Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TƠ XE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƠ TẰM Á CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TƠ XE TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƠ TẰM Á CHÂU

NGUYỄN THỊ KIỀU OANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TƠ XE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƠ TẰM
Á CHÂU” do NGUYỄN THỊ KIỀU OANH, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày ____________________

NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Giáo viên hướng dẫn

_______________________.
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

.
Ngày

tháng

năm

.
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế Đại học Nông Lâm
TPHCM đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong quá
trình học tập, là cơ sở vững chắc để em làm đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Đức đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn quý Công ty cổ phần Tơ tằm Á Châu đã luôn tạo điều kiện thuận lợi như
cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình em thực tập.
Cảm ơn anh Phạm Văn Thái – Kế toán trưởng , cùng các anh chị phòng ban luôn

giúp đỡ em để có thể hoàn thành tốt đề tài.
Con xin cảm ơn bố mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng con lớn khôn như ngày hôm nay,
cả đời chỉ mong con nên người và học tập thật tốt, công lao đó con sẽ không bao giờ quên.
Tp.HCM, ngày 05 tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều Oanh


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ KIỀU OANH. Tháng 7 năm 2010. "Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tơ Xe Tại Công Ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu"
NGUYỄN THỊ KIỀU OANH. July 2010. " Estimating Production Costs and
Calculating Product Prices at Asia Silk Corporation "
Đề tài nhằm tìm hiểu tình hình tổ chức công tác hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tơ xe tại Công ty Cổ phần Tơ Tằm Á Châu"
bao gồm việc xác định đối tượng hạch toán chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá
thành, cách thức tập hợp và phân bổ các loại chi phí và tính giá thành thực tế tại Công ty.
Thông qua việc phân tích quá trình tập hợp và phân bổ chi phí để chỉ ra một số vấn đề bất
cập của mô hình hạch toán đang áp dụng, từ đó xây dựng một số đề xuất để hướng tới
hoàn thiện quy trình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị.
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, thu thập số liệu tại các phòng ban
của Công ty kết hợp với quá trình phân tích chi phí dưới góc độ kế toán giá thành để xem
xét và đánh giá công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp, đưa ra những biện pháp góp
phần hoàn thiện công tác tổ chức kế toán giá thành tại doanh nghiệp.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. iix
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... x

DANH MỤC PHỤ LỤC....................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.4 Cấu trúc của khoá luận ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................................ 3
2.1.1 Giới thiệu về công ty..............................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ chính và phương thức hoạt động của công ty .......................4
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................ 5
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................5
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...........................................5
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..................................................................... 7
2.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán .........................................................7
2.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty..................................................................... 8
2.5 Công tác tổ chức kế toán ...................................................................................... 9
2.6 Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua................................ 10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 12
3.1 Khái quát về chi phí sản xuất ............................................................................ 12
3.1.1 Khái niệm.............................................................................................12
3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................12
3.2 Khái quát về giá thành sản phẩm ....................................................................... 14
3.2.1 Khái niệm.............................................................................................14
v


3.2.2 Phân loại giá thành...............................................................................14
3.3 Mối quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành................................................ 14

3.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................... 15
3.5 Đối tượng hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.................................. 15
3.6 Trình tự hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ...................................... 16
3.7 Kế toán CPSX và tính giá thành SP theo pp kiểm kê định kỳ.......................... 16
3.8 Kế toán CPSX và tính giá thành SP theo pp kê khai thường xuyên................. 18
3.8.1 Kế toán CPSX ......................................................................................18
3.8.2 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm...........................25
3.9 Kỳ hạn tính giá thành ......................................................................................... 26
3.10 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................... 27
3.11 Các phương pháp tính giá thành ...................................................................... 28
3.12 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ...................................................... 31
3.13 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................... 34
4.1 Một số nét về đặc điểm hoạt động SXKD và sản phẩm tại công ty ................. 34
4.1.1 Đặc điểm về hoạt động SXKD ............................................................34
4.1.2 Nguồn gốc tơ xe...................................................................................34
4.2 Kỳ tính giá thành ................................................................................................ 35
4.3 Quá trình tập hợp CPSX tại công ty .................................................................. 35
4.4 Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành SP ...................................................... 36
4.4.1 Kế toán CP NVL trực tiếp ...................................................................36
4.4.2 Kế toán CP nhân công trực tiếp ...........................................................44
4.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................49
4.4.4 Kế toán thiệt hại trong SX ...................................................................58
4.4.5 Kế toán kết chuyển CPSX để tính giá thành SP ..................................59
4.4.6 Kế toán đánh giá SP dở dang...............................................................61
4.4.7 Kế toán giá thành .................................................................................61
4.5 Nhận xét tổng hợp .............................................................................................. 65
4.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .....................................65
4.5.2. Công tác kế toán tại công ty................................................................65
vi



4.5.3. Quy trình hạch toán CPSX và tính giá thành SP ................................65
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 66
5.1 Kết luận............................................................................................................... 66
5.1.1 Nhận xét về công tác hạch toán chi phí sản xuất.................................66
5.1.2 Nhận xét về công tác tính giá thành ở công ty.....................................67
5.2 Đề nghị................................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 70

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung.

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

CPDD

Chi phí dở dang

CK

Cuối kỳ

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐK

Đầu kỳ

Đ


Đồng



Giám đốc

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu

PP

Phương pháp

SXC

Sản xuất chung

SX

Sản xuất

SCT

Sổ chi tiết


SC

Sổ cái

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

VPĐD

Văn phòng đại diện

XK

Xuất kho

YCXKVT

Yêu cầu xuất kho vật tư

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng tình hình NVL tồn đầu và nhập trong tháng 03/2010............................... 40


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ......................................................................... 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty ................................................. 7
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung.............................................. 9
Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán CPSX và Tính Giá Thành SP Theo PP Kiểm Kê Định Kỳ .......... 18
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán CP NVL Trực Tiếp................................................................ 20
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán CP Nhân Công Trực Tiếp ..................................................... 22
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán CP SXC.................................................................................. 24
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán CP SXKD Dở Dang .............................................................. 26
Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ tơ xe........................................................................................... 35
Hình 4.2. Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Xuất NVL.................................. 38
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán CP NVL ................................................................................. 42
Hình 4.4 Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Thanh Toán Tiền Lương Của CNTT SX ........ 45
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán CP Nhân Công Trực Tiếp ..................................................... 48
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán CP Sản Xuất Chung .............................................................. 55

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu xuất kho ngày 02/03/2010
Phụ lục 2: Phiếu xuất kho ngày 02/03/2010
Phụ lục 3: Phiếu xuất kho ngày 05/03/2010
Phụ lục 4: Phiếu xuất kho ngày 15/03/2010
Phụ lục 5: Phiếu xuất kho ngày 01/01/2010
Phụ lục 6: Phiếu chi ngày 31/03/2010
Phụ lục 7: Phiếu chi ngày 31/03/2010

Phụ lục 8: Phiếu nhập kho ngày 16/03/2010
Phụ lục 9: Packinglist
Phụ lục 10: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Phụ lục 10:Hóa đơn GTGT
Phụ lục 11: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Phụ lục 12: Hóa đơn tiền điện thoại

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong môi trường kinh doanh ngày một khắc nghiệt, cạnh tranh mạnh mẽ như hiện
nay, bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải nhanh
chóng thích ứng với sự biến động của thị trường và cần phải tìm cho mình một chỗ đứng
trên thị trường. Để có thể tồn tại và ngày càng phát triển thì hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả, kinh doanh phải sinh lời. Kết quả và hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và để nâng cao tính cạnh tranh
trên thương trường, các doanh nghiệp đã và đang tìm mọi biện pháp để không ngừng cải
tiến nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
“Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm” là điều kiện hết sức quan trọng, nó
phục vụ cho công tác hạch toán kế toán được đảm bảo đúng theo luật của nhà nước và bên
cạch đó nó còn giúp cho những nhà quản trị của doanh nghiệp đưa ra những chiến lược phát
triển doanh nghiệp mang lại lợi nhuận tối đa dựa trên những báo cáo kế toán quản trị.
Trong giai đoạn nền kinh tế nước ta hiện nay, vận hành hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp theo cơ chế thị trường, nhiều thách thức ở thị trường trong nước cũng như
khu vực và thế giới. Vì vậy, trong điều kiện thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, việc tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghiã quan trọng đối với sự tồn tại

cuả doanh nghiệp. Thông qua công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với
chức năng tính toán, ghi chép giúp phản ánh, giám đốc và cung cấp đầy đủ các thông tin
chính xác về giá thành từ đó có cơ sở xác định giá bán đủ sức cạnh tranh.
Với tầm quan trọng và ý nghiã cuả việc hạch toán chi phí và tính giá thành, trong
giai đoạn thực tập tại Công ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu, tôi đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƠ TẰM Á CHÂU” để làm báo cáo tốt nghiệp.


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
tơ xe tại Công ty.
Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán và các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến CPSX và tính giá thành sản phẩm tơ xe tại Công ty. Từ đó, rút ra được
những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại công ty.
Không gian: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần Tơ tằm Á Châu.
Địa chỉ: 81 - Nguyễn Thái Học - Phường II - Bảo Lộc - Lâm đồng.
Thời gian: từ 26/03/2010 đến 23/06/2010.
1.4 Cấu trúc của khoá luận
Đề tài gồm 5 chương:
Chương 1:Mở đầu.
Nêu những lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu khái quát về công ty: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm ngành
kinh doanh và công tác tại phòng kế toán.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp hạch toán kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm tơ xe.

Chương 4. Kết quả và thảo luận.
Trình bày phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tơ xe
tại Công ty, nhận xét việc vận dụng chế độ kế toán để đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Chương 5. Kết luận và đề nghị.
Nhận xét chung về công tác tổ chức kế toán và đưa ra đề nghị.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Công Ty Tơ Tằm Á Châu hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 4203000005 do
sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 13 tháng 12 năm 2000 và chính thức hoạt
động theo hình thức Công ty Cổ Phần 100% vốn tư nhân từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƠ TẰM Á CHÂU
Tên tiếng Anh: ASIA SILK CORPORATION
Tên viết tắt

: ASC

Trụ sở chính : 81 - Nguyễn Thái Học - Phường II - Bảo Lộc - Lâm đồng
VPĐD

: Số 102 Cống Quỳnh - Quận I – TP Hồ Chí Minh.

Điện thoại

: (063) 3717161


Mã số thuế

: 5800003697

Website

: www.asiasilk.com

E-mail

:

Fax : (063) 3717162

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu là công ty chuyển đổi từ công ty TNHH sản
xuất hàng xuất khẩu thương mại HIỆP SANG (Công ty TNHH Hiệp Sang). Công ty Hiệp
Sang được thành lập theo giấy phép thành lập số I2GP/TLDN ngày 17/6/1997; số đăng ký
kinh doanh 047537; do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 21/7/1997; công
ty chuyên kinh doanh các sản phẩm tơ tằm.
Năm 1997 sau khi cân nhắc, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất, tiêu thụ loại
hàng tơ xe thành phẩm trên thị trường thế giới và trong nước, công ty đã mạnh dạn đầu tư
một Nhà máy tơ xe tại số 05 đường Bà Triệu- Phường 2 - Thị xã Bảo Lộc - Tỉnh Lâm


Đồng. Năm 2000 Công ty đã xây thêm một nhà máy ở số 81 Nguyễn Thái Học – P2 –
Bảo Lộc – Lâm Đồng. Công ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu đã ra đời.
Sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu đã được xuất khẩu qua nhiều
nước trên thế giới (Nhật, Thái Lan, Lào, Singapore. . .) với thương hiệu ASIA SILK

được khách hàng Quốc tế tin tưởng và đánh giá cao.
Đầu tư liên doanh với nước ngoài:
Giấy phép đầu tư số 2210/GP-2211/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày
26/7/2001, hiện nay, ASC có một công ty con và một công ty liên doanh tại Uzbekistan và
02 công ty liên doanh tại Tadjikistan.
Công ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, do các cổ
đông góp vốn, là doanh nghiệp hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại Ngân hàng theo các quy định của pháp luật.
2.1.3 Nhiệm vụ chính và phương thức hoạt động của công ty
- Nhiệm vụ chính của công ty là: Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm

tơ tằm. Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả
SXKD, mở rộng thị trường với sự tự chủ là chính, làm ăn có lãi và làm tròn nghĩa vụ
đối với Nhà Nước.
- Phương thức hoạt động của công ty: Công ty tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng
lâu dài của các khách hàng truyền thống, mua bán tơ tằm với khách hàng để tận dụng
năng lực sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

4


2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu gồm Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát và các Giám đốc của các
công ty con, Giám đốc Nhà máy, các phòng ban.

Đại diện theo pháp luật của công ty là Tổng Giám đốc; là người điều hành chung,
ngoài ra còn có 03 Phó Tổng Giám đốc phụ trách tài chính, kinh doanh và nhân sự chung.
Giám đốc các đơn vị trực thuộc (các công ty con, công ty liên doanh) và Giám đốc
Nhà máy có nhiệm vụ trực tiếp điều hành sản xuất tại Nhà máy của mình.

5


a. Giám đốc các đơn vị trực thuộc
Quản lý điều hành các hoạt động của Công ty, xây dựng phương hướng chiến lược
phát triển Công ty. Các dự án đầu tư, liên doanh liên kết, đề án tổ chức quản lý và tổ chức
thưc hiện các phương án đã phê duyệt.
b. Phòng kinh doanh
Nắm bắt nghiên cứu những biến động của thị trường để có biện pháp, phương thức
kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả cao nhất. Đồng thời là nơi đề ra chiến lược kinh
doanh cụ thể và thực hiện kế hoạch kinh doanh. Tham mưu cho ban giám đốc trong việc
hoạch định và thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng hóa, nhập khẩu và nội
thương. Trực tiếp liến hệ và giao dịch với khách hàng.
c. Phòng kế toán tài vụ
Thực hiện toàn bộ các hoạt động của công tác kế toán theo đúng chuẩn mực và luật
kế toán do nhà nước ban hành vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo sổ sách,
chứng từ, hóa đơn và công tác kế toán phải được cập nhật, lưu trữ hằng ngày đầy đủ.
Công tác báo cáo kế toán, phân tích tài chính phải được thực hiện đầy đủ đúng thời gian
theo quy định của cơ quan quản lý chức năng và các yêu cầu của Ban Giám Đốc Công ty.
Định kỳ báo cáo về tổng công ty,các cơ quan nhà nước theo quy định.
Quản lý nguồn vốn của công ty: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn vay,
công nợ….Thống kê quản lý toàn bộ tài sản, phương tiện, máy móc, dụng cụ quản lý,…để
có kế hoạch giám sát, thực hiện khấu hao, phân bổ trong quá trình hoạt động . Thực hiện
đầy đủ chế độ bảo mật số liệu kế toán thống kê.
d.Phòng Nhân sự

Quản lý thực hiện các yêu cầu về công tác nhân sự cho toàn công ty. Mô tả, quy
định công việc cho các bộ phận, người lao động trong công ty. Thống kê quản lý mức độ
hoàn thành công việc theo các mô tả đã quy định. Lập quy trình tiêu chuẩn trong việc
tuyển chọn lao động theo yêu cầu của công ty. Thực hiện các quy định của pháp luật về
lao động và sử dụng lao động. Lập phương án về tiền lương theo yêu cầu hoạt động của
công ty. Quản lý toàn bộ việc sử dụng, di chuyển các tài sản, phương tiện, dụng cụ của
các bộ phận quản lý, … có kế hoạch bảo quản, sửa chữa.

6


e. Khối sản xuất:
Bao gồm nhà máy xe tơ số 1 và nhà máy xe tơ số 2 trực tiếp thực hiện việc sản
xuất tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong kỳ. Theo dõi việc sử dụng và chỉnh trang trên
toàn bộ khuôn viên diện tích đang hoạt động của công ty. Quản lý toàn bộ hồ sơ pháp lý,
sự hình thành và phát triển của công ty.
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán TSCĐ,
Ngân hàng

Kế toán thanh
toán, công nợ,
tiền lương và
BHXH

Kế toán vật tư

thành phẩm,
hàng hóa

Thủ quỹ, thủ
kho

Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ
2.3.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận
Việc bố trí tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty theo hình thức tổ chức trực tuyến,
nghĩa là kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành không thông
qua khâu trung gian nhận lệnh. Trong bộ máy kế toán, kế toán trưởng và kế toán viên mỗi
người đều có trách nhiệm về khối lượng công tác kế toán được giao.
Tổ chức nhân sự trong bộ máy kế toán:
+ Kế toán trưởng: Chỉ đạo chung trực tiếp các nhân viên của mình, hướng dẫn tổ
chức việc hạch toán, kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách nhanh chóng, kịp
thời, chính xác đáp ứng cho yêu cầu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước Tổng giám đốc và Pháp lệnh thống kê kế toán về quyết định của mình. Tham
mưu cho Tổng giám đốc những quyết định về tài chính cũng như định hướng phát triển
của Công ty.
+ Kế toán tài sản cố định, ngân hàng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Kế toán trưởng
về phương pháp kế toán, hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
7


việc tăng giảm tài sản, theo dõi sự hiện hữu của tài sản đang sử dụng tại doanh nghiệp, sự
biến động tăng hoặc giảm, nguyên giá, số đã khấu hao … Thực hiện việc ghi chép phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị với các ngân hàng.
Đông thời tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm và lập các báo cáo quyết toán tài chính
đúng quy định của chuẩn mực kế toán ban hành.
+ Kế toán công nợ tiền lương và bảo hiểm xã hội: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của

Kế toán trưởng, ghi chép phản ánh các nghiệp vụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
vào sổ theo dõi chi tiết về tình hình thanh toán công nợ - tiền mặt – tiền lương và bảo
hiểm xã hội giữa các đơn vị và các đối tượng công nợ liên quan, kiêm việc kê khai báo
cáo thuế định kì theo quy định của Nhà nước về Pháp lệnh thuế. Phản ánh ghi chép chính
xác các khoản tiền lương phải trả phát sinh và hạch toán các khoản trích theo lương như:
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí Công đoàn.
+ Kế toán vật tư thành phẩm, hàng hóa: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán
trưởng, theo dõi ghi chép kịp thời tình hình nhập xuất tồn chi tiết cho các loại vật tư, thành
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bằng các loại sổ, thẻ chi tiết. định kỳ lập báo cáo nhập,
xuất, tồn với chế độ kế toán và đối chiếu với Thủ kho. Ngoài ra kế toán phần hành này sẽ
lập hóa đơn bán hàng và phản ánh chính xác doanh thu của đơn vị.
+ Thủ quỹ kiêm thủ kho: Ngoài trách nhiệm bảo đảm tiền mặt của đơn vị ghi chép
đối chiếu với kế toán thanh toán về tiền mặt của Công ty và còn phải quản lý kho đảm bảo
về số lượng hàng hóa – thành phẩm của doanh nghiệp, định kỳ hàng tháng đối chiếu với
kế toán vật tư, hàng hóa, thành phẩm đó.
Nhìn chung hoạt động của các phần hành kết toán là không thể tách rời các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được phản ánh đều phải có sự đối chiếu với nhau để đảm bảo cho tính
kịp thời và chính xác của kết quả báo cáo tài chính.
2.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: Hệ thống kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số

15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán
Doanh nghiệp mới.
- Hình thức kế toán đang được áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung.
- Sử dụng VNĐ làm đơn vị tiền tệ.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: phương pháp ke khai thường xuyên.
8


- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.

- TSCĐ tại công ty tính theo nguyên giá thực tế, khấu hao TSCĐ công ty tính theo
phương pháp đường thẳng
2.5 Công tác tổ chức kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo phương pháp tập trung: lập báo cáo, tính giá
thành, hằng ngày chứng từ gốc được chuyển đến phòng kế toán tiến hành phân tích và
định khoản vào các TK liên quan. Tại công ty sử dụng phần mềm kế toán Excel nên mỗi
khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán chỉ việc cập nhật váo máy vi tính, với các công thức đã
được thiết lập sẵn thì chương trình Excel sẽ tự động chuyển bút toán có liên quan vào các
sổ liên quan.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp,
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ
9


Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để
lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.6 Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua.
a. Thuận lợi:
+ Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty có nhiều kinh nghiệm, có chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ thuật cao, tuổi đời còn trẻ và luôn gắn bó với công ty. Các bộ phận
nghiệp vụ của công ty như: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, phòng kế toán tài vụ…, đã
tổ chức tốt công tác xúc tiến bán hàng, công tác kế toán…, kịp thời, cung cấp các báo cáo
cho Ban Giám Đốc và Hội đồng quản trị công ty.
+ Công ty luôn đáp ứng nhu cầu khách hàng, có uy tín trên thị trường.
+ Công ty có các khách hàng truyền thống, thường xuyên, tin cậy, đảm bảo khả
năng thanh toán. Chính sách thu hồi nợ ngày một hoàn thiện hơn; đã giảm kỳ thu tiền bình

quân xuống, giúp công ty duy trì ổn định tỷ số thanh toán hiện thời. Công nợ của công ty
tuy lớn nhưng có ưu thế là có nhiều khách hàng quen, truyền thống, thường xuyên, nên ít
gặp rủi ro trong việc thu hồi nợ và công nợ có thể luân chuyển được. Đặc biệt công ty
không có khoản nợ khó đòi.
+ Công ty có các công ty con, chi nhánh, liên doanh tại các vùng nguyên liệu lớn
ở nước ngoài, đảm bảo cung cấp nguyên liệu cao và ổn định.
+ Sản phẩm của công ty luôn được đánh giá cao.
+ Công ty luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của chính quyền địa phương và các
cơ quan hữu quan.

10


+ Công ty đã được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước về khuyến khích
đầu tư trong nước.
+ Ngành hàng (tơ tằm) công ty đang kinh doanh là loại hàng hóa có giá trị cao và
tiềm năng thị trường rất lớn.
b. Khó khăn:
+ Luật và chính sách quy định của Nhà nước có nhiều thay đổi như: Luật lao động,
Quản lý tài chính, Xuất nhập khẩu, thuế…
+ Thu mua nguyên liệu tơ tằm theo mùa vụ, ảnh hưởng đến tình hình dự trữ
nguyên liệu. Đối với mùa mưa, nguyên liệu nhiều và nguợc lại mùa khô thì nguyên liệu ít
đi. Do đó, đã gây khó khăn trong việc điều tiết vốn bằng tiền để dự trữ nguyên liệu.
+ Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả tuy có giảm, nhưng còn ở
mức cao, điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty.
+ Hiện nay, công ty chưa thành lập bộ phận Maketing để xúc tiến bán hàng và tìm
kiếm thị trường, mà thị trường của công ty cũng như khách hàng của công ty chủ yếu là
khách hàng truyền thống.
+ Chính sách quản lý hàng tồn kho chưa tốt dẫn đến hàng tồn kho còn nhiều, vòng
quay hàng tồn kho còn nhỏ nên vòng quay vốn lưu động giảm do chi phí phát sinh (chi

phí lưu kho, chi phí lãi vay, chi phí quản lý…).
+ Có nhiều doanh nghiệp và hộ cá thể tham gia vào thị trường kinh doanh tơ tằm.
+ Do công ty phát triển quá nhanh nên trình độ quản lý của cán bộ không đáp ứng
kịp các điều kiện cần và đủ ở vị trí mới so với tầm quản lý, nên đã nhanh chóng bộc lộ yếu
điểm, không hoàn thành công việc hoặc không đảm đương nổi chức vụ đang giữ. Do đó, cán
bộ quản lý của công ty cần phải thật sự có trình độ, có năng lực, hiểu biết, có tài, có đức.
+ Do nhu cầu sản xuất kinh doanh của ngành hàng tơ tằm luôn cần có một khoản
tiền vốn lớn để đầu tư cho sản xuất và thu mua nguyên liệu. Vì thiếu vốn, nên đôi khi các
kế hoạch kinh doanh của công ty không thực hiện được.
+ Các chi phí khác như tiền điện, giá cước vận tải, phí bảo hiểm hàng hóa… cũng
tăng cao dẫn đến các chi phí khác tăng.
Những khó khăn trên là những nguyên nhân chính hạn chế kết quả sản xuất kinh
doanh năm 2010 của Công ty Cổ Phần Tơ Tằm Á Châu.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Khái quát về chi phí sản xuất
3.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: Vận động,
thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp
của ngành nghề, quy trình sản xuất.
3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau cả về nội dung,
tính chất, công dụng, vai trò của nó trong quá trình hoạt động của DN. Có nhiều cách
phân loại chi phí sản xuất tuỳ theo mục đích và yêu cầu khác nhau của công tác quản lý:

a. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo cách phân loại này thì chi phí phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được
sắp chung vào một yếu tố, bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng sản xuất ra sản
phẩm gì, gồm:
(1) Chi phí NVL: là toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
(2) Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này gồm cả chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo lương.
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao của tất cả các loại TSCĐ của DN
dùng trong hoạt động SXKD.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp
điện nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.


(5) Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí SXKD khác chưa được phản ánh
trong các chỉ tiêu trên, đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội nghị, thuế
môn bài, thuế cầu đường,…
b. Phân loại CPSX theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh):
Theo cách phân loại này thì CPSX được chia thành một số khoản mục nhất định,
có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình
hình thực hiện giá thành.
Theo quy định hiện nay thì CPSX bao gồm:
(1) Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về NVL chính, vật liệu, nhiên
liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
(2) Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,
trợ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định.
(3) Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất. CPSXC là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản mục: chi phí

nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng, chi
phí khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi
phí bằng tiền khác dùng ở phân xưởng.
Phân loại CPSX theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm.
c. Ngoài 2 cách phân loại này, CPSX còn được phân loại theo một số tiêu thức khác:
(1) Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
- CP trực tiếp: là các khoản chi phí và công lao động tham gia cấu thành SP.
- CP gián tiếp: là các khoản chi phí và lao động hỗ trợ cho quá trình làm ra SP.
(2) Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được:
- CP kiểm soát được: là chi phí mà nhà quản trị có thể thay đổi được.
- CP không kiểm soát được: là chi phí mà nhà quản trị không thể thay đổi được.
(3) Chi phí bất biến và chi phí khả biến:
- CP bất biến: là chi phí không liên quan đến việc doanh số tăng hay giảm
- CP khả biến: là chi phí tăng hay giảm cùng với sự tăng giảm của doanh số bán.
13


3.2 Khái quát về giá thành sản phẩm
3.2.1 Khái niệm
Là những chi phí sản xuất được tính vào khối lượng sản phẩm sau khi đã kết thúc
quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm quy định.
3.2.2 Phân loại giá thành
a. Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ
kế hoạch, dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch được
xem là mục tiêu mà DN phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm thực hiện mục tiêu
chung của toàn DN.
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí

hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xem là căn
cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau
phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng được xây dựng trước khi bắt
đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế
trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định khi đã
xác định được kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm
tra, đánh giá tình hình tiết kiệm CP, hạ thấp giá thành và xác định KQKD.
b. Phân loại giá thành theo cơ sở phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): là giá thành được tính trên cơ sở các
CP liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh ở phân xưởng sản xuất.
- Giá thành toàn bộ: là giá thành được tính trên cơ sở toàn bộ các chi phí liên quan đến
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó giá thành toàn bộ được coi là giá thành đầy đủ và được
tính bằng cách lấy giá thánh sản xuất cộng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
3.3 Mối quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có những khác nhau:
- Chi phí sản xuất luôn luôn gắn liền với từng thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá
thành lại gắn với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã sản xuất hoàn toàn.
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành
mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá
14


×