính


cơng ty cần nỗ lực hơn nhiều để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và nâng cao
vị thế trên thương trường.

b. Các chính sách vĩ mơ của Nhà nước
Từ khi nền kinh tế nước ta hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc
tế, Nhà nước có nhiều chính sách mở cửa, tạo điều kiện cho các Cơng ty tư
nhân kinh doanh có hiệu quả. Nhưng đồng thời Nhà nước cũng đề ra nhiều
chính sách như: chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, chính sách can
thiệp gián tiếp vào thị trường như: quy định giá trần, giá sàn v.v. địi hỏi
các cơng ty phải đề ra các chiến lược phù hợp với các chính sách đó để
hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Cơng ty TNHH Tài Phát cũng
khơng nằm ngồi sự kiểm sốt chung đó.
II. Phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tại công
ty TNHH Tài Phát năm 2007
2.1.

Phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
TNHH Tài Phát năm 2007

2.1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với công ty.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn thu chủ yếu để trang trải chi phí sản
xuất kinh doanh của cơng ty. Khả năng kiếm lời của công ty phụ thuộc
trước hết vào khả năng tiêu thụ sản phẩm. Tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng
quan trọng tới uy tín của cơng ty.
Từ những ý nghĩa nói trên của vấn đề tiêu thụ sản phẩm của cơng ty
có thể nhận thấy rằng đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm địi hỏi cơng ty một mặt
phải thưịng xun theo dõi tình hình thị trường để kịp thời nắm bắt nhu
cầu của khách hàng đối với sản phẩm hàng hố hay dịch vụ mà cơng ty

đang hoặc có khả năng sản xuất, trên cơ sở đó kịp thời điều chỉnh kế hoạch
sản xuất kinh doanh, cải tiến chất lượng sản phẩm mới nhằm thoả mãn tốt
SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
11


Khoa Quản trị Tài chính

nhất yêu cầu của khách hàng, mặt khác phải thường xun phân tích, đánh
giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để kịp thời phát hiện nhưng mặt
mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty trong lĩnh vực tiêu thụ sản
phẩm, từ đó có cơ sở đề ra các biện pháp khả thi nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm cần tập trung thực hiện tốt 3
nhiệm vụ sau đây:
- Đánh giá tình hình và kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong
kỳ phân tích bao gồm tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm trong kỳ, tình hình tăng giảm khối lượng sản phẩm
tiêu thụ sản phẩm trong kỳ phân tích so với kỳ trước, tình hình đảm
bảo chất lượng sản phẩm tiêu thụ...
- Phát hiện, phân loại và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tình
hình và kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ phân tích.
Trong đó cần đặc biệt quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng mà
cơng ty có khả năng kiểm soát và tác động (các nhân tố thuộc về
cơng ty).
Trên cơ sở đánh giá tình hình và kết quả tiêu thụ sản phẩm cần phải
chỉ ra những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của cơng
ty.

2.1.2. Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm
a. Phân tích khái qt tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
* Chỉ tiêu phân tích: thơng qua phân tích các chỉ tiêu tổng doanh
thu, doanh thu thuần và khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
* Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh:
- Phân tích mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng doanh thu:
G1
IG =

x10
0

, ?G
=

G1 - G0

G0
SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
12


Khoa Quản trị Tài chính

- Phân tích mức hồn thành kế hoạch chỉ tiêu doanh thu thuần:
DT1
IDT =


x10
0

, ?DT
=

DT1 - DT0

DT0
- Phân tích mức hồn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm tiêu thụ:

Iq’ =

Σq’1g0
Σq’0g0

x10
0

, ?Q = Σq’1g0 - Σq’0g0

Trong đó:
G1, G0 – tổng doanh thu thực hiện và kế hoạch
DT1, DT0 - doanh thu thuần thực hiện và kế hoạch.
q’1, q’0 - sản lượng từng loại sản phẩm tiêu thụ thực hiện và kế hoạch.
g0 - giá bán đơn vị sản phẩm kế hoạch.
Nếu kết quả so sánh các chỉ tiêu >= 100%, doanh nghiệp hoàn thành
và hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và ngược lại.
Sau đây ta tiến hành phân tích bằng số liệu thực tế của công ty. Dưới
đây là báo cáo bán hàng năm 2005 của một số loại sản phẩm chủ yếu của

cơng ty.

SV: Đỗ Thị Hồi

Lớp: QT 38A
13


Khoa Quản trị Tài chính

Bảng 1: Báo cáo bán hàng năm 2005

Tên sản phẩm tiêu thụ

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ

Giá bán sản

phẩm(1000đ/SP)
Đv tính Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
Chảo chống dính 28
chiếc
120
150
75
70
Bếp Gas Goldsun 60
chiếc
180
160

156
160
Dây dẫn Gas Tamashi
m
2500
3200
2
1.8
Dây dẫn gas Elf
m
850
900
14
13.8
Van Elf thường
chiếc
100
160
42
45
Van Elf tự động
chiếc
450
500
68
70
Gas BP 12 kg
bình
14120
12152

115
116.5
Gas BP 45 kg
bình
950
925
454
455
Gas Đài Hải 12kg
bình
96750
96780
76
78
Gas Elf 12.5 kg
bình
45260
42087
126
123
Gas Mo 12 kg
bình
9210
9600
116
118
Gas Hà Nội 12 kg
bình
20500
20650

117
116.8
Gas Pacific 12 kg
bình
3520
3656
115.5
116.6
Gas Petrolimex 13 kg
bình
32600
45620
136
137
Gas Thăng Long45kg
bình
220
369
420
419
Gas Vina 12 kg
bình
5650
5820
115
110
Gas Viêt gas 45 kg
bình
650
769

410
413
Nguồn: Báo cáo bán hàng (phịng kinh doanh)
* Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng doanh thu năm
2005:
Từ báo cáo bán hàng, lập được bảng sau:

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
14


Khoa Quản trị Tài chính

Bảng 2: Bảng đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng
doanh thu năm 2005
Đvt: 1000đồng
Tên sản phẩm
Chảo chống dính 28
Bếp Gas Goldsun 60
Dây dẫn Gas Tamashi
Dây dẫn gas Elf
Van Elf thường
Van Elf tự động
Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg

Gas Hà Nội 12 kg
Gas Pacific 12 kg
Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viêt gas 45 kg
Tổng

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Kế hoạch
Thực hiện
IG (%)
9000
10500
116.67
28080
25600
91.17
5000
5760
115.20
11900
12420
104.37
4200
7200
171.43
30600
35000
114.38

1623800
1415708
87.18
431300
420875
97.58
7353000
7548840
102.66
5702760
5176701
90.78
1068360
1132800
106.03
2398500
2411920
100.56
406560
426289.6
104.85
4433600
6249940
140.97
92400
154611
167.33
649750
640200
98.53

266500
317597
119.17
24515310
25991962
106.02

Kết quả tính tốn ở bảng 1 cho thấy: Trong kỳ doanh nghiệp hoàn
thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ (IG =
106.02% >100%) vượt mức 6.02%. trong đó đa số các sản phẩm đều hồn
thành kế hoạch, chỉ có 5 loại sản phẩm là khơng đạt đó là:
Bếp Gas Goldsun 60 chỉ đạt 91.17%.
Gas BP 45 kg chỉ đạt 97.58% kế hoạch.
Gas Elf 12.5 kg chỉ đạt 90.78% kế hoạch.
Gas ViNa 12 kg chỉ đạt 98.53% kế hoạch
Và đặc biệt là sản phẩm Gas BP 12 kg mức độ hoàn thành thấp nhất:
chỉ có 87.18%.
SV: Đỗ Thị Hồi

Lớp: QT 38A
15


Khoa Quản trị Tài chính

* Đánh giá mức độ hồn thành kế hoạch khối lượng các loại sản
phẩm tiêu thụ
Σq’1g0
IG =


Σq’0g0

2586741
0
x 100 =

x100 = 105.5%
2451531
0

Trong đó:
Σq’1g0 - doanh thu tiêu thụ thực tế tính theo giá bán kế hoạch.
Σq’0g0 - doanh thu tiêu thụ kế hoạch.
IG = 105.5% > 100% chứng tỏ doanh nghiệp hoàn thành vượt mức
kế hoạch tiêu thụ với tỷ lệ là 5.5%
b. Phân tích mức hồn thành kế hoạch tiêu thụ đối với từng loại sản
phẩm

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
16


Khoa Quản trị Tài chính

Bảng 3: Phân tích tình hình thực hiện mặt hàng năm 2005

Tên sản phẩm


Kế hoạch

Thực tế

Chảo chống dính 28
Bếp Gas Goldsun 60
Dây dẫn Gas Tamashi
Dây dẫn gas Elf
Van Elf thờng
Van Elf tự động
Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg
Gas Hà Nội 12 kg
Gas Pacific 12 kg
Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viêt gas 45 kg
Cộng

9000
11250
28080
24960
5000
6400
11900

12600
4200
6720
30600
34000
1623800 1397480
431300
419950
7353000 7355280
5702760 5302962
1068360 1113600
2398500 2416050
406560
422268
4433600 6204320
92400
154980
649750
669300
266500
315290
24515310 25867410

Đvt: 1000đồng
Trong
Vượt(+)
phạm vi kế
Ko đạt (-)
hoạch
9000

2250
24960
-3120
5000
1400
11900
700
4200
2520
30600
3400
1397480 -226320
419950
-11350
7353000
2280
5302962 -399798
1068360
45240
2398500
17550
406560
15708
4433600 1770720
92400
62580
649750
19550
266500
48790

23874722 1352100

DT trong phạm vi KH
Trình độ hồn thành kế hoạch mặt hàng =

x
100
DT kế hoạch
2387472
2

Trình độ hồn thành kế hoạch mặt hàng =

x 100 = 97.38%
2451531
0

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
17


Khoa Quản trị Tài chính

c. Phân tích trình độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo kết cấu
Bảng 4: Trình độ thực hiện theo kết cấu mặt hàng
Đvt:1000 đ
DT TT Tính trong


Tên sản phẩm

Kế hoạch
Thực tế
Tỷ
Tỷ
theo kết phạm vi kết
Số tiền
Số tiền
trọng %
trọng % cấu KH
cấu

Chảo chống dính 28
9000
Bếp Gas Goldsun 60
28080
Dây dẫn Gas Tamashi
5000
Dây dẫn gas Elf
11900
Van Elf thờng
4200
Van Elf tự động
30600
Gas BP 12 kg
1623800
Gas BP 45 kg
431300
Gas Đài Hải 12kg

7353000
Gas Elf 12.5 kg
5702760
Gas Mo 12 kg
1068360
Gas Hà Nội 12 kg
2398500
Gas Pacific 12 kg
406560
Gas Petrolimex 13 kg 4433600
Gas Thăng Long45kg
92400
Gas Vina 12 kg
649750
Gas Viêt gas 45 kg
266500
Cộng
24515310

SV: Đỗ Thị Hoài

0.04
0.11
0.02
0.05
0.02
0.12
6.62
1.76
29.99

23.26
4.36
9.78
1.66
18.09
0.38
2.65
1.09
100.00

10500
25600
5760
12420
7200
35000
1415708
420875
7548840
5176701
1132800
2411920
426289.6
6249940
154611
640200
317597
25991962

0.04

0.10
0.02
0.05
0.03
0.13
5.45
1.62
29.04
19.92
4.36
9.28
1.64
24.05
0.59
2.46
1.22
100.00

Lớp: QT 38A
18

9542.105
29771.37
5301.169
12616.78
4452.982
32443.16
1721608
457278.9
7795900

6046259
1132711
2542971
431048.7
4700653
97965.61
688886.9
282552.3
25991962

9542.105
25600
5301.169
12420
4452.982
32443.16
1415708
420875
7548840
5176701
1132711
2411920
426289.6
4700653
97965.61
640200
282552.3
24344175



Khoa Quản trị Tài chính

Doanh thu thực tế theo kết cấu KH
Trình độ thực hiện kết cấu%

=

x 100
Doanh thu kế hoạch
25991962

Trình độ thực hiện kết cấu % =

x100 =

106%

24515310
d. Phân tích tình hình tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ năm
2005 so với năm 2002, 2003, 2004
• Chỉ tiêu phân tích: thơng qua tính và phân tích các chỉ tiêu:
+ Đối với từng loại sản phẩm tiêu thụ, chỉ tiêu “ Mức tăng (giảm) khối
lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ phân tích so với kỳ trước” được ký hiệu là ∆q’:
Số lượng sản phẩm
Số lượng sản phẩm
=
tiêu thụ thực tế
tiêu thụ thực tế
∆q’
kỳ phân tích

kỳ trước
+ Đối với tồn bộ sản phẩm tiêu thụ, chỉ tiêu “ Mức tăng (giảm) khối
lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ phân tích so với kỳ trước” được ký hiệu là ∆Q’:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Doanh thu tiêu thụ
thực tế kỳ phân tích tính
sản phẩm
∆q’ =
theo
giá bán sản phẩm kỳ trước
thực tế kỳ trước
- Phương pháp phân tích( sử dụng phương pháp so sánh)
+ Phân tích cho từng sản phẩm:
I∆q’

∆q’

=

Số lượng SP tiêu thụ thực tế kỳ trước (q’0)
+ Phân tích chung cho nhiều sản phẩm:
I∆Q’

∆Q’

=

Doanh thu tiêu thụ thực tế kỳ trước (G0)
Nếu kết quả so sánh là số dương thì chứng tỏ khối lượng sản phẩm
tiêu thụ kỳ phân tích tăng so với kỳ trước.


SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
19


Khoa Quản trị Tài chính

Nếu kết quả so sánh là số âm thi phản ánh khối lượng sản phẩm tiêu
thụ kỳ phân tích giảm so với kỳ trước.

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
20


Khoa Quản trị Tài chính

Bảng 5: Tỷ lệ tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ các năm 2002, 2003, 2004, 2005
Tên sản phẩm

Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Năm Năm Năm Năm
ĐVT
2002 2003 2004 2005

Chảo chống dính 28
Bếp Gas Goldsun 60

Dây dẫn Gas Tamashi
Dây dẫn gas Elf
Van Elf thường
Van Elf tự động
Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg
Gas Hà Nội 12 kg
Gas Pacific 12 kg
Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viêt gas 45 kg

chiếc
chiếc
m
m
chiếc
chiếc
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình

bình
bình
bình

SV: Đỗ Thị Hồi

185
200
2800
865
150
510
15205
852
95356
45210
8920
20254
3456
32015
216
5635
621

178
195
2958
872
158
502

14253
890
96256
45121
9245
20356
3515
32560
225
5648
648

Lớp: QT 38A

170
180
2980
885
159
501
14120
915
96750
44260
9250
20500
3520
32600
235
5650

650

21

150
160
3200
900
160
500
12152
925
96780
42087
9600
20650
3656
45620
369
5820
769

Chênh lệch (%)
2003/2002 2004/2003
-3.78
-2.50
5.64
0.81
5.33
-1.57

-6.26
4.46
0.94
-0.20
3.64
0.50
1.71
1.70
4.17
0.23
4.35

-4.49
-7.69
0.74
1.49
0.63
-0.20
-0.93
2.81
0.51
-1.91
0.05
0.71
0.14
0.12
4.44
0.04
0.31


2005/2004

2005/2002

-11.76
-11.11
7.38
1.69
0.63
-0.20
-13.94
1.09
0.03
-4.91
3.78
0.73
3.86
39.94
57.02
3.01
18.31

-18.92
-20.00
14.29
4.05
6.67
-1.96
-20.08
8.57

1.49
-6.91
7.62
1.96
5.79
42.50
70.83
3.28
23.83


Khoa Quản trị Tài chính

* Phân tích cho từng sản phẩm( một số loại sản phẩm tiêu biểu):
Kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy trong các loại sản phẩm, có 5
sản phẩm có khối lượng tiêu thụ giảm đó là:
Chảo chống dính 28 tỷ lệ giảm ngày càng cao: năm 2003 giảm 3.78%
so với năm 2002, năm 2004 giảm 4.49% so với năm 2003, năm 2005 giảm
11.76% so với năm 2004 và so với năm 2002 thì năm 2005 sản phẩm này
giảm 18.92%. Đây là một dấu hiệu đáng lo của Cơng ty. Cơng ty cần có
biện pháp nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng giảm liên
tục của việc tiêu thụ sản phẩm này. Theo kết quả điều tra mới đây cho thấy
vì trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại chảo chống dính có tính năng ưu
việt hơn sản phẩm của cơng ty. Từ đó cơng ty cần liên hệ với các nhà cung
cấp khác để nhập các loại chảo có chất lượng cao hơn.
Thứ 2 là sản phẩm bếp Gas Goldsun 60 tỷ lệ giảm tương ứng là: 2.5%,
7.69%, 11.76%, 20%.
Thứ 3 là Van Elf tự động năm 2003 giảm 1.57% so với năm 2002, đến
năm 2005 giảm 1.96% so với năm 2002.
Thứ tư là Gas BP 12 kg với tỷ lệ giảm tương ứng là:6.26%, 0.93%,

13.94%, 20.08%. Nguyên nhân của tình trạng giảm này là do nhu cầu của
người tiêu dùng tăng lên, mọi gia đình đều muốn sử dụng loại bình gas có
trọng lượng lớn hơn.
Thứ năm là Gas Elf 12.5 kg: năm 2003 giảm 0.2% so với năm 2002,
năm 2005 giảm 6.91% so với năm 2002.
Các sản phẩm còn lại đều có xu hướng tăng, đặc biệt có 2 loại sản
phẩm có xu hướng tăng nhanh, với tốc độ lớn, đó là:
Dây dẫn Elf: năm 2003 tăng 0.81% so với năm 2002, năm 2004 tăng
1.49% so với năm 2003, năm 2005 tăng 1.69% so với năm 2004, năm 2005
tăng 4.05% so với năm 2002.

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
22


Khoa Quản trị Tài chính

Gas Thăng Long 45 kg: năm 2003 tăng 4.17% so với năm 2002, năm
2004 tăng 4.44% so với năm 2003, năm 2005 tăng 57.02% so với năm
2004, năm 2005 tăng 70.83% so với năm 2002.
2.1.3. Phân tích chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm
Để thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty trong kỳ phân
tích, sau khi phân tích chung tình hình tiêu thụ, cịn cần thiết phân tích chi
tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm theo những khía cạnh khác nhau.Có thể tiến
hành theo hướng sau đây:
a. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm:
Khi phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm tiêu thụ cần đi
sâu phân tích theo 3 nội dung:

- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở từng
khu vực thị trường.
-

Phân tích sự tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2005
so với năm 2004 ở từng khu vực thị trường.

- Phân tích so sánh mức độ tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị
trường.
(1) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở từng
khu vực thị trường.
Vận dụng các cơng thức sau để tính tốn và phân tích với từng khu
vực thị trường:
q’1
Iq’ =

x

10
0

, ?q’ = q’1 - q’0

q’0

IQ’ =

Σq’1g0
Σq’0g0


SV: Đỗ Thị Hoài

x 100 , ?Q = Σq’1g0 - Σq’0g0

Lớp: QT 38A
23


Khoa Quản trị Tài chính

Bảng 6: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2005
Tổng Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở các khu
Giá bán khối l-

vực thị trường( cửa hàng)

Đơn vị (1000đ/ ượng SP
Tên sản phẩm
Chảo chống dính 28
Bếp Gas Goldsun 60
Dây dẫn Gas Tamashi
Dây dẫn gas Elf
Van Elf thường
Van Elf tự động
Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg
Gas Hà Nội 12 kg

Gas Pacific 12 kg
Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viêt gas 45 kg

SV: Đỗ Thị Hồi

tính
chiếc
chiếc
m
m
chiếc
chiếc
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình

đv) tiêu thụ
75
120

156
180
2
2500
14
850
42
100
68
450
115 14120
454
950
76
96750
126 45260
116
9210
117 20500
115.5 3520
136 32600
420
220
115
5650
410
650

Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc
48

36
24
12
72
54
36
18
1000 750
500
250
340
255
170
85
40
30
20
10
180
135
90
45
5648 4236
2824
1412
380
285
190
95
38700 29025 19350

9675
18104 13578 9052
4526
3684 2763
1842
921
8200 6150
4100
2050
1408 1056
704
352
13040 9780
6520
3260
88
66
44
22
2260 1695
1130
565
260
195
130
65

Lớp: QT 38A
24



Khoa Quản trị Tài chính

Bảng 7: Thực tế tiêu thụ sản phẩm năm 2005

Giá
Tên sản phẩm

Đơn

bán

vị tính (1000đ/
đv)

Tổng

Thự tế tiêu thụ sản phẩm ở các khu

khối

vực thị trường( cửa hàng)

lượng
SP tiêu Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc

thụ
Chảo chống dính 28 chiếc 76
150
70

Bếp Gas Goldsun 60 chiếc 158
160
80
Dây dẫn Gas Tamashi m
2.5 3200 1500
Dây dẫn gas Elf
m
15
900
452
Van Elf thường
chiếc 42.5 160
68
Van Elf tự động
chiếc 70
500
216
Gas BP 12 kg
bình 120 12152 5500
Gas BP 45 kg
bình 456
925
406
Gas Đài Hải 12kg
bình
78 96780 44262
Gas Elf 12.5 kg
bình 128 42087 21600
Gas Mo 12 kg
bình 118 9600 4400

Gas Hà Nội 12 kg
bình 117.5 20650 9620
Gas Pacific 12 kg
bình 116 3656 1526
Gas Petrolimex 13 kg bình 136.5 45620 19562
Gas Thăng Long45kg bình 421
369
140
Gas Vina 12 kg
bình 116 5820 2296
Gas Viêt gas 45 kg
bình 415
769
358

SV: Đỗ Thị Hoài

Lớp: QT 38A
25

50
46
850
260
50
126
3652
280
24800
10560

2900
5600
989
10265
118
1652
200

14
20
556
98
24
95
1589
150
18260
4140
1652
2520
725
9652
72
1025
150

16
14
294
90

18
63
1411
89
9458
5787
648
2910
416
6141
39
847
61


×