BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TUNG SẢN PHẨM MỚI
RA THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
PHẠM HOÀNG THAO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “Xây Dựng Chiến Lược
Tung Sản Phẩm Mới Ra Thị Trường Của Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lí
Doanh Nghiệp Chi Nhánh Tại Đà Nẵng” do Phạm Hoàng Thao, sinh viên khóa 32,
ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.
TRẦN ANH KIỆT
Người hướng dẫn
Ký tên, ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ký tên, ngày
Ký tên, ngày
tháng
năm
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu, con xin được cảm ơn gia đình đã cho con những tình cảm tốt đẹp và
tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp con hoàn thành được ước vọng của mình. Cảm ơn Ba
Mẹ người đã sinh thành dưỡng dục con, anh và chị đã ủng hộ và giúp đỡ em hết mình.
Cảm ơn những người thân trong gia đình luôn luôn bên cạnh giúp đỡ, động viên cho
con. Con xin cảm ơn với tấm lòng chân thành nhất!!!
Tôi xin cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm nói
chung và quý thầy cô khoa Kinh tế nói riêng đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến
thức quý báu, những bài học làm người và chắp cánh cho ước mơ của tôi được bay xa,
bay cao. Xin được cảm ơn thầy Trần Anh Kiệt, người đã tận tình hướng dẫn, truyền
đạt những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài này. Cảm ơn cô Nguyễn Thị Bình
Minh , một giáo viên chủ nhiệm rất tận tình. Và điều nữa, tôi muốn gửi lời chúc sức
khỏe, hạnh phúc đến tất cả các thầy cô Khoa Kinh Tế, thầy cô mãi mãi là những người
đáng kính trong tôi!!!
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Phần
Mềm Quản Lí Doanh Nghiệp chi nhánh tại Đà Nẵng, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
tôi được học hỏi những bài học thực tiễn và hoàn thành luận văn này! Xin cảm ơn anh
Dương Văn Tuấn, trưởng phòng kinh doanh đã nhiệt tình, động viên và cung cấp đầy
đủ tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này, cảm ơn các anh chị các phòng ban đã giúp
đỡ tôi nhiệt tình, hỗ trợ tôi có cơ hội cọ sát thực tế, cung cấp cho tôi những thông tin
bổ ích trong suốt quá trình nghiên cứu!
Cảm ơn những người anh, người bạn đã luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi.
Chúc các bạn may mắn, hạnh phúc và thành công. Tôi hi vọng rằng tình bạn của chúng
ta sẽ chắp cánh theo thời gian!!!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2010
Sinh Viên
Phạm Hoàng Thao
NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM HOÀNG THAO, Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh. Tháng 07 năm 2010. “Chiến Lược Tung Sản Phẩm Mới Ra Thị
Trường Của Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lí Doanh Nghiệp Chi Nhánh
Tại Đà Nẵng”.
HOANG THAO PHAM, Faculty of Economics, Nong Lam University – Ho
Chi Minh City. July 2010. “Launch New Products Strategy On The Market Of The
Fast Software Company”.
Trong thời kì mở cửa và hội nhập với thế giới, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp (DN) ngày càng gay gắt, xuất phát từ nhu cầu của khách hàng do đó để tồn tại,
DN phải nghiên cứu đưa ra những sản phẩm mới. Phát triển sản phẩm mới để duy trì,
phát triển hoạt động kinh doanh và thõa mãn nhu cầu khách hàng. Doanh nghiệp sẽ có
được triển vọng nếu nhanh chóng nhận biết nhu cầu khách hàng, phát triển sản phẩm
tốt. Tuy nhiên không phải tất cả các sản phẩm tung ra thị trường đều thành công, qua
nghiên cứu tỉ lệ thất bại của sản phẩm mới trên thị trường nhìn chung là cao khoảng
50-60%. Việc nghiên cứu thị trường về hai sản phẩm mới của công ty FAST là quan
trọng nhằm tìm hiểu phản ứng của người tiêu dùng về sản phẩm mới của công ty, về
tính năng, công nghệ và có phù hợp với sự thay đổi các chính sách của bộ tài chính và
chi cục thuế; xác định phân khúc thị trường cho mỗi sản phẩm đồng thời tìm hiểu đối
thủ cạnh tranh về sản phẩm, về mức giá đối thủ đưa ra, về đối tượng đối thủ nhắm tới,
về hoạt động phân phối và chương trình chiêu thị của đối thủ. Từ đó đưa ra ma trận
SWOT và xây dựng chiến lược Marketing tung sản phẩm mới của công ty ra thị
trường một cách hiệu quả và phù hợp nhất.
Qua thực tế tại công ty và qua nghiên cứu thị trường, tác giả xây dựng chiến
lược marketing để chuẩn bị cho việc tung sản phẩm mới ra thị trường nhằm sản phẩm
mới có thể chiếm được một thị phần trên thị trường và tạo một chỗ đứng của sản phẩm
trong lòng người tiêu dùng.
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
xii
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1
1.1. Sự cần thiết của đề tài
1
1.2. Nội dung nghiên cứu
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1. Về không gian
3
1.3.2. Về thời gian
3
1.4. Kết cấu luận văn
3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
4
2.1. Giới thiệu chung về công ty
4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
5
2.1.2. Quan điểm hoạt động và chiến lược của FAST
6
2.1.3. Tầm nhìn của công ty trong thời gian tới
7
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
7
2.2.1. Chức năng của công ty
7
2.2.2. Nhiệm vụ
8
2.3. Sản phẩm, dịch vụ và công nghệ của FAST
8
2.3.1. Sản phẩm
8
2.3.2. Dịch vụ
8
2.3.3. Công nghệ
8
2.3.4. Uy tín của FAST trên thị trường
9
2.4. Cơ cấu tổ chức
9
2.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
9
v
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
10
2.4.3. Tình hình nhân sự
12
2.5. Tình hình nguồn vốn công ty qua hai năm
13
2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm
14
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15
3.1. Khái niệm chiến lược
15
3.1.1. Chiến lược Marketing
15
3.1.2. Mục tiêu doanh nghiệp và mục tiêu Marketing
15
3.1.3. Bốn khả năng DN có thể xem xét để xác định mục tiêu marketing khi tung
sản phẩm mới ra thị trường.
16
3.2. Sản phẩm mới
16
3.2.1. Khái niệm
16
3.2.2. Các phương pháp phát triển sản phẩm mới
17
3.2.3. Các bước để đến thành công khi tung sản phẩm mới ra thị trường
18
3.3. Phân tích môi trường Marketing
18
3.3.1. Môi trường vĩ mô
18
3.3.2. Môi trường vi mô
18
3.4. Nghiên cứu thị trường
18
3.4.1. Phân khúc thị trường
19
3.4.2. Cơ sở của phân khúc thị trường
19
3.4.3. Định vị sản phẩm
19
3.5. Chiến lược sản phẩm
20
3.5.1. Ba cấp độ của sản phẩm
20
3.5.2. Quy trình phát triển sản phẩm mới
20
3.5.3. Các hoạt động tung sản phẩm mới ra thị trường
21
3.5.4. Chu kỳ thị trường của sản phẩm
22
3.6. Chiến lược giá
23
3.6.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến định giá
23
3.6.2. Các phương pháp định giá cơ bản
24
3.6.3. Chiến lược giá sản phẩm mới
24
3.7. Chiến lược phân phối
24
vi
3.7.1. Khái niệm
24
3.7.2. Thiết kế kênh phân phối
24
3.7.3. Chức năng nhà phân phối
25
3.8. Chiến lược chiêu thị
25
3.8.1. Các phương thức truyền thông
25
3.8.2. Mục tiêu truyền thông
26
3.8.3. Khách hàng mục tiêu
26
3.8.5. Các công cụ chiêu thị
26
3.9. Phương pháp thu thập thông tin
27
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tổng quan về thị trường phần mềm quản lí doanh nghiệp.
28
28
4.2. Giới thiệu về sản phẩm phần mềm quản lí nhân sự HRM và phần mềm quản trị
toàn diện doanh nghiệp ERP.
29
4.2.1. Sản phẩm HRM và ERP đáp ứng cho các DN những nhu cầu nào?
29
4.2.2. Các doanh nghiệp sản xuất phần mềm HRM và ERP
29
4.2.3. Các phân hệ chính của HRM và ERP
30
4.2.4. Các nhãn hiệu, giá cả, chức năng của sản phẩm HRM và ERP trên thị
trường cả nước.
30
4.3. Tìm hiểu thị trường phần mềm HRM và ERP
32
4.3.1. Đối với phần mềm HRM
32
4.3.2. Đối với sản phẩm ERP
36
4.4. Những yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động ngành.
43
4.4.1 Yếu tố dân số và cơ cấu của các DN ở nước ta.
43
4.4.2 Yếu tố văn hóa – xã hội
45
4.4.3 Yếu tố kinh tế
45
4.4.4 Yếu tố công nghệ
47
4.4.5 Yếu tố chính trị, pháp luật
47
4.5 Phân tích môi trường vi mô
48
4.5.1 Nhà cung cấp
48
4.5.2 Trung gian Marketing
48
4.5.3. Khách hàng
48
vii
4.5.4. Đối thủ cạnh tranh
49
4.6. Phân tích ma trận SWOT
51
4.7. Chiến lược lựa chọn thị trường
52
4.7.1. Khảo sát và đánh giá tiềm năng thị trường
52
4.7.2. Phân khúc thị trường GP phần mềm HRM 2007 và GP ERP.
52
4.7.3. Định vị sản phẩm HRM 2007 và GP ERP.
53
4.7.4. Lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp
53
4.8. Chiến lược Marketing tung sản phẩm mới ra thị trường
55
4.8.1. Chiến lược sản phẩm
55
4.8.2. Xây dựng chiến lược giá và chính sách định giá
57
4.8.3. Thiết kế và quản trị kênh phân phối
58
4.8.4. Thiết kế chiến lược chiêu thị
60
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
61
5.1 Kết luận
61
5.2. Kiến nghị
62
5.2.1. Đối với công ty
62
5.2.2. Đối với nhà nước
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
64
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)
DN
Doanh nghiệp
NPP
Nhà phân phối
4P
Product, Price, Place, Promotion
ĐVT
Đơn vị tính
ERP
Enterprise Resource Planning (Fast Business.net)
HRM
Human Resource Management (quản lí nhân sự)
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Vốn Công Ty Qua Hai Năm
13
Bảng 2.2. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty Qua Hai Năm.
14
Bảng 3.1. Phân Loại Sản Phẩm Mới
17
Hình 3.2. Quản Lý Các Hoạt Động Tung Sản Phẩm Mới Ra Thị Trường
22
Bảng 4.1. Nơi Thường Xuyên Mua Sản Phẩm HRM Của Các Doanh Nghiệp
33
Bảng 4.2. Các Nhãn Hiệu HRM Được Sử Dụng Tại Các Doanh Nghiệp
34
Bảng 4.3. Phương Tiện Truyền Thông Về SP HRM của Công Ty Đối Với KH
35
Bảng 4.4. So Sánh Tổng Thể Giữa Smbs Và DN Lớn
41
Bảng 4.5. Thăm Dò DN Của Bạn Đã Sẵn Sàng Sử Dụng ứng Dụng ERP Chưa
42
Bảng 4.6. Độ Thõa Mãn Của Các Giải Pháp ERP
43
Bảng 4.7. Cơ Cấu Các DN Đang Hoạt Động ở Nước Ta (Từ Năm 2005 – 2007)
44
Bảng 4.8. Một Số Chỉ Tiêu Kinh Tế Của Việt Nam Giai Đoạn 2004-2008
46
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lí DN FAST
9
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Của Các Chi Nhánh
10
Hình 2.3. Biểu Đồ Phát Triển Số Lượng Nhân Viên Qua Các Năm
12
Hình 2.4. Phân Bố Nhân Viên Theo Các Phòng Ban Chức Năng
13
Hình 3.1. Ba Thành Phần của Sản Phẩm Theo Quan Điểm Marketing
20
Hình 3.2. Quản Lý Các Hoạt Động Tung Sản Phẩm Mới Ra Thị Trường
22
Hình 3.3. Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Khi Định Giá
23
Hình 4.1. Nơi Thường Xuyên Mua Sản Phẩm HRM Của Các DN
33
Hình 4.2. Các Nhãn Hiệu HRM Được Sử Dụng Tại Các Doanh Nghiệp
34
Hình 4.3. Phương Tiện Truyền Thông về Sản Phẩm HRM
35
Hình 4.4. Tỉ Lệ Sử Dụng Các Phần Mềm ERP Trong Các Dự Án
37
Hình 4.5. Những Thách Thức Chính Khi Triển Khai ERP Mà Các DN Thường Gặp 38
Hình 4.6. Tình Hình Triển Khai ERP Tại Smbs Và Các DN Lớn
39
Hình 4.7. Tình Hình Triển Khai ERP Tại Smbs
39
Hình 4.8. Tình Hình Triển Khai ERP Tại Các DN Lớn
40
Hình 4.9. Tốc Độ Tăng Dân Số Việt Nam Qua Các Năm
44
Hình 4.10. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Các DN ở Nước Ta Từ Năm 2005-2007
45
Hình 4.11. Biểu Đồ Thể Hiện Tốc Độ Tăng Trưởng GDP Của Việt Nam
46
Hình 4.12. Định Vị Sản Phẩm HRM Trên Thị Trường
54
Hình 4.13. Định Vị Sản Phẩm ERP Trên Thị Trường
55
Hình 4.14. Tổng Quát Về Chức Năng Của ERP
57
xi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một Số Hình Ảnh Về Sản Phẩm Của FAST
xii
CHƯƠNG I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Từ sau khi đổi mới cho đến nay, nền kinh tế nước ta đã có nhiều biến đổi tích
cực. Nước ta đang tiến hành phát triển kinh tế thị trường, mở rộng hội nhập với khu
vực và thế giới và đang tiến tới gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Đây là
một cơ hội thuận lợi thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời cũng là một thách thức
lớn đòi hỏi các doanh nghiệp (DN) phải vượt qua.
Một thách thức khách quan hiện nay là các DN đang đương đầu với điều kiện
kinh doanh ngày càng khắc khe hơn. Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học
kỉ thuật và công nghệ làm nảy sinh thêm những nhu cầu mới, chúng ảnh hưởng đến
việc giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường, khả năng cải tiến sản phẩm và các hoạt
động marketing. Sự đòi hỏi và lựa chọn ngày càng khắc khe của khách hàng với các
loại sản phẩm khác nhau, khách hàng không chỉ đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng
sản phẩm mà còn về mẫu mã, kiểu dáng, tính năng và giá cả nữa. Các sản phẩm ra đời
ngày càng nhiều, mức độ phức tạp ngày càng tăng khi hoạt động sản xuất kinh doanh
chuyển sang xu hướng toàn cầu hóa dẫn đến khả năng thay thế nhau giữa các sản
phẩm ngày càng cao, chu kì sống của sản phẩm ngày càng ngắn dần đặc biệt đối với
sản phẩm mới tung ra thị trường. Yếu tố toàn cầu hóa, sự liên kết giữa các DN, tình
trạng cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn,…Trong những điều kiện đó,
các DN phải không ngừng đổi mới và tự hoàn thiện mình trên tất cả các phương diện:
các nguồn lực sản xuất, quản lí sản xuất kinh doanh, sự ứng sử nhanh nhạy với những
biến động của môi trường kinh doanh.
Một DN thường sản xuất kinh doanh một số sản phẩm nhất định, chủng loại và
số lượng sản phẩm ấy tạo thành danh mục sản phẩm của DN. Trong quá trình phát
triển DN, sản phẩm thường không cố định mà có sự thay đổi thích ứng với sự thay đổi
của các yếu tố sau: sự thay đổi theo ngôn ngữ lập trình, theo chính sách của bộ tài
chính và chi cục thuế, theo tính năng và tiện ích khi sử dụng. Điều này thể hiện sự
năng động và nhạy bén của DN với sự thay đổi của các yếu tố trên, tạo cho DN khả
năng cạnh tranh cao trong việc thõa mãn nhu cầu khách hàng. Do thị hiếu của khách
hàng thay đổi, do sự phát triển của khoa học kỉ thuật và công nghệ mới ứng dụng vào
sản xuất kinh doanh sản phẩm ngày càng nhanh chóng, do yêu cầu cạnh tranh,.. đòi hỏi
DN nghiên cứu và cung cấp sản phẩm mới cho khách hàng. Do đó việc phát triển sản
phẩm mới rất cần thiết để duy trì, phát triển hoạt động kinh doanh của DN và thỏa mãn
tối đa nhu cầu khách hàng mục tiêu. Bên cạnh đó, việc đưa sản phẩm mới ra thị trường
cần phải nghiên cứu kĩ lưỡng, vì không phải bất kì sản phẩm mới nào khi đưa ra thị
trường đều thành công. Vậy để một sản phẩm mới thành công khi tung ra thị trường thì
sản phẩm này phải đạt được những tiêu chuẩn nào? sản phẩm mới này có phù hợp với
nhu cầu của người tiêu dùng không? sản phẩm mới phù hợp với khúc thị trường nào?
việc nghiên cứu thị trường của DN đã kỹ chưa?…Do đó để đem lại sự thành công cho
sản phẩm mới thì công tác nghiên cứu thị trường, biện pháp phát triển sản phẩm mới
và nổ lực marketing là rất quan trọng. Nhưng quan trọng hơn là cần xây dựng một
chiến lược tung sản phẩm mới một cách rõ ràng. Nhận thức được tầm quan trọng trên
trong thực tiễn hiện nay đối với DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, tự do hóa
thương mại. Được sự đồng ý của Khoa Kinh tế, sự hỗ trợ của Công ty cổ phần phần
mềm quản lí DN FAST và sự hướng dẫn của thầy Trần Anh Kiệt, tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Xây dựng chiến lược tung sản phẩm mới ra thị trường của Công ty
Cổ Phần phần mềm quản lí doanh ngghiệp chi nhánh tại Đà Nẵng”.
1.2. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu sơ nét về sản phẩm mới của công ty.
Tìm hiểu thị trường về phần mềm quản lí nhân sự HRM và phần mềm quản trị
tài chính kế toán ERP.
Cảm nhận của người tiêu dùng về sản phẩm của công ty.
Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, giá, hệ thống phân phối và khách
hàng đối thủ nhắm tới.
Đưa ra ma trận SWOT của công ty.
Từ đó lập chiến lược tung sản phẩm mới ra thị trường.
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Về không gian
Tổng hợp số liệu của công ty trong thời gian thực tập, ngoài ra còn tìm hiểu
thêm về cảm nhận của những cá nhân và đơn vị đã sử dụng các sản phẩm của công ty.
1.3.2. Về thời gian
Thời gian thực tập, nghiên cứu từ ngày 20/3/2010 – 20/5/2010.
1.4. Kết cấu luận văn
Chương 1. Đặt vấn đề
Chương 2. Cơ sơ lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Tổng quan
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lí Doanh Nghiệp (chi
nhánh tại Đà Nẵng)
Tên giao dịch: The Fats Software Company
Tên viết tắt: FAST
Logo:
Quá trình thành lập: Thành lập và hoạt động từ ngày 11/06/1997
Giấy phép thành lập công ty: Số 3096/ GP- UB do UBND TP Hà Nội cấp ngày
11/06/1997
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: Số 056067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà
Nội cấp ngày 18/06/1997
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Số 39– Quang Trung– Quận Hải
Châu– TP Đà Nẵng
Tel: (0511)381- 0532. Fax: (0511)381-2692
Website: www.fast.com.vn
Email:
Hình thức sở hữu: cổ phần
Vốn đăng ki kinh doanh: 10,000,000,000 đ (10 tỷ đồng), được chia thành
1,000,000 cổ phần, trị giá của mỗi cổ phần là 10,000 đồng (đăng kí từ năm 2008)
Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
-
Sản xuất kinh doanh các phần mềm máy tính
-
Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (thiết bị điện tử tin học, máy tính)
-
Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
-
Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ
Thị trường tiêu thụ chính: các khách hàng trên toàn quốc hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, thương mại, xây dựng, dịch vụ, hành chính sự nghiệp và với nhiều hình
thức sỡ hữu khac nhau: nhà nước, tư nhân, có vốn đầu tư của nước ngoài
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Thành lập ngày 11/06/1997, lúc đầu có tên là “công ty phần mềm tài chính kế
toán”. Do ngày đầu mới thành lập, số lượng nhân viên ít (chỉ có 18 nhân viên). Nhưng
bằng sự cố gắn, công ty đã cho ra đời sản phẩm Fast Accounting. Đến năm 1999 đạt
huy chương vàng cho sản phẩm nhiều người sử dụng.
Năm 2000, với sự mở rộng đầu tư về công nghệ, công ty đã giành được huy
chương vàng cho sản phẩm doanh số cao. Đánh dấu một cột mốc phát triển mạnh mẽ
của công ty sau này.
Năm 2003 công ty đổi tên thành “Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh
nghiệp”. Thời gian này công nghệ thông tin bắt đầu phát triển mạnh, nắm bắt được xu
hướng và nhu cầu ứng dụng CNTT vào nền tảng trong tác nghiệp, điều hành doanh
nghiệp. Không những thế, CNTT còn mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp về
tốc độ, độ chính xác đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng. Trong xu thế đó, công
ty đã mạnh dạng đầu tư về nhân lực, công nghệ để nghiên cứu phát triển những sản
phẩm mới để đưa ra thị trường.
Từ năm 2004 đến cuối năm 2006 công ty đã liên tục nghiên cứu và đưa ra
những các sản phẩm như Fast business (2004), Fast HRM, Fast Book, Fast Financial
với nhiều phiên bản khác nhau. Qua đó dần khẳng định được vị thế của công ty trong
việc cung cấp các phần mềm quản lí DN cho các DN trên toàn quốc.
Từ cuối năm 2006 cho đến nay, với việc nước ta gia nhập Tổ chức thương mại
thế giới (WTO). Trào lưu triển khai ERP (Enterprise Resource Planning) của các DN
thực sự rầm rộ và cho đến nay ERP đã trở thành xu thế tất yếu, là công cụ quan trọng
để nâng cao năng lực cạnh tranh và tiếp cận tốt hơn với các tiêu chuẩn quốc tế. Đây
cũng chính là cơ hội cho FAST đưa ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của các
doanh nghiệp, trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường phát triển
của các doanh nghiệp.
5
Mục tiêu của FAST là:
- Đạt được và giữ vững vị trí số 1 trên trị trường Việt Nam trong lĩnh vực cung
cấp các giải pháp phần mềm tài chính kế toán và quản trị doanh nghiệp.
- “Cùng khách hàng đi dến thành công!” là phương châm hành động của FAST
nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Bằng nỗ lực và lòng tận tuỵ của từng cá nhân và của
toàn công ty, dựa trên cơ sở hiểu biết sâu sắc nhu cầu của khách hàng và năng lực
không ngừng được nâng cao của FAST sẽ triển khai các ứng dụng thành công, mang
lại hiệu quả cho khách hàng.
2.1.2. Quan điểm hoạt động và chiến lược của FAST
¾
Quan điểm hoạt động kinh doanh của FAST: Đối tác lâu dài, tin cậy
Quan điểm của FAST trong phát triển kinh doanh, xây dựng các mối quan hệ
với các đối tác (khách hàng, nhân viên, cộng đồng): bền vững, lâu dài, tin cậy.
-
Đối với khách hàng không chỉ là bán hàng mà còn là kết bạn, trở
thành
đối tác lâu dài, hợp tác cùng phát triển.
-
Đối với nhân viên: không chỉ là nơi làm công ăn lương mà còn là nơi
phát triển nghề nghiệp, xây dựng sự nghiệp, công ty là một phần quan trọng của cuộc
sống.
-
Đối với cộng đồng, xã hội: không chỉ là những lần đóng góp từ thiện, mà
còn tập trung đóng góp, hỗ trợ lâu dài vào những địa chỉ cụ thể và là nhân tố tích cực
trong một số vấn đề thời sự của cộng đồng, xã hội.
¾
-
Chiến lược cạnh tranh: giải pháp phù hợp – dịch vụ chu đáo
Mỗi khách hàng, mỗi nhân viên, mỗi đối tác đều là duy nhất, với các đặc
thù riêng, khác biệt và cần phải có giai pháp riêng phù hợp với các yêu cầu đó.
-
Dịch vụ chu đáo: chu đáo mọi mặt và đến từng chi tiết nhỏ nhất, vượt lên
trên sự mong đợi, đến mức làm ngạc nhiên (“wow” satisfaction).
¾
-
Chiến lược quản tri hoạt động: quản trị theo mục tiêu
Quản trị hoạt động kinh doanh và mọi mặt hoạt động của công ty theo
phương pháp quản trị theo mục tiêu (MBO – Management by Objectives)
6
2.1.3. Tầm nhìn của công ty trong thời gian tới
Tầm nhìn dài hạn
FAST là một công ty trường tồn, phát triển bền vững, là nhà cung cấp tin cậy
giải pháp quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh trên nền tảng công nghệ thông tin, có
tách nhiệm với cộng đồng, góp phần xây dựng đất nước, mỗi thành viên ngày càng
phát triển về nghề nghiệp, giàu có về vật chất và tinh thần.
Tầm nhìn 2010
Tầm nhìn 10-60-360 vào năm 2010, thông qua tại đại hội cổ đông năm 2007.
Sứ mệnh
Tầm nhìn 2010
Phát triển và tư vấn ứng dụng các giải
pháp phần mềm tiên tiến nhằm tự động
hóa các công việc thủ công, nhàm chán,
cung cấp các công cụ hỗ trợ làm việc
sáng tạo, thông minh.
Có 10 ngàn khách hàng, công ty
được biết đến với các sản phẩm và
dịch vụ có chất lượng cao
Xây dựng một công ty trường tồn và
phát triển bền vững, có điều kiện tốt
nhất để mỗi thành viên phát triển tối đa
các khả năng tiềm ẩn của mình, cùng
tạo dựng một cuộc sống hạnh phúc
Đạt 60 tỷ đồng doanh thu.
Có 360 nhân viên chất lượng cao,
một hệ thống và quy trình làm
việc chuyên nghiệp, hiệu quả, sẵn
sàng cho các bước phát triển bền
vững tiếp theo
Là nhân tố tích cực, đóng góp thiết thực
cho cộng đồng, xã hội
Hiện nay FAST đang tập trung mọi nguồn lực cho việc phát triển và phổ biến
rộng rãi cho các sản phẩm mới theo định hướng phát triển của công ty.Đó là:
- Đầu tư phát triển hoàn thiện sản phẩm theo hướng mở rộng các phân hệ phục
vụ quản trị toàn diện doanh nghiệp.
- Đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác nhau:
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng của công ty
- Sản xuất và kinh doanh các phần mềm máy tính.
- Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng.
- Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.
- Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ.
7
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: sản xuất và kinh doanh các phần mềm quản lí
doanh nghiệp.
2.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức kế hoạch sản xuất; chịu trách nhiệm trước các khách hàng
trong và ngoài nước đối với những hợp đồng do công ty ký kết.
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí khi thành lập công ty.
Thực hiên phân phối trên cơ sở hiệu quả kinh tế và doanh lợi của công ty đạt
được.
2.3. Sản phẩm, dịch vụ và công nghệ của FAST
2.3.1. Sản phẩm
- Phần mềm quản trị toàn diện doanh nghiệp (ERP) Fast Business 2008.Net
trên SQL Server (ngôn ngữ lập trình VB.NET, hỗ trợ Unicode).
- Phần mềm kế toán Fast Financial 3.0 trên SQL Server (ngôn ngữ lập trình
VB.NET, hỗ trợ Unicode).
- Phần mềm kế toán Fast Accounting 2008.f trên Visual Foxpro.
- Phần mềm tổng hợp báo cáo toàn tổng công ty Fast Corporate Reporter
2007.w trên nền Web.
- Phần mềm quản lí nhân sự Fast HRM trên SQL Server (ngôn ngữ lập trình
VB.NET, hỗ trợ Unicode).
2.3.2. Dịch vụ
- Khảo sát yêu cầu và tư vấn về xây dựng hệ thống thông tin tài chính kế toán
và quản trị kinh doanh.
- Sửa đổi và phát triển chương trình theo yêu cầu đặc thù của khách hàng.
- Triển khai ứng dụng, cài đặt và đào tạo sử dụng (đào tạo sử dụng miễn phí vào
chiều thứ 7 hằng tuần tại văn phòng FAST).
- Hỗ trợ sử dụng sau đào tạo, bảo hành và bảo trì hệ thống thông tin.
- Nâng cấp và mở rộng theo sự phát triển của khách hàng.
2.3.3. Công nghệ
- Ngôn ngữ lập trình: VB.Net, Visual Foxpro, Java, ASP.
- Kiến trúc lập trình: Client/Server, File server, Web-based.
- Cơ sở dữ liệu: SQL Server, Foxpro.
8
2.3.4. Uy tín của FAST trên thị trường
- Đạt 9 huy chương vàng liên tục trong các năm 1999 – 2004 tại Vietnam
ComputerWorld Expo.
- Giải thưởng “Sản phẩm công nghệ thông tin” của Hội tin học Việt Nam.
- Giải thưởng “ Sao Khuê 2005”, “ Sao Khuê 2007”, “Sao Khuê 2008”.
- Giải thưởng “Cúp công nghệ thông tin sản phẩm doanh số cao 2006”.
- Giải thưởng Bitcup 2007 dành cho sản phẩm phần mềm quản trị khách hàng
bình chọn.
- Đến nay đã có hơn 3.500 khách hàng trên toàn quốc.
2.4. Cơ cấu tổ chức
2.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lí DN FAST
Nguồn: phòng nhân sự
9
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Của Các Chi Nhánh
Giám đốc chi
nhánh
Phòng hành
chính tổng hợp
Phòng kinh
doanh
Phòng tài
chính kế toán
Phòng tư vấn
ứng dụng
Phòng hổ trợ và
chăm sóc khách
Lập trình
Triển khai
Nguồn: Phòng Nhân Sự
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
¾
Giám đốc chi nhánh:
-
Điều hành tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
-
Lựa chọn trực tiếp và bổ nhiệm phó giám đốc, kế toán trưởng, các
trưởng phòng; tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động; v.v.v
-
¾
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh:
-
Tìm kiếm khách hàng, tiếp thị kí hợp đồng cung cấp phần mềm.
-
Làm việc với khách hàng để giải quyết các vấn đề lien quan đến các thay
đổi về nội dung trong hợp đồng.
-
Hổ trợ việc nghiệm thu và đòi tiền.
-
Giúp các thành viên khác trong đội lập trình làm quen với khách hàng
trong các buổi làm viêc đầu tiên với khách hàng.
10
¾
Phòng triển khai:
-
¾
Chuyển giao công nghệ, cài đặt phần mềm và đào tạo cho khách hàng.
Phòng tài chính kế toán:
-
Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán, hoạch toán, phản ánh chính xác tình
hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
-
Quản lý đúng nguồn vốn của công ty, nghiên cứu xây dựng kế hoạch tài
chính hàng tháng, quý, năm.
-
Phân tích kết quả hoạt động của công ty để tìm ra những nhân tố làm
giảm lợi nhuận (nếu có) và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục.
¾
Phòng bảo hành:
-
¾
Bảo hành sản phẩm, tư vấn hỗ trợ khách hàng
Phòng lập trình:
-
Lập trình sửa đổi chương trình theo đặc thù yêu cầu của doanh nghiệp.
-
Chịu trách nhiệm về tiếp nhận bài toán từ nhóm tư vấn ứng dụng, thực
hiện thiết kế và lập trình, test chương trình.
¾
Phòng tư vấn ứng dụng.
-
Khảo sát và viết tài liệu yêu cầu của khách hàng, phân tích, thiết kế hệ
thống, thiết kế giao diện, thiết lập hệ thống, đào tạo, kiểm tra, hỗ trợ sử dụng.
-
Làm việc với nhóm lập trình nội dung bài toán của khách hàng.
-
Tiếp nhận và test chương trình từ nhóm lập trình.
11
2.4.3. Tình hình nhân sự
Hình 2.3. Biểu Đồ Phát Triển Số Lượng Nhân Viên Qua Các Năm
300
250
200
150
270
200
100
150
120
50
80
53
0
17
1998
30
2000
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Nguồn: Phòng Nhân Sự
Qua biểu đồ trên ta thấy số lượng nhân viên của công ty mỗi năm đều tăng.Năm
2006 là 200 người đến năm 2007 tăng lên là 270 người, ứng với mức tăng là 35%.đồng
thời số lượng nhân viên tại các phòng ban cũng tăng lên. Cụ thể phòng nghiên cứu
phát triển sản phẩm tăng lên 11%, phòng quản lí là 18%, phòng kinh doanh 11%,
phòng hỗ trợ bảo hành 15%, phòng lập trình ứng dụng 14%, phòng tư vấn triển khai
hợp đồng 31%. Việc tăng nguồn lao động này nhằm cung cấp lao động cho hoạt động
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới và tiếp thị. Mặc khác, FAST là công ty vừa
nghiên cứu, phát triển, sản xuất và phân phối nên cần số lượng nhân viên có trình độ
cao nhiều.
Tóm lại tình hình lao động tại công ty tương đối ổn định và phát triển. Công ty
có lực lượng nhà quản trị có trình độ cao, các nhân viên kỉ thuật lập trình có năng lực
cao, nhiệt tình với công việc. Chính điều này là điều kiện thuận lợi cho việc dùng yếu
tố lao động để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành.
12
Hình 2.4. Phân Bố Nhân Viên Theo Các Phòng Ban Chức Năng
Nguồn: Phòng nhân sự
2.5. Tình hình nguồn vốn công ty qua hai năm
Bảng 2.1. Tình Hình Vốn Công Ty Qua Hai Năm
ĐVT: 1.000 đồng
Khoản mục
2006
2007
Chênh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
±Δ
%
A.Nợ phải trả
370.000
13,7
390.000
14,2
20.000
5,4
1.Nợ ngắn hạn
370.000
13,7
390.000
14,2
20.000
5,4
2.Nợ dài hạn
0
0,0
0
0,0
0
0
B. Vốn chủ sở hữu
2.330.000 86,3
2.360.000 85,8
30.000
1,3
1.Vốn kinh doanh
2.000.000 74,1
2.000.000 72,7
0
0
2.Quỹ phát triển kinh doanh 0
0,0
0
0,0
0
0
12,2
360.000
13,1
3.Lãi chưa phân phối
330.000
30.000
9,1
Tổng nguồn vốn
2.700.000 100,0 2.750.000 100,0 50.000
1,9
Nguồn: Phòng Kế Toán
Qua bảng cho thấy nguồn vốn là công nợ tăng qua hai năm. Doanh nghiệp đã
tăng hình thức tín dụng thương mại để gia tăng nguồn vốn thường xuyên và tăng
khỏan nợ ngắn hạn để đáp ứng cho nhu cầu nguồn vốn cho phát triển hoạt động doanh
13