Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.18 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TƯ VẤN & KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG
TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU

NGUYỄN THU HƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ” do Nguyễn Thu Hương, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

TÔN THẤT ĐÀO
Giáo viên hướng dẫn

________________________
Ngày


tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Với tất cả lòng kính yêu từ tận đáy lòng mình, tôi xin cảm ơn Cha Mẹ đã nuôi dạy
tôi khôn lớn, luôn động viên tinh thần, tiếp thêm sức lực và là chỗ dựa vững chắc giúp tôi
vượt qua những trở ngại trong suốt thời gian qua.
Xin được cảm ơn Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt
là Thầy Cô Khoa Kinh Tế và Bộ môn Kế Toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý
báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường với tấm lòng chân thành và trân trọng

nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Tôn Thất Đào, người đã tận tình chỉ bảo
tôi trong suốt thời gian học và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Giám đốc, các Anh Chị
tại phòng Hành Chính – Kế Toán cũng như các phòng ban khác của công ty Cổ phần Tư
vấn và Kiểm định Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành tốt luận văn của mình.
Sau cùng, xin cảm ơn tất cả bạn bè đã trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ và sát cánh cùng
tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2010
Sinh viên
NGUYỄN THU HƯƠNG

ii


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THU HƯƠNG. Tháng 06 năm 2010. “Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và
Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”
NGUYỄN THU HƯƠNG, June 2010. “ Monetary Resources And Business
Accounting At BaRia – VungTau Construction Quality Consultant Joint Stock
Company”
Khóa luận có nội dung mô tả hoạt động kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại công ty từ khâu phát sinh cho đến khâu thanh toán để thấy được trình tự luân
chuyển chứng từ, cách hạch toán, sử dụng tài khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh
vào sổ kế toán. Dựa trên cơ sở lý luận, phân tích những kết quả thu được từ quá trình thực
tập tại công ty Cổ phần Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đồng
thời, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của khóa luận. Trên cơ sở đó, đưa

ra nhận xét và thông qua các phương pháp để thực hiện phân tích nhằm có được cái nhìn
chính xác hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán và hoạt động kinh tế tài
chính, đồng thời đưa ra giải pháp và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty.

iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.4. Sơ lược cấu trúc đề tài .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................................ 4
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................................ 4
2.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 6
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................. 7
2.4.1. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ............................................................. 7
2.4.2. Chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận........................... 7
2.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị ........................................................ 11
2.5.1. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán .................................................................. 11
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................ 11
2.5.3. Chế độ kế toán tại công ty ......................................................................... 12
2.5.4. Nhận xét về bộ máy kế toán của công ty ................................................... 14

2.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty ......................................................................... 14
2.6.1. Thuận lợi .................................................................................................... 14
2.6.2. Khó khăn .................................................................................................... 14
2.7. Phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai ............................................. 14
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 16
iv


3.1. Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền ................................................................ 16
3.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 16
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ........................................................ 16
3.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ......................................................... 16
3.1.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ ............................................................. 17
3.1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ......................................................... 24
3.1.3.3. Kế toán tiền đang chuyển ........................................................... 27
3.2. Cơ sở lý luận về các khoản phải thu ....................................................................... 29
3.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 29
3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu ................................................. 29
3.2.3. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu ................................................. 30
3.2.3.1. Kế toán khoản phải thu của khách hàng ...................................... 30
3.2.3.2. Kế toán các khoản chi phí trả trước ............................................. 32
3.2.3.3. Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên ......................... 33
3.2.3.4. Kế toán khoản phải thu khác ....................................................... 34
3.3. Cơ sở lý luận kế toán các khoản nợ phải trả ........................................................... 36
3.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 36
3.3.2. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải trả ................................................. 37
3.3.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán các khoản phải trả .................................... 37
3.3.3.1. Kế toán các khoản nợ phải trả người bán ................................... 37
3.3.3.2. Kế toán các khoản phải trả cho người lao động ......................... 38
3.3.3.3. Kế toán các khoản thanh toán với nhà nước .............................. 40

3.3.3.4. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác ................................. 41
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 44
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 71
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 71
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 72
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 74
v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

CNV

Công Nhân Viên

CP

Cổ Phần

DA

Dự Án


ĐC

Địa Chất

DNNN

Doanh Nghiệp Nhà Nước

DT HĐTC

Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

GĐNTƯ

Giấy Đề Nghị Tạm Ứng

GS

Giám Sát

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

GTTTƯ

Giấy Thanh Toán Tạm Ứng

HC -KT


Hành Chính - Kế Toán

HM

Hạng Mục



Hợp Đồng

HSMT

Hồ Sơ Mời Thầu



Kiểm Định

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

KS

Khảo Sát

KTT

Kế Toán Trưởng


KTTT

Kế Toán Thanh Toán

LP

Lệ Phí

TK

Tài Khoản

TKKT

Thiết Kế Kỹ Thuật

TM

Tiền Mặt

XD

Xây Dựng
vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ............................................ 7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Tác Kế Toán .............................................................. 11

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Thu Khách Hàng ..................................................... 31
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Trả Trước ............................................................ 33
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Tạm Ứng Trước Cho CNV ........................... 34
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Thu Khác ..................................................... 36
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Trả Cho Người Bán ..................................... 38
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Lao Động ............................................... 38
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước ........................ 41
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Trả Khác ...................................................... 36
Hình 4.1. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu Tiền Mặt

... 48

Hình 4.2. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt

... 51

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt Tại Quỹ ............................................................ 53
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng ....................................................... 58
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Thu Khách Hàng ..................................................... 62
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Tạm ứng ........................................................ 64
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Bán .......................................................... 67
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Lao Động ............................................... 69

vii


DANH MỤC PHỤ LỤC
phụ lục: Sổ nhật kí chung tháng 04/2010 của Công ty cổ phần Tư vấn & Kiểm định XD
tỉnh BR - VT


viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình hoạt động, với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt
động kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp nên công tác kế toán không chỉ ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý của bản thân doanh nghiệp mà
còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng có
quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ
quan chức năng nhà nước.
Sự ổn định, vững mạnh và hoạt động của doanh nghiệp và các công ty cổ phần thể
hiện qua việc sử dụng đồng vốn, việc quản lý các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải
trả. Trong đó, vốn bằng tiền là cơ sở là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành
và là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh của mình.
Như điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp đã được mở rộng do
đó quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp vì thế nên sử dụng, quản lý hiệu
quả đồng vốn để có thể chủ động trong việc sản xuất kinh doanh. Việc tổ chức và hạch
toán vốn bằng tiền nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng
và cơ cấu của vốn bằng tiền, về nguồn thu và sự chi tiêu chúng trong quá trình kinh doanh
để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh đó, các khoản
nợ phải thu, các khoản nợ phải trả, chúng tồn tại song song và cũng là yếu tố ảnh hưởng
đến sự tăng hay giảm của vốn bằng tiền, đối với các khoản nợ phải thu thì doanh nghiệp
phải quản lý chặt chẽ, có dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó đòi và có biện pháp
1



thu hồi kịp thời các khoản nợ lớn, các khoản nợ có nguy cơ không thể trả được hoặc chậm
thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả doanh nghiệp cần quản lý để kịp thời thanh toán
tạo được uy tín cho doanh nghiệp, đồng thời cũng cần có những chính sách để sử dụng
đồng vốn vay mượn một cách thật hiệu quả. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ
sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, chúng ta sẽ biết được về hiệu quả kinh tế của đơn vị
mình.
Xuất phát từ những lý do trên đồng thời được sự đồng ý của Ban Giám Đốc công
ty CỔ PHẦN TƯ VẤN & KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG TỈNH BR – VT, cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của Thầy Tôn Thất Đào, tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh BR VT” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể trong luận văn này bao gồm những điểm đáng chú ý sau:
- Tìm hiểu về công tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền & Các Khoản Thanh Toán tại
Công ty Cổ Phần Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh BR – VT trong tháng 04/2010.
- Phân tích đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu tồn tại trong công tác kế toán,
qua đó đề xuất những ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian:
Đề tài được thực hiện tại Phòng Hành Chính - Kế Toán Công ty CỔ PHẦN TƯ
VẤN & KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
Địa chỉ: số 10-11 lô K3 Khu trung tâm thương mại, P7, TP Vũng Tàu.
Phạm vi về thời gian :
Thời gian thực hiện: Thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 15/03/2010 đến ngày
15/06/2010
1.4. Sơ lược cấu trúc khóa luận
Hình thức và nội dung của đề tài được chia thành 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề

2



Trình bày lý do chọn đề tài, nội dung, mục tiêu nghiên cứu, giới hạn và sơ lược cấu
trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Chương này giới thiệu về công ty Cổ Phần Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh
BR – VT, quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm và chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức và hình thức hoạt động của công ty nói chung cũng như bộ phận kế toán nói riêng.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày một số khái niệm, các cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán, phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Sau khi đã tìm hiểu về tình hình thực tế của đơn vị ở chương 3, chương này sẽ đi
sâu tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty Tư Vấn &
Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh BR – VT.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Đưa ra nhận xét, kết luận về những kết quả đã nghiên cứu về công toán kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty, đồng thời trình bày các kiến nghị sau
quá trình phân tích đã thực hiện tại chương 4.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty
Công ty Tư Vấn & Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập
theo quyết định số: 616 /QĐ.UB ngày 19/11/1997 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
Thực hiện chủ trương của chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành

công ty cổ phần (Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/02/2002). Công ty Cổ phần Tư
Vấn Kiểm Định Xây Dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chuyển đổi từ công ty Nhà
nước (Công ty Tư vấn kiểm định Xây dựng tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu) theo quyết định số
7044/QĐ-UB ngày 30/09/2004 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh Cổ phần số
4903000162 ngày 18/04/2005, đăng kí thay đổi lần thứ 01 ngày 16/05/2006, đăng kí thay
đổi lần 02 ngày 28/02/2008 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cấp
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: BaRia-VungTau Construction Quality
Consultant Joint Stock Company.
Trụ sở chính: số 10-11 lô K3 Khu trung tâm thương mại, P7, TP Vũng Tàu, tỉnh
BR-VT.
Vốn điều lệ: 3.007.300.000 đồng
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Sự hình thành và phát triển của Công ty CP Tư Vấn Kiểm Định Xây Dựng đến nay
được chia thành 3 giai đoạn như sau :
a) Giai đoạn thành lập :

4


Trong những ngày đầu tiên mới thành lập với chức năng là doanh nghiệp nhà nước
trực thuộc Sở Xây Dựng tỉnh BR-VT đảm nhận công tác tư vấn, tham mưu cho UBND
tỉnh về việc kiểm tra , đánh giá chất lượng thi công các công trình trên địa bàn tỉnh. Từ
năm thành lập 1998 đến năm 2000 , Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng tư vấn xây
dựng với giá trị lớn như :
- Giám sát KTTC đường 51C – Thàng phố Vũng Tàu
- Giám sát KTTC Nhà thi đấu đa năng 3000 chỗ
- Giám sát KTTC Đường và kè ven biển huyện Côn Đảo
- Giám sát KTTC cảng cá Bến Đầm
b) Giai đoạn phát triển và lớn mạnh :

Từ năm 2000 đến năm 2005 là giai đoạn phát triển chính thức của Công ty Tư Vấn
Kiểm Định Xây Dựng. Công ty đã trang bị phòng Thí nghiệm kiểm định chất lượng thi
công CTXD đầu tiên trên địa bàn tỉnh với ký hiệu LAS XD 140 do Cục kiểm định Bộ
Xây dựng cấp với máy khoan KSĐC, máy đo kinh vĩ phục vụ công tác Khảo sát địa chất
– Khảo sát địa hình và với việc ra đời của Phòng thiết kế công ty đã khẳng định sự đa
dạng hoá trong lĩnh vực Tư vấn xây dựng.
Qua nhiều năm hoạt động và tích góp, nguồn tài chính của Công ty cũng dần lớn
mạnh dần. Các cán bộ mới lên lãnh đạo Công ty kế thừa và phát huy được tinh thần và
trách nhiệm của thế hệ tiền nhiệm .
Đặc biệt trong năm 2004 Công ty đã hoàn thành được đề án chuyển đổi doanh
nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số 7044/QĐ.UB ngày 30/9/2004
của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, xây dựng được hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 và được cấp giấy chứng nhận vào ngày 28/12/2005 của Tổng Cục
tiêu chuẩn đo lường chất lượng .
c) Giai đoạn mở rộng và khẳng định thương hiệu :
Trong giai đoạn từ năm 2005 đến 2008 là giai đoạn Công ty hoạt động theo hình
thức Công ty Cổ phần, bước đầu còn gặp khó khăn do một số Cán bộ chuyển công tác,
cạnh tranh giữa các đơn vị tư vấn hoạt động về lĩnh vực tư vấn xây dựng trên địa bàn. Tuy
nhiên Công ty đã không ngừng tìm hiểu, sáng tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
5


vụ, bồi dưỡng và đào tạo nhân lực để xứng đáng là một trong những DN tư vấn xây dựng
hàng đầu của tỉnh BR - VT. Ngoài ra Công ty cũng đã mạnh dạn trong việc phát triển
chiến lược lâu dài để đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh như thành lập Phòng Quản lý
dự án, Xí nghiệp khảo sát & thi công nền móng v.v…
Bằng những nền tảng ban đầu khi mới thành lập đến nay, Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Kiểm Định Xây Dựng Tỉnh BR-VT luôn luôn cố gắng hoàn thiện mình và phát triển để
xứng tầm là một Doanh nghiệp tư vấn xây dựng chuyên nghiệp – bền vững – hiệu quả.
2.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh

- Tư vấn điều tra giám sát địa chất, địa hình phục vụ cho công tác lập dự án đầu tư
xây dựng và công tác thiết kế các công trình xây dựng.
- Tư vấn về thí nghiệm để cung cấp hoặc kiểm tra các thông số kĩ thuật phục vụ
cho thiết kế và kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
- Tư vấn xác định, đánh giá nguyên nhân sự cố công trình xây dựng và các yếu tố
khác liên quan để đề xuất hoặc lập các phương án gia cố, sữa chữa, cải tạo và phá dỡ.
- Tư vấn về công nghệ xây dựng, mua sắm thiết bị máy móc xây dựng.
- Tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn QLDA công trình , tư vấn đấu thầu công trình.
- Giám sát xây dựng công trình giao thông, giám sát chất lượng công trình XD.
- Thẩm tra thiết kế kĩ thuật, thiết kế kĩ thuật thi công và tổng dự toán các công trình
xây dựng; Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.
- Thiết kế quy hoạch xây dựng chi tiết; Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán công trinh dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kĩ thuật đô thị; Thiết kế công trình
giao thông, công trình cấp thoát nước, công trình thủy lợi, đường dây tải điện và tạm biến
áp từ 35KVA trở xuống.
- Trang trí nội ngoại thất công trình; Thi công xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, đường ống cấp thoát nước, công trình điện đến 35KVA; Môi giới và
kinh doanh bất động sản.

6


2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.4.1. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
GIÁM ĐỐC

PGĐ THIẾT KẾ

PHÒNG

Thiết kế

PHÒNG
Quản lý
dự án

KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÒNG
H.chính
K.toán

PHÒNG
Giám
sát

PGĐ KĨ THUÂT

PHÒNG
Thí
nghiệm

ĐỘI
Khảo sát

Nguồn tin: Phòng Hành Chính – Kế Toán
Các phòng ban gồm:
- Phòng Hành chính – Kế toán.
- Phòng Quản lý dự án.
- Phòng Thiết kế.

- Phòng Giám sát .
- Phòng Thí nghiệm.
2.4.2. Chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bộ phận
Giám đốc công ty:
Là người đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp, đại diện cho tập thể người lao động
của công ty, điều hành toàn bộ công ty.
Có quyền quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng nhân viên của công ty.
Giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng bàn bạc thống nhất với Phó Giám Đốc,
trưởng phòng sau đó đưa ra quyết định cuối cùng.

7


Để tập trung vào các vấn đề có tính chiến lược, giám đốc sẽ phân quyền cho phó
giám đốc quản lý một số bộ phận, công việc.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, thực hiện mọi chỉ thị, quyết định của cơ quan
nhà nước ban hành.
Phó giám đốc thiết kế:
Phụ trách công tác thiết kế các công trình xây dựng, thẩm tra thiết kế kĩ thuật, theo
dõi thực hiện hợp đồng cho đến khi kết thúc, hợp đồng.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và cơ quan nhà nước về nhiệm vụ phân
công, ủy quyền.
Phó giám đốc kĩ thuật:
Là người hỗ trợ cho Giám đốc, có nhiệm vụ quản lý về công tác giám sát, kĩ thuật
thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kĩ thuật.
Có trách nhiệm về các hợp đồng liên quan đến kĩ thuật XD mà công ty đã kí kết
với các chủ đầu tư.
Kế toán trưởng:
Là người giúp Giám đốc trong việc quản lý sổ sách, báo cáo của công ty.
Kiểm tra các báo cáo của doanh nghiệp.

Chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi chép trên sổ sách kế toán và báo cáo
Phòng Quản lý dự án:
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng XD đã kí. Phổ biến các yêu cầu kỹ
thuật cho các phòng ban chức năng khác để đảm bảo việc thực hiện các hợp đồng đúng
tiến độ và chất lượng công việc.
Phối hợp và hỗ trợ phòng hành chính – kế toán theo dõi hợp đồng và thanh quyết
toán hợp đồng sau khi nghiệm thu.
Có trách nhiệm phối hợp với các phòng chuyên môn khác để giải quyết các vấn đề
kỹ thuật phát sinh trong quá trình thực hiện và báo ngay cho Ban giám đốc.
Thực hiện các công tác Thẩm tra TKKT – Dự toán công trình, lập HSMT –Phân
tích đánh giá hồ sơ dự thầu, QLDA và các công tác kỹ thuật do Ban Giám Đốc giao
nhiệm vụ.
8


Phòng Hành chính – Kế toán:
Quản lý thực hiện các công việc hành chính và giúp cho Giám đốc thực hiện các
văn bản về công tác tổ chức nhân sự của Công ty.
Phối hợp với Phòng Quản lý dự án trong công tác nghiệm thu, thanh lý hợp đồng,
thu hồi nợ của Công ty. Thanh toán các hợp đồng giao việc cho Công ty.
Giúp cho Giám đốc thực hiện các văn bản, các quy định của công ty chế độ tiền
lương, thưởng cho cán bộ - công nhân viên. Đảm bảo chế độ kế toán phù hợp với pháp
lệnh kế toán thống kê do Nhà nước ban hành và chịu trách nhiệm về công tác thống kê
trước Pháp luật và Giám đốc. Giúp Giám đốc theo dõi và thực hiệm các chế độ bảo hiểm
CBCNV của Công ty.
Thực hiện công tác quản lý TSCĐ, cùng các phòng ban khác kiểm kê, đánh giá
TSCĐ theo kỳ.
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng của công ty.
Phòng Thiết kế:
Phối hợp với các phòng chức năng của Công ty thực hiện các hợp đồng của công

ty về công việc tư vấn sau:
- Thiết kế qui hoạch chi tiết, thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự toán các công trình
dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
- Lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư.
- Tư vấn về công nghệ xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị xây dựng.
Sản phẩm thiết kế phải phù hợp với qui chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật của
nhà nước, của ngành hiện hành và hợp đồng giao nhận thầu thiết kế. Mỗi sản phẩm thiết
kế phải có chủ trì thiết kế, người chủ trì thiết kế phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất
lượng, thời gian thực hiện, tính chính xác của sản phẩm và chất lượng sản phẩm tư vấn.
Đặc biệt phải thực hiện công tác giám sát tác giả trong quá trình thi công xây lắp, hoàn
thiện và nghiệm thu công trình đưa vào khai thác, sử dụng. Phối hợp với chủ đầu tư xử lý
các vấn đề phát sinh và bổ sung hoàn chỉnh thiết kế, dự toán trong quá trình thi công.

9


Phòng Giám sát:
Phối hợp với các phòng ban chức năng của công ty thực hiện các hợp đồng của
công ty về công tác giám sát kỹ thuật các công trình xay dựng đảm bảo đúng thiết kế,
đúng tiêu chuẩn và các quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác do giám đốc công ty phân công.
- Tham gia xây dựng công ty vững mạnh toàn diện.
Kỹ sư giám sát phải theo sõi thường xuyên, liên tục tại hiện trường để quản lý chất
lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và an toàn môi trường, thực hiện tốt các
nhiệm vụ của TVGS được qui định trong Luật Xây dựng, phải lập đề cương giám sát, mở
sổ Nhật ký giám sát thi công, ghi chép đầy đủ cụ thể tình hình thi công từng ca, từng ngày
trên công trình. Phải lập báo cáo định kỳ và đột xuất về chất lượng, khối lượng, tiến độ,
an toàn lao động, an toàn môi trường và những vướng mắc phát sinh theo mẫu biểu quy
định cho chủ đầu tư.
Phòng Thí nghiệm:

Bao gồm các loại hình thí nghiệm địa chất công trình, thí nghiệm hóa, thí nghiệm
vật liệu xây dựng. Nhiệm vụ chính của phòng như sau:
Nghiên cứu, thực hiện các công tác thí nghiệm mẫu, xử lý số liệu thí nghiệm theo
đúng qui trình, qui phạm hiện hành để cung cấp cho các phòng kiểm định, phòng khảo
sát các kết quả chính xác đảm bảo chất lượng và tiến độ hợp đồng đã ký.
Thường xuyên quản lý, bảo trì các thiết bị máy móc được trang bị trong phòng thí
nghiệm, đảm bảo các thiết bị luôn hoạt động tốt, độ chính xác cao.
Đặc biệt phòng thí nghiệm phải chịu trách nhiệm hoàn toàn vào kết quả báo cáo
của mình, không được tự ý đưa ra kết quẩ nếu mẫu đó không thực hiện, và nghiêm cấm
thông đồng với các đơn vị khác để làm sai kết quả.
Đội khảo sát: thực hiện công tác khảo sát địa hình, địa chất theo các công ty đảm
nhận, đo vẽ kiểm tra quá trình san lấp măt bằng, quan trắc độ lún, độ nghiêng các công
trình xây dựng, kiểm tra trắc dọc, trắc ngang… khi có yêu cầu.

10


Trong quá trình khảo sát nếu có phát sinh khối lượng nhưng không được chủ đầu
tư chấp thuận thì người thực hiện chỉ được hưởng phần công việc chủ đầu tư đồng ý
nghiệm thu.
2.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
2.5.1. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ chức Kế Toán Công Ty

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP


KẾ TOÁN
THANH TOÁN

THỦ QUỸ

Nguồn tin: Phòng Hành chính – Kế toán
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm về việc tổ chức công tác kế toán trong
công ty. Kế toán trưởng kiểm tra mọi khâu hoạt động từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng
của công tác kế toán. Trên cơ sở đó, sẽ phân tích tình hình hoạt động SXKD của công ty
nhằm đề ra những biện pháp thích hợp để tham mưu cho Ban Giám Đốc.
Nắm bắt kịp thời các thông tin về kế toán nhằm giải quyết đúng đắn chế độ, chính
sách, theo dõi việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, lập báo cáo
tài chính, hỗ trợ cho kế toán trưởng trong việc điều hành công tác kế toán. Đồng thời theo
dõi những vấn đề liên quan đến TSCĐ, tình hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ.

11


Ngoài ra, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ theo dõi, lập báo cáo công nợ các công
trình XD ngoài địa bàn TP.Vũng Tàu và phụ trách các vấn đề liên quan đến hoạt động
công đoàn của công ty.
Kế toán thanh toán
Chịu trách nhiệm nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, kiểm tra các hóa đơn mua
hàng, lập giấy đề nghị thanh toán, lập UNC,… Theo dõi, lập báo cáo công nợ các công
trình XD trong địa bàn TP.Vũng Tàu và có nhiệm vụ lưu giữ chứng từ.
Tổng hợp về lao động, tính lương và các khoản trích theo lương như: BHXH,

BHYT, KPCĐ vào các đối tượng lao động đồng thời khấu trừ vào lương các khoản theo
quy định.
Thủ quỹ
Theo dõi về mọi vấn đề phát sinh có liên quan đến tiền mặt của doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm trước cấp trên nếu có thất thoát xảy ra.
Thực hiện thu, chi tiền mặt theo các phiếu thu, chi đã được ký duyệt.
Quản lý tiền thu, chi, kiểm kê tiền định kỳ.
2.5.3. Chế độ kế toán tại công ty
- Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng VN (ký hiệu: đồng, ký hiệu quốc tế: VND)
- Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính, với phần mềm kế toán Việt
Nam, phần mềm này được thiết kế trên hình thức kế toán Nhật kí chung.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy tính

12


CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG
LOẠI

SỔ KẾ TOÁN


PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

- Sổ Nhật kí chung
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Nguồn tin: Phòng Tài Chính Kế Toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
nhật kí chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và sổ chi tiết được thực hiện và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã được in ra giấy.
(3) Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
(4) Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật kí chung được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.


13


2.5.4. Nhận xét về bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn, nhẹ, có sự phân định rõ chức năng, nhiệm vụ
của từng bộ phận.
Đội ngũ nhân viên năng động, có kiến thức, kỹ năng chuyên môn cao, nghiệp vụ
kế toán thành tạo là điểm mạnh để công ty có điều kiện phát triển.
2.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.6.1. Thuận lợi
- Trong môi trường hội nhập quốc tế, thị trường được đa dạng hóa nguồn vốn đầu
tư, nên công ty có cơ hội tiếp xúc với nhiều chủ đầu tư, nhiều loại công trình.
- Thương hiệu của công ty đã được khẳng định trên thị trường tư vấn xây dựng của
tỉnh. Do đơn vị nằm trong một thị trường XDCB lớn, đòi hỏi yêu cẩu cao về chất lượng,
nên khách hàng ngày càng có khuynh hướng tìm đến những Công ty tư vấn có năng lực,
kinh nghiệm và năng động. Đây là lợi thế rất mạnh của công ty để tham gia các gói thầu
tư vấn lớn và có yêu cầu cao về kĩ thuật.
- Công ty có một đội ngũ trí thức đông về số lượng, đảm bảo về chất lượng và
nhiều cán bộ trong công ty được các đối tác, khách hàng đánh giá cao về chuyên môn.
Hơn nữa, các CBCNV trong công ty đều có ý thức trau dồi và nâng cao nghề nghiệp như
học thêm đại học, cao học… nên bước đầu đã đáp ứng được các nhiệm vụ được giao.
2.6.2. Khó khăn
- Trên địa bàn tỉnh hiện nay có nhiều đơn vị tư vấn xây dựng hoạt động nên việc
cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày càng căng thẳng. Các đơn vị tư vấn mới thành lập
rất năng động và có khả năng cạnh tranh cao về chi phí tư vấn.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo tính chuyên nghiệp chưa cao. Công ty thiếu những
chuyên gia trình độ cao, nên một số lĩnh vực như thiết kế công trình đòi hỏi tính chuyên
môn cao, công ty chưa dám đảm nhận, mặc dù có nhiều cơ hội thử thách.
2.7. Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai

- Công ty phấn đấu thực hiện chỉ tiêu doanh thu hàng năm 18-20 tỷ/ năm.

14


- Công tác tư vấn giám sát là lĩnh vực có thế mạnh của công ty, mang lại doanh thu
rất lớn nên cần phải khai thác mạnh mẽ về thị trường tư vấn giám sát, tiếp tục đầu tư nhân
lực cho công tác này.
- Công ty cần tiếp tục xây dựng năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường với
tiêu chí: chất lượng, tiến độ, giá cả hợp lý, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh
đó, cần chú trọng công tác phát triển nguồn lực, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ sản
xuất kinh doanh và mở rộng địa bàn, khách hàng tiềm năng về đầu tư xây dựng ngoài vốn
ngân sách tỉnh để xây dựng công ty phát triển ổn định, bền vững trong thời gian tới.

15


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt(111), TGNH(112), Tiền đang
chuyển (113). Vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp,
thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
* Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do ngân hàng

nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
* Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các nghiệp vụ
sau:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng
tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động tiền gửi, tiền
đang chuyển, các loại kim loại quý và ngoại tệ, giám sát việc chấp hành các chế độ quy
định về quản lý tiền và các chế độ thanh toán tiền mặt.
3.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nước đó ban
hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu chi và tập trung nguồn tiền và ngân hàng nhà

16


×