Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN UI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.52 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I

NGUYỄN THỊ KIỀU YẾN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Tìm hiểu Hệ thống kiểm soát
nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát tại Công ty TNHH kiểm toán U&I” do Nguyễn Thị
Kiều Yến, sinh viên khóa 32, chuyên ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng ngày……………………………………

ThS. BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn

Ngày…….tháng…….năm 2010

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)



Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày……tháng……năm 2010

Ngày……tháng……năm 2010

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập người viết đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình, đóng góp ý kiến quý báu từ:
◊ Giáo viên trực tiếp hướng dẫn - Thầy Bùi Công Luận
◊ Quý thầy cô khoa Kinh tế - Ngành Kế Toán trường Đại học Nông Lâm
Tp.HCM
◊ Công ty TNHH kiểm toán U&I, đặc biệt là các anh chị đã trực tiếp hướng dẫn
◊ Gia đình và các bạn
Người viết xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, quý Công ty, các anh chị
hướng dẫn, gia đình và các bạn trong thời gian vừa qua.
Tp.HCM, ngày….tháng….năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Yến

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ KIỀU YẾN. Tháng 7 năm 2010. “Tìm hiểu Hệ thống kiểm

soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát tại Công ty TNHH kiểm toán U&I”.
NGUYEN THI KIEU YEN. July 2010. “Studing internal control system and
evaluating control risks at U&I auditing company limited ”.
Khóa luận nghiên cứu về quá trình tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh
giá rủi ro kiểm soát của Công ty TNHH kiểm toán U&I đối với khách hàng. Nhằm
mục đích hiểu rõ về quy trình thực tế tại U&I, đồng thời qua so sánh giữa thực tế với
lý thuyết và các chuẩn mực kiểm toán để đưa ra một số nhận xét nhằm nâng cao kiến
thức về quy trình tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát.

iv


MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt………………………………………………………………..viii
Danh mục các bảng……………………………………………………………………ix
Danh mục các hình……………………………………………………………………..x
Danh mục phụ lục……………………………………………………………………...xi
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................1
1.3. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI......................................................................2
1.4. CẤU TRÚC KHÓA LUẬN..................................................................................2
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................3
TỔNG QUAN..................................................................................................................3
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................................3
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH kiểm toán U&I......................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................3
2.2. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY ....................................................4

2.2.1. Nhiệm vụ........................................................................................................4
2.2.2. Chức năng ......................................................................................................4
2.3. CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ DO CÔNG TY CUNG CẤP ................................5
2.3.1. Dịch vụ kiểm toán và tư vấn kinh doanh .......................................................5
2.3.2. Dịch vụ kế toán ..............................................................................................5
2.3.3. Dịch vụ thuế ...................................................................................................5
2.3.4. Dịch vụ tư vấn doanh nghiêp .........................................................................6
2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY........................6
2.5. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CHIẾN LƯỢC ..................................................7
2.5.1. Hiệu quả hoạt động ........................................................................................7
2.5.2. Chiến lược......................................................................................................7
v


2.6. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I ........................................................................8
CHƯƠNG 3...................................................................................................................11
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................11
3.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ:...................................11
3.1.1. Sự cần thiết và lợi ích của Hệ thống kiểm soát nội bộ: ...............................11
3.1.2. Khái niệm:....................................................................................................11
3.1.3. Các bộ phận hợp thành của Hệ thống kiểm soát nội bộ (theo COSO): .......12
3.1.4. Các hạn chế tiềm tàng của Hệ thống kiểm soát nội bộ: ...............................16
3.2. RỦI RO KIỂM SOÁT: .......................................................................................17
3.2.1. Khái niệm:....................................................................................................17
3.2.2. Mối quan hệ giữa Hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát:..............17
3.2.3. Những nguyên tắc liên quan đến việc đánh giá rủi ro kiểm soát.................17
3.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm soát:.....................................................18
3.3. QUY TRÌNH TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT TRONG
MỘT CUỘC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............................................19

3.3.1. Mục tiêu của việc tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên:
................................................................................................................................19
3.3.2. Trình tự nghiên cứu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ:......................20
3.3.3. Tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ:...........................................................21
3.3.4. Đánh giá rủi ro kiểm soát:............................................................................26
3.3.6. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế thử nghiệm cơ bản: ......................30
CHƯƠNG 4...................................................................................................................32
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................................32
4.1. QUY ĐỊNH CHUNG..........................................................................................32
4.2. THỰC TẾ TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ
RỦI RO KIỂM SOÁT TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I .........................35
4.2.1. Giai đoạn tiền kế hoạch................................................................................35
4.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .................................................................38

vi


4.2.4. Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với từng phần hành ........................................46
4.2.5. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát..................................................................47
4.2.6. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế thử nghiệm cơ bản .......................50
4.3. VÍ DỤ MINH HOẠ VỀ QUY TRÌNH TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN U&I ................................................................................................................54
4.3.1. Giới thiệu chung về Công ty ABC ................................................................54
4.3.2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và tổ chức công tác kế toán..................55
4.3.3. Đánh giá và chấp nhận khách hàng...............................................................59
4.3.4. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................60
4.3.5. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................60
CHƯƠNG 5...................................................................................................................67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................67

5.1. NHẬN XÉT: .......................................................................................................67
5.1.1. Nhận xét chung: ............................................................................................67
5.1.2. Nhận xét về giai đoạn: ..................................................................................69
5.2. KIẾN NGHỊ:.......................................................................................................70
5.2.1. Kiến nghị chung:...........................................................................................70
5.2.2. Kiến nghị về quy trình tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội và đánh giá rủi ro
kiểm soát.................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….....83

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Vietnammes Standards Auditting)

ISA

Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế (International Standards Auditing)

KTV

Kiểm toán viên


COSO

Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận ở báo
cáo tài chính (Committee of Sponsoring Organizations)

WP

Giấy làm việc (work paper)

RRKS

Rủi ro kiểm soát

HTK

Hàng tồn kho

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

PXK

Phiếu xuất kho


viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng so sánh giữa các phương pháp thực hiện thủ tục kiểm toán của công ty
với chuẩn mực kiểm toán: .............................................................................................52
Bàng 4.2. Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho mà kiểm toán viên L
phỏng vấn kế toán hàng tồn kho....................................................................................61
Bảng 4.3: Liệt kê các điểm yếu và đưa ra đề xuất để hoàn thiện kiểm soát nội bộ cho
khoản mục HTK: ...........................................................................................................64
Bảng 4.4: Chương trình kiểm toán ................................................................................65
Bảng 5.2: Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ........................................71
Bảng 5.3: Biểu mẫu tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng khoản mục............80
Bảng 5.4: Bảng đánh giá rủi ro kiểm soát .....................................................................81
Bảng 5.5. Thực hiện thử nghiệm cơ bản .......................................................................81
Bảng 5.6. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thử nghiệm cơ bản áp dụng .......................82

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty .....................................................................................7
Hình 3.1. Sơ đồ trình tự nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ...................................20
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ.....................................34

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Thông tin khảo sát cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp
Phụ lục 2. Kế hoạch kiểm toán tổng thể
Phụ lục 3. Thư quản lý
Phụ lục 4. Bảng xác định mức trọng yếu
Phụ lục 5. Báo cáo kiểm kê
Phụ lục 6. Đối chiếu biên bản kiểm kê
Phụ lục 7. Kiểm tra đơn giá tồn hàng tồn kho
Phụ lục 8. Kiểm tra đơn giá xuất hàng tồn kho
Phụ lục 9. Cut-off hàng tồn kho

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO thì làn sóng
đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng mạnh mẽ. Các nhà đầu
tư thường căn cứ vào báo cáo tài chính và xem đó như là bức tranh phản ánh tình hình
tài chính của các doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì hoạt động kiểm toán độc
lập cũng ra đời và phát triển ở Việt Nam với vai trò mang lại độ tin cậy về thông tin
tài chính, là cơ sở cho các bên tiến hành giao dịch kinh tế. Để có một thông tin tài
chính minh bạch và chính xác thì ngoài tính chính trực của ban lãnh đạo doanh
nghiệp, công ty kiểm toán và kiểm toán viên có vai trò rất quan trọng trong việc bảo
đảm tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Ngoài ra, kiểm toán viên còn tư
vấn và góp ý cho các doanh nghiệp hoàn thiện bộ máy tổ chức bộ máy kế toán và
nâng cao hiệu quả Hệ thống kiểm soát nội bộ.


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để một cuộc kiểm toán đạt hiệu quả cao, kiểm toán viên cần phải có hiểu biết
cần thiết về hoạt động kinh doanh của khách hàng. Một trong những nội dung quan
trọng mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán cần hiểu rõ là Hệ thống kiểm soát nội
bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát của khách hàng. Theo chuẩn mực kiểm toán của Việt
Nam và Quốc tế, tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát là
công việc bắt buộc kiểm toán viên phải tiến hành trong quy trình kiểm toán, giúp cho
kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập kế hoạch và thiết kế các thử nghiệm thích
hợp nhằm giảm khối lượng công việc, thời gian và chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu
quả của cuộc kiểm toán.
Nhận thấy được vai trò quan trọng của việc tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ
và đánh giá rủi ro kiểm soát trong quy trình kiểm toán, người viết quyết định chọn đề
1


tài “Tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát tại Công ty
TNHH kiểm toán U&I” với mục đích hiểu rõ về quy trình thực tế tại U&I, đồng thời
so sánh giữa thực tế với lý thuyết và các chuẩn mực kiểm toán nhằm nâng cao kiến
thức về quy trình tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát.

1.3. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH kiểm toán U&I từ ngày 10/01/2010 đến
ngày 01/04/2010.
Trong giới hạn khóa luận, người viết chỉ tiến hành nghiên cứu về quy trình tìm
hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát tại U&I đối với khách
hàng.

1.4. CẤU TRÚC KHÓA LUẬN
Khóa luận gồm 5 chương:

-

Chương 1: Mở đầu

-

Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH kiểm toán U&I.

-

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận và phương pháp tiếp cận vấn đề căn cứ theo Chuẩn mực kiểm

toán hiện hành.
-

Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trên cơ sở những quy định của Chuẩn mực kiểm toán hiện hành, tiến hành các

bước tìm hiểu vấn đề thực tế tại U&I, ngoài ra còn đưa ra ví dụ minh họa kèm theo để
giúp người đọc dễ hình dung vấn đề khóa luận đề cập.
-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở chương 4, rút ra kết luận và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả

trong quá trình tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát tại
U&I.


2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH kiểm toán U&I
U&I là tên gọi chung của một Công ty mẹ bao gồm nhiều Công ty thành viên
hoạt động trong các lĩnh vực đầu tư, bất động sản, kiểm toán, xây dựng, giao nhận,
vận tải, mỹ nghệ và sản xuất hàng xuất khẩu. U&I là từ viết tắt của cụm từ Bạn và Tôi
trong tiếng Anh (You and I), được thành lập bởi những doanh nhân người Bình
Dương với niềm tin và hy vọng sẽ góp phần đưa Bình Dương ngày một tiến lên.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Những năm cuối thập niên 90 đánh dấu sự gia tăng đáng kể các loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Sự gia tăng này đã
dẫn đến nhu cầu kiểm toán độc lập báo cáo tài chính phục vụ các nhà đầu tư, ngân
hàng, cơ quan thuế… Xuất phát từ thực tế này, Công ty TNHH Kiểm toán U&I đã ra
đời.
Công ty TNHH Kiểm toán U&I được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
46000023567 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 12/12/2001. Công ty
là doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty TNHH theo Luật Doanh
nghiệp. Trụ sở chính của U&I đặt tại tòa nhà U&I, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương. Công ty có một văn phòng chi nhánh tại số 123 Trương Định, Quận 3, thành
phố Hồ Chí Minh.
Hiện tại U&I có hơn 50 nhân viên chuyên nghiệp đã tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học các ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ từ các trường đại học uy tín tại Việt
Nam và nước ngoài. Ngoài ra U&I còn có chính sách khuyến khích và hỗ trợ nhân
viên tiếp tục học lên. Một số nhân viên đã được tiếp tục đào tạo, nâng cao chuyên
môn tại Việt Nam và các nước châu Á, châu Âu.
3



Bên cạnh đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, U&I còn có một đội ngũ cộng tác
viên là những giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, chuyên gia làm việc cho các tổ chức đào tạo,
viện nghiên cứu, các công ty lớn trong và ngoài nước.
Đầu năm 2005, U&I chính thức được công nhận là thành viên độc lập thứ 123
của Baker Tilly Internationnal. Đây là công ty kiểm toán có doanh thu đứng hàng thứ
8 trong nhóm 10 công ty kiểm toán hàng đầu thế giới với trụ sở chính đặt tại Luân
Đôn. Baker Tilly International bao gồm một hệ thống các công ty trên khắp thế giới,
chuyên cung cấp các dịch vụ kiểm toán, kế toán và tư vấn có chất lượng cao.
Tại Việt Nam, U&I hiện là Công ty kiểm toán có lượng khách hàng lớn nhất so
với các công ty kiểm toán không có vốn nhà nước và nước ngoài. Vào tháng 3/2007,
U&I được bình chọn là một trong 50 công ty có chế độ tuyển dụng tốt nhất Việt Nam.
2.2. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
2.2.1. Nhiệm vụ
Công ty TNHH kiểm toán U&I là công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán cho các
công ty có nhu cầu. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp các dịch vụ khác như kế toán,
dịch vụ, tư vấn và thuế cho doanh nghiệp trong nước cũng như đầu tư nước ngoài.
2.2.2. Chức năng
Góp phần giúp các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác kế
toán tài chính theo đúng quy định và pháp luật nhà nước Việt Nam và các chuẩn mực
kế toán quốc tế được Việt Nam chấp nhận.
Đảm bảo số liệu kế toán phản ánh đúng đắn thực trạng của quá trình hoạt động
và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Góp phần giúp các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế kịp thời phát hiện, chấn chỉnh
sai sót, phòng ngừa thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Giúp doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các
tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam nắm các quy định của nhà nước về kế toántài chính- thuế- phần mềm kế toán- quản lý, tố chức hệ thống kế toán doanh nghiệp.

4



Giúp các đơn vị quản lý cấp trên có số liệu trung thực, chính xác, hợp lý để
thực hiện tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh.
Phát huy vai trò chủ đạo của lĩnh vực kiểm toán vào việc tổ chức giữ vững kỹ
cương trật tự trong công tác kế toán, tài chính phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt
Nam và quốc tế.
2.3. CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ DO CÔNG TY CUNG CẤP
2.3.1. Dịch vụ kiểm toán và tư vấn kinh doanh
Kiểm toán báo cáo tài chính theo luật định và cung cấp các thông tin để lập
báo cáo hợp nhất cho Công ty mẹ.
Kiểm toán chi phí hoạt động, thẩm định hiệu quả hoạt động.
Soát xét thông tin tài chính, tuân thủ pháp luật và theo mục đích cụ thể.
2.3.2. Dịch vụ kế toán
Thực hiện ghi sổ kế toán, soát xét báo cáo tài chính.
Hỗ trợ hay lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm hoặc báo cáo quản trị.
Thiết lập, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán.
Chịu trách nhiệm ở vị trí Kế toán trưởng.
Tư vấn trong việc phân tích các số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản trị.
Cung cấp phần mềm kế toán.
2.3.3. Dịch vụ thuế
Lập kế hoạch, tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và các loại thuế khác.
Lập/soát xét hồ sơ xin hoàn thuế, ưu đãi thuế.
Liên hệ, theo dõi và giải trình theo các yêu cầu của cơ quan thuế.
Tư vấn/ hỗ trợ thực hiện các yêu cầu tuân thủ luật pháp về thuế.
Tư vấn các ảnh hưởng về thuế với hợp đồng dự tính, các quyết định tài chính.

5



Đưa ra ý kiến về ảnh hưởng thuế đối với các xử lý kế toán.
2.3.4. Dịch vụ tư vấn doanh nghiêp
Dịch vụ lập bảng lương.
Lập hồ sơ đăng ký lao động và bảo hiểm theo quy định.
Liên hệ với các cơ quan hữu quan để thực hiện các thủ tục hành chính.
Lập luận chứng kinh tế khả thi và kế hoạch kinh doanh.
Đăng ký thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh.
Lập hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của dự án trước thời hạn.
2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
Công ty TNHH kiểm toán U&I có nhiều nhóm kiểm toán, mỗi nhóm có
khoảng 5 đến 6 nhân viên, được dẫn dắt bởi một chuyên viên kiểm toán (audit
senior), là người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán. Các nhóm làm
việc độc lập và được quản lý bởi các chủ nhiệm kiểm toán (audit manager). Người
chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán là Giám đốc kiểm toán (audit partner) và
Giám đốc điều hành (managing partner).

6


Ban giám đốc

Giám đốc điều hành

Giám đốc kế
toán

Giám đốc
kiểm toán


Phó giám
đốc kế toán

Chủ nhiệm
kiểm toán

Phó chủ
nhiệm kế
toán

Phó chủ
nhiệm kiểm
toán

Chuyên viên
kế toán bậc
I, II

Chuyên viên
kiểm toán
bậc I, II, III

Nhân viên
kế toán bậc
I, II, III

Nhân viên
kiểm toán
bậc I, II, III


Ghi chú:

Kế toán
trưởng

Trưởng bộ
phận IT

Hành chính
kế toán

Nhân viên
IT

Bộ phận
biên phiên
dịch

Chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn
Hỗ trợ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty

2.5. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CHIẾN LƯỢC
2.5.1. Hiệu quả hoạt động
Luôn nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển mối quan hệ tin tưởng với khách hàng,
củng cố uy tín, do đó lượng khách hàng của Công ty ngày càng tăng và đa dạng, phần lớn là
các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, còn lại là các công ty liên doanh, công ty cổ
phần…

2.5.2. Chiến lược

2.5.2.1. Chính sách phát triển thị phần và khách hàng
Triển khai mạnh công tác tiếp thị trên diện rộng và chuyên môn hơn, mở rộng
thêm chi nhánh ở tỉnh Đồng Nai, tập trung vào các khu công nghiệp, khu chế xuất.
7


Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục duy trì và phát triển khách hàng có vốn đầu tư nước
ngoài, phát triển khách hàng là các Công ty cổ phần có niêm yết tại thị trường chứng
khoán.
2.5.2.2. Chính sách sản phẩm
Luôn giữ vững tiêu chí hoạt động, tiếp thu có chọn lọc phương thức làm việc,
đào tạo trong và ngoài nước hiện đại, hoàn thiện nội dung chương trình kiểm toán,
nâng cao chất lượng dịch vụ và phải tự hoàn thiện nhiệm vụ được giao để đảm bảo
chất lượng của báo cáo kiểm toán.
Đa dạng hóa dịch vụ cung cấp, chú trọng và phát triển hơn nữa dịch vụ về tư
vấn, đầu tư, thuế, quản lý.
2.5.2.3. Chính sách giá cả
Phấn đấu giữ vững và phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, nâng cao vị thế
của Công ty, bên cạnh đó xây dựng khung giá phí hợp lý.
2.5.2.4. Chính sách nhân sự
Đào tạo là một trong những kế hoạch trọng tâm của Công ty và đang được
triển khai thực hiện. Chính sách đào tạo bao gồm tự đào tạo trong nội bộ và thuê đào
tạo bên ngoài như thuê các chuyên gia thuộc lĩnh vực tài chính, thuế, kiểm toán trong
và ngoài nước theo các hình thức đào tạo ngắn hạn hoặc cử nhân viên đủ điều kiện
làm việc tại các văn phòng, công ty kiểm toán nước ngoài để tăng thêm kiến thức
cũng như kinh nghiệm quốc tế.

2.6. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I
Bước 1: Khảo sát hoạt động và tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ:

Ở bước này U&I sẽ gặp gỡ Giám đốc Công ty khách hàng nhằm:
o Thu thập thông tin chung về Công ty.
o Tìm hiểu sơ bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ, sổ sách, chứng từ và Báo cáo tài

chính của Công ty.

8


o Xác định mục tiêu, phạm vi và phương thức tiến hành.
o Lựa chọn nhân viên kiểm toán, phân công công việc trong nhóm kiểm toán và

giới thiệu nhóm kiểm toán với Giám đốc Công ty.
o Thu thập tất cả hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
o Kiểm tra Hệ thống kiểm soát nội bộ và Hệ thống kế toán.
o Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết.
o Lập chương trình kiểm toán chi tiết.

Bước 2: Thực hiện kiểm toán kết thúc năm tài chính:
o Kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu chứng từ, tài liệu, hợp đồng liên quan đến các

khoản thu, chi của Công ty.
o Kiểm tra các thủ tục mua hàng và thanh toán với các nhà cung cấp.
o Kiểm tra các thủ tục bán hàng và thu tiền với các khách hàng.
o Kiểm tra việc mua sắm thiết bị, chi phí xây dựng cơ bản (nếu có).
o Kiểm tra các khoản góp vốn.
o Xác nhận số dư tiền gửi tại các Ngân hàng và công nợ phải thu, phải trả.
o Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật cũng như các quy chế quản

lý nội bộ của Công ty.

o Thực hiện một số thủ tục kiểm toán thay thế khác nếu thấy cần thiết trong từng

trường hợp.
Bước 3: Trao đổi, tổng hợp và soạn thảo Báo cáo kiểm toán:
o Trao đổi với Công ty những vấn đề cần xem xét và các bút toán cần bổ sung

hoặc điều chỉnh.
o Tổng hợp và lập Báo cáo kiểm toán dự thảo, trình bày ý kiến của Kiểm toán

viên về mức độ trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính gửi Giám đốc.
o Phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức sau nhận được phúc đáp của Giám

đốc về dự thảo Báo cáo kiểm toán.

9


o Phát hành Thư quản lý (nếu cần) ghi nhận những vấn đề còn tồn tại của Công

ty về hệ thống kiểm soát và quản lý mà Công ty cần quan tâm.
o Các báo cáo phát hành sau khi kết thúc cuộc kiểm toán.
o Báo cáo kiểm toán, trong báo cáo này U&I sẽ đưa ra ý kiến về tính trung thực

và hợp lý của Báo cáo tài chính do Công ty khách hàng lập. Báo cáo tài chính này
sẽ bao gồm:
9 Bảng cân đối kế toán.
9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
9 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
9 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
o Thư quản lý (nếu có) liên quan đến các vấn đề sau:

9 Những phát hiện về sự không thích hợp hoặc yếu kém trong Hệ thống

kiểm soát nội bộ và đưa ra các đề xuất cải thiện tình hình.
9 Thông báo các vấn đề mà U&I phát hiện trong quá trình kiểm toán có

thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
9 Thông báo các vấn đề khác nếu thấy cần thiết.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ:
3.1.1. Sự cần thiết và lợi ích của Hệ thống kiểm soát nội bộ:
Sự thống nhất và xung đột quyền lợi giữa cái chung - cái riêng luôn luôn tồn
tại song song trong bất kỳ một tổ chức kinh tế nào. Câu hỏi lớn được đặt ra là: Làm
thế nào kiểm soát bộ máy tổ chức để giảm thiếu tối đa được các rủi ro tiềm tàng trước
nguy cơ ấy? Làm thế nào có thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một
cách chính xác, khoa học mà không chỉ đơn giản dựa vào niềm tin? Và sự ra đời của
Hệ thống kiểm soát nội bộ chính là yêu cầu tất yếu giải đáp cho tất cả những câu hỏi
trên của nhà quản lý.
Một Hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại lợi ích thiết yếu cho tổ
chức như: Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình
gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, các ảnh hưởng làm tăng giá thành, giảm
chất lượng sản phẩm...). Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng mất mát bởi các nguyên nhân
chủ quan: gian lận, lừa gạt, trộm cắp… Đảm bảo tính chính xác của số liệu kế toán,
sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội
quy, quy chế, quy trình hoạt của tổ chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm

bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực để đạt được mục tiêu
đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ…
3.1.2. Khái niệm:
Theo định nghĩa của COSO ( Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc
chống gian lận ở báo cáo tài chính): “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người
quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu:
¾ Báo cáo tài chính đáng tin cậy,
11


¾ Các luật lệ và quy định được tuân thủ,
¾ Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”.
Một số nội dung trong định nghĩa cần được làm rõ:
Sự đảm bảo hợp lý: điều này liên quan đến hạn chế vốn có của Hệ thống
kiểm soát nội bộ trong việc phát hiện, ngăn chặn gian lận và sai sót. Hệ thống kiểm
soát nội bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo
tuyệt đối là chúng không bao giờ xảy ra. Và một nguyên tắc cơ bản trong việc đưa ra
quyết định quản lý là chi phí cho quá trình kiểm soát không thể vượt quá lợi ích được
mong đợi từ quá trình kiểm soát đó.
Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động: thể hiện qua việc sử dụng các
nguồn lực của đơn vị. Nếu nguồn lực bị sử dụng lãng phí, năng suất làm việc thấp,
các công việc không được cân nhắc giữa lợi ích và chi phí sẽ dẫn đến kết quả của đơn
vị bị ảnh hưởng, bảo vệ tài sản, thông tin của đơn vị, thực hiện thành công các
chương trình, hoàn thành các mục tiêu hoạt động.
Sự trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính: Trách nhiệm của
người quản lý là phải lập và trình bày báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Nếu thông tin tài chính không trung thực thì người quản lý có thể phải chịu trách
nhiệm trước Nhà nước hoặc các bên thứ ba về các tổn thất gây ra cho họ.
Sự tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành: Sự tuân thủ luật pháp gắn

liền với trách nhiệm của người quản lý. Và việc chấp hành các chính sách thủ tục của
đơn vị liên quan trực tiếp đến sự thành công của người quản lý trong việc thực hiện
các mục tiêu của mình.
Như vậy, Hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất là một sự tích hợp mọi hoạt
động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính sách và nỗ lực của mọi thành
viên trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, đạt được
các mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.
3.1.3. Các bộ phận hợp thành của Hệ thống kiểm soát nội bộ (theo COSO):
¾ Môi trường kiểm soát

12


¾ Đánh giá rủi ro
¾ Hoạt động kiểm soát
¾ Thông tin & truyền thông
¾ Giám sát.
3.1.3.1. Môi trường kiểm soát:
Môi trường kiểm soát bao gồm các nhân tố phản ánh nhận thức, thái độ và
quan điểm của người quản lý liên quan đến vấn đề kiểm soát. Nó chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng của các bộ phận khác của
kiểm soát nội bộ. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát bao gồm:
o Tính chính trực và giá trị đạo đức: Các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng
những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn để có thể ngăn cản
không cho các thành viên có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp vì nó sẽ ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ.
o Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo cho các nhân viên có được những kỹ năng
và hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ của họ.
o Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm soát: có thể có những đóng góp quan
trọng cho việc thực hiện các mục tiêu đơn vị, thông qua việc giám sát việc tuân thủ

pháp luật, việc lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của các kiểm toán viên nội bộ.
o Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: có ảnh hưởng
rất lớn đến môi trường kiểm soát và ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của đơn
vị
o Cơ cấu tổ chức: nếu cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều
hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động, là điều kiện đảm bảo các thủ tục kiểm soát
phát huy tác dụng.
o Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Đây là phần mở rộng của
cơ cấu tổ chức, cụ thể hoá quyền hạn, trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
động của đơn vị và mỗi người phải tự hiểu rằng mỗi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng
đến người khác như thế nào, trong việc góp phần hoàn thành mục tiêu của đơn vị.
13


o Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu
hiệu của môi trường kiểm soát thông qua tác động đến các nhân tố khác trong môi
trường kiểm soát như đảm bảo về năng lực, tính chính trực và giá trị đạo đức…
3.1.3.2. Đánh giá rủi ro:
Vị trí địa lý, quy mô, cấu trúc, loại hình kinh doanh của từng doanh nghiệp là
khác nhau, nhưng hoạt động trong bất kỳ công ty nào cũng có thể bị tác động bởi các
rủi ro từ các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài và khó có thể kiểm soát được tất cả.
Để tránh bị thiệt hại từ các yếu tố bên trong và bên ngoài, cần thường xuyên
xác định mức rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn, phân tích ảnh hưởng của chúng để từ đó
vạch ra biện pháp quản lý và giảm thiểu tác hại của chúng. Trong thực tế, không có
biện pháp nào có thể giảm rủi ro bằng không. Vấn đề là nhà quản lý phải xác định
nhận dạng, phân tích và đánh giá được rủi ro để từ đó đề ra biện pháp đối phó hợp lý
nhất, thậm chí là chấp nhận cả rủi ro đó…
3.1.3.3. Hoạt động kiểm soát:
Các hoạt động kiểm soát là những chính sách, những thủ tục để đảm bảo các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau

được thực hiện trong một đơn vị, và dưới đây là những hoạt động kiểm soát chủ yếu :
o

Phân chia trách nhiệm đầy đủ: mục đích là để các nhân viên kiểm soát

lẫn nhau. Nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời hạn chế sai
phạm và cố ý che giấu của các thành viên khi họ thực hiện nhiệm vụ.
o

Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: để đảm bảo

thông tin kế toán đáng tin cậy, khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin cần đảm bảo
việc kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ sổ sách, và phê chuẩn các loại nghiệp vụ
đúng đắn.
o

Kiểm soát vật chất: tài sản, vật chất cần được bảo vệ không bị mất mát

hư hỏng, sử dụng lãng phí, sai mục đích. Điều này yêu cầu bạn phải hạn chế việc tiếp
cận tài sản bằng cách xây dựng các thủ tục và chính sách bảo quản tài sản thích hợp.
Thông tin cũng là một tài sản của đơn vị và cần được bảo vệ thông qua các quy định
và thủ tục thích hợp.
14


×