Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn một số biện pháp nâng cao chế biến tiêu thụ sản phẩm từ gỗ tự nhiên của công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu quyết thắng, tỉnh đack lắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 154 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC NÔNG NGHIệP Hà NộI
----------------------* * * ----------------------



Vũ TIếN THàNH


MT S BIN PHP NNG CAO HIU QU CH BIN,
TIấU TH SN PHM T G T NHIấN CA CễNG TY
C PHN XY DNG V XUT NHP KHU
QUYT THNG, TNH K LK


LUậN VĂN THạC Sĩ KINH Tế


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
M số: 60.31.10

Ngời hớng dẫn khoa học: TS. DNG VN HIU

Hà NộI - 2008

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
i
………

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng ñây là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa
ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ tôi trong việc thực hiện Luận
văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc ./.
TÁC GIẢ


Vũ Tiến Thành








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
ii
………

LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành Luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tổ chức. Cho phép tôi
ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến:
- Quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Khoa
sau ñại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giảng dạy và tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn
này.

- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với TS. Dương Văn Hiểu -
người Thầy ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành
Luận văn này.
- Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình của Ban Lãnh ñạo cùng
toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết
Thắng, tỉnh ðắk Lắk ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể Luận văn này ñược
hoàn thành.
- Cuối cùng, tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới gia ñình,
bạn bè người thân, các thành viên trong lớp ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong
suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù ñã cố gắng hết sức nhưng do trình ñộ còn hạn chế, kiến thức
thực tế chưa nhiều nên luận văn này sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất
ñịnh, tôi rất mong nhận ñược sự ñóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cán bộ
công nhân viên Công ty cùng các bạn ñể luận văn của tôi ñược hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Tác giả

Vũ Tiến Thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
iii
………

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục sơ ñồ v
Danh mục biểu ñồ v

Danh mục chữ viết tắt vi
1 MỞ ðẦU........................................................................................................ 1
1.1 ðặt vấn ñề................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................... 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu........................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu..................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................ 3
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả chế biến và tiêu thụ sản phẩm...... 5
2.1.1 Một số khái niệm............................................................................ 5
2.1.2 Những nhân tố tác ñộng ñến chế biến và tiêu thụ sản phẩm có
nguồn gốc từ gỗ tự nhiên ........................................................................ 16
2.1.3 Kênh tiêu thụ................................................................................ 25
2.1.4 Hiệu quả kinh tế ........................................................................... 29
2.2 ðặc ñiểm kinh tế – kỹ thuật về chế biến sản phẩm từ gỗ tự nhiên. .... 16
2.3 Cơ sơ thực tiễn về chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ tự nhiên............ 33
2.3.1 Tình hình chế biến và tiêu thụ gỗ tại Việt Nam............................. 33
2.3.2 Tình hình chế biến và tiêu thụ gỗ tại ðăk Lăk .............................. 34
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 37
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................... 37
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của ñịa bàn nghiên cứu ................................... 37
3.1.2 Giới thiệu Công ty........................................................................ 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 53
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu......................................... 53
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 54
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu...................................................... 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
iv

………

3.2.4 Phương pháp phân tích SWOT ..................................................... 55
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................. 55
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 59
4.1 Thực trạng chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ tự nhiên của Công ty 3
năm, từ 2005 ñến 2007..................................................................................... 59
4.1.1 Thực trạng chế biến sản phẩm gỗ tự nhiên của Công ty ................ 59
4.1.2 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm gỗ của Công ty ............................... 75
4.1.3 ðánh giá hiệu quả chế biến và tiêu thụ một số sản phẩm chính của
Công ty................................................................................................... 86
4.1.4 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến chế biến và tiêu thụ sản phẩm
của Công ty............................................................................................. 92
4.1.5 ðánh giá chung về thực trạng chế biến, tiêu thụ sản phẩm gỗ tự
nhiên của Công ty ................................................................................... 95
4.1.6 Phương pháp phân tích SWOT ..................................................... 99
4.2 Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả chế biến, tiêu thụ
sản phẩm gỗ tự nhiên ở Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết Thắng 99
4.2.1 ðịnh hướng của việc nâng cao hiệu quả chế biến, tiêu thụ sản phẩm
gỗ tự nhiên của Công ty .......................................................................... 99
4.2.2 Những căn cứ ñể xây dựng các biện pháp....................................101
4.2.3 Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả chế biến và tiêu
thụ sản phẩm gỗ tự nhiên của Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết
Thắng, tỉnh ðăk Lăk ..............................................................................104
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................133
5.1 Kết luận ................................................................................................133
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................135
5.2.1 ðối với Công ty...........................................................................135
5.2.2 ðối với nhà nước.........................................................................136
6 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................137

7 PHỤ LỤC....................................................................................................139
7.1 Phiếu ñiều tra khách hàng...................................................................139
7.2 Phiếu ñiều tra cán bộ nhân viên công ty .............................................141

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
v
………

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Cơ cấu nguồn lao ñộng trong 3 năm ..............................................47

Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm:....................................50

Bảng 3: Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm...................................51

Bảng 4: Giá trị ñầu tư tài sản cố ñịnh phục vụ chế biến gỗ..........................62

Bảng 5: Số lượng các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty năm 2006..........64

Bảng 6: Tiêu chuẩn kỹ thuật của một số sản phẩm chế biến........................65

Bảng 7. Chi phí chế biến tính trên 1 m
3
gỗ cao su ở công ñoạn 1 ................66

Bảng 8. Chi phí chế biến tính trên 1 m
3
gỗ rừng và gỗ vườn trồng ở
công ñoạn 1 ...................................................................................67


Bảng 9: Giá gỗ nguyên liệu ñã qua chế biến công ñoạn I ...........................68

Bảng 10: Bảng so sánh chi phí chế biến dây chuyền sấy cũ bằng dây
chuyền sấy mới tính trên 1m3 gỗ công ñoạn 1 ...............................69

Bảng 11: Giá thành công xưởng của bàn 2000 x4000 cm .............................70

Bảng 12: Giá thành công xưởng của giường 1800 x 2000 cm.......................71

Bảng 13: Giá thành công xưởng của tủ quần áo 1600 x 2200 cm..................72

Bảng 14: Giá bán một số loại sản phẩm tại TP Buôn Ma Thuột năm
2007...............................................................................................73

Bảng 15: ðịnh mức tỷ lệ thành khí nguyên liệu gỗ cho một số loại
nguyên liệu sau..............................................................................74

Bảng 16: Giá vốn tiêu thụ bàn 2000 x 4000 cm...........................................77

Bảng 17: Giá vốn tiêu thụ giường 1800 x 2000cm........................................77

Bảng 18: Giá vốn tiêu thụ tủ 1600 x 2200cm................................................78

Bảng 19: Cơ cấu doanh thu tiêu thụ nội ñịa ..................................................79

Bảng 20: Doanh thu sản phẩm nội thất tiêu thụ trong nước...........................80

Bảng 21: Tổng hợp ý kiến ñánh giá của khách hàng về các sản phẩm
của Công ty....................................................................................81


Bảng 22: Sản phẩm nội thất tiêu thụ thông qua ủy thác xuất khẩu ................82

Bảng 23: Doanh thu các sản phẩm ở các thị trường xuất khẩu ......................84

Bảng 24: Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong 3 năm qua .................................85

Bảng 25: Kết quả và hiệu quả chế biến bàn-ghế tính trên 1 ñơn vị sản
phẩm..............................................................................................86

Bảng 26: Kết quả và hiệu quả chế biến gường tính trên 1 ñơn vị sản
phẩm..............................................................................................88

Bảng 27: Kết quả và hiệu quả chế biến tủ ñứng tính trên 1 ñơn vị sản
phẩm..............................................................................................90

Bảng 28: Bảng phân tích SWOT trong tiêu thụ gỗ tự nhiên của Công ty
. .....................................................................................................99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
vi
………

Bảng 29: Biện pháp giải quyết cho một số máy móc thiết bị tại Công ty
. ...................................................................................................106

Bảng 30: Hiệu quả thay thế dây chuyền máy ghép ngang ...........................107

Bảng 31: Mức hao hụt nguyên liệu của sản phẩm .......................................109

Bảng 32: Biện pháp sử dụng phế liệu ñể chế biến sản phẩm phụ tính

trên 1 sản phẩm............................................................................111

Bảng 33: Nhu cầu nhập khẩu gỗ nguyên liệu của Công ty ..........................113

Bảng 34: Các biện pháp khoán Công ty có thể áp dụng ..............................114

Bảng 35: Khoán chế biến sản phẩm ñối với hàng gia dụng .....................115

Bảng 36: Dự kiến lao ñộng của Công ty qua các năm .................................118

Bảng 37: Cơ cấu lao ñộng của bộ phận nghiên cứu thị trường ....................120

Bảng 38: So sánh hiệu quả các kênh xuất khẩu...........................................124

Bảng 39: Phân tích biện pháp ñiều chỉnh giá bán tủ quần áo.......................126

Bảng 40: Thị trường tiêu thụ của Công ty trong các năm tới.......................127

Bảng 41: Nhu cầu về vốn cố ñịnh...............................................................128

Bảng 42. Dự kiến nguồn vốn hoạt ñộng của Công ty trong các năm tới......129

Bảng 43: Dự kiến lợi nhuận ngành chế biến gỗ của Công ty ..................131

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1: Kênh tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 27

Sơ ñồ 2: Dây chuyền chế biến gỗ tự nhiên.................................................. 17

Sơ ñồ 3: Dây chuyền chế biến hàng thủ công mỹ nghệ ............................... 18


Sơ ñồ 4: Dây chuyền công nghệ chế biến gỗ nguyên liệu ........................... 19

Sơ ñồ 5: Dây chuyền công nghệ chế sản phẩm .......................................... 20

Sơ ñồ 6: Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 42

Sơ ñồ 7: Cơ cấu quản lý của phòng kế hoạch kinh doanh ........................... 45

Sơ ñồ 8: Cơ cấu tổ chức tại các xưởng chế biến gỗ..................................... 46

Sơ ñồ 9: Sơ ñồ chế biến gỗ công ñoạn I...................................................... 60

Sơ ñồ 10: Sơ ñồ chế biến gỗ công ñoạn II ....................................................61

Sơ ñồ 11: Bộ phận nghiên cứu thị trường................................................... 120


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1: Diễn biến lao ñộng qua các năm................................................ 48

Biểu ñồ 2: Cơ cấu doanh thu một số sản phẩm chính năm 2007.....................81

Biểu ñồ 3: Sản phẩm nội thất tiêu thụ thông qua uỷ thác xuất khẩu............ 83

Biểu ñồ 4: Thị trường xuất khẩu chính của Công ty ...................................84

Biểu ñồ 5: Quan hệ giữa trị sản xuất và lợi nhuận của bàn ghế .................. 87

Biểu ñồ 6: Quan hệ giữa giá trị sản xuất và lợi nhuận của giường.............. 89


Biểu ñồ 7: Quan hệ giữa giá trị sản xuất với lợi nhuận cảu các loại tủ........ 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………
vii
………

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BXð Bộ xây dựng
CB-CNV Cán bộ công nhân viên
Công ty Cty CP XD&XNK Quyết Thắng
CP Cổ phần
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CSH Chủ sở hữu
DH Dài hạn
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
GT Gía trị
HðKD Hoạt ñộng kinh doanh
KHKD Kế hoạch kinh doanh
LN Lợi nhuận
Nð Nghị ñịnh
NH Ngắn hạn
Qð Quyết ñịnh
QL Quốc lộ
SL Số lượng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Uỷ ban nhân dân

1
1 MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất trong nền kinh tế quốc dân, có
nhiệm vụ trồng cây gây rừng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ rừng, khai thác, vận
chuyển và chế biến lâm sản. Sản phẩm của ngành lâm nghiệp chủ yếu là gỗ (ñây
là nguyên liệu phổ biến trong các ngành sản xuất – xây dựng, ngành công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải). Ngoài ra, còn nhiều các sản phẩm khác
như: dược liệu, thực phẩm… sản phẩm của ngành lâm nghiệp vừa có tác dụng
cung cấp cho nền kinh tế quốc dân, ñời sống xã hội vừa có tác dụng phòng hộ và
bảo vệ môi trường. Xuất phát từ vị trí, vai trò ñó nên ngành lâm nghiệp là một
trong những ngành kinh tế rất quan trọng của nền kinh tế, nên thời gian qua Nhà
nước ta ñã có những chủ trương chính sách nhằm thúc ñẩy sự phát triển của
ngành kinh tế lâm nghiệp, ñặc biệt là ñối với các doanh nghiệp sản xuất – chế
biến lâm sản xuất khẩu.
Trong nền kinh tế thị trường, chế biến và tiêu thụ sản phẩm ñóng vai trò
quan trọng, quyết ñịnh sự tồn tại, và phát triển của doanh nghiệp, kể cả các
doanh nghiệp sản xuất – chế biến - tiêu thụ lâm sản. Sau khi có nguồn nguyên
liệu, doanh nghiệp phải tổ chức chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Sau khi tiêu thụ
sản phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi ñược vốn ñể tái sản xuất kinh doanh, và
như vậy sản xuất mới có thể ổn ñịnh và phát triển. Sức tiêu thụ của doanh
nghiệp thể hiện ở mức bán ra, uy tín của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, sự
thích ứng của người tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt ñộng dịch vụ. Hay
nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm phản ảnh ñầy ñủ những ñiểm mạnh và ñiểm
yếu của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp có
thể dự ñoán nhu cầu tiêu dùng của xã hội nói chung và từng khu vực nói riêng
ñối với từng loại sản phẩm. Trên cơ sở ñó, các doanh nghiệp sẽ xây dựng ñược
các kế hoạch phù hợp nhằm ñạt ñược hiệu quả cao nhất.
2
Trong những năm gần ñây, kể từ khi nền kinh tế chuyển ñổi từ cơ chế hoá

tập trung sang nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh gỗ rừng tự
nhiên có nhiều biến ñổi. Hiện nay, các sản phẩm từ gỗ sản xuất ra ngày một
nhiều với nhiều chủng loại phong phú và ña dạng. Trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế ñặc biệt khi nước ta ñã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO), cơ hội mở ra cho thị trường các sản phẩm từ gỗ rất nhiều
nhưng thách thức này cũng không ít. ðiều này càng gây khó khăn gấp bội khi
nhiều doanh nghiệp vừa phải tìm nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến vừa phải
lo sản xuất và tự tìm ñầu ra cho sản phẩm.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Xuất Nhập Khẩu Quyết Thắng, tỉnh ðắk
Lắk (gọi tắt là Công ty) là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực, trong ñó có chế biến, tiêu thụ sản phẩm gỗ tự nhiên. Trong thời gian qua,
việc chế biến và tiêu thụ sản phẩm từ gỗ tự nhiên của Công ty ñã thu ñược nhiều
kết quả, từng bước khẳng ñịnh trên thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên,
do nhiều nguyên nhân như dây chuyền công nghệ, nguồn vốn, nguồn nhân lực
.v.v.. của Công ty có nhiều hạn chế nên hiệu quả của việc chế biến, tiêu thụ sản
phẩm gỗ tự nhiên của Công ty chưa ñáp ứng yêu cầu của Công ty cũng như các
cổ ñông ñã ñầu tư vốn vào Công ty. Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế
giới, nếu muốn tồn tại và phát triển, Công ty cần phải nâng hiệu sản sản xuất
kinh doanh, lợi nhuận thu ñược phải ñảm bảo nộp thuế, chia cổ tức cho các cổ
ñông, tích lũy vốn ñể phát triển sản xuất kinh doanh .v.v.. Muốn làm ñược ñiều
ñó, Công ty phải có nhiều biện pháp thích hợp với tình hình thực tế của Công ty
và thị trường, trong ñó có việc nâng cao hiệu quả của chế biến, tiêu thụ sản
phẩm từ gỗ tự nhiên.
Xuất phát từ yêu cầu và tình hình thực tế trên, tôi ñã chọn và nghiên cứu
ñề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả chế biến, tiêu thụ sản phẩm từ
gỗ tự nhiên ở Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết Thắng, tỉnh ðắk
Lắk”.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1

Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng chế biến và tiêu thụ sản phẩm từ gỗ tự nhiên của
Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết Thắng, tỉnh ðắk Lắk. Trên cơ sở ñó
ñề xuất một số phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.
1.2.2
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả, nâng cao hiệu quả chế biến và
tiêu thụ sản phẩm từ gỗ tự nhiên.
- ðánh giá hiệu quả chế biến, tiêu thụ sản phẩm từ gỗ tự nhiên ở Công ty
Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết Thắng.
- ðề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả chế biến, tiêu
thụ sản phẩm từ gỗ ở Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết Thắng.
1.3 ðối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu tình hình chế biến và tiêu thụ các sản phẩm từ gỗ tự
nhiên của Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK Quyết Thắng.
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung nghiên cứu
ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu các sản phẩm chế biến từ gỗ tự nhiên và
các vấn ñề về tiêu thụ các sản phẩm ñó. Trong ñiều kiện có hạn ñề tài sẽ không
nghiên cứu vấn ñề cung cấp nguyên liệu gỗ tự nhiên, không nghiên cứu nguồn
tiêu dùng, hiệu quả xã hội, môi trường mà chỉ nghiên cứu việc chế biến và bán
sản phẩm ñó như thế nào ñể có lợi mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty.


4
1.3.2.2 ðịa ñiểm nghiên cứu

ðề tài ñược nghiên cứu tại Công ty cũng như tại một số ñiểm có liên quan
ñến tiêu thụ sản phẩm từ gỗ tự nhiên của Công ty Cổ phần Xây dựng và XNK
Quyết Thắng, tỉnh ðắk Lắk.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Sử dụng số liệu tại các Phòng Ban của Công ty như Hội ñồng quản trị,
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Tổ chức Hành
chính .v.v.. của Công ty và số liệu ñiều tra qua 3 năm 2005, 2006 và 2007.
5
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả chế biến và tiêu thụ sản phẩm
2.1.1
Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm chế biến
2.1.1.1.1 Khái niệm
Chế biến là sự kết hợp các yếu tố ñầu vào ñể tạo ra sản phẩm, là hoạt
ñộng sản xuất bao gồm việc bảo quản, giữ gìn, cải biến ñể nâng cao giá trị và giá
trị sử dụng của sản phẩm nguyên liệu ban ñầu thông qua các quá trình: cơ, nhiệt,
hoá và sinh hoá nhằm tạo ra sản phẩm mới ñáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của xã
hội và ñem lại hiệu quả kinh tế. Là quá trình tạo ra của cải vật chất không có sẵn
trong tự nhiên nhưng lại cần thiết cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Một cánh hiểu ñơn giản: chế biến là làm biến ñổi thành chất có thể dùng ñược
hoặc làm tốt hơn về mặt giá trị thì sản phẩm ñã qua chế biến có giá trị cao hơn giá trị
sản phẩm nguyên liệu ban ñầu. ðể chuyển các nguyên liệu ban ñầu này thành chất
khác sử dụng ñược tốt hơn, sản phẩm chế biến không chỉ chứa ñựng trong nó giá trị
nguyên liệu ban ñầu mà còn bao gồm cả giá trị lao ñộng sống và lao ñộng quá khứ.
Về mặt sử dụng thì sản phẩm chế biến có giá trị sử dụng cao hơn, phù hợp hơn với
người tiêu dùng hơn cả về mặt hình thức, chất lượng và thị hiếu.
Vậy chế biến ñược hiểu: Là quá trình chuyển hoá nguyên vật liệu ban ñầu
tạo ra các sản phẩm ña dạng ñưa vào tiêu dùng.
2.1.1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của chế biến

Trong nền kinh tế thị trường khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm là một khâu
hết sức quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng ñều phải quan tâm ñến, ñây là
nhân tố quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, công tác chế biến
và tiêu thụ sản phẩm ñược tổ chức tốt thì các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mới ñược tiến hành thường xuyên và liên tục, bởi vì chế biến và tiêu
thụ sản phẩm là giai ñoạn mà nó chi phối các khâu nghiệp vụ khác.
6
Hoạt ñộng chế biến và tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng thông qua hoạt ñộng chế biến và tiêu thụ sản phẩm mà nhà sản
xuất và người tiêu dùng hiểu nhau hơn và có những thông tin phản hồi làm cho
nhà sản xuất nắm bắt ñược nhu cầu của người tiêu dùng, ñể từ ñó sản xuất và
cung cấp cho thị trường những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả mẫu mã phù
hợp với người tiêu dùng hơn.
Chế biến sản phẩm hàng hoá là hoạt ñộng thực tiễn, có ý nghĩa rất quan
trọng của quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chế biến có ý
nghĩa rất quan trọng ñối với một sản phẩm, chính nhờ có chế biến mà các doanh
nghiệp làm thỏa mãn các nhu cầu của người tiêu dùng ñồng thời ñây là cơ sở
ñầu tiên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.1.2 Khái niệm sản phẩm
2.1.1.2.1 Khái niệm sản phẩm theo quan ñiểm truyền thống
Sản phẩm là tổng hợp các ñặc tính vật lý học, hoá học, sinh học…có thể
quan sát ñược và ñược tập hợp trong một hình thức thống nhất, là vật mang giá
trị sử dụng [10].
2.1.1.2.2 Khái niệm sản phẩm theo quan ñiểm thị trường
Sản phẩm là thứ có khả năng thoả mãn nhu cầu mong muốn của khách
hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có thể ñưa ra chào bán trên thị trường
với khả năng thu hút sự chú ý mua sắm và tiêu dùng. Theo ñó, một sản phẩm
ñược cấu tạo và hình thành từ hai yếu tố cơ bản sau ñây.
 Yếu tố vật chất
 Yếu tố phi vật chất

Theo quan niệm này, sản phẩm phải vừa là cái “ ñã có”, vừa là cái “ñang
và tiếp tục phát sinh” trong trạng thái biến ñổi không ngừng của nhu cầu. Ngày
nay, người tiêu dùng hiện ñại khi mua một sản phẩm không chỉ chú ý ñến khía
7
cạnh vật chất, mà còn quan tâm ñến nhiều khía cạnh phi vật chất, khía cạnh hữu
hình và cả các yếu tố vô hình của sản phẩm.
2.1.1.3 Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.3.1 Khái niệm
Kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh ñược ñánh giá ở khâu tiêu thụ
sản phẩm. Sản phẩm làm ra có tiêu thụ ñược hay không ñiều ñó rất quan trọng,
nó quyết ñịnh ñến việc tái sản xuất, quyết ñịnh tới phương hướng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Theo nghĩa hẹp: tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển sang hình thái giá
trị của sản phẩm. Sản phẩm ñược coi là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh
toán. Theo quan ñiểm này, quá trình tiêu thụ bắt ñầu khi ñưa hàng vào lưu thông
và kết thúc khi ñã bán hàng xong.
Theo nghĩa rộng: tiêu thụ sản phẩm chính là một quá trình bao gồm nhiều
khâu, từ việc tổ chức nghiên cứu thị trường, ñịnh hướng sản xuất, tổ chức bán
hàng và thực hiện các dịch vụ trước trong và sau khi bán hàng. Như vậy, theo
quan ñiểm này, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình xuất hiện từ trước khi tổ chức
các hoạt ñộng sản xuất và chỉ kết thúc khi ñã bán ñược sản phẩm.
Về bản chất, tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm,
là giai ñoạn ñưa sản phẩm từ người sản xuất ñến người tiêu dùng. Qua quá trình
này, người sản xuất có thể thu hồi ñược vốn ñầu tư của mình ñể trang trải các
chi phí sản xuất và tiếp tục quá trình tái sản xuất.
Vậy tiêu thụ ñược hiểu là “tiêu thụ sản phẩm là giai ñoạn cuối cùng của
chu kỳ sản xuất kinh doanh và là yếu tố quyết ñịnh ñến sự tồn tại của cơ quan
hay doanh nghiệp”. Tiêu thụ là luồng hàng sản phẩm ñược chuyển từ người sản
xuất ñến người tiêu dùng.
2.1.1.3.2 Nội dung của tiêu thụ sản phẩm

ðể ñảm bảo cho quá trình tiêu thụ phát triển không ngừng ñòi hỏi các Nhà
quản trị khi xây dựng chiến lược phân phối và tiêu thụ sản phẩm, phải ñề ra hàng
8
loạt chính sách liên quan ñến việc tiêu thụ hàng hoá cũng như biết sử dụng các
phương tiện thích hợp. Tiêu thụ sản phẩm bao gồm những nội dung chủ yếu sau.
- Chuẩn bị tiêu thụ
+ Tiến hành hoạt ñộng marketing:
Marketing ñược hiểu là quá trình kế hoạch và thực hiện quan ñiểm ñịnh
hướng, xúc tiến và phân phối những ý tưởng hàng hoá và dịch vụ ñể tạo ra sự
trao ñổi và thoả mãn những mục tiêu cá nhân và tổ chức .
Khái niệm chung nhất về marketing: Marketing là làm việc với thị trường
ñể thực hiện các cuộc trao ñổi với mục ñích thoả mãn những nhu cầu và mong
muốn của con người [10]
Khái niệm trên thể hiện marketing là một hoạt ñộng của con người (tổ
chức hay cá nhân), nhằm thoả mãn các nhu cầu mong muốn thông qua việc
trao ñổi hàng hoá. Khái niệm trên còn thể hiện marketing là công việc của cả
người bán và người mua trên thị trường, bên nào làm việc tích cực hơn thì
bên ñó thuộc về phí làm marketing. Khi nói ñến marketing thì việc nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng trở thành vấn ñề then chốt cơ bản ñầu tiên của
người làm marketing.
Nội dung cơ bản của hoạch ñịnh marketing là nghiên cứu và xây dựng kế
hoạch, chiến lược kênh tiêu thụ sản phẩm, chiến lược phân phối, quảng bá và
xúc tiến bán hàng, chiến lược giá cả sản phẩm của doanh nghiệp. Trên cơ sở các
hoạch ñịnh có tính chiến lược ñó, bộ phận marketing xây dựng thành các chính
sách như chính sách sản phẩm, chính sách phân phối quảng cáo, chính sách giá
cả…[19].
+ Nghiên cứu thị trường: Là sự nhận thức một cách khoa học, có hệ thống
mọi nhân tố tác ñộng của thị trường mà doanh nghiệp phải tính ñến chúng khi ra
các quyết ñịnh của mình, phải ñiều chỉnh các mối quan hệ của doanh nghiệp với
thị trường và tìm cách gây ảnh hưởng tới chúng. Nghiên cứu thị trường ghi nhận

9
các thông tin cần thiết về sự ảnh hưởng của thị trường ñối với việc tiêu thụ sản
phẩm, làm cơ sở cho việc ra quyết ñịnh về chính sách tiêu thụ sản phẩm [19].
+ Quảng cáo: Có thể hiểu quảng cáo là hoạt ñộng quảng bá nhằm giới
thiệu sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp cho khách hàng, gây sự chú ý của
khách hàng ñối với sản phẩm của doanh nghiệp làm cho khách hàng quen biết,
có thiện cảm và ngày càng tăng thiện cảm của họ ñối với sản phẩm của doanh
nghiệp. Từ ñó dẫn ñến việc khách hàng ngày càng tin dùng sản phẩm của doanh
nghiệp nhiều hơn [19].
- Tổ chức các hoạt ñộng tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá có mục tiêu là bán hết các sản phẩm doanh
nghiệp tạo ra, với doanh thu tối ña và chi phí kinh doanh trong hoạt ñông tiêu
thụ tối thiểu. ðể thực hiện thành công mục tiêu này thì doanh nghiệp phải lập kế
hoạch tiêu thụ vào cuối mỗi kì kinh doanh ñể lập kế hoạch tiêu thụ, thông
thường người ta phải tiến hành các thủ tục sau:
- Lựa chọn thị trường tiêu thụ.
- Lựa chọn thương nhân giao dịch.
- Lập kế hoạch tiêu thụ.
- ðề ra các biện pháp ñẩy mạnh tiêu thụ [19].
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ
Các nội dung chủ yếu của việc tổ chức các hoạt ñộng tiêu thụ sản
phẩm là:
- Xác ñịnh hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm: Việc xác ñịnh này phụ thuộc
vào ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ñặc ñiểm của sản
phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp muốn tiêu thụ. Thực chất khi xác ñịnh hệ
thống kênh tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp ñã xác ñịnh các ñiểm bán hàng của
mình và phải dựa trên các kết quả nghiên cứu về thị trường.
10
- Xây dựng trang thiết bị cho nơi bán hàng: không chỉ nhằm mục ñích bán
hàng thuận lợi mà còn phải nhằm mục ñích thu hút khách hàng.

- Tổ chức bán hàng: công tác quản trị nhân sự ñòi hỏi phải tính toán và
tuyển chọn ñầy ñủ lực lượng cần thiết cho khâu bán hàng. Trên cơ sở trang thiết
bị hiện, có việc bố trí sắp ñặt hàng là một việc không chỉ ñòi hỏi kỹ thuật mà còn
ñòi hỏi tính nghệ thuật cao, có một chính sách giá cả hợp lý cũng là một chất
xúc tác quan trọng nhằm tăng doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp [19].
- Tổ chức các hoạt ñộng sau bán hàng
Không phải sau khi bán sản phẩm cho khách hàng là doanh nghiệp hết trách
nhiệm, mà doanh nghiệp cần phải có những biện pháp nhằm tăng uy tín của doanh
nghiệp và tăng lòng tin ở nơi khách hàng. Do ñó hoạt ñộng sau bán hàng có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc giữ gìn mối quan hệ với khách hàng cũ và thu hút khách
hàng mới [19].
2.1.1.4 Khái niệm thị trường tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.4.1 Khái niệm
Thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu ở một thời ñiểm nhất ñịnh. Ở
ñâu có sản xuất và trao ñổi hàng hoá là ở ñó có thị trường, hay nói một cách
khác thị trường là nơi diễn ra các hoạt ñộng buôn bán, chuyển nhượng, trao ñổi
hàng hoá, dịch vụ [12].
- Thị trường là nơi diễn ra trao ñổi, mua bán hàng hoá và thị trường là một
quá trình trong ñó người mua và người bán một thứ hàng hoá nào ñó tác ñộng
qua lại lẫn nhau ñể xác ñịnh giá và số lượng hàng hoá trao ñổi.
- Thị trường là nơi diễn ra các hoạt ñộng mua bán hàng hoá-tiền tệ, thị
trường bao gồm cả yếu tố không gian và thời gian. Trên thị trường luôn diễn ra
các hoạt ñộng mua bán và quan hệ hàng hoá tiền tệ. Như vậy, một thị trường
ñược xác ñịnh bởi một sản phẩm cụ thể. Thị trường ñược xem như là tổng thể
của nhu cầu ñối với một sản phẩm nhất ñịnh.
11
- Một quan niệm khác cho rằng: mọi hoạt ñộng của sản xuất ñều diễn ra
trong sự tác ñộng qua lại với môi trường hoạt ñộng xung quanh. Mục ñích cuối
cùng không chỉ là sản xuất tạo ra sản phẩm hay tìm kiếm người tiêu thụ mà là
tìm kiếm lợi ích mà cơ sở sản xuất có thể ñáp ứng một cách liên tục. ðiều ñó có

nghĩa là phải thường xuyên chú ý ñến sự thay ñổi môi trường kinh doanh và
ñiều chỉnh những hoạt ñộng của mình sao cho phù hợp với những biến ñổi có
thể dành lấy thời cơ về thị trường. Như vậy theo quan ñiểm này người ta vừa
chú ý ñến nhu cầu của khách hàng vừa chú ý ñến tiềm năng của nhà sản xuất.
* Khái niệm thị trường tiêu thụ lâm sản: Thị trường lâm sản là nơi diễn ra
các hoạt ñộng mua bán, chuyển nhượng, trao ñổi hàng hoá lâm sản [19].
2.1.1.4.2 Phân loại thị trường
Phân loại thị trường chính là phân chia thị trường theo nhiều giác ñộ khác
nhau. Phân loại thị trường là cần thiết ñể nhận thức cặn kẽ tính chất của thị
trường, từ ñó giúp cho các tác nhân kinh tế (doanh nghiệp hay hộ gia ñình…) có
phương án lựa chọn cho mình sẽ tham gia vào thị trường nào. Hiện nay trong
lĩnh vực kinh doanh, người ta thường dựa vào những tiêu thức sau ñể phân loại
thị trường:
- Phân theo phạm vi lãnh thổ: có thị trường trong nước và thị trường thế
giới, thị trường khu vực và thị trường thống nhất toàn quốc, thị trường thành phố
và thị trường nông thôn, thị trường ñồng bằng và thị trường miền núi.
- Phân theo ñặc ñiểm và tính chất của sản phẩm trong quá trình tái sản
xuất xã hội: thị trường hàng công nghiệp và thị trường hàng nông sản, thị trường
hàng tiêu dùng và thị trường yếu tố sản xuất (ñất ñai, sức lao ñộng, vốn...)
- Phân theo các khâu của quá trình lưu thông hàng hoá, dịch vụ: thị trường
bán buôn và thị trường bán lẻ.
- Phân theo mức ñộ cạnh tranh: theo cách phân loại này thị trường sẽ có
các dạng sau:
12
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là thị trường trong ñó không có người
bán hoặc người mua nào có vai trò lớn, khống chế toàn bộ thị trường của một
loại hàng hoá nhất ñịnh. Từ ñó không thể ảnh hưởng ñến giá cả thị trường của
các hàng hoá ñó (không kiểm soát ñược giá cả thị trường).
+ Thị trường ñộc quyền, ñể có thị trường ñộc quyền phải có ñủ hai ñiều
kiện: chỉ có một doanh nghiệp duy nhất tham gia thị trường, doanh nghiệp ñó sẽ

là người cung ứng toàn bộ sản phẩm trên thị trường; sản phẩm là sản phẩm ñộc
nhất, không có sản phẩm thay thế cho nó. Trong thực tế, thị trường này chỉ có
thể tìm thấy ở một số lĩnh vực như: Công ty cấp nước ñộc quyền cấp nước cho
nhân dân, Công ty ñiện thoại ñộc quyền về viễn thông, Bưu ñiện ñộc quyền
chuyển, phát thư tín.
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: ñây là thị trường mà ở ñó các cá
nhân bán hàng hoặc các nhà sản xuất có ñủ sức mạnh và thế lực ñể chi phối
ñược giá cả của các sản phẩm của mình. Nó gồm hai hình thức cạnh tranh ñộc
quyền và ñộc quyền tập ñoàn. [12]
+ Thị trường trong kinh tế học ñược chia thành ba loại: thị trường hàng
hoá - dich vụ (còn gọi là thị trường sản lượng), thị trường lao ñộng và thị trường
tiền tệ. [13]
2.1.1.4.3 Chức năng của thị trường
* Chức năng thông tin: ðây là chức năng phát tín hiệu của thị trường ñối
với sản xuất và tiêu dùng mỗi loại hàng hoá, dịch vụ nào ñó, những thông tin
này cần thiết cho cả người mua và người bán. Thị trường thông tin về tổng số
cầu, tổng số cung, giá cả hàng hoá, ñiều kiện mua bán một loại hàng hoá nào ñó.
Những thông tin này là cơ sở quan trọng ñể các doanh nghiệp ñưa ra các quyết
ñịnh và phương án kinh doanh của mình.
* Chức năng thừa nhận: Công dụng xã hội của hàng hoá (giá trị sử dụng
xã hội) và lao ñộng ñã chi phí ñể sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá ñó có
bán ñược hay không, bán với giá thế nào? Hàng hoá sản xuất ra, người sản xuất
13
phải bán, việc bán hàng hoá ñược thực hiện thông qua các chức năng thừa nhận
của thị trường. Thị trường thừa nhận chính là người tiêu dùng chấp nhận sử
dụng hàng hoá và do ñó hàng hoá bán ñược. Khi bán ñược hàng hoá thì quá
trình tái sản xuất lại ñược thực hiện.
* Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng: Kích
thích sản xuất và tiêu dùng xã hội ñối với người sản xuất mục ñích cuối
cùng là tối ña hoá lợi nhuận. Do ñó căn cứ vào nhu cầu của thị trường ñể

chủ ñộng di chuyển tư liệu sản xuất, vốn và lao ñộng từ ngành này sang
ngành khác, từ sản phẩm này sang sản phẩm khác ñể có lợi nhuận cao hơn.
Mặt khác thị trường chỉ có thể chấp nhận những chi phí cá biệt bằng hoặc
thấp hơn chi phí xã hội khi sản xuất và trao ñổi hàng hoá. Vì vậy doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển bắt buộc phải ñổi mới công nghệ, tận
dụng hết khả năng của mình, tự vươn lên ñể ñảm bảo chi phí cá biệt nhằm
thu ñược lợi nhuận cao và tiêu thụ ñược nhiều sản phẩm.
ðối với người tiêu dùng mục tiêu cuối cùng là tối ña hoá lợi ích sử
dụng trong phạm vi số tiền mình bỏ ra mua sản phẩm. Vì thế nên họ luôn
cân nhắc, tính toán khi mua sản phẩm.
* Chức năng thực hiện: Trong nền kinh tế thị trường sản phẩm sản
xuất ra ñược tiêu thụ trên thị trường. Sản phẩm nào bán ñược thì sản phẩm
ñó mới là hàng hoá và khi ñó lợi ích của người bán và người mua mới ñược
thực hiện. Như vậy thực hiện hoạt ñộng mua bán hàng hoá có tính chất
quyết ñịnh ñối với việc thực hiện các quan hệ hoạt ñộng khác. Thông qua
chức năng thực hiện của thị trường các hàng hoá hình thành giá trị trao ñổi
của mình, ñây là cơ sở quan trọng ñể hình thành cơ cấu và quy mô sản
phẩm, các quan hệ hàng hoá khác trên thị trường.
2.1.1.4.4 ðặc ñiểm chung của thị trường lâm sản
- Do ñặc ñiểm của sản xuất và tiêu thụ lâm sản, thị trường lâm sản là thị
trường ña cấp. Mỗi loại lâm sản ñáp ứng ñòi hỏi của thị trường về tất cả các mặt thời
14
gian, không gian, chất lượng. Do vậy, các chủ thể kinh tế tham gia kênh tiêu thụ cần
bỏ ra những chi phí nhất ñịnh. Những chi phí này ñược phản ánh vào giá thể hiện
trong thị trường tiêu thụ công nghiệp, các nhà máy mua bán thành phẩm của ngành
chế biến lâm sản rồi chế biến tiếp tục ñể tạo ra các thành phẩm bán cho người tiêu
dùng. Các sản phẩm từ gỗ có những ñặc tính và chất lượng riêng thể hiện qua các
thông số như ñộ bền, ñộ ñàn hồi, ñộ co ngót, ñộ uốn, ñộ thấm nước [11].
- Người bán lâm sản là những doanh nghiệp lâm nghiệp, hộ nông dân và
các tổ chức khác. Lâm sản có thể ñược bán trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc

thông qua những bộ phận dịch vụ tiêu thụ. Người tiêu dùng có thể là các nhà
máy, xưởng chế biến lâm sản, hộ gia ñình, các cá nhân tiêu dùng tự do…
- Trên thị trường lâm sản có một số sản phẩm mà hộ gia ñình, hoặc doanh
nghiệp bình thường không sản xuất ñược như: hạt giống, cây cảnh… mà phải do
các cơ sở nghiên cứu tạo ra.
- Vấn ñề vận chuyển là yếu tố tác ñộng mạnh mẽ ñến việc chế biến và thị
trường tiêu thụ gỗ và lâm sản các loại khác. Các lâm sản ñược chuyển từ rừng
ñến các trung tâm dân cư lớn (thường là nơi ñặt các nhà máy), sau ñó ñược chế
biến tại các nhà máy và lại ñược chuyên chở ñến các trung tâm dân cư nhỏ hơn
hoặc các vùng thị trấn, các ñầu mối giao thông, hoặc lâm sản có thể ñược tiêu
thụ tại các chợ nông thôn và các cơ sở sản xuất khác.
- Chính sách và quyết ñịnh của nhà nước về quản lý tài nguyên rừng, về
khai thác chế biến và phân phối sản phẩm rừng có ảnh hưởng nhiều ñến thị
trường lâm sản.
- Giá cả các mặt hàng lâm sản thường rất nhạy cảm ñối với sự biến ñộng
theo chu kỳ và do mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế, giá cả thường ñược quy
ñịnh theo tình hình cung cầu trên thị trường thế giới. ðặc biệt là sản phẩm ñã
qua chế biến như: ván sàn, ván sợi, ván lạng …[12].


15
2.1.1.5 Quan hệ cung cầu và giá cả thị trường lâm sản
2.1.1.5.1 Khái niệm về cung và cầu lâm sản
Cầu lâm sản là lượng lâm sản hàng hoá mà người mua có khả năng mua
và sẵn sàng mua ở mỗi mức giá trong mỗi thời ñiểm nhất ñịnh. Lượng cầu phụ
thuộc vào các nhân tố chủ yếu như thu nhập, sức mua của tiền tệ, giá cả hàng
hoá, lãi suất, thị hiếu người tiêu dùng. Giá cả là nhân tố trực tiếp tác ñộng ñến
lượng cầu và tỷ lệ nghịch với cầu.
Cung lâm sản là khối lượng lâm sản hàng hoá của doanh nghiệp và hộ gia
ñình có khả năng sản xuất ñược và sẵn sàng bán ở mỗi mức giá trong một thời

ñiểm nhất ñịnh, lượng cung phụ thuộc vào khả năng sản xuất thể hiện ở số
lượng, chất lượng các các nguồn lực, các yếu tố sản xuất ñược sử dụng, năng
suất lao ñộng và các chi phí sản xuất. Giá cả hàng hoá dịch vụ trên thị trường là
các yếu tố trực tiếp ảnh hưởng ñến lượng cung hàng hoá và dịch vụ. Cung tỷ lệ
thuận với giá [19].
2.1.1.5.2 Quan hệ cung cầu lâm sản
- Trạng thái cân bằng cung cầu: trạng thái cân bằng cung-cầu là tại ñó
cung hàng hoá vừa ñủ cầu hàng hoá với mức giá mà người mua và người bán có
thể chấp nhận ñược.
- Rối loạn trạng thái cân bằng cung-cầu: trên thực tế, thị trường lâm sản
chỉ ñạt ñược trạng thái cân bằng trong những giai ñoạn nhất ñịnh. Nhưng trong
một thời gian dài thị trường lâm sản có thể xảy ra mất cân bằng cung-cầu. Có
hai nguyên nhân làm rối loạn trạng thái cân bằng cung-cầu:
+ Cung lớn hơn cầu dẫn ñến dư thừa hàng hoá trên thị trường. ðây là tình
trạng dư cung, khi ñó các nhà sản xuất muốn bán ñược hàng hoá thì phải giảm
giá hoặc phải có sự ñiều tiết của Nhà nước.
+ Cung nhỏ hơn cầu dẫn ñến tình trạng thiếu hụt hàng hoá trên thị trường.
ðây là tình trạng dư cầu, do ñó các nhà sản xuất thường nâng giá bán lên.
16
Như vậy, khi giá cả càng vượt xa cao hay thấp hơn mức giá cân bằng thì
ñều dẫn ñến rối loạn trạng thái cân bằng thị trường hay là trạng thái dư thừa
hoặc thiếu hụt. [19]
2.2 ðặc ñiểm kinh tế – kỹ thuật về chế biến sản phẩm từ gỗ tự nhiên.
Nguyên liệu dùng cho việc chế biến sản phẩm của Công ty chủ yếu là
nguồn gỗ rừng tự nhiên và các nguồn do các hộ gia ñình cung cấp (rừng trồng,
tận thu ở các bờ lô chắn gió …).
Nguyên liệu ñưa vào chế biến thường là những cây có ñường kính từ
15cm ñến 20cm trở lên, chịu lực tốt, không bị sâu mọt, nấm mục, rỗng lõi, nứt
vỡ. Có ñộ bền cơ học cao có tuổi thọ bền giữ ñược lâu.
ðể có ñược sản phẩm tiêu thụ ra thị trường ñến người tiêu dùng thì phải

qua nhiều công ñoạn chế biến (sẻ, xấy, ngâm, tẩm, chế biến….).
* ðặc ñiểm của sản phẩm gỗ.
Sản phẩm ñồ gỗ là những sản phẩm có giá trị sử dụng cao, kết cấu của sản
phẩm phải có tính bền, ñẹp, thẩm mỹ…Do vậy, người thợ phải khéo léo. ðể sản
phẩm có giá trị ñòi hỏi phải ñạt yêu cầu về hình thức và giá trị sử dụng.
Về mặt giá trị, sản phẩm làm ra phải mang lại lợi ích kinh tế cao cho các
doanh nghiệp, các ñơn vị sản xuất.
Về mặt giá trị sử dụng, sản phẩm dùng ñể phục vụ cho cuộc sống sinh
hoạt của con người.
* ðặc ñiểm về nguyên liệu.
Tính ña dạng của sản phẩm ñã tạo nên sự phong phú về các loại nguyên
liệu ñược sử dụng trong sản xuất. Mỗi loại sản phẩm cần có một loại nguyên
liệu tương ứng. Trong ñó nguyên liệu chính chiếm tỷ trọng lớn về khối lượng
vật chất và chi phí sản xuất là gỗ các loại,… và một số nguyên liệu khác tuy
không lớn nhưng không thể thiếu cho một sản phẩm chọn vẹn như ñinh, vít, keo,
sơn, nhám, vécni, xăng ….
17
* Các dây chuyền chế biến nguyên liệu và sản phẩm gỗ của Cty CP
XD&XNK Quyết Thắng

Sơ ñồ 1: Dây chuyền chế biến gỗ tự nhiên

Cắt
chính
xác
Phay 01
trục
Phay 02
trục


Mộc
tay
Lắp
ráp
ðánh
bóng

Khoan lỗ
mộng
ðục lỗ
vuông
ðóng
gói
Bào 3 mặt
Bào 4 mặt
Cắt khúc

Luộc,
nhúng dầu
Thẩm
Rong
Lộng
Gỗ tròn
Sấy

×